Lời nói đầu
Phần I: Giới thiệu khái quát chung về cơng ty TNHH dich vụ
Tiên Phong - Hải Phịng
1. Giới thiệu chung
II. Cơ cầu bộ máy tổ chức
Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
TNHH dịch vụ Tiên Phong - Hải Phòng
1. Hoạt động kinh doanh
1. Sân phẩm ----................
2. Khách hàng
3. Nghiệp vụ giao nhận “door to door”
4. Dịch vụ giao nhận không trọn gdi --
II. Kết quả hoạt động kinh doanh
II. Cơ cầu tài sản và nguồn vốn
IS
` ~--~------- am..
.
none ee
2.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
2.2 Cơ cầu tài sản và nguồn vốn --------...........
2.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Phân III: Nhận xét và kết luận tình hình chung tại cơng ty
TNHH
dịch vụ Tiên Phong - Hải Phịng.
— 19
2.1. Thuận lợi 2.2. Khó khãn ---
H. Xu hướng phát triển
Cà
44MM...
24
L py Thang Long _
Bao céo thue tép tong hop
LOI NOI DAU
“Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố ”, đổi mới nền kinh tế cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu là một trong những mục tiêu hàng đầu của Đảng và Nhà Nước (a. Điều
đó
đã tác động rất lớn đến các doanh nghiệp trong nền kinh tế,
Đặc biệt trong thời điểm Việt Nam mới ra nhập WTO, sự hội nhập kinh tế Thế
Giới không chỉ mang lại cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội phát triển mới vô
cùng thuận lợi, mà đi kèm đó cịn là những thách thức, khó khăn trên con đường phát
triển trong một thị trường cạnh tranh gay gắt. Trong đó mỗi doanh nghiệp, mỗi cá thể
trong nền kinh tế phải tự tìm cho mình một hướng đi riêng với những thế mạnh, ưu
điểm riêng của mình để có thể phát triển hơn nữa.
Theo thống kê, trong tổng sản lượng hàng hoá xuất nhập khẩu hang nam, ty trong
sản lượng hàng hoá nhập khẩu bằng đường biển chiếm khoảng 80%, chủ yếu thông
qua một số cảng biển lớn như : cảng Sài Gòn, cảng Vũng Tàu, cảng Hải Phòng...
Cảng Hải Phòng là cảng lâu năm nhất và hoạt động mạnh nhất trong khu vực dun
hải phía Bắc nước ta, bởi vậy có thể nói đây là nơi ngành kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển sớm ra đời và có những điều kiện, cỏ
sở nhất định để phát triển,
Nam bat được xu hướng đó cũng như nhu cầu của thị trường, công ty TNHH
dịch vụ Tiên Phong _ Hải Phòng đã ra đời và lựa chọn con đường di cho minh
đó là
inh doanh dịch vụ giao nhận với đặc thù phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu
nang hod. Day là một trong những công ty TNHH
ra đời sớm nhất hoạt động trong
ĩnh vực giao nhận hàng hoá tại Hải Phịng. Hiện nay cơng ty đang giữ vị trí
dẫn đầu
rong số các cơng ty tư nhân kinh doanh dịch vụ giao nhận tai Hai Phịng. Đó
cũng là
\hững khó khăn, thách thức lớn để công ty chứng tỏ khả năng của mình và
có được
nột chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
"ham Thi Thu Ha
1
407912
L. bH Thang Long
Báo cáo thực tập tổng hợp
Những kết quả thu được sau một thời gian thực tập tại cơng ty TNHH
dịch vụ
Tiên Phong sẽ được trình bày trong bản báo cáo tổng hợp này.
Nôi dung gồm 3 phần :
I.
Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH
dịch vụ Tiên Phong - Hải
Phòng
II.
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty TNHH
dịch vụ
Tiên Phong - Hải Phịng.
II.
Nhận
xét và kết luận tình hình chưng tại Cơng ty TNHH
dịch vụ Tiên
Phong - Hải Phòng.
Phạm Thị Thụ Hà
2
A07912
ĐH Thăng Long
Báo cáo thực tập tông hợp
Phan I
GIỚI THIỆU KHAI QUAT CHUNG VE CONG TY TNHH
TIEN PHONG - HAI PHONG
L
Giới thiêu chung :
Tién thân của công ty TNHH dịch vụ Tiên Phong- Hải Phịng hiện nay là cơng
ty TNHH dịch vụ Tiên Phong có trụ sở hoạt động chính tại Hà Nội với các chi nhánh
hoạt động đặt tại ba thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng và TP Hồ Chí Minh. Năm
1994, cơng ty TNHH
dịch vụ Tiên Phong đã có được sự lớn mạnh vượt bậc, hoạt
động của các chỉ nhánh ngày cảng mạnh mẽ và phát triển. Trước tình hình đó, để đáp
ứng u cầu của thị trường, chi nhánh tại Hai Phong đã tách ra thành một công ty
hoạt động độc lập trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường biển, và vẫn lấy tên công ty là công ty TNHH dịch vụ Tiên Phong
để giao dịch với các bạn hàng;
giữ nguyên thương hiệu Tiên Phong cho đến ngày
nay.
Trụ sở chính của cơng ty đặt tại tầng 7, toa nha Thanh Dat, số 3 Lê Thánh
Tông, Ngô Quyền, Hải Phòng. Đây là văn phòng nơi diễn ra các hoạt động giao dịch
về mặt thú tục giấy tờ và giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
Điện thoại: 031.3853356-3550823. Fax: 031.3826812
TTP- HPG hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng
đường biển, đến nay đã có tuổi đời 13 năm kinh nghiệm. Hệ thống kho bãi của TTP
khá rộng lớn, bao gồm
có 2 kho lớn, đó là kho TTP tại bãi Green Port (Tên cũ là
Viconship) va kho TTP tai bãi Sao Đó. Với diện tích các kho sử dụng là 1800m2,
các
kho này đều hoạt động rất có hiệu quả đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa
dạng của
khách hàng.
Phạm Thị Thu Hà
3
407912
L. pH Thăng Long
Báo cáo thực tập tông hợp
TTP- HPG là một trong những công ty tư nhân đầu tiên hoạt động trong lĩnh vực này
tại Hải Phịng.
Vì vậy có thể nói rằng, hiện nay trong số các cơng ty TNHH
kinh
doanh dịch vụ giao nhận tại Hải Phòng, TTP giữ vị trí số 1 cả về tuổi đời, số lượng
bạn hàng và chất lượng địch vụ.
Hiện nay, TTP là dai lý giao nhận cho 6 hãng dịch vụ giao nhận lớn của Việt
Nam,
đó là các hãng như Supper Star, Vanguard,
Gateway, A.H Hoan
FGS. Déng thời, TTP cũng có mảng hoạt động độc lập là dich vu “door
Cau, ETS,
to
door”
giao hàng hoá đến tận kho của khách hàng nếu họ có nhu cầu sử dụng dịch vụ.
I.
Cơ cấu tổ - Bộ máy tổ chức
:
Cơng ty gồm 2 bộ phận chính là bộ phận văn phịng và bộ phận kho bãi. Trong đó các
bộ phận lại chia thành các nghệp vụ khác nhau. Hiện nay tổng số nhân viên trong
công ty là 21 người, được cơ cấu như sau :
Giám đốc
Phó giám đốc
Bộ phận văn
phịng
Phạm Thị Thu Hà
Bộ phận kho bãi
Kế tốn
(Nguồn: Phịng tổng hợp)
4
A07912
iL. pH Thang Long
Y
Béo cdo thie tp téng hop
Gidm déc cơng ty: Là người có quyền điều hành cao nhất của công ty, trên cơ
sở phủ hợp với luật pháp và quy định của Nhà Nước. Chịu trách nhiệm về hoạt
động sản xuất kinh đoanh của Cơng ty.
Y Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp đỡ Giám đốc điều hành mọi hoạt động của cơng
ty.
vé Bộ phận văn phịng: Thực hiên các nghiệp vụ đại lý, triển khai hoạt động kinh
doanh dịch vụ “door to door” và thủ quỹ.
. Bộ phận kho bãi: Thực hiện nhiệm vụ phát phiếu kho và bốc xếp hàng hố lên
xuống container
vˆ Kế tốn: Tơ chức thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty theo quy định của
pháp luật. Lập kế hoạch tài chính, quản lý ngân quỹ. Tiến hành tổng hợp toàn
bộ số liệu, chứng từ và tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính. Chịu sự chỉ
đạo và quản lý trực tiếp của Giám đốc cơng ty.
Bộ máy kẾ tốn của cơng ty được tóm tắt qua sơ đỗ sau :
Sơ đồ bộ máy kế tốn Cơng ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn văn
Pham Thi Thu Ha
Kế tốn thu
phịng
ngân
(Nguồn : Phịng kế tốn cơng ty)
§
407912
L. DH Thang Long
Báo cáo thực tập tỗng hợp
Phan II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DICH VU TIEN PHONG - HAI PHONG
I.
Hoạt đông kinh doanh :
1. Sản phẩm :
Cũng giống như các ngành kinh doanh dịch vụ khác, sản phẩm của TTP mang
tính vơ hình, nó được đo bằng sự hài lịng của khách hàng và uy tín của cơng ty trên
thị trường. Sản phẩm của TTP có thể được phân thành hai loại:
Dich vu " door to door": Day là loại hình dịch vụ giao nhận mang tính trọn gói.
Khi khách hàng đăng kí sử dụng địch vụ này, công ty TIP- HPG sẽ chịu trách nhiệm
hoàn tất mọi thủ tục giấy tờ từ khâu đầu tiên là nhận lệnh giao hàng khi tàu cập cảng
Việt Nam cho đến khâu cuối cùng là vận chuyển hàng hoá đến tận kho theo chỉ định
của khách hàng. Mọi tổn thất phát sinh trong quá trình nhân viên của TTP- HPG hoạt
động nghiệp vụ hoàn toàn do TTP - HPG chịu trách nhiệm, những tổn thất khác đều
được giám định đầy đủ, bởi vậy, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng
dịch vụ này của công ty TNHH dịch vụ Tiên Phong.
Dịch vụ giao nhận hàng khơng trọn gói: Đây là nghiệp vụ mang tính khơng trọn
gói do u cầu cuả khách hàng. Đối với các chủ hàng thường xuyên tham gia hoạt
động giao nhận hàng xuất nhập khẩu thì họ thường có những hiểu biết và nghiệp
vụ
nhất định trong lĩnh vực giao nhận hàng hố. Vì thế, TTP- HPG đóng vai trị là người
đại lý phát lệnh giao hàng và giao hàng từ kho theo lệnh cho khách hàng. Khách hàng
là người chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục xuất nhập khẩu cho hàng hoá và đảm
nhiệm vận chuyển hàng hoá về kho hàng của mình,
Phạm Thị Thu Hà
6
A07912
_L 0H Thang Long
2,
Béo cdo thire tap téng hop
Khách hàng :
Chủ hàng hoá: Đây là những khách hàng thường xuyên nhất của TTP-HPG. Họ
là những công ty sản xuất và tiêu thụ tham gia vào hoạt động giao nhận hàng hoá xuất
nhập khẩu theo đường biển. Số lượng khách hàng là chủ hàng của TTP- HPG hiện
nay đã lên tới con số hàng trăm, bao gồm cả những chủ hàng lớn và những đơn vị nhỏ
lẻ.
Các đại lý dịch vụ giao nhận khác: Hiện nay TTP- HPG có quan hệ đối tác với
hầu hết các đại lý giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu tại Hải Phịng, một số tên đại lý
có thể kế đến như H-A Line, K-LINE, King Freight, TMC, An Nhơn, Tân Cá Lợi,
Viconship, MNP...
Các đại lý hãng tàu: Các đại lý hãng tàu là những đối tác quan trọng của công
ty, bởi vậy trong kế hoạch phát triển của TTP ln nhắn mạnh việc duy trì và cải
thiện quan hệ công việc với các đại lý hãng tàu, đặc biệt là một số hãng tàu lớn như
Vietfrach, Wan Hai,
Germatrans, APL, Germadept, CMA, Sotrans,...
3. Nghiệp vụ giao nhận hang " door to door":
Như đã giới thiệu ở trén, “door to door” la dich vụ trọn gói mà TTP- HPG cung
cấp cho khách hàng bao gồm tất cả các thủ tục giấy tờ cần thiết để lấy hàng từ kho
TTP và vận chuyển đến kho hàng của khách,
Quy trình giao nhận hàng được tiến hành theo các bước sau:
B1. TTP nhận lệnh giao hàng sau khi có giấy báo hàng đến. Hàng hoá được
phân thành 2 loại, loại một là những hàng hố thơng thường do TTP phát lệnh giao
hàng. Đối với loại hang hod nay thi nhân viên phụ trách mang dich vu “ door to door”
trực tiếp nhận lệnh giao hàng từ bộ phận phát lệnh. Loại hàng hoá thứ 2 là hàng
coload, nhân viên thuộc bộ phận đại lý của các hãng giao nhận sẽ đi lấy lệnh giao hàng
tại các đại lý giao nhận khác dựa trên giấy báo hàng đến hoặc vận tải đơn mà TTP
Phạm Thị Thu Hà
7
407912
ĐH Thăng Long
Báo cáo thực tập lộng hợp
nhận được, cùng với lệnh giao hàng kèm theo của TTP mới hoàn tất một bộ lệnh giao
hang day đủ phát cho nhân viên làm dich vu hang door to door.
B2. Nhân viên TTP làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất nhập khâu tại cơ
quan hải quan. Công việc này yêu cầu phải thu thập một bộ chứng từ đây đủ để mở tờ
khai hải quan cho hàng hoá. Một bộ chứng từ cơ bán đầy đủ bao gồm: Phụ lục tờ
khai, Danh mục hàng nhập khẩu, Tờ khai trị giá trính thuế hàng háo nhập khẩu, Phiếu
đóng gói, Hố đơn thương mại, Hợp đồng, Lệnh giao hàng, Vận tải đơn, Tờ khai
hàng hoá nhập khẩu, phiếu tiếp nhận bàn giao tờ khai hải quan. Ngồi ra, đối với
những hàng hố mà trị giá tính thuế khơng giống như hàng hố thơng thường hoặc
những hàng hố đặc biệt, cần phải có thêm nhừng chứng từ có giá trị chứng minh
khác. Hồn tắt khâu này, hàng hố coi như đã được thơng quan.
B3. Lay hang, nhân viên TTP lúc này đóng vai trò là chủ hàng, cầm lệnh giao
hàng xuống kho hàng để nhận hàng hoá. Điều kiện để nhận được hàng tại kho của
TTP là phải có lệnh giao hàng do TTP phát, dù là hàng thông thường hay hàng co-
load. Sau khi nhận được phiếu xuất kho cia TTP, hải quan Cảng và bãi container sẽ
căn cứ và đó cho phép chủ hàng lấy hàng từ kho TTE.
B4. Thuê xe vận tải hàng hoá đến kho khách hàng chỉ định giao hàng cho
khách, hoàn tắt khâu dịch vụ cuối cùng.
4. Dịch vụ giao nhận khơng trọn gói:
4.1 Nghiệp vụ giao nhân hàng lẻ:
Hàng lẻ là hàng được đóng trong một container không phải của một chủ hàng
mà là của nhiều chủ hàng. Mỗi chủ hàng trong đó có những lơ hàng nhất định của
mình.
Giao nhận hàng lẻ tại TTP thực hiện qua các bước như sau:
B1.Fax giấy báo hàng đến cho khách hàng khi nhận được thông báo hàng đã
sập cáng và hẹn ngày lay hàng.
Phạm Thị Thu Hà
8
407912
L. DH Thang Long
Bao cdo thuc tap ting hop
B2. Căn cứ vào giấy bào hàng đến hoặc vận tải đơn mà khách hàng nhận được,
phát lệnh giao hàng cho khách hàng và tiến hành thu những khoản phí dịch vụ nhất
định như phí D/O (phí chứng từ), phí Handling (phí đại lý),phí CFS (phi hang lẻ), phí
L/O và LO (phí bốc xếp), phi THC (phí điều hành khai thác hang tại cảng đến), một
số trường hợp còn tiến hành thu cước đường biển nếu chủ hàng nước ngồi có u
cầu. Việc phát lệnh cho hàng hố thơng thường và hàng co-load tiến hành giống như
khi thực hiên địch vy “door to đoor” nhưng người nhận lệnh là khách hàng chứ không
phải nhân viên TTP.
B3. Bộ phận kho bãi khi nhận được thông báo tau đã cập cảng sẽ thông báo
cho bộ phận văn phỏng. Sau đó tiến hành phân loại hàng hố, nếu là hàng lẻ thì sẽ
tiến hành khai thác container theo bản phân chia hàng hoá trên vận tải đơn và đựa
hàng hoá vào lưu kho.
B4. Căn cứ vào lệnh giao hàng của TTP- HPG mà khách hàng mang đến, văn
phòng kho TTP phát phiếu xuất kho cho chủ hàng hố đồng thời thu một số khoản
phí như phí lưu kho, phí giao nhận, phí bốc xếp.
B5. Căn cử vào phiếu xuất kho TTP phát cho khách hàng, người quản lý trực
tiếp kho hàng sẽ cho phép chủ hàng nhận hàng hoá.
4.2. Dịch vụ giao nhân hàng nguyên container:
Hàng ngun container là hàng hố được đóng trong một container toàn bộ là
của một chủ hàng.
Giao nhận hàng nguyên container tại TTP thực hiện thông qua các bước về cơ
bản giống nhự đối với giao nhận hàng lẻ. Chỉ có một điểm khác biệt là hàng hố
khơng được khai thác lưu vào kho mà để nguyên container tại bãi container.
Phạm Thị Thu Hà
9
A07912
ĐH Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp
4.3. Nghiệp vụ giao nhân hang co-load:
Hàng co-load là hàng không phải do TTP trực tiếp phát lệnh giao hàng, mà bộ
phận đại lý sẽ đi lấy lệnh tại một đại lý giao nhận khác, sau đó phát cho khách hảng
kèm thêm một lệnh giao hàng
Hàng
của TTP.
co-load có khi là hàng lẻ, cũng có khi là hàng nguyên container. Các
bước giao nhận hàng giống như đã nêu ở trên
Phạm Thị Thu Hà
10
A07912
Lon
Thang Long
Báo cáo thực tập tong hop
II. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện rõ nhất trong
báo cáo tài chính.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 — 2006
Don vi tinh : VND
Chỉ tiêu
So sánh tăng giảm
Năm2005 |
Năm2006 | Chênh lệch | Tỷ lệ(%)
3)—@)-G) | (@=@G⁄@)
(2)
q)
1.Doanh thu bản hàng và
cung cấp dịch vụ
1.352.768.000 | 1.572.856.000 ` 220.088.000
2.Giảm trừ đoanh thu
3.Doanh thu thuan
4.Giá vôn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp
6.Doanh thu tai chinh
0
0
16,27
0
1.352.768.000 | 1.572.856.000 | 220.088.000
1.192.245.000 | 1.387.968.000 | 195.723.000
160.523.000 | 184.888.000 | 24.365.000
0
16,27
16,42
15,18
0
0
0
0
0
0
155.368.000]
0
0
175.693.000|
0
0
20.325.000
0
0
13,08
10.Lợi nhuận thuân
5.155.000
9.195.000
11.Thu nhập khác
4.040.000
78,37
2.725.251
1.014.702 |
(1.710.549)
(62,77)
0
0
7.Chi phi tai chinh
8.Chi phi ban hang
9.Chi phi quản lý doanh|
nghiệp
12.Chi phí khác
9
0
13.Lợi nhuận khác
2.725.251
14.Lợi nhuận trước thuê
7.880.251
10.209.702
2.329.451
29,56
[5.Thuê TNDN (28%)
2.206.471
2.858.717
5.673.780
652.246
7.350.985 |
29,56
1.677.205
29,56
[6.Lợi nhuận sau th
1.014.702 | (1.710.549)
(62.77)
(Ngn : Phịng tài chính kế toán)
Phạm Thị Thu Hà
1
407912
L DH Thang Long
Báo cáo thực tập tông hợp
+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2005 - 2006
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận sau thuế năm 2006 của
công ty đã tăng 29,56% so với năm 2005 tương ứng với 1.677.205 VNĐ.
Điều này
chứng tỏ công ty ngày càng phát triển, làm ăn có lãi.
Những nhân tố ảnh hướng đến lợi nhuận sau thuế của công ty gồm :
"
Doanh
thu
thuần:
220.088.000 VNĐ
Năm
2006
công
ty
đạt
1.572.856.000
so với năm 2005 tương ứng với 16,27%.
VNĐ,
tăng
Tổng doanh thu
của công ty đã tăng cho thấy công ty đã thực hiện tốt chiến lược kinh đoanh
của mình, phát triển và mở rộng được thị trường,
"_
Giá vẫn hàng bán: Năm 2006 tăng 195.723.000 VNĐ
so với năm 2005, tương
ứng với 16,42%. Điều này phù hợp với sự phát triển trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
= Chi phi quan lÿ doanh nghiệp: Năm 2006 tăng 20.235.000 VNĐ
so với năm
2005, tương ứng với 13,08%. Tỷ lệ tăng trưởng này phù hợp với sự phát triển
của cơng ty.
Kết luận: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy kết quả kinh doanh của cơng ty trong 2
năm 2005 và 2006 đều có lãi và rất khả quan. Cơng ty đã có chỗ đứng vững chắc trên
thị trường kinh doanh địch vụ.
Pham Thi Thu Ha
12
407912
L py Thang Long
Báo cáo thuực tập tổng hợp
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn :
HI.
Bảng cân đối kế toán
(Ngày 31 thang 12 năm 2006)
Đơn vị tính : VNĐ
So sánh tăng giảm
Chỉ tiêu
Năm 2005 |
q)
Năm2006 | Chênh lệch Ï Tỷ lệ (%)
(2)
3)=@)40) | (4@1⁄G)
TAI SAN
A. Tài sản ngắn hạn
592.384.000
580.713.187 | (11.670.813)
I.
729.259.000|
726.393.187
(2.865.813)
(0.39)
486.572.000 |
470.960.000 | (15.612.000)
(3,21)
242.687.000]
255.433.187|
Tiên
và
các
khoản|
tương đương tiền
1. Tiên mặt
2.
Các
khoản
duong tién
I. Các khoản
ngắn hạn
tương|
phải thu | (136.875.000) | (145.680.000) |
1. Phải thu khách hàng | (136.875.000) | (145.680.000)
2. Trả trước người bán
0
0
1H. Hàng tôn kho
0
0
0
0
IV.
Tài
sản
ngắn
hạn
khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản
dai han
phải
1, Nguyén gia
2. Hao mon luy ké (*)
III. Cac khoan dau tu tai
chinh dai han
Pham Thi Thu Ha
12.746.187
5,25
(8.805.000)
6,04
(8.805.000)
6,04
760.000
700.000
(60.000)
(7,89)
760.000
700.000
(60.000)
(7,89)
24.300.000
25,300.00
1.000.000
4,12
(1.060.000)
4,5
thu
Il. Tai san c6 dinh
(1,97)
(23.540.000)|
(24.600.000) |
0
0
13
A07912
L pH Thang Long
Báo cáo thực tập tông hợp
IV. Tài sản dài hạn khác
Cộng tài sản
0
0
593.144.000
581.413.187 | (11.730.813)
(1,98)
A. Nự phải trả
326.321.000
311.913.202 | (14.407.798)
(4,42)
1. Phải trả người bán
450.010.000 |
433.689.202 | (16.320.798)
(3,63)
NGUON VON
I. No ngan hạn
2. Người
326.321.000 |
mua
ứng tiên
311.913.202 | (14.407.798)
0
(4,42)
0
trước
3.
Thuê
và
các
khoản
(3.379.000)
(4.471.000) |
(1.092.000)
32,32
0
0
3.005.000
11,7
phải nộp Nhà Nước
4. Phải
động
trả
người
lao
5. Phải trả nội bộ
6.
Phải
trả,
phải
0
0
(146.000.000) | (146.000.000)
nộp
25.690.000
28.695.000
0
B. Vôn chủ sở hữu
0
266.823.000)
269.499.985
2.676.985
I. Vôn kinh doanh
1. Thặng dư vôn
1
266.823.000 |
255.679.000
269.499.985
255.679.000
2.676.985
1
0
5.576.000
6.470.000
894.000
16,03
5.568.000
7.350.985
1.782.985
32,02
0
0
ngắn hạn khác
II Nợ đài hạn
cô|
0
phần
2. Chênh lệch tỷ giá hơi
đối
3. Lợi
nhuận
sau
th
chưa phân phối
1I. Ngn vơn khác
Cộng nguồn vẫn
Phạm Thị Thu Hà
593.144.000
581.413.187 | (11.730.813)
(1,98)
(Ngn : Phịng tài chính kế tốn)
14
407912
L. DH Thang Long
Báo cáo thực tập tông lợp
1. Nhân xét :
Tài sản
: Năm
2006
giảm
11.730.813
VNĐ
so với năm
2005
- tương
ứng
1,98%. Là do:
>
Tài sản ngắn hạn:
- Tiền mặt: Lượng tiền mặt trong năm 2006 giảm xuống
15.612.000
VNĐ,
so với
năm 2005. Do Công ty đã phải sử dụng tiền mặt để thanh tốn các chi phí phát sinh
khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Phải thu khách hàng: Năm 2006 tăng 8.805.000 VNĐ so với năm 2005 — tương ứng
với 6,04%.
>
Tài sản dai han:
Tài sản cố định năm 2006 giảm 60.000 VNĐ
so với năm 2005 — tương ứng 7,89%,
Là do hao mòn luỹ kế của tài sản.
Nguồn vốn: Năm 2006 giảm 11.730.813 VNĐ so với năm 2005 — tương ứng
1,98%. Là do:
> Nợ phải trả:
- Phải trả người bán: Năm 2006 giảm 16.320.798 VNĐ
so với năm 2005. Điều này
cho thấy khả năng thanh toán ngay của công ty đã tốt hơn.
>
Von chủ sở hữu:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Năm 2006 tăng 894.000 VNĐ so với năm 2005 — tương
ứng 16,03%. Do trong năm 2006 công ty đã nhận được nhiều hợp đồng uỷ thác nhập
khẩu hơn và do biến động của thị trường nên giá của ngoại tệ ngày cảng tăng.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Năm 2006 tăng 1.782.985 VND
so với năm
2005.
Phạm Thị Thu Hà
15
A07912
L ĐH Thăng Long
Bảo cáo thực tập tong hop
2. Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản:
2.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH Tiên Phong - Hải Phịng
được thể hiện qua bảng sau:
Bảng chỉ tiêu thanh tốn
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Khả năng thanh tốn
hiện thời
DVT
Tơng TSNH
1,82
1,86
Khả năng thanh tốn
nhanh
Cơng thức tính
Tổng nợ NH
Lần
TSNH - Tơn kho
1,82
1,86
Tổng nợ NH
Lần
(Nguồn : Phịng tài chính kế tốn)
Nhìn vào khả năng thanh tốn của cơng ty TNHH
Tiên Phong ta thấy: Khả năng
thanh tốn của cơng ty là rất tốt, đều >1. Năm 2006 khả năng thanh toán đã tăng 0,04
lần so với năm 2005. Điều này chứng tỏ: lượng Tài sản ngắn hạn đự trữ đủ tài trợ cho
các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty. Vì đây là cơng ty TNHH
dịch vụ nên lượng tồn
kho hàng hố là khơng có, do vậy khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh
tốn nhanh của cơng ty là bằng nhau.
2.2 Cơ cẫu tài sản và nguồn vốn
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ Tiên Phong — Hai Phòng
được thể hiện qua bảng sau:
Phạm Thị Thu Hà
16
A07912
L py Thang Long
Báo cáo thực tập tong hop
Bảng cơ cấu Vốn - Tài sản
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
TSNH / Tổng TS
99,87
99,87
%
0
TSDH / Tổng TS
0,13
0,13
%
0
Nợ phải trả / Tổng NV
55,02
53,65
%
(137)
VCSH / Tổng NV
44,98
46,35
%
1,37
DVT | Chênh lệch
(Ngn : Phịng tài chính kế tốn)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy Tài sản ngắn hạn của công ty lớn hơn rất
nhiều so với Tài sản đài hạn. Điều này là phù hợp vì đây là cơng ty TNHH kinh
doanh dịch vụ nên lượng đầu tư vào tài sản cố định sẽ nhỏ.
Mặt khác:
Tỷ lệ “Nợ phải trả / Tổng NV” của công ty năm 2006 giảm 1,37% so với năm 2005.
Trong khi đó, tỷ lệ “VCSH / Tổng NV” của cơng ty năm 2006 lại tăng 1,37%. Điêu
này cho thấy, khả năng tự tài trợ của công ty khá cao. Công ty đã ngày cảng phát
triển,
Phạm Thị Thu Hà
17
407912
ĐH Thăng Long
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời của công ty được thể hiện qua bang sau:
Bảng chỉ tiêu sinh lời
Chỉ tiêu
Năm 2005 | Năm 2006
Tỷ lệ thu nhập trên
Tổng TS
0,96
1,26
Tổng TS
%
Lượi nhuận ròng
0,42
0,47
Hiệu suất sử dụng
TS
DVT
Lợi nhuận ròng
Tỷ lệ sinh lời trên
doanh thu
Cơng thức tính
Doanh thu thuần
%
Doanh thu thuần
228,07
270,52
Tổng TS
%
(Ngn : Phịng tài chính kế toản)
+ Tỳ lệ thu nhập trên tổng tài sản: Năm 2006 thì cứ 1 đồng vốn bỏ ra tài trợ cho tài
sản sinh lời được 0,0126 đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này đã tăng 0,003 đồng (tương ứng là
0,3%) so với năm 2005. Điều này là do lợi nhuận năm 2006 đã tăng trong khi tổng tài
sản lai giảm so với năm 2005.
+ Tỷ lệ sinh lời trên doanh: thu: Năm 2006 thì cứ 1 đồng doanh thụ trong kỳ đạt
được sẽ tạo ra 0,0047 đồng lợi nhuận. Đã tăng 0,0005 đồng so với năm 2005. Điều
này cho thấy tốc độ tăng doanh thu của công ty tăng nhanh hơn tốc độ tăng chỉ phí.
+ Hiệu suất sử dụng tài sâm: Năm 2006, cứ 1 đồng vốn bỏ ra tài trợ cho tài sản sinh
lời được 2,7052 đồng doanh thu thuần. Đã tăng 0,4245 đồng so với năm 2005. Là do
doanh thu thuần năm 2006 tăng lên trong khi tài sản lại giảm xuống.
Phạm Thị Thu Hà
18
407912
Lpy
Thing Long
Báo cáo thực tập tong hop
Phan UI
NHẬN XÉT VÀ KÉT LUẬN TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CƠNG TY
TNHH DỊCH VỤ TIÊN PHONG - HẢI PHỊNG
1
Tình hình kinh doanh :
Dịch vụ giao nhận hàng khơng trọn gói tại TTP đã có tuổi đời hơn mười năm
duy trì và phát triển, bởi vậy có thể nói đây là sản phẩm mang lại lợi nhuận chủ yếu
cho TTP
trong những năm qua và đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của
cơng ty. Ban hàng trung thành của TTP củng chủ yếu sử đụng địch vụ nảy. Cho đến
hiện nay, dịch vụ giao nhận hàng khơng trọn gói vẫn là sản phẩm chủ đạo của TTP,
dịch vụ không ngừng được cải tiến về chất lượng nhằm đem lại cho khách hàng sự
thoả mãn tốt nhất.
Hoạt động của công ty trong việc cung cấp dịch vụ giao nhận khơng trọn gói
phát triển nhanh và mạnh ở nghiệp vụ giao nhận hàng lẻ. Khối lượng hàng lẻ chiếm
70%
tổng khối lượng hàng hoá được
giao nhận trong dịch vụ này. Hàng
nguyên
container tuy có khối lượng giao nhận ít hơn nhưng hiện ngay đang có xu hướng ngày
càng gia tăng, là một tín hiệu đáng mừng cho cơng ty.
Hiện nay, dịch vụ giao nhận hàng khơng trọn gói phát triển nhanh và mạnh
nhất trong hoạt động của công ty, mang lại nguồn thu chủ yếu và là động lực mạnh
mẽ để TTP ngày càng phát triển.
Pham Thi Thu Ha
19
407912