Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

báo cáo thực tập tại công ty tnhh sản xuất thương mại ngựa vằn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.97 KB, 42 trang )

Đề
Đề tài
tài tốt
tốt nghiệp
nghiệp

Lớp
Láp :: 07CKT2
07CKT2

■ Yêu tô tiền lương và các khoản phụ cấp lương : phản ánh tổng sô tiền

Chương
Cơmang
SỞ LÝ
VÀ HẠCH
CHI lao
PHÍđộng.
GIÁ
lương
và phụ1:
cấp
tínhLUẬN
chất lương
phải trảTOÁN
cho người
THÀNH
ĐƠNtrích
VỊ theo tỷ lệ qui định trên tổng sô
■ Yêu tô BHXH, BHYT,
KPCĐ


tiền
lương và phụ cấp lương phải trả lao động
■ Yêu tô khấu hao TSCĐ

tô chi
phí dịch
vụ phí
muasản
ngoài
1. ■
NộiYêu
dung
cơ bản
vế chi
xuất vả tinh giá thảnh sản phẩm
■ Yêu
tô chi
khác
♦ 1.1
Chỉphí
phí
sảnbằng tiền

+ Phân loại chi phíxuất
sản xuất theo công cụ kinh tê chi phí (khoản mục chi
*l.l.l.Khái niệm

- Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận

Chí phí sản xuất của công ty là biểu hiện bằng tiền toàn bộ của toàn

tiện
bộ
cho việc tính giá thành toàn bộ , chi phí được phân theo khoản mục , cách phận
các hao phí vể lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có
loại này dựa vào công cụ của chi phí và mức phận bổ chi phí cho từng đối
hên
tượng
.
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời điểm nhất định
Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau :
(tháng, ■ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
quý, năm)
■ Chi phí nhân công trực tiếp
Nói cách khác , chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá ữình sản
■ Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tô chi phí sản xuất sau : Chi
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
phí
*1.1.2. Phân loại chi phí sản xuât
nhân viền
phânloại
xưởng
chidung
phí vật
, chitôphí
+ Phân
theo,nội
kinhliệu
tê (yếu
chidụng
phí) cụ , chi phí khấu hao

TSCĐ - Để phục vụ cho việc tập hợp , quản lý chi phí theo nội dung kinh tê đ5a,
chi phí
dịch
vụ chi
muaphí
ngoài,
phítheo
khácyếu
bằng
điểm
phát
sinh,
đượcchi
phân
tô tiền.
. Cách phân loại này giúp cho việc
■ Chi phí bán hàng
xây dựng và phân tách định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và
■ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý chi
phân tách dự toán chi phí.
phí
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí được chia ra thành
vật liệu quản lý, chi phí đồ đựng văn phòng , khấu hao TSCĐ dựng chung toàn
7
bộ
yếu tô sau:
doanh nghiệp , các loại thuê , phí có tính chất chi phí, chi phí tiếp khách , hội

Yêu tô nguyên liệu , vật liệu : bao gồm toàn bộ giá trị nguyện vật
nghị.

liệu
*1.1.3,Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuât ưong quá
SVTT:
SVTT: Đặng
Đặng Thị
Thị Mộng
Mộng Tuyền
Tuyền

Trang 21
Trang


Đề tài tốt nghiệp

Lớp : 07CKT2

Vì vậy, để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, các nhà quản trị doanh nghiệp luôn cần biết sô chi phí
chi

ra

cho từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, dịch vụ trong đó là bao nhiêu, số
chi phí đã chi đó cấu thành trong sô sản phẩm lao vụ , dịch vụ đã hoàn thành
bao

♦ 1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm
Khái niệm giá thành sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền , toàn bộ những hao phí về


lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả
sản phẩm lao vụ , dịch vụ hoàn thành nhất định.
*1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
+ Phân loai giá thành theo thời gian và cơ sở số liêu đề tính giá thành
- Giá thành kê hoạch : Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kê hoạch


sản lượng kế hoạch.
- Giá thành định mức : Thường căn cứ vào các định mức chi phí hiện

hành
để tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tê : Là chỉ tiêu được xác định sau khi đã kết thúc quá

trình
+ Phân loai giá thảnh theo pham vi tính toán.
- Giá thành sản xuất ( Giá thành công xưởng ): Bao gồm chi phí nguyên
vật
liệu trực tiếp (CPNVLTT), chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí
sản
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 3


ng giá
CPSX dở dang
CPSX phát sinh

CPSX dở dang
+ trong kỳ
cuối kỳ
ành
sản
= đẩu kì
Đề
tài
tốt
nghiệp
Lớp : 07CKT2
phẩm
Đề
Đề tài
tài tốt
tốt nghiệp
nghiệp
Lớp
Lớp :: 07CKT2
07CKT2
CPVL phân bổ
Tổng tiêu thức
Tỷ lệ
- Tập hỢp trực tiếp đảm bảo tính chính xác cao áp dụng tối đa phương
cho từng đối =
phân
bổ của
từng
Xvới
(hay

hệkỳ
số đã
)): Bao
-- Chi
Giá
phí
thành
sảntiêu
xuất
thụluôn
( Giá
gắnthành
thời
toàn
bộ
phát gồm
sinh giá
chi thành
phí bao
sản
gồm
xuất,
cả
tượng
tượng
phân bổ
pháp nàyđối
nếu
điểu kiện cho phép.
chi

chi + Phân bổ gián tiếp :
Giá trị NVL
Giá trị NVL
Giá trị
CPNVL - Chi phí
phì
phí sản
bánxuất
hàng,
chi
sảnliên
phí
phẩm
quản
hoàn
lýnhiều
DN
thành,
tính
cho
phẩm
sảnkêphẩm
hỏng

phẩm
dở dang
cuối
phát
sinhracó
quan

đốisản
tượng
toánđó.
chisản
phí.
Không
ghi chép
thực tế
= xuất- dùng
chưa
sử dùng
-theo phế
liệu
kỳ.
Giá
thành
tiêu
thụ
được
tính
công
thức
sau
:
ban đầu
riêng cho từng
đốikỳ
tượng, phải tập thu
hỢphổi
cho nhiều đối tượng

trong kỳ
để SXSP
cuối
- Giá thành sản phẩm lại gắn với khối lượng sản phẩm, lao vụ đã hoàn
Chi phí
Giá thành
thành trong kỳ. Và chỉ
Giátiêu
thành
Chigồm
phí hai bộ phận chi phí
này thường bao
sản xuất dở
toàn
bộ
=
sản
xuất
+
quản
lý+ bán hàng
dang
trướctoán
chuyển
sang
kỳ xuất
này và một
phần chi phí phát sinh trong kỳ này
sản
phẩm

sản
phẩm
doanh
2. kỳ
Hạch
chi
phí
sản
( nghiệp
đã
♦ 2.1
chi phí
liệulýtrực
Cách phân loại
nàyKê
có toán
tác dụng
giúpnguyên
cho nhàvật
quản
biếttiếp
đượcsản
kếtxuất.
quả
trừ chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ)
kinh doanh
(lãi,
lỗ)mối
củaniệm
từnghệmặt

, từng
vụthành
mà doanh
nghiệp
• Công
thức
quan
giữahàng
chi phí
sản loại
xuấtdịch
và giá
sản phẩm:
* 2.1.1.Khái
kinhtheo chức năng hoạt động.(chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
Phân loại
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu
doanh .chi
Tuy
do vật
những
nhất định khi đưa ra lựa chọn tiêu thức
chung,
phínhiên
nguyên
liệu hạn
trựcchê
tiếp...)
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vất liệu phụ , nhiên liệu sử dụng trực tiếp
phân

cho
bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng loại dịch vụ nên cách phân loại
việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ , dịch vụ.
này
- Đối với nguyên vật liệu chính thường phân bổ theo tiêu chuẩn chi phí
chỉ mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu .
định mức
củathức
nguyên
Công
phânvật
bổ liệu
như chính
sau : hoặc theo khối lượng sản phẩm đã sản xuất

phí

♦ 1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
♦ 1.4 Đối tượng tập hỢp chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi
+ Đối tượng tập hỢp chi phí sản xuất.

Chilao
phíđộng
doanh
phát
kỳ quan
phải được
kê toán
tập

đó
: sản xuất
hao phí-Trong
về
sốngkinh
và lao
động
vậtsinh
hóatrong
có liên
đến khối
lượng
hỢp
Tỷ lệ (hay hệ sô ) phân
Tổng CP vật liệu cần phân bổ
công

=nhất
____________
_____1___1____________
theo
phạm vi
hạnhoàn
định.
tác , một
sản phẩm,
laogiới
vụ đã
thành.
Tổng

tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
- Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hỢp
về thực chất chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình sản
chi
xuất, một bên là yếu tô đầu vào và một bên là kết quả sản xuất đẩu ra.Do vậy
đảm
bảo
cho
việc
tập trong
hỢp
phí
xác
định
chính
xác
thì
chikết
phí
sảnĐể
xuất
và quan
là khâu
việc
tổ được
chức
toán
chi
phí sản
chúng


mối
hệ đầu
mấttiền
thiết
với chi
nhau.Chi
phíkê
sản
xuất
phản
ánhxuất.
mặt
phí
quả + Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản
NVLTT
phải
chú
trừ giá
trị
NVL
đãởsinh
lĩnh
nhưng
chưakỳdử
dụng
xuất
hoàncòn
thành
hỏiýkhoản

phải
tính
giá
thành
đơn(dùng
vị.
sản xuất.
Tất
cả đòi
những
chi
phí
phát
phát sinh
trong
, kỳ
trước
+ Tập hỢp trực tiếp
hết
chuyển sang ) và các chi phí tính trước có hên quan trong kỳ sẽ tạo nên chỉvàtiêu
- Chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kê toán chi
giá
phí
thành sản phẩm . Nói cách khác , giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền
ờv^rrri/angrnriviongraycii------------------------naiigo
SVTT:
SVTT: Đặng
Đặng Thị
Thị Mộng
Mộng Tuyền

Tuyền
Trang
Trang 54


Xuất dùng NVL dùng cho sx

1,112,331,141 133
NVL
dụng

Cuối
kỳ
chuyển

w

Đề
Đềtài
tàitốt
tốtnghiệp
nghiệp
mua

sử

kết
Lớp
Lớp::07CKT2
07CKT2


Có TK 111,112,331.

- Trường hỢp NL , VL còn lại cuối kỳ không sử dụng hết, nhưng để

lại

w

w



* 2.1.2.Chứng từ sử dụng

bộ phận sản xuất. Cuối kỳ, kê toán ghi giảm chi phí NL , VL trực tiếp kỳ này
Kê toán NL , VL sử dụng : Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn
bằng bút toán đỏ :
cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho , Phiếu xuất kho kiềm vận chuyển nội bộ,
NỢ TK 621 - chi phí NL , VL trực tiếp
biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa, các chứng từ hướng dẫn như phiếu
Có TK
- nguyên
liệu,
vật vật
liệutư...
xuất kho vật tư theo hạn
mức152
biền
bản kiểm

nhận
* 2.1.3.TÒÌ khoản sử dụng
- Đầu kì kế toán sau, kê toán ghi tăng chi phí NL , VL trực tiếp :
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kê toán sử dụng
NỢ TK 621- chi phí NL, VL
TK621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Tài khoản này được mở sổ chi tiết
Có hỢp
TK 152
nguyên
vật bộ
liệuphận sản xuất).
theo từng đối tượng tập
chi -phí
(phânliệu,
xưởng,
+- Nội
sung
tài khoản
“ chi
phi nguyên
Cuối
kỳ,kết
trị cấu
giá NL
, VL sử621
dụng
không
hết nhậpvậtlạiliệu
khotrực
(nếutiếp”

có):

- Bên nỢ : Giá trị nguyền, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chê tạo sản

NỢ TK 152 - nguyên liệu, vật liệu

phẩm

Có TK 621 - chi phí NL, VL trực tiếp.
- Bên có : Giá trị vật liệu không dùng hết trả lại kho
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NL , VL trực tiếp

Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK154 để tính giá thành sản

tính

phẩm vào chi phí sản xuất sản phẩm hoặc chi phí sản xuất kinh doanh :
NỢTK621
TK 154cuối
- chi
SXKD
DDdư.
- SỐ dư:
kỳphí
không
có số
NỢ TK 632 - pháp
giá vốn
* 2.1.4.Phưong
kê hàng

toán bán (sổ vượt trên mức bình thường)
Có TK 621 - chi phí NL , VL trực tiếp.
• 2.1.5.SơđỔ hạch toán

- Căn cứ vào các phiếu xuất kho NL , VL , Phiếu báo vật liệu còn lại

cuối

kỳ trước để lại sử dụng cho kỳ này hoặc kết quả kiểm kề NL , VL còn lại cuối
kỳ
để xác định giá trị thực tê NL , VL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, kê
toán ghi sổ:
NỢ TK 621- chi phí NL , VL trực tiếp
Có TK 152 - nguyên liệu, vật liệu
PhếhỢp
liệumua
thu hồi
- Trường
NL vật
, VLliệu
sử dùng
dụng ngay cho sản xuất:
NỢ TK 621 - chi phí NL , VL trực tiếp
NỢ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
SVTT:
SVTT:Đặng
ĐặngThị
ThịMộng
MộngTuyền
Tuyền


Trang78
Trang


Tiền lương công nhân
TTSX SP

Kết chuyển chi phí NCTT
để tính giá thành sp
Đề tài tốt nghiệp
Lớp : 07CKT2
w
w
335
+ SỐ dư: TK622 cuối kỳ không có sô dư.
-------------------------------►
* 2.2.4. Phương pháp kê toán
Trích lương,T.lương nghỉ
phép
338 - SÔ tiền lương, phụ cấp lương và các khoản khác có tính chất lương,
tiền ♦ 2.2.Kê toán chi phí nhân công trực
SVTT
Đặng Thị Mộng Tuyển Trích BHXH, BHYT,
Trang 10
ăn giữa catiếp
phải ữảKPCĐ
cho lao động ữực tiếp sản xuất sản phẩm trogn kỳ :
NỢ TK622 - chi phí nhân công ữực tiếp
-------------------------------►

* 2.2.1 Khái niệm
Có TK 334- phải trả
nhânvịviên.
SÔcông
đơn
của
Mức phân bổ
Chi
phí
sản
xuất
chung
-Chi phí nhân công trực tiếp là những
khoản phải trả công nhân trực tiếp
từng
chi
thựcBHXH,
tế phát sinh
- Trích
BHYT, KPCĐ theo lương phải trả công nhân trực tiếp
phí sản xuấtsản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ , dịch vụ như: tiền lương
sản ♦ 2.3. Kế toán chi phí sản xuất
chung
=chính,
X cấp có tính chất lương .Ngoài ra chi phí
lương phụ và các khoản phụ
cho từng đối xuất,Tổng
tính vào
chi vị
phícác

sảnđối
xuất: đối tượng tính theo
sô đơn
tiêu thức được lựa
nhân
chung
tượng
NỢ
TKphân
622- chi
phí nhân công trực tiếp
tượng
đưỢc
bổ
công trực
tiếp
còn bao
gồm
cáctính
khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT,
*
2.3.1.Khái
niệm
theo tiêu thức lựa chọn

TKchịu
338- phải
nộp
kháckinh doanh theo một
KPCĐ do chủChi

sỡ phí
dụngsản
laoxuất
động
đượctrả,
tínhphải
vàoquản
chi phí
chung làvànhững
chi
phí
lý, phục
vụ sản xuất
tỷ
lệ nhất
với sôKPCĐ
lương ;phát
sinh củaBHXH
công nhân
trực tiếp sản xuất.
(chi
tiết định
TK3382TK3383; TK3384và
BHYT).
xuấtTổng
khác ngoài hai
chi phí nguyên
liệu, vật liệu
Mức những
phânchi phí

bổ sảnchi
sô khoản tiền
lương
công
phí
tiền
lương
của
nhân
trực
tiếp
sản
xuất
Khối
lượng
phân
trực - Tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
bổ
chi phí
nhântiếp
công trực tiếp phát sinh ở phân xưởng, bộcủa
phận
sản xuất.
nhân tiếp;
công
trực
từng
NỢ TK622-chi phí nhân công Xtrực
tiếpđối tượng
cho từng đối tượng Tổng khối lượng phân bổ

Nêu phân xưởng sản xuất hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
theochi
tiêu
thức
dụng
Có TK 335phí
phảisửtrả.
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các

đối

* 2.2.2.Chứng từ sử dụng

chấm
tượng Bảng
sử dụng
lao công
động :: Mầu sô 01- LĐTL , bảng thanh toán tiền lương : Mầu
sô 02- LĐTL , Phiếu nghỉ hưởng BHXH : Mầu số 03, Bảng thanh toán BHXH,
NỢ TK 154- chi phí nhân công trực tiếp
Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
NỢ TK 632- giá vốn hàng bán (sô vượt mức bình thường)
thành, Phiếu báo làm đúng giờ.
Có TK 622- chi phí nhân công trực tiếp
* 2.2.3.TÒÌ khoản sử dụng
Trong hạch toán, kê toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp”
để
phản ánh• chi
nhân
của người

tiếp
sảntiếp”
xuất sản phẩm.
Nộiphí
dung
kếtcông
cấu TK622
“chilao
phíđộng
nhântrực
công
trực
+ Bên nỢ : chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
+ Bên có : Kết chuyển CPNCTT vào TK 154 để tính giá
thành SP
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyển

Trang 9


Đề tài tốt nghiệp

Lớp : 07CKT2

các chứng từ hướng dẫn như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức , biên bản kiểm
nhận vật tư...
* 2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng giai đoạn, từng loại sản phẩm,
từng bộ phận và được mở chi tiết cho từng giai đoạn sản xuất và được mở tài
khoản cấp 2 theo yếu tô chi phí.


• Kết cấu của TK627 “chi phí sản xuất chung” như sau:
-

Bền nỢ : chi phí sxc thực tê phát sinh trong kỳ.

-

Bền có: Kết chuyển chi phí sxc vào TK154 để tính giá thành sản
phẩm
và lao vụ dịch vụ.

-

SÔ dư: TK 627 cuối kỳ không có sô


TK 627 đươc chi tiết thành 6 TK cấp 2:
+

TK6271:

Chi

phí

nhân

viên


phân

xưởng

+ TK6272: Chi phí vật liệu xuất dùng chung cho phân xưởng
+ TK6273: Chi phí công cụ , dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng
+ TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng.
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động SXKD
của
phân xưởng
+ TK6278: Chi phí khác bằng tiền của phân xưởng
- TK627 cuối kỳ phải tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm mà

người * 2.3.2 Chứng từ sử dụng
ta
Kê toán chi phí sản xuất chung sử dụng : Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán
thường chọn tiêu thức phân bổ là phân bổ theo chi phí định mức giờ làm việc thực
hàng, Hóa đơn cước phí vận chuyển, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu
tế của công nhân sản xuất sản phẩm.
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa,

SVTT:
SVTT:Đặng
ĐặngThị
ThịMộng
MộngTuyển
Tuyển

Trang
Trang12

11


Tiền lương công nhân
TTSX SP

Kết chuyển chi phí NCTT
để tính giá thành sp

ĐềĐề
tàitài
tốttốt
nghiệp
nghiệp
w

w

Lớp
Lớp
: 07CKT2
: 07CKT2

Tiền
lương
và các
phụ cấp
tính(các
chấtkhoản
tiền lương,

- - Các
khoản
ghi(tiền
giảmcông)
chi phí
sản khoản
xuất chung
phátcósinh
xuất
335
tiền ăn
Trích lương,T.lương
toán.. nghỉ
giữa ca phép
phải trả cho nhân viẽn phân xưởng:
NỢ TK 111,112,138
NỢ TK 627 (6271)- chi phí nhân viền phân xưởng
w
Có TK 627 - chi phí sản xuất chung.
Có TK 334- phải trả công nhân viên.
- Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC cho các đối tượng tập hỢp chi
338
- Các khoản trích theo tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng, tính vào
Trích BHXH, BHYT,
phí:
KPCĐ
chi phí
NỢ TK 154 - CPSXKD
w
NỢ TK 632 - giá vốn hàng

NỢ TK 627(6271)- chi phí nhân viên phân xưởng
Có TK 338- phải trả, phải nộp khác(3382,3383,3384).
-Trị giá thực tế NL,VL xuất dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng:
* 2.2.5. Sơ đồ hạch toán
NỢ TK 627 (6272)- chi phí vật liệu
334
622
154
Có TK 152- nguyên liệu, vật liệu.
-

Trị giá công cụ, dụng cụ sử dụng trong phân xưởng:
NỢ TK 627(6273)- chi phí dụng cụ sản xuất
Có TK 153- trị giá CCDC xuất kho có giá trị không
lớn
Có TK 142(1421),242- phân bổ CCDC có giá trị
lớn.

-Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng:
NỢ TK 627(6274)-chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214- khấu hao TSCĐ
-

Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tại phân xưởng ,bộ
phận sx:
NỢ TK 627(6277) - chi phí dịch vụ mua ngoài
NỢ TK 133 - thuế GTGT được khấu ữừ (nếu có)
Có TK
♦ 2.4.Kê toán
tổng111,112,331...

hỢp chi phí sản xuất:

SVTT:
SVTT:
Đặng
Đặng
Thị
Thị
Mộng
Mộng
Tuyển
Tuyển

Trang
Trang
1314


Cuối kỳ kết chuyển
Phê liệu thu hồi,bồi thường,
------------------------------phải thu sp hỏng
tiốA
Đề
Đề
Đềtài
tài
tàitốt
tốt
tốtnghiệp
nghiệp

nghiệp —-------------^
Lớp
Lớp
Lớp:::07CKT2
07CKT2
07CKT2
62 ►
2
1 QRíVI-ii
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phíNỢ
sảnTK
xuất154sau chi
khi phí
tập hỢp
sản Giá
xuất
riêng
kinh
từngdoanh
khoảndở
mục ,chi phí nguyên
thành
Giá thành sx thành
phẩm sp sx bán không
qua
vật
nhâp kho
w dang
cm

kho
liệu trực tiếp, chi phí nhân công ữực tiếp và chiwphí sản xuất chung cần được
Có TK 622- chi phí ----------------------------------►
nhân công
1 (n trực tiếp
Cuối kỳ kết
kiếtchuyển
- Cuối kỳ,
toánsx
kếtlao
chuyển
phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng
Giákếthành
vụ gửivàbán
- SPS: - 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở
chuyển sang TK w154 để tính SPS:
giá thành.TK
đối
w cho việc tính giá thành sản
dang” dùng
tập hỢp
phí chê
sản biến
xuất trong
phục sản
vụ
Bước để
2: Xác
định chi
chiDCK:xxx

phẩm dở dang:
tượng tập hỢp chi phí có hên quan :
632(chi
phẩm.
NỢ TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở
* 2.4.1.Tài khoản sử dụng:
VTT: Đặng Thị Mộng Tuyển
Trang 16
dang
Kê toán sử dụng TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập
phẩm
kinh
dò dang :
Cógiá
TKsản
627chi phí
sảndoanh
xuất chung
hỢp3. Kè toán đánh

♦giá
.3.1.
định
trị
dở
danggây
theo
chỉhại
phí
vật

- sản
Trị
spvàXác
hỏng
không
chữa
được,
người
thiệt
spnguyên
hỏng
Toàn
bộ
giá
trịcấpgiá
VL
SỐ
lượng
chi phí
xuất
cung
sôsửa
liệusản
đểphẩm
tính
giá
thành
sản
phẩm,
dịch

vụ ở phải
các
Giá trị NVL
liệu
chính
chính
nằm doanh nghiệp
xuất dung
dởtêdang
bồi
sản xuất thuộc các ngành Sp
kinh
và kinh doanh dịch vụ .TK 154
trong
sp dở dang
X cuối kỳ
SỐ
lượng
SỐ
lượng
thường
đươỢcThành
mở
chi
tiết +theo
từng đối tượng(không
tập hỢp
phí sản xuất. Các doanh
quychi
đổi)

phẩm
dở dang
chính: ngiệp
NỢ TK 138 (1388),334
Khi thực hiện phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
sản xuất thuộc các ngành
công nghiệp
có thể
mở
chi tiết theo từng phân xưởng,
TK154CPSXKD
dởdang
dang.
Bước
3:
Xác Có
định
giá trị
sản
phẩm
dở
: dang.Phương pháp này áp
hoặc
chi
phí
nguyền
vật
liệu
chính
cho

sản
phẩm
dở
Bước 1: Quytừng
đổi sản
mphẩ
chi tiết
sản phẩm chi tiết hoàn
giai
đoạn
giađang
côngchê
chêtạo
biến...
giácác
thuần
ướcnghiệp
tính của
hồi từ
hỏng
không
chữa
dụng- đốiTrịvới
doanh
cóphê
chi liệu
phí thu
nguyên
vậtspliệu
trực

tiếp sửa
chiếm
tỷ
ành tương đương:
* Kết cẩu TK 154 như sau:
trpng được:
+SBên
nỢ :Tập
hỢp chi phí sản xuất
ữong
(CPNVLTT,
SÔ lượng SP hoàn thành
Ô lượng
sản phẩm
Tỷ lệ
hoànkỳthành
NỢ TK 152- nguyên liệu, vật liệu
quy đổi từCPNCTT,CPSXC)
SXDD =
dangtoán
X I
của sp dở dang
* 2.4.3.SƠ đồdởhạch
Chi phí chế biến 621(chi
SỐ lượng
CP+ Bên
chế
tiết)có:biến CP chế biến154 (chi tiết)
DDĐK
+

PS
trong
kỳ
- Các khoản chi phí được giảm như là phê liệu thu hồi hoặc sản phẩm
♦ 3.3. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chê biến :
X quy đổi
hỏng
ngoài
trong sản phẩm
SPHT
SỐ
lượng
+
=
SỐ
lượng
thành
phẩm
Thực
chất đây là một dạng của phương pháp ước tính theo sản lượng
định
mức
SPHT quy đổi
hoàn
- Giá thành thực tê của sản phẩm hoàn thành đã nhập kho
Vói:
thành tương
đươngđịnh
tronggiáđótrị
giả định

sản phẩmdang
dở dang
đã hoàn
thành
ở mức
3.2.Xác
theo
lượng
tính
+♦ SỐ
dư: (bên
nỢ) Phản sản
ánh phẩm
chi phídở
thực tê của
sảnsản
phẩm
còn ước
dở dang
độ
đương:
Chi phí chế biếntương
Chihoàn
phí thành.
nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
chưa
=
Theo
phương pháp này
sản phẩm dở dang được xác định theo giá

* 2.4.2.Phưong
phápgiákêtrịtoán
Giá trị sản phẩm
Giá trị nguyên vật Chi phí chế biến trong
trị
liệu kỳ, kế toán kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp theo từng đối
dở dang = - Cuối
sản phẩm dở dang
+ sản phẩm dở dang
của nguyền
vật
liệu
cộng
với các chi phí chê biến khác được tính theo mứctập
độ
tượng
Giá trị sp dở dang
chưa
trịtự NVL
chính
50%nguyên
chi phívật liệu cộng với các chi phí
hoàn
thành.Trình
kê toán
đượcnằm
tính theo
hỢpGiá
chi phí:
trong

hoàn thành =
SP dở dang
+ chế biến
SVTT:
SVTT:Đặng
ĐặngThị
ThịMộng
MộngTuyển
Tuyển

Trang
Trang15
17


Đề tài tốt nghiệp

Lớp : 07CKT2

Theo phương pháp này, các chi phí nguyền vật liệu trực tiếp sản xuất,
nhân công trực tiếp sản xuất, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm dở
dang
trên các định mức tiều hao hoặc giá thành của các yếu tô đã được xác định
(

áp

4. Kấ toán thiệt hại sản phẩm hỏng:

sản phẩm hỏng là những thành phẩm, sản phẩm sản xuất xong nhưng

không đúng quy cách, phẩm chất và không phù hỢp với tiêu chuẩn kỹ thuật
quy
định.
sản phẩm hỏng được chia làm hai loại: sản phẩm hỏng có thể sữa chữa
được và sản phẩm hỏng không thể sữa chữa được.
♦ 4.1.Kê toán thiệt hại về sản phẩm hỏng không thể sữa chữa
được.
Thiệt hại về sản phẩm hỏng không thể sữa chữa được là toàn bộ giá trị
sản phẩm trong quá trình chê biến ữừ đi giá trị phê liệu, phê phẩm thu được

các khoản bồi thường do người phạm lỗi gây ra. Các khoản thiệt hại được
tính
nhập vào giá thành của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ.
- Căn cứ vào giá các sản phẩm hỏng không thể sữa chữa được , ghi:

NỢ TK 154: sản phẩm hỏng
Có TK 154: (Sp đang chê tạo )phát hiện ữong quá ữình
sx
Có TK 155: (Sp đang chê tạo) phát hiện ữong quá ữình
sx
Có TK 157: hàng gửi bán bị trả lại.
Có TK 632: hang đã bán bị trả lại.
♦ 3.4.Xác định sản phẩm dờ dang theo giá định mức và giá thành kế
SVTT:
SVTT:Đặng
ĐặngThị
ThịMộng
MộngTuyền
Tuyền


Trang
Trang18
19


Đề tài tốt nghiệp

Lớp : 07CKT2

NỢ TK 1388: bắt bồi thường
NỢ TK 811: Tính vào chi phí
khác
Có TK 154: Khoản thiệt hại vầ sản phẩm hỏng.
♦ 4.2.Kê toán thiệt hại về sản phẩm hỏng sữa chữa được:
Bao gồm các khoản chi phí dung để sữa chữa như: dền lương công
nhân
sữa chữa, vật liệu dung để sữa chữa,... Trong trường hỢp có quyết định xử lý
người có lỗi bồi thường thiệt hại sản phẩm hỏng sữa chữa trừ đi phẩn được bồi
thường.
Nội dung và trình tự kê toán được thực hiện như sau:
- Tập hỢp chi phí sữa chữa phát sinh:

NỢ TK 621,622
Có TK 111,152,153,334,...
- Kết chuyển để tổng hỢp chi phí sữa chữa thực tê phát sinh:

NỢ TK 154


TK


621

Có TK 622
Có TK 627 (nếu có phân bổ chi phí sản xuất chung)
- Căn cứ vào kết quả đã xử lý phản ánh :

NỢ TK 1388: bắt bồi thường
NỢ TK 811: tính vào chi phí

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 20


Đề tài tốt nghiệp

Lớp : 07CKT2

Chương 2 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH sx TM
NGỰA VẰN

l.Ouá

trình

hình

thành




phát

triển

của

công

ty

♦ Lịch sử hình thành
Cùng với sự phát ữiển mạnh mẽ của nền kinh tê thị trường , việc mở
rộng
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 21


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

đã nhận thấy nhu cẩu về sơn ở thị trường Việt Nam là khá lớn, trong khi đó các
nhà sản xuất sơn trong nước không đáp ứng đủ lượng cung cấp . Từ đó Công
ty
TNHH sản Xuất - Thương Mại Ngựa vằn ra đời với tên giao dịch là Zebra.Co,
Ltd, được thành lập theo quyết định của UBND TP.HCM và được sự cho phép
của SỞ Kê Hoạch và Đầu TƯ TP.HCM . Công ty TNHH sản Xuất - Thương

mại
Ngựa Vằn được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 21 tháng
* Giới thiệu sơ lược về công ty :
■ Tên công ty : Công ty TNHH sản Xuất - Thương Mại Ngựa

vằn
■ Tên giao dịch : ZEBRA.CO.,LTD
■ Trụ sở chính : 599 Bên Bình Đông, Phường 13 , Quận 8,

TPHCM
■ Điện thoại: (08).8565032 - (08).8579724
■ Fax: (84-8).8565031
■ Email:
■ Giấy phép kinh doanh : 4102010425
■ Mã số thuế : 0302643399
■ Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đồng
■ Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu
■ Ngành nghề kinh doanh : sản xuất sơn, hóa chất, thi công công

trình
* Các dơn vị trực thuốc :
■ Đại lý ở TP.HCM:
-

374 Quang Trung , Phường 12 , Quận Gò vấp.

-

776 Hùng vương, Quận


6
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 22


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

ĐT: (08) 7600663
■ Đại lý ở các tỉnh khác :
-

58 Ngô Quyển, Phường 1, TP. Mỹ Tho.

ĐT: (073) 872039
-

12 Quốc LỘ 13, Phường Hiệp Thành, Bình Dương.

ĐT: (0650) 822550
-

18 Lê Thị Nhiên , TP.Long Xuyên.

ĐT: (076) 843470
-

66 Đường 3/2 , TP.Cần Thơ.


ĐT: (071) 839608
-

1048 Vĩnh Thành, Thị xã Rạch Giá.

ĐT: (077) 890210
-

21 Đồng Khởi, Sóc Trăng.

ĐT: (079) 826958

♦ Quá trình phát triển
-

Trong thời gian đầu thành lập và đi vào hoạt động, Công ty có sản xuất
hóa

chất

(trừ hóa chất có độc hại mạnh), sơn thi công xây dựng dân dụng và
công

nghiệp

,

gia công lắp ráp điện lạnh, điện gia dụng, gia công may mặc , mua bán
các


mặt

hàng kim khí điện máy, mỹ phẩm, sản xuất tả lót giấy (trừ sản xuất bột
giấy,

tái

chế phế thải giấy), mua bán nguyên phụ liệu...
-

Ngày nay, hoạt độn chính của công ty là sản xuất sơn, thị trường chủ
yếu

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền



các

Trang 23


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

Đồng thời xí nghiệp cũng đưa vào sản xuất các loại sơn gần môi trường
không
sử dụng đến các loại dung môi hữu cơ độc hại. Từ năm 2003 đến nay Công ty

đã
mở thêm các đại lý và phân phối ở các tỉnh miền Tây.
-

Sơn ZEBRA cũng hết sức chú trpng đến dịch vụ hậu mãi với khách
hàng

từ

khâu

bảo hàng chất lượng sản phẩm, giám sát, hướng dẫn thi công hoặc nhận
thi

công

công trình theo yêu cầu khách hàng. Một sự kiện có ý nghĩa lớn giúp
nâng

cao

uy

tín của công ty trên thương trường với việc in thương hiệu “Ngựa vằn”
trên

các

thùng sơn và nhãn hiệu hiện nay.
-


Cho đến nay sau gần 8 năm hoạt động. Công ty đã tạo ra được các sản
phẩm
sơn cò chất lượng cao phục vụ cho thị trường tiêu thụ trong nước, thay
thê

các

sản phẩm ngoại nhập tiết kiệm ngoại tệ cho Nhà Nước . Công ty TNHH
sản
Xuất- Thương Mại Ngựa vằn đã và đang từng bước khẳng định vị trí
của

mình

trên thị trường.

2. Chức năng - nhiệm vụ - quyến hạn của Công ty.
♦ 2.1.Chức năng hoạt động
- Mục đích hoạt động của công ty là thông qua hoạt động sản xuất kinh

doanh , bán sỉ, bán lẻ, liên doanh hỢp tác với các tổ chức kinh tê trong và ngoài
nước để khai thác có hiệu quả các nguồn vật tư, nguyên liệu, sức lao động sẵn
có nhằm tạo ra hàng hóa tiêu dùng trong nước và hướng tới xuất khẩu, giảm
nha65o khẩu nhằm tăng nguồn ngoại tệ cho quốc gia.
- Ngành nghề kinh doanh : sản xuất hóa chất (trừ hóa chất có tính độc

hại
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền


Trang 24


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Cạnh tranh một cách lành mạnh , thực hiện việc hạch toán và báo cáo

trung thực theo chê độ quy định của Nhà Nước.
*Đôi với đơn vị kinh tê khác và khách hàng:
- Thực hiện nghiêm túc các hơp đồng kinh tê , các hỢp đồng khác theo

pháp
luật hiện hành.
- Giữ uy tín đối với khách hàng.
• Đôi với nôi bô Công ty :
- Nắm được khả năng sản xuất, nhu cẩu tiêu thụ của thị trường để xây

dựng tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao.
- Không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ , áp dụng kỹ thuật tiên
- Đảm bảo tổ chức sản xuất theo kê hoạch để ra. Phấn đấu hạ giá thành,

tiết kiệm chi phí sản xuất.
- ứng dụng Un học trong hệ thống quản lý của Công ty.
• Đôi với hoat đông sản xuât kinh doanh :
- MỞ rộng sản xuất, không ngừng nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh

doanh nhằm cung cấp nhiều hàng hóa và dịch vụ cho xã hội.
- Tạo ra các sản phẩm đạt chất lượng cao để có thể cạnh tranh với các


sản
phẩm ngoại nhập khác.
- Tập trung nghiền cứu và tạo ra các sản phẩm mới đáp ứng kịp thời

nhu
cầu ngày càng cao của thị trường.
- MỞ rộng thị trường cạnh tranh, Um kiếm những khách hàng mới,

đồng
thời duy trì mối quan hệ với khách hàng cũ nhằm giúp Công ty phát triển
mạnh
mẽ trên thị trường trong và ngoài nước.
• 2.3.Quyền hạn
- Chủ động trong sản xuất kinh doanh như ký hỢp đồng kinh tê với

các
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 25


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- ĐƯỢc vay vốn tại các ngân hàng Việt Nam, được huy động nguồn

vốn
theo đúng chê độ pháp luật hiện hành.

- ĐƯỢc tiếp thị, quảng cáo cho sản phẩm, đặt văn phòng đại diện, chi

nhánh đại lý theo quy định của Nhà Nước.
- ĐƯỢc toàn quyển sử dụng nguồn vốn và doanh thu có được.
- ĐƯỢc khiếu nại, tố tụng trước cơ quan pháp luật Nhà Nước đối với

các
tổ chức , cá nhân vi phạm hỢp đồng kinh tê đã ký kết hay vi phạm chê độ tài

3. Quy trình công nghệ sản xuất sơn

♦ 3.1.Đặc điểm quy trình công nghệ
- Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình, công ty đã
thiết

Sơ ĐỔ QUY TRÌNH SAN XUẤT

Trang 26


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

F: độ mịn
D:
tỉ
trọng
Kin: khô


♦ 3.2.Quá trình tổ chức sản xuất tại Công ty

- Nguyên vật liệu (chủ yếu là hóa chất) được đưa đến khâu chuẩn bị
nguyên liệu, sau đó chuyển sang bộ phận trộn (dùng loại sơn để hoàn thành
mẫu
sơn) qua khâu KCS phân trục sẽ hoàn tất để nhập kho thành phẩm.
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 27


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- BỘ máy hoạt động của công tay TNHH sx - TM Ngựa vằn được tổ
chức
theo mô hình ữực tuyến chức năng đảm bảo chê độ một thủ trưởng, chỉ đạo
trực
tuyến dưới sự hỗ trỢ đắc lực của các phòng ban chuyên môn .Ưu điểm của mô
hình là gọn nhẹ , tập trung, hỢp lý, dễ chỉ đạo , có sự đồng bộ , hỗ trỢ qua lại
giữa các phòng ban chức năng.
Qui định về tổ chức và hoạt động của Công ty áp dụng từ ngày 05-01-2005 như
sau

♦ 4.2.Quy định chung cho các bộ phận
- Người được giao phụ trách bộ phận nào thì sẽ quản lý, điểu hành các
hoạt động của bộ phận đó. Chịu trách nhiệm trước cấp trên quản lý trực tiếp và
luật pháp Nhà Nước hiện hành về kết quả hoạt động của bộ phận do mình phụ
trách.


SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 28


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Tất cả các bộ phận đều phải lập sổ nhật ký công việc , ghi chép lại nội

dung chính về công việc của bộ phận và nhân viên phải thực hiện
- Phụ trách bộ phận phải lập bảng “lịch công tác” trong tuần của các

thành
viên trong bộ phận để theo dõi, quản lý công việc và nhân sự của bộ phận qua
bảng chấm công, thời gian làm việc , nghỉ vắng thực hiện theo đúng nội quy lao
động đã đề ra của Công ty.
- Các yêu cầu vể công việc của các bộ phận phải được báo cáo kịp thời,

đúng hạn trình lên lãnh đạo.(theo các biểu mẫu báo cáo).
♦ 4.3.Nhỉệm vụ và chức năng của từng bộ phận phòng ban
* Giám đốc công ty
- Là người quản lý, điều hành chung toàn bộ vể tổ chức nhân sự, hoạt

động sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Là người ấn định các chiến lược phát triển của công ty dựa trên các

yếu

tô bền ngoài và bên trong của công ty.
- Ân định các chỉ tiêu kê hoạch và định hướng phát triển.
- Thiết lập cơ cấu tổng thể của công ty, quyết định mở rộng , đẩu tư quy

mô sản xuất kinh doanh.
- Là người đại diện pháp lí của công ty giao dịch với bền ngoài và ký

các
văn bản giao dịch.
* Phó giám đốc kỹ thuật
- Giúp giám đốc trong việc bảo đảm thiết bị sản xuất vận hành liên tục ,

an
toàn đáp ứng các yêu cầu trong quá trình sản xuất.
- Quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hỢp với

điều
kiện của công ty.
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 29


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Quản lý các tài liệu, máy móc thiết bị phòng thí nghiệm.
- Phối hỢp với bộ phận kinh doanh thực hiện công tác giám sát thi


công



bảo hành kỹ thuật thông qua trao đổi thống nhất phương án thực hiện.
* Phó giám đốc kinh doanh
- Chịu trách nhiệm nghiêm cứu và mở rộng thị ưường tiêu thụ sản

phẩm
thông qua các hoạt động như tiếp thị, bán hàng, mở rộng các cửa hàng bán lẻ

giới thiệu các sản phẩm của công ty.
- Lập phương án, kê hoạch chiến lược phát ữiển kinh doanh phù hỢp

với
từng thời kỳ nhằm đạt mục tiều của công ty.
- Xây dựng hệ thống, quy chê quản lý kinh doanh đảm bảo chặt chẽ,

đầy
đủ , báo cáo kịp thời vể các sô liệu kinh doanh cho Giám Đốc.
- Xây dựng giá thành kê hoạch, giá bán sản phẩm phù hỢp theo từng

giao
đoạn.
- Giải quyết các khiếu nại của khách hàng (theo yêu cầu của trưởng

BPKD).
- Theo dõi bộ phận kinh doanh hoạt động theo mục tiêu cgung của

công ty

để ra.
- Thống kê, đánh giá sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng định kỳ.

Đề

ra

biện pháp giải quyết.
* Trưởng bộ phận kinh doanh
- Phụ ữách bộ phận quản lý nhân sự và điều phối hoạt động trong bộ

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 30


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Tiếp thị và quan hệ với khách hàng nhằm mục tiêu:

+ Phát triển doanh sô
+ Thu hồi công nỢ sau bán hàng
+ Báo cáo kịp thời các sô liệu kinh doanh theo quy định của công ty
(theo
biểu mẫu).
* BỘ phận kho
- Quản lý các sản phẩm, nguyên vật liệu tồn kho có hệ thống (thông


qua
các chứng từ xuất nhập , thẻ kho).
- Sắp xếp , bô ữí kho bãi hỢp lý, phù hỢp với điều kiện kho bãi của

công
ty.
- Báo cáo kịp thời các nguyên vệt liệu tồn kho (đề xuất mua, thông qua

định
mức tồn kho), ữánh ảnh hưởng đến việc sản xuất.
- Hàng xuất nhập khẩu phải kiểm ữa và có đủ chứng từ hỢp lệ.
* BỘ phận văn thư
- Soạn thảo các văn bản, công văn theo yêu cầu của ban giám đốc Công

ty.
- Quản lý các con dấu, thiết bị văn phòng, hồ sơ tài liệu của Công ty.
- Tiếp nhận, gủl các công văn đến , đi vào sổ quản lý công việc.
- Quản lý các văn bản nội bộ , tài liệu khoa học kỹ thuật như quyết

định,
thông báo, giấy chứng nhận đăng ký chất lượng w... vào sổ đăng ký như quản

công việc đi và đến.
- Theo dõi các hỢp đồng lao động nhân viên của Công ty.
* Kê toán trựỏng

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 31



Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Có quyền yêu cẩu các bộ phận khác cung cấp các sô liệu, chứng từ

hỢp
lệ thuộc phạm vi kế toán tài chính.
- Theo dõi và đối chiếu công nỢ của khách hàng, triển khai thu hồi và

thanh
toán đúng thời hạn trên hỢp đổng (BPKD phối hỢp thực hiện).
- Có quyền góp ý với Giám Đốc về khoản thu-chi không đúng quy định

Nhà
Nước ban hành, cũng như đề xuất các biện pháp sử dụng vốn hiệu quả nhất.
- Phối hỢp với bộ phận kinh doanh giải quyết, xử lý công nỢ quá hạn

của
công ty với các đối tác khác trên cơ sở các bảng tổng kết hàng tháng thông qua
trao
đổi thống nhất cách giải quyết cụ thể.
- Phối hỢp với Phó Giám Đốc kỹ thuật công ty kiểm tra, giám sát các

kho
của Công ty (đề xuất thời gian các thức thực hiện với Phó Giám Đốc).
- Đối chiếu chứng từ với thẻ kho
- Đối chiếu chứng từ với thực tê trong kho.
♦ 4.4.Các sản phẩm và thị trưòng tiêu thụ


Công ty đã nghiên cứu phát triển nhiều sản phẩm đạt chất lượng cao,
mẫu
mã đẹp được thị trường Ưa chuộng, sản phẩm của Công ty chủ yếu dành cho
sơn
tàu biển với trên 20 mặt hàng, mỗi mặt hàng có hàng trăm kiểu màu.
Trong năm 2006-2007, Công ty đã đưa ra nhiều sản phẩm mới, trong đó

nhiều sản phẩm lẩn đẩu tiên có mặt tại Việt Nam như: sơn chống ô nhiễm, sơn
chống cháy, sơn chống nhiệt...
Công ty đang đầu tư cho chiến lược đẩy mạnh mặt hàng sơn và định

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 32


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

Công ty muốn ữở thành đơn vị dẫn đầu vể sản phẩm sơn cao cấp.Công
ty
mong muốn đáp ứng cho khách hàng các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao
nhất
, nhằm thỏa mãn nhu cầu liên tục của khách hàng, thể hiện qua các chính sách:
- Lấy thị trường khách hàng làm xuất phát điểm và mục tiêu cho mọi

hoạt
động của Công ty.

- Luôn nổ lực thỏa mãn nhu cẩu khách hàng của mình một cách tốt nhất

so
với các đối thủ cạnh ữanh.
- Liên tục tìm hiểu sự tuyệt hảo để thê hệ tương lai cùng nhìn nhận và

tin
cậy sản phẩm của Công ty Ngựa vằn.
- Chất lượng và uy tín sản phẩm là một di sản mà Công ty đã tích lũy

được
và phải bồi đắp thêm từng ngày từng giờ.
- Vững vàng và phát ữiển thị trường bằng việc đầu tư không ngừng cho

việc nghiên cứu phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm .Giữ vững chỗ
đứng
hàng đầu của các sản phẩm chiến lƯỢc.Tăng cường sản xuất các sản phẩm có
chất lượng cao , phong phú đa dạng thay thê hàng ngoại nhập.
- Luôn tìm hiểu và chia sẻ quan hệ mật thiết với mọi khách hàng và

những
người hỢp tác.
- Đầu tư và phát ữiển chiều sâu lẫn chiều rộng của sản phẩm .

Thường
xuyên tập trung tiếp nhận, chuyển giao các công nghệ tiên tiến của nước
ngoài
gắn chặt với tiến trình nhập khẩu những máy móc thiết bị hiện đại.
- HỢp tác với các hãng, các trung tâm trang trí trong nước và ngoài


SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 33


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

♦ 5.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng thành phần kê toán
* Kê toán trựỏng

-Là người có ữách nhiệm cao nhất về công tác tổ chức điểu hành giám
sát
các hoạt động tài chính, thống kê và các mặt hoạt động kinh doanh của Công
ty,
chịu trách nhiệm chính vể tổ chức kê toán ở Công ty.
* Kê toán tổng hỢp
- Theo sự chỉ đạo, điểu hành và phân công của kê toán ữưởng
- Kiểm tra, xử lý và điều chỉnh các nghiệp vụ kinh tê phát sinh do kê

toán
viên định khoản
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng sản xuất kinh doanh
- Trích và lập quỹ tiền lương theo đơn giá được duyệt
- Tổng hỢp báo cáo kinh doanh của các bộ phận trực thuộc báo cáo

hàng
tháng.
SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền


Trang 34


Đề tài tốt nghiệp

Láp : 07CKT2

- Hàng ngày lập các phiếu thu-chi, thanh toán, tạm ứng trên cơ sở đề

xuất
thanh toán của các bộ phận, phòng ban chuyển đến đã được Ban Giám Đốc xí
nghiệp chấp nhận duyệt thi
- Phối hỢp với kế toán vật tư để đối chiếu công nỢ phải trả (tài khoản

331) tạm ứng khi phát sinh thanh toán
- Phối hỢp với kế toán công nỢ để đối chiếu công nỢ phải thu (tài

khoản
131) khi phát sinh thu nỢ.
- Theo dõi các khoản liên quan đến tạm ứng (tài khoản 141) đôn đốc


nhắc nhở các cá nhân tạm ứng thanh toán kịp thời và đầy đủ.
- Cuối ngày nhập sô liệu vào máy, đối chiếu tiền quỹ với thủ quỹ
- Hàng tháng lập các tờ khai thuê GTGT
- Tập hỢp chứng từ đã xử lý trong ngày chuyển thủ quỹ lưu trữ theo

quy
định.

- Tham gia trực tiếp trong việc kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ.
* Kê toán công nơ
- Theo sự chỉ đạo , điều hành và phân công của kê toán trưởng
- Lập bảng theo dõi chi tiết và tổng hỢp công nỢ cho từng khách hàng


từng loại hình sản xuất kinh doanh
- Phối hỢp và đôn đốc thu hồi nỢ đúng hạn
- Theo dõi các khoản nỢ phải thu, nỢ phải trả
- Theo dõi tĩnh hình tăng giảm các hỢp đồng, phiếu yêu cẩu phát sinh
* Kê toán vật tư
- Theo sự chỉ đạo , điều hành và phân công của kê toán trưởng
- Trực tiếp tham gia kiểm kê định kỳ công cụ dụng cụ và tài sản cố

SVTT: Đặng Thị Mộng Tuyền

Trang 35


×