Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH dược phẩm đô thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.48 KB, 12 trang )

Phòng
Kê toán

Phòng

Phòng

Hành chính

Phòng

Kinh doanh
tổng hợp

Kinh doanh
tiếp thị

CH
CHsốsố11
11- BI
- BI- -ĐH
ĐHKTQD
KTQDChuyên
ChuyênPhotocopy
Photocopy- -Đánh
Đánhmáy
máy- -InInLuận
Luậnvăn,
văn,Tiểu
Tiểuluận
luậnM:


M:6.280.688
6.280.688

Sơ đồ 01:
I. CHỨC
NĂNG, NHIỆM vụ VÀ Tổ CHỨC BỘ MÁY KINH DOANH TẠI
2. Chức năng nhiệm vụ của chi nhánh công ty:
CHI
TYnhánh
Dượccông
PHAM
ĐÔ phẩm
THÀNH
. Thành.
Tổ chức
bộNHÁNH
máy quảnCÔNG
lý của chi
ty dược
Đô
1. Quá
hình
thànhhàng
và phát
triển
chi và
nhánh:
Kinhtrình
doanh
ngành

thuốc
tâncủa
dược
sữa bột dinh dưỡng, phục vụ

Giám
đốcĐô
phẩm
Thành
choChi
nhu nhánh
cầu tiêuCông
dùng ty
trênDược
phạm
vi toàn
quốc.
Đây làđược
ngànhthành
hàng lập
đầy ngày
tiềm
21/03/1998, là đơn vị trực thuộcchiCông ty TNHH Dược phẩm Đô Thành, đặt
năng,
biệtNguyễn
phát triển
trong
những
năm-gần
đây.

trụ sở đặc
tại 465
Trãi
- Thanh
nhánh
Xuân
Hà Nội.
Chức cầu
năngvềcủa
chi nhánh
côngnày
ty là
kinhcàng
doanh
và sữa
Nhu
những
mặt hàng
ngày
gia thuốc
tăng, tân
đòi dược
hỏi các
cán bột
bộ
dinh dưỡng cho trẻ em. Trong những năm đầu kinh doanh, với lượng vốn
quản
trong chi
nhánhdophải
thiết

những
kênh
cho phù
khônglý nhiều,
nhưng
nắm
bắtlậpđược
nhu
cầuphân
của phối
thị sao
trường,
ban hợp.
giám đốc
của chi nhánh công ty đã không ngừng nỗ lực, tìm tòi và đã đưa ra những
phương
hướng
đúng
đắn,
phù hợp
vớisản
nềnphẩm
kinh của
tế. Chính
vì vậy
mà tuy
thâm
- Nguồn
hàng
kinh

doanh:
Là các
các công
ty dược
phẩm

niên mới chỉ được 7 năm nhưng đến nay chi nhánh công ty đã gặt hái được
tên
tuổi
trêncông,
thị trường
như:
Công
Dược
phẩm
I; Trung
nhiều
thành
đáp ứng
được
nhutycầu
người
tiêuTrung
dùng, ương
tạo được
uy tínương
lớn
trênCông
thị trường.
II;

ty Dược phẩm Đà Nẵng...
Từ một chi nhánh công ty trong những ngày đầu hoạt động còn khiêm tốn,
Hiệnthịnay
thị của
trường
nhánh
phân phối
phục và
vụ sữa
là toàn
đến- nay
phần
chi được
nhánhchitrên
thị trường
dượcvà phẩm
bột miền
dinh
dưỡng
không
ngừng
tăng
trưởng

đem
lại
lợi
nhuận
ngày
càng

cao.
Từ
đó
Bắc và đã có được uy tín rất lớn trong lòng người tiêu dùng.
lượng vốn của chi nhánh cũng tăng lên rõ rệt qua từng năm.
3. Đứng
Tổ chức
bộ máy
quảntranh
lý củagay
công
trước
sự cạnh
gắtty:của nền kinh tế thị trườngCửa
nênhàng
từ Ban
Giám đốc đến từng thành viên trong chi nhánh Công ty đều phấn đấu thực
Đặcnhiệm
điểm tổvụchức
lý: có những biện pháp mới để nâng cao hiệu
hiện3.1tốt- các
đặtquản
ra, luôn
- Chức
năng,
vụ:ngừng bảo đảm chất lượng hàng hoá trước - trong
quả3.2
kinh
doanh
như:nhiệm

không
Lãnhtiêu
đạothụ,
chikhông
nhánhchỉCông
Thànhđi làsâugiám
- sau khi
thế: ty
chi dược
nhánhphẩm
công Đô
ty luôn
tìm đốc
hiểu chi
thị
trường

thị
hiếu
người
tiêu
dùng.

Giám
đốc
chi
nhánh:
nhánh được Tổng giám đốc của công ty uỷ quyền. Giám đốc chi nhánh điều
Chimọi
nhánh

Dược
phẩmcủa
Đô chi
Thành là một
đơn
vị hạch
toán độc
hành
hoạtCông
độngtyđốc
kinh
doanh
chịu
trách
nhiệm
kết lập,
quả

người
được
uỷ
quyền
nên cólànhánh,
người
đứng
máyvề
quản
lý,
dưới
sự quản

lýgiám
vĩ mô của
nhà
nước,
tài
khoản,
trụđầu
sở bộ
và con
dấu
riêng.
kinh
doanh,
vềthực
tổ nhánh,
chức theo
bộGiám
máy
nhânchi
củatrung
chi
Ngoài
ra,
Việc
quản
lý chiđộng
nhánh
hiện
nguyên
tắcsựnhánh

tập
dân chủ.
Chếcao
độ
điều hoạt
hànhđộng
mọi hoạt
của
chi
đốc
có nhánh.
thẩm
quyền
thủ
trưởng
quản


điều
hành
hoạt
động
kinh
doanh
trên

sở
quyền
làm
bộ máy

tổ quản
chức lý
củachung
chi nhánh
còn
có chức
bộ phận
kế toán
và động
các bộ
nhất,trong
có tập
trách
nhiệm
côngviên
tác tổ
chính,
hoạt
và phận
kết
chủ
thể
của cán
bộ công
nhân
trong
chitàinhánh,
không
ngừng
nâng

năng
Chi chi
nhánh
ty dược
phẩmnhiệm
Đô Thành
cao
quảkhác.
kinhtoàn
doanh
của
chicông
nhánh.
quả chức
kinhhiệu
doanh
của
nhánh,
phải
chịu trách
trước quản
pháp lý
luậttheo
và kiểu
tập
thể người lao động. Bên cạnh đó giám đốc chi nhánh còn nắm bắt kịp thời các
chủ trương, chính sách của Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục thuế và các cơ
quan chức năng khác cũng như các mối quan hệ với chính quyền địa phương...
để ra quyết định chung cho toàn chi nhánh. Trên cơ sở đó chấp hành đúng đắn
các chủ trương chính sách của Nhà nước.

❖ Phòng hành chính:
Gồm có 2 nhân viên,là đơn vị tham mưu giúp giám đốc chi nhánh trong việc
321


Kế toán
hàng hoá
Kê toán
quỹ

Kê toán
thanh toán

CH
CHsốsố1111
- BI
- BI
- ĐH
- ĐHKTQD
KTQDChuyên
ChuyênPhotocopy
Photocopy- Đánh
- Đánhmáy
máy- In
- InLuận
Luậnvăn,
văn,Tiểu
Tiểuluận
luậnM:
M:6.280.688

6.280.688

Thủ quỹ
4. TỔ
chức
máybộkế máy
toán trong
và chức
nhiệm
vụ:ty, đề xuất
dựng các qui chế, điều
lệ về
tổ bộ
chức
chinăng
nhánh
công
việc tổ chức thực hiện các phương án củng cố tổ chức bộ máy bảo đảm hoạt
4.1- Công tác tổ chức bộ máy kế toán
động kinh doanh của chi nhánh có hiệu quả.
Công ty dược phẩm Đô♦♦♦
Thành
tổ kinh
chứcdoanh
công tiếp
tác thị:
kế toán theo hình thức
Phòng
phân tán nên chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc có tổ chức bộ máy kế toán
riêng,

cơ sởviên,
đó tổcóchức
hiện
công
việc phát
kế toán
phùNhiệm
họp với
điểm tổ
Gồmtrên
7 nhân
chứcthực
năng
định
hướng
triển.
vụ đặc
là nghiên
chứcthịkinh
doanh
mình.
Phòng
toánhợp
phảivớitiến
toán, để
kiểm
cứu
trường,
tìmcủa
kiếm

nguồn
hàngkếphù
yêuhành
cầu thanh
thị trường
có tra
thểvà
ghi ứng
sổ các
phát
sinh tiêu
trong
quá Thực
trình hiện
kinh các
doanh.
các kế
đáp
kịp nghiệp
thời nhuvụcầu
người
dùng.
chiếnCuối
dịchtháng
Marketing
hợp tăng
tìnhkhả
hình
tồntiêu
kho,

đểtoán
nângviên
cao tổng
thị phần,
năng
thụ.đối chiếu số liệu với phòng kinh doanh và
cửa hàng, lập các báo cáo kế toán gửi lên phòng kế toán của công ty. Xuất phát
♦♦♦ Phòng kinh doanh tổng hợp:
từ đặc điểm kinh doanh, tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ
của nhân viên kế toán, bộ máy kế toán của chi nhánh bao gồm 5 nhân viên: 1 kế
Gồm 5 nhân viên, có chức năng quản lý hoạt động kinh doanh. Có nhiệm vụ
toán trưởng; 1 thủ quỹ và 3 kế toán viên hoạt động theo sơ đồ sau:
nhập hàng, tập trung và điều phối hàng xuống cửa hàng. Trực tiếp chỉ đạo việc
bán hàng.

Sơ đồ 02: Bộ máy kê toán
♦♦♦
Phòng
kê toán:

toán
trưởng

Gồm 5 nhân viên, làm côn2 tác tham mưu, giúp Giám đốc chi nhánh trong
quản lý, theo dõi và tổ chức thực hiện công tác thống kê kế toán tài chính, tổ
chức hạch toán kinh doanh tổng hợp tất cả các hoạt động của chi nhánh thông
qua việc xử lý các chứng từ, báo cáo tình hình biến động trên thị trường đến
giám đốc chi nhánh để có được những quyết định đúng đắn, kịp thời trong công
tác chỉ đạo kinh doanh đến từng khâu, từng đơn vị nhằm giúp cho hoạt động kinh
doanh của chi nhánh đạt hiệu quả cao nhất.Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân

Trong đó kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý, lãnh
sách Nhà nước. Xây dựng kế hoạch tài chính, phương án huy động vốn phục vụ
đạo phòng thực hiện đúng chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp theo đúng sự
chỉ đạo
công
Chịu
phân
nhiệm
vụ cho
kinh
doanhcủatổng
hợpty.của
chi trách
nhánh,nhiệm
lập các
báocông
cáo công
về tàiviệc,
chính,
kế toán
thốngcác
nhân viên; hướng dẫn, kiểm tra các công việc do các nhân viên kế toán thực hiện
kêtrong
theochi
quinhánh.
định của công ty và các cơ quan chức năng.

45



SỔ đăng ký
Chứng từ

chứng từ ghi
sổ

CH
CH số
số 11
11--BI
BI -- ĐH
ĐH KTQD
KTQD Chuyên
Chuyên Photocopy
Photocopy -- Đánh
Đánh máy
máy -- In
In Luận
Luận văn,
văn, Tiểu
Tiểu luận
luận M:
M: 6.280.688
6.280.688

ghi sổ
-

Chứng
tù nhập, xuất, tồn kho hàng hoá tại

Kế toán hàng hoá: theo dõi
tình hình
kho, cửa hàng.

gốc

SỔ quỹ
-

Kế toán thanh toán: viết phiếu thu - chi hàng ngày và cuối ngày đối

Bảng tổng

Sô thẻ kê

chiếu với thủ quỹ, kiểm kê hợp
quỹ và
chuyển
kế toán
tổng
chi tiết
chứng
từ giao chứng từ chotoán
họp vào chứng từ ghi sổ.Thanh toán,
eốc theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ,
tham gia lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ; lập kế
hoạch tín dụng, vốn kinh doanh, kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm
gửi tới ngân hàng nơi chi nhánh có tài khoản.
-


Kế toán quỹ: có nhiệm vụ theo dõi, kế toán các hoạt động mua hàng,
công nợ, các khoản chi phí, doanh thu của cửa hàng và kiểm tra việc nộp

SỖ cái

tiền thu được từ khách hàng về thủ quỹ.
4.2 Hình thức kế toán áp dụng

Bảng tổng
hợp chi tiết

Chi nhánh công ty Dược phẩm Đô Thành có mạng lưới hoạt động kinh
doanh tương đối gọn, điều kiện kế Bảng
toán được
vi tính hoá trên mạng cục bộ, việc
cân đối
hạch toán được thực hiện theo hình thứcphát
chứngsinh
từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên.

Báo khấu
cáo tài
- Tính thuế GTGT theo phương pháp
trừ.
chính

Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, quy mô khối lượng, các nghiệp vụ kinh
Sơ đồ 03 : Trình tự ghi sổ kê toán theo hình thức chứng từ ghi sổ


Theo hình thức này các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã được phản
ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại thành các loại chứng từ có cùng nội dung
tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi rõ, sau đó sử dụng chứng từ ghi rõ để ghi
rõ các tài khoản.

67


Tỷ
Năm 2003
Tỷ
So sánh tăng giảm
trong
trong
Sô- In
%
CH
CHsốsố
1111BIBI- ĐH
- ĐHKTQD
KTQDChuyên
ChuyênPhotocopy
Photocopy
- Đánhmáy
máy
-tiền
InLuận
Luậnvăn,
văn,Tiểu
Tiểuluận

luậnM:
M:6.280.688
6.280.688
(%)
(%)- Đánh
51.063.272.752
+95,11 50.808.872.696 +93,17 -25.444.000.56 -4,98
A.TSLĐ

đầu

Biểu 02 : Tình hình phân bổ nguồn vốn năm 2002 - 2003
ngắn hạn
Biểu
: Bảng
phântừtích
hình ghi
phânsổbổ
2002
Trong hình thức
kế01toán
chứng
ghitình
rõ việc
kếvốn
toán
theo
thứ- 2003
tự thời gian
___________________________________

Đơn
vị năm
tĩnh:
Đổng
I.Tiền
1.192.297.681 +2,22
560.450.839
+ 1,03 -631.846.842
-52,99
Đơn
vị tính:
tách rời với việc ghi theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng họp
khác
nhauĐổng
là:
II.
Đầu

ngắn hạn
23.576.783.091 +43,91
III
Các
- Sổ 21.988.491.419
đăng ký chứng từ +40,32
ghi sổ -1.588.291.672 -6.74
khoản phải
thu
- Sổ cái các tài khoản
26.238.575.913 +48,87 28.259.930.438 +51,82 +2.021.354.525 +7,70
IV.

Hàng
Hệ thống sổ kê toán sử dụng trong hình thức này gồm:
tồn kho
55.616.067
+0,1
-55.616.067
-100
V.
TSLĐ
khác
- Sổ cái các tài khoản
VI.
Chi
sự
nghiệp
- Sổ 3.727.397.649
đăng ký chứng từ +6,83
ghi sổ + 1.104.058.740 +42,08
BT TSCĐ
2.623.338.909 +4,89

đầu

- Sổ chi tiết
dài hạn
I. TSCĐ
2.623.338.909 +4,89
3.727.397.649 +6,83
+ 1.104.058.740 +42,08
n. TÌNH HÌNH VỐN VÀ NGUỚN VỔN KINH DOANH CỦA CHI

II.
Các
khoản đầu
NHÁNH CÔNG TY TNHH Dược PHAM ĐÔ THÀNH:
tư tài chính
dài hạn
Bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đòi hỏi phải có vốn.
III. Chi phí
Bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhà quản lý cần phải xác định các
XDCB
dở
nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của công ty. Chi nhánh công ty TNHH
dang
Dược phẩm Đô Thành ngoài nguồn vốn tự có của chi nhánh do công ty cấp còn
các
khoản
có vốn bổ sung từ lợi nhuận và vốn vay.
ký quỹ, ký
cược
dài
Vốn kinh doanh của Chi nhánh được sử dụng cho việc mua sắm TSCĐ và
hạn
Tổng tài
53.686.611.661 100
54.536.270.345 100
+849.658.684
+ 1,58
TSLĐ
sản
-Về

TSCĐ: nhà
vật trong
kiến trúc; máy
móc tăng
thiết giảm
bị; phương tiện vận tải,
Năm 2002
Tỷ trong
Nămcửa,
2003Tỷ
So sánh
Chỉ tiêu
truyền dẫn;
thiết
bị,
dụng
cụ
quản
lý;
các
loại
TSCĐ
khác.
(%)
(%)
tiềnvốn bằng %
-Về TSLĐ: sản phẩm hàng hoá chờ tiêuSôthụ;
tiền; vốn trong thanh
43.073.510.904toán; tài sản80,23
41.561.643.002

+76,21
-1.511.867.902
-3,50
A. Nợ phải
lưu động khác...
trả
43.073.510.904
41.561.643.002
+76,21
-1.511.867.902
-3,50đích kinh doanh do đó
Chi 80,23
nhánh
huy động vốn
là nhằm
sử dụng vào mục
I. Nợ ngắn
hạn
mà việc sử dụng phải dựa trên nguyên tắc và mục đích chính là tối đa hoá lợi
II.
Nự
dài
nhuận. Chính vì vậy Chi nhánh rất quan tâm đến hiệu quả của việc sử dụng vốn.
hạn
III.
Nợ
khác
10.613.100.757
19,77
12.977.480.799 +23,79 +2.364.380.042 +22,27

B.
Nguồn
vốn chủ sở
hữu
10.613.027.601
19,77
12.974.554.071 +23,79 +2.361.526.470 +22,25
I.
Nguồn
vốn
kinh
doanh
73.156
0,00013
2.926.728
+0,005 +2.853.572
+3900
II.
Nguồn
kinh
phí,
9
quỹ khác
53.686.611.661 100
54.536.270.345 100
+849.658.684
+ 1,58
Cộng
Chỉ tiêu


Năm 2002

- -

-


Năm 2002

Chỉ tiêu

So sánh
Năm 2003/2002
CHCH
số số
11 11
BI BI
- ĐH
- ĐH
KTQD
KTQD
Chuyên
Chuyên
Photocopy
Photocopy
- Đánh
- Đánh
máy
máy
- In- In

Luận
Luận
văn,
văn,
Tiểu
Tiểu
luận
luận
M:
6.280.688
6.280.688
Chênh
lệch
tỷ
lêM:
(%)
132.090.509.604 212.142.887.877
80.052.378.273 +60,60
doanh
chi
nhánh
ĐểVốn
đảmsản
bảoxuất
có kinh
đủ vốn
cho của
hoạt
động,
chi năm

nhánh2003
cần đã
tập tăng
trung849.658.684
các biện
125.164.726.070
76.889.072.760
đồng so với năm202.053.798.830
2002, với tỷ lệ 1,58%.
Qua số liệu +61,43
về vốn của chi nhánh cho
5.844.056.782
8.153.998.826
+39,52
lý kinh
thấytài
quy
mô cần
vốn thiết
đã
tăng
đáng
kểhuy
là2.309.942.044
dođộng
vốn và
cốhình
địnhthành
tăng.
pháp

chính
cholên
hoạt
động
vốn.
-

Năm 2003

-

1 .Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí quản
doanh
-Vốn cố định, năm 2003 so với năm 2002 tăng 1.104.058.740 đồng với tỷ
4.Chi
phí
hoạt
động
Nguồn
vốn
chi nhánh
hình
thành
từ haivềnguồn:
lệ tăng làcủa
42,08%
côngđược
ty đã

đầu
tư mới
trang thiết bị. Với việc đầu tư vào
tài chính
TSCĐ
như
vậy
hiệu
quả
sử
dụng
vốn
của
doanh
nghiệp
trước mắt có thể giảm vì
1.081.726.752
1.935.090.221
853.363.469
+78.89
5.Lợi nhuận thuần từ
-sảnNợ
phải
trả
năm gian
2003sửgiảm
1.511.867.902
đồng
so chậm
với năm

2002
tài
cố
định

thời
dụng
dài

luân
chuyển
nhưng
về với
lâu tỷ
dài
hoạt động kinh doanh
đây
sẽ

một
thuận
lợi
lớn
để
tạo
ra
năng
lực
cạnh
tranh

mới,
giúp
chi
nhánh

1.115.838.061
111,64
6.Tổng lợi nhuận chịu
lệ 3,50%. Nợ phải 2.361.526.488
trả giảm chứng tỏ 1.245.688.427
công ty đã thanh +toán
bớt được các khoản
điều kiện cạnh tranh lành mạnh và chiếm được thị phần trên thị trường.
thuế TNDN
nợ trong vay ngắn, dài
hạn, nợ nhà cung cấp,
nợ công nhân viên
chức...
357.068.180
755.688.476
+ 111,64
7.Thuế
TNDN
phải
-Vốn lưu động,
năm 2003 so 398.620.296
với năm 2002 giảm
25.444.000.56 đồng với
nộp
tỷ lệ là 4,98%.

- Nguồn vốn1.605.838.012
chủ sở hữu: là nguồn
vốn của bản+111,64
thân doanh nghiệp gồm
8.Lợi nhuận sau thuế
758.769.881
847.068.131
Tuy nhiên hàng tồn kho cụ thể tăng 2.021.354.525 đồng, nhưng bên cạnh đó các
vốn góp ban đầu và vốn tự bổ sung trong quá trình kinh doanh. Năm 2003 tăng
khoản phải thu lại giảm đáng kể: 1.588.291.672 đồng chứng tỏ công tác thu hồi
các khoản nợđồng
của khach
đối có ứng
hiệuvới
quả.tỷCòn
số lượng
hàng tồn
kho
2.364.380.042
so với hàng
năm tương
2002 tương
lệ 22,27
%. Tổng
nguồn
tăng là do hàng hoá nhập vào chưa đáp ứng được đúng theo yêu cầu của người
vốn
2003
849.658.684
1,58%cụ sovà với

năm
tiêunăm
dùng,
chấttăng:
lượng
và mẫu mãđồng
chưa,tương
cộngứng
với với
côngtỷ cụlệ dụng
hàng
hoá
tồn
kho
khác
của
chi
nhánh
chiếm
tỷ
lệ
còn
khá
cao.
Trong
tổng
tài
sản
2002. Nhìn chung nguồn vốn chủ sở hữu tăng không đáng kể nhưng cũng phầnthì
TSCĐ không thay đổi nhiều trong khi đó TSLĐ giảm , điều này chứng tỏ công

nào
quyền
tự chủ về
tài chính
của chi nhánh.
tácnói
xáclên
định
lưu chuyển
chưa
được tốt.
ra. KẾT
SẢNnhánh
XUÂT
KINHta DOANH
CỦA
ĐánhQUẲ
giá kếtHOẠT
cấu tài ĐỘNG
sản của chi
cho chúng
thấy một cái
nhìn CHI
NÃM
(2002-2003)
chung
về tình hình tăng giảm tài sản và đánh giá tổng quát mức độ hợplý trong
kết cấu tài sản của chi nhánh.
Biểu 03: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh công ty TNHH Dược
Nhìn vào bảng 01, 02 ta có thể thấy được cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh

TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
doanh của Chi nhánh (31/12/2003).
phẩm Đô Thành ( 2002-2003)
nhà kho, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. Đơn
Theovị qui
của
tínhđịnh
: Đồng
nhà nước.
TSCĐ
phải
đảm
bảo
hai
yêu
cầu:
giá
trị
đơn
vị
đạt
tiêu
chuẩn
nhất
Với tổng vốn sản xuất kinh doanh là: 54.536.270.34 đồng trong đó:
định và thời gian sử dụng trên 1 năm. Đặc điểm TSCĐ tham gia vào nhiều chu
Vốnvẫn
lưu động
: 50.808.872.696
đồng

kỳ sản- xuất
giữ được
hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng.
Trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển
- Vốn
định
3.727.397.649
dịch từng
phầncố
vào
giá :trị
sản phẩm. đồng
Và tổng nguồn vốn được hình thành từ hai nguồn:
- Nợ phải trả : 41.561.643.002 đồng
- Vốn chủ sở hữu : 12.977.480.799 đồng
Căn cứ vào bảng 01,02 cho thấy vốn cố định của năm 2003 tăng, nhưng
vốn lưu động thì lại giảm so với năm 2002. Trong quá trình sản xuất kinh doanh
ngoài việc huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, chi nhánh cần phải huy động
từ nguồn vốn đi vay ngán và dài hạn để đánh giá được chi tiết và cụ thể hơn về
cơ cấu vốn, nguồn vốn kinh doanh của chi nhánh.

10
11


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

Qua số liệu ở bảng 03 ta có thể so sánh kết quả hoạt động kinh doanh trong
3 năm gần đây nhất là năm 2002, 2003.

Năm 2003, doanh thu thuần đã tăng vượt hẳn so với năm 2002 là:
80.052.378.273 đồng, tương ứng với 60,60% .Với giá vốn hàng bán năm 2003
là: 202.053.798.830 đồng, tăng 76.889.072.760 đồng với tỷ lệ là: 61,43%.
Tổng chi phí quản lý kinh doanh của chi nhánh năm 2003 là :
8.153.998.826 đồng đã tăng 39,52% so với năm 2002 với số tiền là :
2.309.942.044 đồng
Bên cạnh đó lợi nhuận thuần cũng tăng lên đáng kể, năm 2003 tổng lợi
nhuận thuần là: 1.935.090.221 đồng tăng 853.363.469 đồng so với năm 2002,
với tỷ lệ tương ứng với 78.89%. :
Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN năm 2003 là: 2.361.526.488 đồng, tăng
1.245.688.427 đồng so với năm 2002, với tỷ lệ tương ứnglà : 111,64%
Trong đó:
- Thuế TNDN phải nộp năm 2003 là : 755.688.476 đồng, tăng 111,64% so
với năm 2002
với số tiền : 398.620.296 đồng.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2003 là : 1.605.838.012 đồng, tăng 111,64% so
với năm 2002, với số tiền : 847.068.13 lđồng.
Tóm lại năm 2003 chi nhánh đã cố gắng giảm một số chi phí gây ảnh
hưởng đến lợi nhuận kinh doanh nhưng tổng chi phí vẫn cao do chi phí về tiền
lương cho nhân viên tăng nhiều, điều này cũng có nghĩa là công ty đã làm ăn tốt
và có hiệu quả hơn do đó tiền lương trả cho công nhân viên cao hơn tạo thêm

12
13


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

IV. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM ĐÔ THÀNH:

1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của chi nhánh qua các năm
2002 - 2003 :
Để đánh giá toàn diện kết quả đạt được, ta xem xét tình hình lợi nhuận của
chi nhánh qua 2 năm 2002 - 2003. Ta xem xét bảng 04 .
Trong những năm gần đây, để phù họp với nhu cầu về sự biến động của thị
trường, thêm vào đó là sự thay đổi trong công tác quản lý, đồng thời nhằm làm
cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt được yêu cầu về các chỉ tiêu
như: Tổng doanh thu, tổng lợi nhuận,chi nhánh đã có nhiều biện pháp để cải
thiện tình hình hoạt động kinh doanh của mình, nhằm góp phần tăng doanh thu
và giảm chi phí để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do đó ta thấy tổng lợi
nhuận của doanh nghiệp năm 2003 đạt 2.361.526.488 đồng so với năm 2002
tăng 1229%. Điều này chứng tỏ việc quản lý kinh doanh của chi nhánh có hiệu
quả, góp phần vào việc bù đắp chi phí kinh doanh và có lợi nhuận.
Sở dĩ có được những kết quả trên là do chi nhánh đã biết kết hợp giữa hoạt
động kinh doanh của mình với các hoạt động kinh doanh khác (góp vốn liên
doanh, liên kết) nhằm phân tán rủi ro, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh
nghiệp.
Sau đây, ta hãy tìm hiểu các nguyên nhân đã ảnh hưởng đến lợi nhuận của
từng hoạt động.
- Ta hãy xem xét từng yếu tố đã ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua.
Trong tổng lợi nhuận của chi nhánh, ta thấy lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh năm 2003 đạt 1.935.090.221 đồng so với năm 2002 tăng
853.363.469 đồng với tỷ lệ 78,89%.
Vì lợi nhuận của hoạt động kinh doanh chiểm tỷ trọng cao và chủ yếu trong
tổng lợi nhuận của Công ty. Do đó, chi nhánh phải có biện pháp nâng cao lợi

14



Chỉ tiêu

Năm 2002

Vốn
bình quân
Vốn chủ sở
bình quân

So sánh
Tăng giảm

%

CH
CHsốsố1111- BI
- BI
- -ĐH
ĐHKTQD
KTQDChuyên
ChuyênPhotocopy
Photocopy- -Đánh
Đánhmáy
máy- -InInLuận
Luậnvăn,
văn,Tiểu
Tiểuluận
luậnM:
M:6.280.688
6.280.688


132.090.509.604
thu

Doanh
thuần
Lợi
nhuận
thuế
Lợi
nhuận
thuế

Năm 2003
212.142.887.877

+80.052.378.273

+60,60

1.115.838.061
2.361.526.488
+1.245.688.427
nhuận
nhuận
của hoạt động sản+ 111,63
xuất kinh doanh tăng là
2. Mộtnày.
sô tỷNguyên
suất

lợi nhân
nhuậnlợiqua
các
năm.
trước
Biểu 5 : Một sô tỷ suất lợi nhuận của chi nhánh công ty TNHH Duợc phẩm
do:
758.769.881
1.605.838.012
+847.068.131
111,63
+ Đẩy mạnh
tiêu thụ, tăng doanh
thu để nâng cao lợi+nhuận.
sau
Đô Thành.
Đơn vị tính : Đồng
+
Giảm
chi
phí
đế
tăng
lợi
nhuận:
50.699.711.457
54.111.441.044,5 +3.411.729.587,5
+6,72
SXKD
- Riêng có lợi nhuận từ hoạt động khác ( hoạt động bất thường) thì không

10.072.164.225
11.793.790.831,5 + 1.721.626.606,5
+ 17,09
hữu
có gì đáng kể chứng tỏ chi nhánh đã giải quyết tốt các khoản liên quan đến lợi

nhuận từ hoạt 202.053.798.830
động khác như : thanh
lý tài sản cố định,
các khoản nợ khó đòi,
125.164.726.070
+76.889.072.760
+61,43
Giá
vốn
hàng
tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
bán
0,84
1,11
+0,27
+32,14
Lợi
nhuận
/
- Từ bảng 04 ta cũng thấy được lợi nhuận gộp năm 2003 tăng 3.163.305.513
Doanh
thu
đồng so với năm 2002, với tỷ lệ là : 45,67 %. Lợi nhuận gộp tăng lên do chi
thuần

Lợi nhuận / Vốn 2,20
4,36
+2,16
+98,18
nhánh đã tiết kiệm được chi phí, trong đó tổng doanh thu tăng.
7,53
13,61
+6,08
+80,74
Lợi nhuận / Vốn
chủ sở hữu
Lợi nhuận /
vốn hàng bán

- Lợi nhuận sau thuế cũng tăng 847.068.131 đồng so với năm 2002, với tỷ lệ
0,60
0,79
+0,19
+31,67
Giá
tương ứng 111,63%. Do tổng lợi nhuận trước thuế tăng mà mức thuế TNDN Nhà
nước quy định là 32 % vì vậy lợi nhuận sau thuế tăng.
Nguồn : Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty TNHh
Dược
Từ số liệu trên ta thấy lợi nhuận của chi nhánh trong năm 2003 tăng lên
chủ yếu là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Đó cũng là hoạt động chính của
chi nhánh. Điều này là do lợi nhuận của tất cả các hoạt độns trong doanh nghiệp
tăng lên. Như vậy nhờ tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lượng sản phẩm
tiêu thụ nên trong năm 2003 chi nhánh đã đạt được mức lợi nhuận đáng kể.


phẩm Đô Thành năm 2002- 2003.
2.1 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận / doanh thu thuần:
Trong năm 2003 tỷ suất lợi nhuận / doanh thu thuần tăng lên 0,27 tương ứng với
tỷ lệ 32,14% so với năm 2003. Lợi nhuận trên doanh thu thuần năm 2003 là
1,11 điều đó nói lên cứ một đồng doanh thu thuần thì tạo ra 1,11 đồng lợi nhuận
ròng. Lợi nhuận sau thuế tăng là do chi nhánh đã có những chính sách tích cực

16
15


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

trong việc giảm các chi phí, trong đó không thể không nói đến việc tăng tổng
doanh thu, đó là mục tiêu kinh doanh hàng đầu của công ty.
2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận / vốn kinh doanh bình quân
Lợi nhuận trên vốn năm 2003 là 4,36 tăng 2,16 so với năm 2002, với tỷ lệ
98,18%. Điều này cũng có nghĩa là cứ một đồng vốn kinh doanh bình quân tạo
ra 4,36 đồng lợi nhuận. Lợi nhuận trên vốn tăng là do chi nhánh đã đầu tư vào
vốn kinh doanh bao gồm vốn lưu động và vốn cố định, từ đó tạo lên lợi thế giúp
chỉ tiêu này tăng lên đáng kể.
2.3. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu bình quân:
Nhìn vào biểu 5 ta thấy tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2003 tăng
tương đối cao, tăng 6,08 so với năm 2002, tương ứng với tỷ lệ là 80,74%. Một
con số rất đáng mừng với chi nhánh. Lợi nhuận trên vốn CSH bình quân tăng từ
7,53 năm 2002 lên 13,61 năm 2003, vậy cứ một đồng vốn CSH thì tạo ra 6,08
đồng lợi nhuận. Điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của chi
nhánh là có hiệu quả thể hiện tính tự chủ trong kinh doanh.
2.4. Chỉ tiêu vê tỷ suất lợi nhuận / Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán của chi nhánh tăng 0,19 so với năm 2002 tương ứng với

31,67%. Trong năm qua giá vốn hàng bán tăng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
chi nhánh. Vì vậy vấn đề đặt ra cho cán bộ quản lý chi nhánh trong thời gian tới
cụ thể là từ năm 2004 cần phải dùng mọi biện pháp để giảm giá vốn hàng bán,
để góp phần nâng cao lợi nhuận cho chi nhánh và cho Công ty.
V. MỘT SỐ ĐỂ XUẤT NHẰM NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH DƯỢC PHAM ĐÔ THÀNH
Cơ chế thị trường với sự tham gia cạnh tranh của nhiều thành phần kinh tế,
trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chỉ đạo, nhiệm vụ của các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh là phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, của xã hội phải
hạch toán kinh doanh có lãi. Đây là mục tiêu chủ yếu của tất cả các doanh
nghiệp, vì vậy tăng lợi nhuận, tạo khả năng tích luỹ nhằm tái sản xuất mở rộng,
có như vậy thì các doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
thị trường. Kể từ khi thành lập tới nay Chi nhánh công ty TNHH Dược phẩm Đô

17


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

Thành không ngừng phấn đấu và vươn lên trong sản xuất kinh doanh, không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã và ngày càng có uy tín
với khách hàng và đã dần dần chiếm được chỗ đứng trên thị trường.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, còn một số tồn tại nhất
định.
Sau một thời gian thực tập tại chi nhánh, qua nghiên cứu thực trạng hoạt
động kinh doanh cùng với kiến thức tích luỹ được trong quá trình học tập, em
xin mạnh dạn nêu lên một số đề xuất góp phần tăng lợi nhuận của chi nhánh.
Thứ nhất:
- Chi nhánh cần mở rộng mạng lưới cung ứng thuốc đến vùng sâu, vùng xa
đặc biệt là các vùng dân tộc miền núi bằng cách :

+ Mở thêm quầy bán buôn ở một số địa điểm có đông dân cư của các huyện
miền núi đê trạm y tế các xã đến mua bán thuận tiện.
+ Mở thêm quầy bán lẻ và đại lý xã phường để cung ứng thuốc kịp thời cho
dân.
+ Cần có tỷ lệ chiết khấu và hoa hồng đại lý linh hoạt, hợp lý cho những
cửa hàng và đại lý bán hàng ở vùng này.
Thứ hai: Từ năm 1990 các nhà thuốc được mở nhiều nhằm kinh doanh mặt
hàng thuốc Tân dược, Đông dược .Trên cùng một địa bàn, sự cạnh tranh giữa
Công ty Dược là Doanh nghiệp tư nhân với các doanh nghiệp Nhà nước ngày
càng trở nên gay gắt. Trước tình hình như vậy Chi nhánh Công ty TNHH Dược
phẩm Đô Thành đã mở rộng quyền chủ động trong kinh doanh cho các quầy bán
buôn, quầy biệt dược để các đơn vị này nỗ lực khai thác đầu vào và tích cực tìm
kiếm đầu ra.
Tuy nhiên, các quầy bán buôn qua các năm không tăng, các quầy biệt dược

18


CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận M: 6.280.688

- Hiện nay mỗi cửa hàng của chi nhánh có 4 đến cán bộ làm công tác hành
chính và quản lý, với số lượng như vậy là nhiều, chi nhánh cần có cơ chế khoán
đê hiệu thuốc ở các huyện được quyền chủ động trong kinh doanh, giảm chi phí
quản lý để tăng lợi nhuận.
Thứ ba : Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường luôn có sự cạnh tranh,
doanh nghiệp không chỉ tìm cách hạ giá khi nhập mua mặt hàng mà còn phải tìm
cách giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý đế tạo ra giá thành thấp, tạo lợi
thế trong kinh doanh chi nhánh cần:

- Xây dựng dự toán chi phí cho từng lô hàng và từng vùng, địa điểm thích
hợp với từng thời gian.
- Xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu cho từng đơn vị sản phẩm. Đặc
biệt định mức chi phí bằng tiền để tiếp khách, hội nghị, công tác phí, các dịch vụ
mua ngoài...
- Tích cực đào tạo và đổi mới cán bộ quản lý, xây dựng quy trình bán hàng
nhanh gọn, năng động trong cơ chế thị trường để đạt hiệu quả cao hơn.
Thứ tư : Cần đầu tư vốn lưu động để tăng tiềm lực tài chính, mở rộng kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh cho các cửa hàng thuốc ở các Huyện, Thị
- Chi nhánh cần có các biện pháp mở rộng mạng lưới tiêu thụ và sử dụng
giải pháp tài chính (chiết khấu bán hàng, hoa hồng đại lý...) để đẩy mạnh tiêu
thụ hàng hoá nhằm tăng vòng quay của vốn lưu động, giảm chi phí, tăng lợi
nhuận.
Thứ năm : Mở rộng quy mô theo hướng đa dạng hoá hoạt động.
- Tăng khối lượng hàng hoá bán ra đối với thuốc tân dược, bông băng,

19



Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

số

1. Doanh thu thuần (10=01-03)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
4.Chi phí bán hàng
5.Chi phí quản lý doanh nghiệp


So
Năm 2003

sánh ăngt giảm
Số tiền

%

CH số 11 - BI - ĐH KTQD Chuyên1Photocopy
- Đánh máy2361526488
- In Luận văn, 1.30466E+11
Tiểu luận M: 6.280.688
1.32827E+11
98.22210743

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp

Năm 2002

CH2sô'ỉ 1 - BI - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận S: 6.280.688
3

736778886

-736778886


-100

6

335968988

-335968988

-100

76889072760

61.43030483

- Tăng cường các hoạt
động 400809900
tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật-400809900
nhằm xây dựng-100được
5
những phương án kinh doanh
hợp lý cũng như xây dựng các hình thức dịch vụ
7
Biểu 04: Cơ cấu
doanh thu và lợi nhuận của Chi nhánh năm 2002 - 2003
10
1.32091E+11
2.12143E+11
80052378273
60.60418611

trong và sau khi bán hàng như.
11

1.25165 E+l 1

2.02054E+11

10089089047
3163305513
45.67433414
+TỔ chức công tác 20tiếp thị 6925783534
đối với những
khách hàng
tiềm năng:
gửi thư
21

5844056782

8153998826

30
31
tâm
32
40
41
42

1081726752

34111309

1935090221
853363469
426436267
392324958

chào hàng, gửi tờ quảng cáo22tới các Công ty bạn.

6. Lợi nhuận thuần tù' hoạt động sxkd (30=20-(21 +22))
7. Thu nhập tù' hoạt động tài chính khác
+ Cần có
8. Chi phí hoạt động tàl chính
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tàl chính (40=31-32)
thường xuyên.
10.Các khoản thu nhập bất thòng
11. Chi phí bất thòng

sự quan

12. Lợi nhuận bất thòng (50=41-42)
+ Tổ chức hội nghị
13. Tổng lợi nhuận tróc thuế (60=30+40+50)
nghiệp, các khách hàng
14. Thuế TNDN phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế (80=60-70)

doanh.

2309942044


3952634497

78.88900477
1150.131641

tặng quà, hoa vào các dịp lễ đối với khách hàng

50
khách
hàng, rộng rãi để thu hút sự chú ý của các doanh
60

1115838061

80

758769881

2361526488

1245688427

111.6370261

đối
phẩm và755688476
hàng
hoá do Công ty111.6370257
mình kinh

70 với sản
357068180
398620296
1605838012
847068131

111.6370262

Thứ sáu: Tổ chức tốt công tác bán hàng và thanh toán tiền hàng.
Công tác thanh toán tiền hàng của chi nhánh vừa qua đã đạt được những
dấu hiệu tốt, đó là khách hàng nợ nần dây dưa tiền hàng. Để có thể thu nhanh
tiền hàng của các khách hàng Công ty cần thực hiện chiết khấu bán hàng đối với
khách mua hàng với số lượng lớn; chiết khấu thanh toán với khách hàng thanh
toán nhanh. Để có tỷ lệ chiết khấu, mức giảm giá hợp lý thông thoáng và linh
hoạt, cần theo nguyên tắc tỷ lệ chiết khấu thấp hơn lãi suất tiền vay ngân hàng.
Những ưu đãi này Công ty cần ghi rõ ngay trong hợp đồng mua bán.
Những biện pháp đề cập trên đây không phải là những thiếu sót của Công
21

20



×