Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần khách sạn hoàng cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.57 KB, 72 trang )

đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên để
LỜI CẢM ƠN!

Trang

CHƯƠNG
1: GIỚI
TÀI............................................................8
Trong quá
trình THIỆU
thực tập ĐỀ
tại khách
sạn Hoàng Cung em đã hiếu và nắm bắt
Lýtrình
do chọn
tài.................................................................................8
được1.1.
quá
kinhđề
doanh
của công ty nói chung và công tác hạch toán xác định
nghiên
cứu...........................................................................9
kết 1.2.
quả Mục
kinh đích
doanh
nói riêng.
Bản thân em đã tích luỹ được nhiều kiến thức bổ
Đối tượng


nghiên
ích 1.3.
và thiết
thực. Đế
hoàncứu..........................................................................9
thiện được đề tài này ngoài nổ lực của bản thân, em
đã nhận
1.4. Phạm
đượcvinhiều
nghiên
sự cứu.............................................................................9
giúp đỡ của toàn thế cán bộ công nhân viên của khách
sạn 1.5.
Hoàng
Cungpháp
và quý
thầycứu.....................................................................9
cô giáo Trường Đại Học Phú Xuân.
Phương
nghiên

CHƯƠNG
2: cơ đề
SỞnày
LÝem
LUẬN....................................................................11
Qua chuyên
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban giám đốc công ty
- phòng
tài chính

toán
đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu cho em trong
2.1. Những
nétkế
đặc
trung............................................................................11
thời2.2.
gian
kiến
Một
sốtập.
khái niệm cơ bản.....................................................................12
2.2.1....................................................................................................... Doanh thu

..............................................................................................................12
Đặc
biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn thực tập
2.2.2....................................................................................................................
Các
đã nhiệt
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện chuyên
đề này. khoản giảm trừ doanh thu....................................................................13
2.2.3.................................................................................................................... Xác
định kết quả kinh doanh......................................................................13
Mặc dù em luôn cố gắng nhưng không thế tránh khỏi nhiều sai lầm và thiếu
2.2.4.................................................................................................................... Nhi
ệm vụ và nguyên tắc của kế toán doanh thu........................................14
2.3. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định
kết quảngày
kinh doanh.......14

Huế,
01/04/2008
2.3.1......................................................................................... Kế toán doanh thu

..............................................................................................................14
2.3.1.1................................................................................................................. Tài

khoản sử dụng......................................................................................14
2.3.1.2................................................................................................................. Chứ

ng từ sử dụng.......................................................................................16
2.3.1.3............................................................................. Phương pháp hạch toán

17
SVTH:Hồ
HồThị
Thịước
ước Mơ

SVTH:

2

MỤC LỤC


Chuyên để thực tập tốt nghiệp
3.2.1...................................................................................................... Chức năng

..............................................................................................................31

3.2.2........................................................................................................ Nhiệm vụ

..............................................................................................................31
3.3. Tố chức bộ máy quản lý.......................................................................32
3.3.1.................................................................................................................... Cơ

cấu tổ chức bộ máy quản lý.................................................................32
3.3.2.................................................................................................................... Ch

ức năng và nhiệm vụ các phòng ban....................................................35
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................37
3.4.1.................................................................................................................... Cơ

cấu tổ chức bộ máy kế toán.................................................................37
3.4.2.................................................................................................................... Hìn

h thức ghi sổ kế toán............................................................................44
3.5. Đặc điếm về phương thức thanh toán..................................................46
3.6. Giới thiệu khái quát về nguồn lực.......................................................46
3.6.1........................................................................................ Tình hình lao động

..............................................................................................................46
3.6.2.................................................................................................................... Tìn

h hình tài sản và nguồn vốn.................................................................48
3.6.3.................................................................................................................... Ket

quả hoạt động kinh doanh....................................................................51

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỤC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.....................53

4.1. Thực trạng kế toán................................................................................53
4.1.1.................................................................................................................... Ke

toán doanh thu.....................................................................................53
4.1.1.1.............................................................. Ke toán doanh thu bán hàng hoá

53
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

3


Chuyên để thực tập tốt nghiệp
4.3.2.................................................................................................................... Tro

ng công tác quản lý chi phí.................................................................. 89
4.3.3.................................................................................................................... Ho

àn thiện công tác kế toán..................................................................... 89

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, sơ ĐÒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ




đồ
đồ

2:


3:

đồ


hạch
đồ

toán
hạch

doanh
toán

thu
thu

tài

chính

nhập


khác

Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng hoá

Bảng 1: Cơ câu tô chức bộ máy quản lý

Bảng 2: Sơ đồ tố chức bộ máy quản lý

Bảng 3: Tình hình lao động của khách sạn

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIÉT TẮT

KQKD: Kết Quả Kinh Doanh
CSH:


Chủ

TSCĐ:

Tài

CCDC:

Công

Sở
Sản
Cụ

Hữu

cổ

Định

Dụng

Cụ

TC-HC: Tổ Chức Hành Chính
HĐQT:

Hội

Đồng


TGĐ:

Tổng

Quản

Giám

Trị
Đốc

PTGĐ: Phó Tổng Giám Đốc
CB CNV: Cán Bộ Công Nhân Viên
TK:

Tài

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

Khoản

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐÈ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài


Ngày nay, du lịch đã thực sự trở thành nhu cầu không thế thiếu trong đời
sống xã hội, nó được coi là phương tiện hiệu nghiệm đế các dân tộc trên thế giới
hiểu nhau, góp phần không nhỏ vào việc phân phối thu nhập giữa các quốc gia,
đẩy mạnh phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho hàng triệu người.

Ngày 7/11/2006 vừa qua, Việt Nam đã chính thức là thành viên thứ 150 của
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO. Sự kiện này đã đặt ra cho các doanh
nghiệp Việt Nam những cơ hội và thách thức mới.

Bên cạnh đó, Thành phố Huế là một trong những thành phố du lịch nổi
tiếng ở Việt Nam và Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hoá của thế
giới, Huế nổi tiếng là một thành phố có truyền thống văn hoá lịch sử lâu đời và
đặc biệt là con người Huế rất hiền lành, chân thật. Đó chính là một lợi thế rất lớn
của Huế. Ở Huế du lịch được xem là một ngành công nghiệp “không khói” kinh
doanh dịch vụ tống hợp, nó kéo theo nhiều ngành sản xuất kinh doanh khác
cũng phát triến, đem lại nguồn lợi ích kinh tế và kéo theo nó còn mang lại lợi ích
văn hoá xã hội. Chính vì thế mà Huế luôn xem đầu tư phát triển du lịch là thế
mạnh hàng đầu. Hàng năm thành phố Huế đón hàng triệu lượt khách từ khắp
mọi nơi trên thế giới và đặc biệt là lễ hội Festival tổ chức thường kì hai năm một
lần đã tạo ra được công ăn việc làm cho hàng triệu người lao động, góp phần ốn
định xã hội và phát triến đất nước.

Mô hình công ty cổ phần là một mô hình sở hữu doanh nghiệp tiên tiến, phù hợp
SVTH: Hồ Thị ước Mơ
7


Chuyên để thực tập tốt nghiệp

Thông tin về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty

được kế toán thế hiện và cung cấp thông qua các báo cáo tài chính. Bất kỳ một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào trong bất cứ loại hình kinh doanh
nào thì nhiệm vụ đặt lên hàng đầu không gì khác hơn đó chính là lợi nhuận. Đặc
biệt là ngành du lịch mặc dù nó mang đậm tính dân tộc nhưng nó vẫn đặt lợi
nhuận làm mục tiêu hàng đầu. Trong đó công ty cổ phần khách sạn Hoàng Cung
là một ví dụ cụ thế. Công ty cổ phần khách sạn Hoàng Cung là đơn vị kinh
doanh dịch vụ lưu trú và các mặt hàng ăn, uống, giải trí... vì vậy công việc kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng đổi với công ty
và giúp doanh nghiệp đo lường mức độ thực hiện mục tiêu của mình.

Khi đến thực tập tại khách sạn Hoàng Cung em đã thấy tầm quan trọng của
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề
tài “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN HOÀNG CUNG” để làm báo cáo tốt
nghiệp.

1.2. Mục đích nghiên cứu

Hệ thong hoá vấn đề lí luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD trong các
đơn
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

8


Chuyên đề thực tập tổt nghiệp

Để hoàn thành đề tài này, em đã vận dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp


Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

SVTH: Hồ Th ị ước Mơ

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC ĐƠN VỊ DỊCH vụ

2.1. Những nét đặc trưng của ngành dịch vụ du lịch ảnh hưởng đến công

tác
kế toán

Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí,
nghỉ ngơi kết hợp với các hoạt động khác như thể thao, văn hóa, xã hội. Sự phát
triến của dịch vụ du lịch phụ thuộc vào sự phát triến của nền kinh tế xã hội và
nhu cầu ngày càng tăng của con người. Ớ nước ta trong những năm gần đây
ngành du lịch phát triển nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng. Nghiên cứu đặc
điểm của ngành du lịch có ý nghĩa rất lớn đổi với không những ngành kế toán
mà còn với các ngành khác.. Đặc biệt trong công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh, vì phần hành này phụ thuộc rất nhiều vào đặc
điếm của ngành nghề hoạt động.

Chúng ta có thế nêu ra những đặc trưng cơ bản của hoạt động kinh doanh du lịch
ảnh hưởng đến công tác kế toán sau đây:


Thứ nhất, du lịch là ngành kinh doanh đặc biệt, hoạt động vừa mang tính kinh
doanh vừa mang tính phục vụ văn hóa xã hội.

Thứ hai, hoạt động kinh doanh du lịch rất đa dạng gồm nhiều loại hoạt động
như kinh doanh hướng dẫn du lịch, vận tải du lịch, thực phâm ăn uống, dịch vụ
lưu trú, kinh doanh đồ lưu niệm... Chính vì sự tổng hợp phong phú đó nên nó
ảnh hưởng rất sâu sắc đến công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
10
doanh.


Chuyên để thực tập tốt nghiệp

sản phấm chính của dịch vụ du lịch không có hình thái hiện vật, vì vậy khách
hàng mua sản phẩm du lịch trước khi họ nhìn thấy sản phẩm.

Thứ năm, hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch mang tính thời vụ và bị ảnh
hưởng khá lớn bởi các điều kiện địa lý, tự nhiên và các điều kiện văn hóa, kinh
tế, xã hội trong từng thời kì.

Trên cơ sở những đặc điếm chung đó ta thấy hoạt động kinh doanh ở khách sạn
Hoàng Cung cũng không thế nằm ngoài quy luật. Những đặc trưng này đã tác
động không nhở đến công tác kế toán tại khách sạn. Tìm hiểu, phân tích sâu sắc
các yếu tố đó sẽ tạo điều kiện hỗ trợ cho công tác kế toán đặc biệt là việc xác
định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
2.2. Một số khái niệm cơ bản

2.2.1.

Doanh thu


Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ được ghi nhận
trong trường hợp người bán đã chấp nhận bán và người mua chấp nhận thanh
toán cho dù việc thanh toán đã xảy ra hay chưa.

Doanh thu thường được phân biệt cho tùng loại: doanh thu bán hàng hoá,
doanh thu bán thành phấm, doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài ra người ta còn
phân biệt doanh thu theo nơi phát sinh là doanh thu nội bộ và doanh thu bán
hàng ra ngoài.
SVTH: Hồ Thị ước


11


Chuyên để thực tập tốt
nghiệp
hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi thoã mãn
đồng thời 4 điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế tù’ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.


- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối

kế
toán.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đế hoàn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.2.2.

Các khoản giảm trừ doanh thu

Chiết khấu thương mại: là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán
đã thoả thuận và được ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về mua
bán và phải được thế hiện rõ trên chứng tù' bán hàng. Chiết khấu thương mại bao
gồm các khoản hồi khấu (là số tiền thưởng khách hàng do trong một khoảng thời
gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá) và bớt giá (là
khoản giảm trừ cho khách hàng vì mua lượng lớn hàng hoá trong một đợt).
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

12


Chuyên để thực tập tốt nghiệp

Do vậy, kế toán thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cho từng tháng. Ket quả kinh doanh của doanh nghiệp
là những thành quả hoạt động của doanh nghiệp được biểu hiện bằng sản phẩm
vật chất hoặc dịch vụ, mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội, phù hợp với lợi ích kinh
tế, trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội và được người tiêu dùng chấp nhận.

Nói cách khác, KQKD là những thành quả thu được từ quá trình tiêu thụ sản
phẩm tới tay người tiêu dùng.

Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận
đúng đắn. Và đánh giá tống quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính. Vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách chính
xác, trung thực.

2.2.4.

Nguyên tắc và nhiệm vụ của kế toán doanh thu

Theo chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì khi hạch toán loại TK này
cần phải tuân thủ một sổ quy định sau:

- Doanh thu và chi phí liên quan cùng một giao dịch phải được ghi nhận

đồng thời theo nguyên tắc phù họp và theo năm tài chính.
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

13


Chuyên để thực tập tốt nghiệp

dịch vụ thực tế của doanh nghiệp (kế cả doanh thu cho thuê và doanh thu bán
BĐSĐT) và các khoản ghi giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về
bán hàng trong kỳ.

Bên nợ:


- Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất khấu và thuế

GTGT tính theo phuơng pháp trục tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.

- Số thuế giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và doanh thu của hàng

bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.

- Ket chuyến số doanh thu thuần vào tài khoản 911 đế xác định kết quả bán

hàng và cung cấp dịch vụ.

Bên có: tổng số doanh thu bán hàng (kế cả bất động sản đầu tư), cung cấp dịch
vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.

Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:

- 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”: sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp

kinh doanh vật tư, hàng hoá.

- 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”: sử dụng chủ yếu cho các doanh

nghiệp
xuấtước
vật chất như công nghiệp,
SVTH: sản
Hồ Thị
14 nông nghiệp, xây lắp, lâm nghiệp,...




Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bên có: Kết chuyến toàn bộ sổ chiết khấu thương mại vào bên nợ tài khoản
511,512.

Tài khoản 521 cuối kì không có số dư và mở chi tiết tòng loại khách hàng và
từng loại hàng bán, từng loại dịch vụ.

Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”: dùng đế theo dõi doanh thu của sổ hàng
hoá, thành phâm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Đây là tài khoản điều
chỉnh của tài khoản 511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng bán bị
trả lại được ghi nhận vào chi phí bán hàng trong kì.

Bên nợ: Tập họp các khoản doanh thu của sổ hàng đã tiêu thụ bị trả lại.

Bên có: Ket chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.

Tài khoản 531 cuối kì không có số dư.

Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: được sử dụng đế theo dõi toàn bộ các
khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận do những
nguyên nhân thuộc về người bán.

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

15



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3.1.3. Phưong pháp hạch toán
TK511
TK 521

TK 111, 112

TK 531

TK 131

TK 532

TK 311,331

TK 3331,3332, 3333

TK 156

TK 91

TK 157
10

So’ đồ 1: So’ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

16



Chuyên để thực tập tốt
nghiệp
Chú thích sơ đồ 1:

1. Doanh thu thu bằng tiền.

2. Doanh thu đã được thực hiện nhưng khách hàng chưa thanh toán.

3. Doanh thu đã được thực hiện và được trừ vào các khoản nợ.

4. Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay tài sản cố định (hàng đối

hàng).

5. Ket chuyến doanh thu chưa thực hiện.

6. Ket chuyển chiết khấu thương mại.

TK911

TK 112

TK515
3
1
TK413
2

So' đồ 2: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính


SVTH: Hồ Thị ước Mơ

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK911

TK711

TK 111
4

6
TK 113
5

So’ đồ 3: So’ đồ hạch toán thu nhập khác

Chú thích sơ đồ 2.3:

1.4.5.

Doanh thu bằng tiền

2. Chênh lệch tỷ giá

3. Ket chuyển doanh thu tài


chính
6. Ket chuyển thu nhập khác

2.3.2.

Ke toán xác định kết quả kỉnh doanh

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

18


Chuyên để thực tập tốt nghiệp

tư, hàng hoá, sản phâm thiếu, thừa trong định mức, các chi phí không họp lý
không được tính vào nguyên giá TSCĐ,...

Bên Nợ: tập họp giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và các khoản được ghi tăng
giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.

Bên Có: kết chuyến giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng bán bị trả
lại.

TK 632 cuối kỳ không có sổ dư và có thể được mở chi tiết theo từng nội dung
phản ánh tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý (giá vốn hàng bán, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ, chi phí kinh doanh...)

Phưong pháp tính giá vốn:

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán theo giá thực tế:


- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): theo phương pháp này giá vốn

hàng bán được tính trên cơ sở hàng nhập trước thì xuất bán trước, hàng nhập sau
được xuất bán sau. Hàng xuất thuộc mặt hàng nào thì lấy đơn giá mua thực tế
của hàng hoá đó để tính. Do đó ưu điểm của phương pháp này là để tính toán,
nếu giá vật tư hàng hoá có xu hướng tăng nhanh thì giá vốn của lô hàng sau sẽ
cao hơn lô hàng trước làm cho mức lãi trong kỳ giảm còn nếu giá cả biến động

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng mua trong kỳ
Sô lượng hàng tôn đâu kỳ + sô lượng hàng nhập trong kỳ

Giá vốn hàng bán trong kỳ = Đơn giá bình quân X số lượng sản phẩm xuất
bán trong kỳ

- Phương pháp giá thực tế đích danh: theo phương pháp này doanh nghiệp
phải quản lý sản phẩm xuất kho theo từng mặt hàng, hàng xuất thuộc mặt hàng
nào thì lấy giá vốn thực tế của hàng hoá đó đế tính. Vì thế áp dụng được phương

Hệ số giá =

* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán theo giá hạch toán: đế thuận tiện hơn
trong việc xác định giá vốn hàng bán cho mồi lần xuất bán sản phẩm mà không

cần quan tâm đến biến động gía cả của hàng hoá trong mỗi lần nhập doanh
nghiệp áp dụng phương pháp xác định giá vốn theo giá hạch toán và đến cuối kỳ
mới tiến hành điều chỉnh giá trị sản phẩm xuất kho theo giá thực tế.

- Phương pháp tính hệ số: cuối kỳ đế xác định giá trị thực tế của hàng hoá bán
SVTH: Hồ Thị ước Mơ

20


TK
1 56

TK 157

Chuyên
đề đề
thực
tậptập
tốt tốt
nghiệp
Chuyên
thực
nghiệp
Trị giá hạch toán
Hệ số giá
cúa
hàng bán ra trong
TK 155đây là phương pháp khá phức tạp nên rất ít
- Phương pháp hệ số chênh lệch:

Trị giá thực tế
của
hàng bán ra
trong kỳ

được sử dụng, theo phương pháp này giá thực tế của hàng hoá xuất
bán trong kỳ
được tính tuần tự theo các bước sau.

Số tiền phải điều
chỉnh
cho hàng bán

Trị giá hạch toán
của
hàng bán ra

Hệ số chênh
lệch
Giá thực tế

Hệ số chênh lệch giá
Sơ đồ 4: So’ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
thực
Giá hạch toán
tế so với giá hạch
Chú thích sơ đồ 4:
Phương pháp hạch toán:
1. Ket chuyến chi phí nguyên vật liệu trục tiếp.
TK621

TK154
TK
632
2. Ket chuyển chi phí 4
nhân công trực tiếp.

TK 622
2

3. Ket chuyển chi phí sản xuất chung.

TK 627
4. Bán3 thành phẩm trực tiếp không qua kho.

5. Xuất bán thành phẩm trong kho.

6. Xuất bán hàng hóa trong kho.
SVTH: Hồ Thị ước Mơ
22

TK 911


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bên nợ: tập họp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên có: -Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
-Ket

chuyển


chi

phí

bán

hàng

Tài khoản 641 không có số dư và chi tiết thành:

-Tài khoản 6411 “chi phí nhân viên”

-Tài khoản 6412 “chi phí vật liệu, bao bì”

-Tài khoản 6413 “chi phí dụng cụ đồ dùng”

-Tài khoản 6414 “chi phí khấu hao TSCĐ”

-Tài khoản 6415 “chi phí bảo hành”

-Tài khoản 6417 “chi phí dịch vụ mua ngoài”

-Tài khoản 6418 “chi phí bằng tiền khác”

Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được
cho bất kỳ một quản lý doanh nghiệp nào. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Hồ Thị ước
23



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-TK 6426 “chi phí dự phòng”

-TK 6427 “chi phí dịch vụ mua

TK641,642
TK111,112

1
TK 142,242

TK 142, 242
2

7

TK 152, 153, 156
3
TK911
TK214
8

4


TK 331
5

TK 334, 338
6

Sơ đồ 5: So’ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
eT/TỈ-T. ƯẦ TU; T f,w, ÁT,-

b/1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chú thích sơ đồ 5:

1. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh bằng tiền.

2. Ket chuyển chi phí trả truớc ngắn hạn, dài hạn.

3. Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.

4. Chi phí hao mòn tài sản cố định.

5. Chi phí chưa trả cho người bán.

6. Chi phí lương và các khoản phụ cấp theo lương.

7. Ket chuyển chi phí sang kì sau.


8. Ket chuyến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.


T
K 635

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
632
1. TK
Phải
nộp nội bộ

T K 5 11

T
K
( >41

TK512

T
K
6 42

T
K
ị >111

T
K

^ 121

TK515

23.2.4.

Ke toán xác định kết quả kinh doanh

TK711

Cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi thương vụ, kế toán tiến hành xác định kết quả
của hoạt động kinh doanh. Công việc này được thực hiện trên TK 91 “xác định
kết quả kinh doanh” phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp, được mở chi tiết theo từng hoạt động. Ket
cấu của TK 911 như sau:
TK421
Bên nợ:

-Chi phí liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, kinh doanh bất động
sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư...).

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

26
27

Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh.



Chuyên để thực tập tốt
nghiệp
Chú thích sơ đồ 7:

1. Ket chuyển doanh thu thuần.

2. Ket chuyển doanh thu nội bộ.

3. Ket chuyển doanh thu tài chính.

4. Kết chuyển thu nhập khác.

SVTH: Hồ Thị ước Mơ

28


×