Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Bài thuyết trình: Quản trị rủi ro lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.18 KB, 43 trang )

R

I

S

O

I



R

Ã

U



T

L


R

L

Quản trị
R


LI
O

U

T
S
LI
Ã

Enter

GVHD: TS. Võ Đức Toàn


Đề cương


1. Lãi suất


1.1 khái niệm về lãi suất
• Tỷ lệ phần trăm của phần
tăng thêm so với phần vốn
vay ban đầu được gọi là lãi
suất.
• Lãi suất là giá mà người
vay phải trả để được sử
dụng tiền không thuộc sở
hữu của họ và là lợi tức

người cho vay có được đối
với việc trì hoãn chi tiêu.


1.2 phân loại lãi suất


1.3 nhân tố tác động
1. Mức cung cầu tiền tệ
(vốn) trên thị trường
2. Lạm phát
3. Chính sách tiền tệ
của chính phủ
4. Rủi ro và kỳ hạn của
tính dụng


1.4 vai trò của lãi suất
• Với lãi suất với quá trình huy động vốn
• Với lãi suất với quá trình đầu tư
• Với tiêu dùng và tiết kiệm
• Với tỷ giá hối đoái và hoạt động xuất nhập khẩu
• Với lạm phát


2. RỦI RO Lãi suất


2.1 khái niệm về Rủi ro ls
 Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của

lãi suất gây ra.


2.1 khái niệm về Rủi ro ls
Ngân hàng
đi vay

Ngân hàng
cho vay

LS thị trường
TĂNG

LS thị trường
GIẢM

Chi phí trả lãi
tăng theo

Thu nhập lãi cho
vay giảm theo


2.2 nguồn gốc phát sinh
NH cho vay
Trong 5 năm
LIBOR + 0.5

C.ty A


Dự án
100 triệu USD
Kd=12%

Thu nhập từ dự án đầu tư: = 12%
Chi phí lãi
= LIBOR + 0,5%
Lợi nhuận
= 12 – (LIBOR + 0,5%)
= 11,5% – LIBOR
Công ty A gặp rủi ro khi lãi suất LIBOR tăng


2.2 nguồn gốc phát sinh
Phát hành TP
10 triệu USD
r = 7%

C.ty B

Danh mục ĐT
LIBOR + 0,75%

Thu lãi từ danh mục đầu tư = LIBOR + 0,75%
Chi trả lãi cho TP phát hành = 7%
Thu nhập lãi
= (LIBOR + 0,75%) – 7%
= LIBOR – 6,25%
Công ty B gặp rủi ro khi lãi suất LIBOR giảm



2.2 nguồn gốc phát sinh
• Nói tóm lại,
• do lãi suất thu được là lãi suất cố định và lãi
suất chi trả là lãi suất thả nổi (công ty A),
• hoặc lãi suất thu được là lãi suất thả nổi và lãi
suất chi trả là lãi suất cố định (công ty B),
• nên sự biến động của lãi suất trên thị trường làm
phát sinh rủi ro lãi suất và ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của công ty A và B.


3. Quản lý rủi ro lãi suất


3.1 khái niệm Quản lý RRls
 Quản lý rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một
cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm
nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu
những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất
lợi của rủi ro.


3.1 khái niệm Quản lý RRls
Bao gồm các bước:
 Nhận dạng rủi ro,
 Phân tích rủi ro,
 Đo lường rủi ro,
 Kiểm soát,
 Phòng ngừa rủi ro

 Tài trợ rủi ro.


3.2 Giải pháp Quản lý RRls
3.2.1 Hoán đổi lãi suất
3.2.2 Thanh toán lãi ròng giao dịch
hoán đổi lãi suất


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
NH cho vay
Trong 5 năm
LIBOR + 0.5

Dự án
100 triệu USD
Kd=12%

C.ty A
LIBOR

X%

Sacombank


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
 Nhận từ dự án ĐT: 12%
 Trả nợ vay:


LIBOR + 0,5%

 Nhận từ Sacombank:

LIBOR

C.ty A
LIBOR

X%

Sacombank

 Trả cho Sacombank: X%
 LS ròng nhận được: 12%–(LIBOR+0,5)+LIBOR–X%
11,5%
– X%
Công= ty
A tránh
được rủi ro do biến động lãi
suất trong vòng 5 năm và có thể khóa chặt lợi
nhuận của mình.


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
Phát hành TP
10 triệu USD
r = 7%

Danh mục ĐT

LIBOR + 0,75%

C.ty B
LIBOR

Y%

Sacombank


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
• Nhận từ DM Đtư:

LIBOR + 0,75%

• Trả lãi TP P.Hành:

7%

• Nhận từ Sacombank:

Y%

• Trả cho Sacombank: LIBOR

C.ty B
LIBOR

Y%


Sacombank

• LS ròng nhận được: (LIBOR+0,75%) –7%+Y–LIBOR
= Y% – 6,25%
Công ty B tránh được rủi ro do biến động lãi
suất trong thời hạn 5 năm và có thể khóa chặt
lợi nhuận trên danh mục đầu tư.


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
X%
C.ty A

Y%
Sacombank

LIBOR

C.ty B
LIBOR

Nhận LS cố định từ công ty A: X%
Trả LS cố định từ công ty B:
Y%
Nhận LS thả nổi từ công ty B:
LIBOR
Trả LS thả nổi từ công ty A:
LIBOR
Kết quả LS ròng nhận được:
(X%+ LIBOR) – (Y%+ LIBOR) = X% – Y%



3.2 Giải pháp Quản lý RRls
Xác định X% và Y% hợp lý?
Kết quả sau khi hoán đổi lãi suất:
C.Ty A nhận được:
11,5 - X  X< 11,5
C.Ty B nhận được:
Y - 6,25  Y> 6,25
Sacombank nhận được: X% - Y% X > Y
Vùng không thể
chấp nhận với B

Vùng không thể
chấp nhận với A
6,25
11,5
Vùng có thể chấp
nhận với cả hai


3.2.1 Hoán đổi lãi suất
 Mỗi bên nhận được
mức lãi suất ròng là 1,75%

Lợi ích giữa ba bên được hài hòa


×