Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA PHIẾU GIẢM GIÁ TRỰC TUYẾN (VOUCHER ONLINE) CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỘ TUỔI 15 – 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.99 KB, 40 trang )

QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING 1
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU HÀNH VI MUA PHIẾU GIẢM GIÁ TRỰC TUYẾN
(VOUCHER ONLINE) CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỘ TUỔI 15 – 35

Giảng viên: Th.s Lưu Thị Thanh Mai
Nhóm :

-

Nguyễn Duy Việt
Lê Minh Ngọc

Tháng 11/2011
Nhóm 1

1


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

MỤC LỤC
Nhóm 1

2


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Trang bìa
Nhận xét
Mục lục

Phần 1: Cơ sở lý luận ………………………………………… 5
I.
II.

III.
IV.
V.
VI.
VII.

Mục đích nghiên cứu hành vi người tiêu dùng:
Phương pháp nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cứu :
Phạm vi nghiên cứu :
Cỡ mẫu nghiên cứu :
Các yếu tố quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tiêu dùng của
khách hàng :
Các bước để nghiên cứu hành vi người tiêu dùng :

Phần 2: Tổng quan về đề tài……………………………………7
I.
II.
III.
IV.

Tên đề tài: HÀNH VI MUA PHIẾU GIẢM GIÁ (VOUCHER) ONLINE
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở ĐỘ TUỔI 15 – 35.
Các khái niệm, thực trạng groupon ở Việt Nam hiện nay:
Lí do chọn đề tài:
Thiết kế nghiên cứu:

Phần 3: Phân tích số liệu……………………………………… 10
Phần 1: Thói quen sử dụng và truy cập internet
1. Bối cảnh

2. Mục đích sử dụng Internet Theo kết quả điều tra cho thấy (Xem thêm phụ
lục 2)

Phần 2: Hành vi mua theo nhóm trong mua sắm voucher
1. Thái độ với Mua phiếu giảm giá Voucher online
Nhóm 1

3


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

2. Sản phẩm và dòch vụ
3. Hoạt động thanh toán và Đánh giá của người tiêu dùng về các nhà cung ứng
SP phiếu giảm giá Voucher

Phần 4: Kết luận và đề xuất……………………………………….

19

PHỤ LỤC

Phụ lục: Bảng khảo sát …………………………………………….. 30

Phần 1: Cơ sở lý luận
Nhóm 1

4



QUẢN TRỊ MARKETING 1

I.

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Mục đích nghiên cứu hành vi người tiêu dùng:

Để giúp các nhà Marketing hiểu rõ hơn về cách mà người tiêu dùng suy nghĩ như
thế nào về hàng hóa sản phẩm của doanh nghiệp, khi nào thì họ sẵn sàng chi tiêu cho
hàng hóa này, tại sao mà họ lại chọn lựa món hàng này chứ không phải là món hàng
khác,…Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy nên hoàn thiện
điểm nào, phát huy điểm nào trên sản phẩm của chúng ta. Ngoài ra, xu hướng tiêu dùng
mới cũng thể hiện khá rõ thông qua kết quả của bảng khảo sát. Từ đó, doanh nghiệp có
thể đầu tư cho công tác R&D để đáp ứng cho khách hàng một cách nhanh chóng nhất
nhằm tạo sự uy tín và đi tiên phong trong việc thỏa mãn nhu cầu mới của khách hàng.
II.
Phương pháp nghiên cứu : có 2 phương pháp được áp dụng trong đề tài
nghiên cứu này.
1.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn :
Người làm công tác khảo sát sẽ ngồi tại nhà và lấy thông tin của khách hàng
thông qua các kênh như : internet, báo chí, điện thoại, danh bạ,…các kênh khác. Bằng
việc tận dụng mạng lưới internet, chúng ta có thể tìm được hầu hết các thông tin về
khách hàng mà chúng ta cần. Việc thu thập thông tin từ người tiêu dùng có thể khó hơn
một chút với phương pháp này nhưng vẫn có một số trang web của các trường kinh
doanh, các hiệp hội, các tổ chức, hoặc các công ty chuyên nghiên cứu thị trường,…đã có
sẵn bản phân tích về vấn đề này có thể cung cấp cho nghiên cứu của chúng ta.

2.
Phương pháp nghiên cứu bằng Email Marketing :
Người làm công tác nghiên cứu sẽ soạn bản khảo sát và tìm địa chỉ email của
khách hàng để gửi trực tiếp cho họ đường link của bản khảo sát online. Khách hàng làm
xong bản khảo sát sẽ gửi lại cho nhóm nghiên cứu để nhóm nghiên cứu tổng hợp thông
tin và đưa ra những phân tích, đánh giá, nhận xét, đề xuất,…cho công tác nghiên cứu.
III.

Đối tượng nghiên cứu :

Đối tượng sẽ là những người tiêu dùng biết cách sử dụng internet và có thời gian
làm việc với internet ít nhất 2 giờ mỗi ngày. Đối tượng nghiên cứu phải biết đến và sử
dụng các diễn đàn, các trang mạng xã hội, các công cụ liên kết trên internet,…Bởi vì
việc mua sắm Voucher Online chỉ thực hiện được khi người tiêu dùng biết đến các trang
web thông tin, có các banner quảng cáo.
IV.

Phạm vi nghiên cứu :

Phạm vi chỉ nằm trong giới hạn của việc mua sắm các Voucher Online, hình thức
mua theo nhóm, Coupon giảm giá có thông qua một trung gian quảng bá đóng vai trò
như một trang web thương mại điện tử. Nghiên cứu không bao gồm các Voucher,
Nhóm 1

5


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online


Coupon không mua theo nhóm mà chỉ riêng nhà cung cấp dịch vụ, sản phẩm phát hành,
mà không thông qua một trung gian phân phối; không bao gồm các hình thức mua hàng
giảm giá theo mùa, hình thức sale off tại các cửa hàng hoặc doanh nghiệp; không bao
gồm hình thức quay số trúng thưởng hay tặng phẩm miễn phí.
V.

Cỡ mẫu nghiên cứu :

Lấy mẫu càng lớn thì độ tin cậy càng cao, việc ra quyết định cũng chính xác hơn
so với các cỡ mẫu nhỏ. Nhưng do điều kiện thời gian và nhân lực có hạn nên nhóm
nghiên cứu chỉ lấy cỡ mẫu là 100 để thuận tiện cho việc xem xét và đánh giá.
VI. Các yếu tố quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tiêu dùng của
khách hàng :
1.
2.
3.
4.
5.
VII.

Sở thích của người tiêu dùng
Giới hạn ngân sách
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Sở thích được bộc lộ
Hữu dụng biên và sự lựa chọn của người tiêu dùng
Các bước để nghiên cứu hành vi người tiêu dùng :

1.
Nghiên cứu sở thích của người tiêu dùng : (rổ hàng hóa có thể là một tập

hợp các loại hàng hóa bổ sung cho nhau cũng có thể là một loại hàng hóa mà nó bao
gồm nhiều tính năng bên trong) nhằm giải thích tại sao người tiêu dùng thích rổ hàng
hóa này hơn rổ hàng hóa khác.
2.
Đề cập đến khả năng tiêu dùng của khách hàng: (ngân sách) bởi vì thu
nhập và khả năng chi tiêu của khách hàng là có giới hạn.
3.
Kết hợp sở thích của người tiêu dùng và giới hạn ngân sách để xác định sự
lựa chọn của khách hàng. Họ luôn kết hợp 2 yếu tố trên để tạo ra sự thỏa mãn cao nhất
của bản thân.

Phần 2: Tổng quan về đề tài
I.
Tên đề tài: HÀNH VI MUA PHIẾU GIẢM GIÁ (VOUCHER) ONLINE
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Ở ĐỘ TUỔI 15 – 35.
Nhóm 1

6


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

II.
Các khái niệm, thực trạng groupon ở Việt Nam hiện nay:
1.
Voucher online – nguồn gốc ra đời:
Voucher online là hình thức phiếu giảm giá bán qua mạng bắt nguồn từ
hình thức Groupon, Groupon là chữ viết tắt của GROUP và COUPON có nghĩa là bán

giảm giá theo nhóm.
Groupon là mô hình buôn bán, thương mại trực tuyến theo hình thức: win
– win –win, có lợi cho nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ, người tiêu dùng và nhà tổ chức.

Nhà cung cấp sản phẩm dịch vụ được nhiều khách hàng biết đến, tiêu thụ
hàng hóa số lượng lớn, có được lượng lớn khách hàng tiềm năng với chi phí thấp.

Người tiêu dùng mua được sản phẩm với giá rẻ (giảm giá từ 30% - 90%)

Nhà tổ chức mô hình Groupon thu được lợi nhuận từ khoảng chênh lệch
giữa giá bán gốc từ nhà cung cấp và giá mua của khách hàng.
Khởi đầu của Groupon.com là Thepoint.com do Andrew Mason, một sinh
viên trường nhạc mê lập trình thành lập. Thepoint.com như một website cộng đồng, hoạt
động dựa trên nguyên tắc khi có một số lượng đủ lớn người quan tâm đến một điều nào
đó thì sẽ xảy ra hành động thực hiện điều đó. Ví dụ: xem phim, nghe nhạc, đi du lịch
cùng nhau với chi phí tiết kiệm. Sau hơn 1 năm hoạt động, Thepoint.com thu hút được
một lượng thành viên nhất định và doanh thu từ quảng cáo không được như kỳ vọng.
Trước bờ vực đóng cửa, họ đã tìm ra một giải pháp: đem sự sáng tạo của mình vào sân
chơi thương mại điện tử. Và Groupon.com ra đời.
Groupon được đầu tư bởi Digital Sky Technologies (Nga), quỹ từng thành
công với Facebook. Groupon chỉ mất 18 tháng kể từ khi chuyển đổi để đạt giá trị 1 tỉ
USD và đầu năm 2011 Google đã hỏi mua với giá khoảng 6 tỉ USD nhưng không được.
Có thể nói, Groupon đã thổi một luồng gió mới vào lĩnh vực thương mại
điện tử, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng hài lòng với nó. Qua một cuộc khảo
sát với 150 doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Mỹ từng tham gia Groupon do Giáo sư Jesse
H.Jones từ Đại học Rice (Mỹ) đã thực hiện. Kết quả: 66% doanh nghiệp đánh giá việc
tham gia thu về lợi nhuận, 32% kêu lỗ. Đến 40% doanh nghiệp cho biết sẽ không tham
gia lần hai. Dịch vụ làm đẹp thu được lợi nhuận cao nhất từ mô hình này trong khi các
nhà hàng, quán ăn thất bại thê thảm.
2.

Thực trạng Groupon tại Việt Nam hiện nay:
Vào nửa cuối năm 2010, các kênh trung gian như Groupon đã lần lượt xuất hiện
tại Việt Nam (Chỉ đi sau mô hình tại Mỹ hơn 1 năm,) bắt đầu làm cho người tiêu dùng
quen với hình thức mới mẻ này. Những gương mặt tiêu biểu gồm: Phagia.com.vn,
Cucre.vn, Vndoan.vn...
Mặc dù được hỗ trợ từ nguồn quảng cáo nội bộ nhưng chiến lược của những
Groupon kiểu Việt này không rõ ràng, truyền thông không hiệu quả (như cái tên
Vndoan.com gây khó hiểu cho người tiêu dùng). Vì thế, dù xuất hiện khá sớm nhưng
Nhóm 1

7


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

những mô hình Groupon tiên phong lại đang tụt hậu so với nhiều nhà tổ chức bán
Voucher mới.
Đại diện một vài website bán Voucher online phổ biến ở Việt Nam hiện nay:


Nhommua.vn: Là sản phẩm của trang bản đồ Diadiem.com có ưu thế về
dữ liệu địa điểm. Hơn nữa lại được đầu tư bởi Rebate Networks, công ty đã đầu tư vào
nhiều Groupon ở nhiều quốc gia.

Muachung.vn: Thuộc Công ty Cổ phần Truyền thông Việt Nam (VC
Corp.) với số lượng trang báo điện tử đông đảo như Dantri.com, Enbac.com,
Rongbay.com, Kenh14.com, CafeF.vn, Afamily.vn. Đặc biệt, Muachung được thừa
hưởng của VC Corp. về nền tảng kỹ thuật, kinh nghiệm truyền thông và kiến thức

thương mại điện tử.

Deal.zing.vn: thuộc hệ thống Zing.vn (VNG chủ quản), nơi có cộng đồng
thanh thiếu niên độ tuổi 13-19 lớn nhất Việt Nam hiện nay. Nhưng dường như chiến
lược của Deal.zing.vn là khai thác sâu hơn, cũng như làm đa dạng hơn cộng đồng mạng
vốn có của mình.
3.
Groupon Việt Nam - Những cơ hội và thách thức:
Tại Việt Nam hiện nay số người sử dụng internet đã lên đến 26,8 triệu người,
chiếm 33% dân số (theo báo cáo của NetOtizens Việt Nam 2011), cùng với thời buổi
lạm phát tăng cao khiến người tiêu dùng có tâm lý thích khuyến mãi, tìm kiếm hàng giá
rẻ chất lượng tốt để thỏa mãn thói quen và sở thích mua sắm của mình. Bên cạnh đó, từ
mô hình Groupon với việc bán các voucher online, các doanh nghiệp có thể tìm kiếm
được một số lượng khách hàng mới khá lớn, được các website phân phối voucher quảng
Nhóm 1

8


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

bá thương hiệu rộng rãi trên internet, chi phí marketing/ quảng bá nhận biết thương hiệu
với giá rẻ và hiệu quả nhanh, giải phóng hàng tồn kho mùa thấp điểm.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, việc phát triển Groupon ở Việt Nam cũng phải
đối mặt với nhiều thách thức. Phần lớn các nhà tổ chức mơ hình Groupon đã q lạm
dụng khuyến mãi khiến cho người tiêu dùng có tâm lý khi nào có khuyến mãi mới mua
hàng. Bên cạnh đó, khi có được một lượng khách hàng mới thì các doanh nghiệp lại
chưa có biện pháp giữ chân. Một phần là do chính các nhà cung câp sản phẩm dịch vụ

chưa nhận thức rõ lợi ích của mơ hình này, một phần là trong quy trình nhận đơn, giao
hàng, chất lượng sản phẩm chưa được kiểm sốt một cách chặt chẽ khiến người tiêu
dùng mất lòng tin vào các sản phẩm voucher online. Đặc biệt, một thách thức lớn nhất
với các nhà tổ chức chính là sự tin tưởng vào mơ hình groupon của người tiêu dùng Việt.
III.

Lí do chọn đề tài:

Groupon với mơ hình win – win – win thực sự là một mơ hình kinh doanh lý
tưởng. Để mơ hình này có thể phát triển tại Việt Nam theo đúng hướng, phát huy tối đa
những lợi ích từ Groupon mang lại, các nhà tổ chức mơ hình Groupon cần nghiên cứu
kỹ về hành vi khách hàng trong việc mua voucher online. Đây cũng chính là bước để tìm
ra lời giải đáp cho thách thức: “Làm thế nào để người tiêu dùng Việt Nam thực sự tin
tưởng vào các sản phẩm của mơ hình Groupon?”
Với mục đích nghiên cứu là xác định xu hướng mua, thói quen sử dụng và những
ảnh hưởng của Groupon đối với người tiêu dùng Việt Nam hiện nay. Đây sẽ là những
thơng tin cần thiết cho việc phát triển, hồn thiện mơ hình Groupon hiện tại.
IV. Thiết kế nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu thăm dò: xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi mua voucher online của khách hàng.
Phương pháp thu thập dữ liệu: nghiên cứu định lượng: phỏng vấn online
để lấy dữ liệu thứ cấp với cơng cụ nghiên cứu là bảng câu hỏi.
Chọn mẫu: 100 khách hàng có sử dụng internet trong độ tuổi từ 15–35
tuổi.

Phần 3: Phân tích số liệu
HÀNH VI MUA PHIẾU GIẢM GIÁ (VOUCHER) ONLINE CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG ĐỘ TUỔI 16 – 35
Phần 1
Nhóm 1


9


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Thói quen sử dụng và truy cập internet
1.

Bối cảnh

Hiện nay Việt Nam có tới 33% dân số sử dụng Internet (Cimigo Netcitizens
report 11/2011). Trong đó có sự thay đổi theo giới tính độ tuổi và khu vực.

Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi trong khảo sát này, có tới 72 % người
được hỏi sử dụng internet trên 3 lần mỗi tuần số người sử dụng hàng ngày là 16%
đây là một tỉ lệ tương đối cao và phù hợp với thực tế khi lượng người sử dụng
internet tại Việt Nam hiện có khoảng 33%.

Nhóm 1

10


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online


Trong đó các hoạt động thường xuyên của hầu hết đối tượng nghiên cứu là các
hoạt động như gửi, kiểm tra e-mail , đọc báo mang, tin tức
2.

Mục đích sử dụng Internet Theo kết quả điều tra cho thấy (Xem

thêm phụ lục 2)

Kiểm tra hoặc gửi tin nhắn e-mail
Cập nhật thông tin tài chính (cổ phiếu, xu hướng)
Đọc tin tức hay các tạp chí trực tuyến
Thực hiện các công việc liên quan đến kinh doanh
Nhóm 1

11


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Truy cập vào các trang web Internet liên quan đến sở thích của tôi
Tìm mua Phiếu giảm giá mua hàng Voucher
Tham quan hàng hóa trên các shop online, Các trang web bán Phiếu giảm giá
mua hàng như ZingDeal, Nhommua.com…

Phần 2
Hành vi mua theo nhóm trong mua sắm voucher
1.
Thái độ với Mua phiếu giảm giá Voucher online

Qua nghiên cứu cho thấy ở Việt Nam Mức độ quan tâm đến Voucher online
nói riêng và Mua bán trực tuyến nói chung còn thấp khoảng 10% người sử dụng
internet Tìm kiếm thông tin Về Voucher và mua VoucherOnlinne Tuy nhiên số có
quan tâm ở mức thấp hơn khá đông khoảng 30% nững đối tượng này hứa hẹn một thò
trường tiềm năng khi thu hút được họ tham gia nhiều hơn.

Nhóm 1

12


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Số người đaã từng mua tập trung chủ yếu là Sinh viên học sinh và nhân viên
văn phòng đây cũûng là lớp có thời gian sử dụng internet nhiều nhất(Theo Cimigo
11/2011) và là lớp người năng động dễ chấp nhận cái mới. (Xem thêm phụ lục 6)

2.

Sản phẩm và dòch vụ
Nhóm 1

13


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online


Qua đánh giá của người tiêu dùng về các trang Deal /Voucher online thì yếu
tố lắng nghe khách hàng được đánh giá cao nhất tiếp theo là sự nhiệt tình đối với
khách hàng và sự thân thiên của nhân viên đơn vò cung ứng dòch vụ. Điều này chứng
tỏ rằng có lắng nghe và thấu hiểu khách hàng và nhu cầu của họ thì các dòch vụ này
mới được khách hàng chấp nhận rộng rải và có cơ may phát triển được.

Ngoài ra , việc tìm mua và tham khảo thông tin về Voucher online có xác xuất
cao hơn trong các gia đình có trẻ em đặc biệt là khi trẻ còn nhỏ và tỉ lệ nỳ tương
đương với người sống độc thân. Điều này thể hiện những khách hàng này là đối
tượng nên được các nhà cung Voucher quan tâm nhiều hơn. ( Xem thêm Phụ lục 5)

Nhóm 1

14


QUẢN TRỊ MARKETING 1

3.

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Hoạt động thanh toán và Đánh giá của người tiêu dùng về các nhà cung

ứng SP phiếu giảm giá Voucher
Tôi cho rằng mua hàng trên mạng, tìm kiếm những phiếu mua hàng giảm giá
Voucher là cách thú vò, tiện lợi để mua sắm.
Tôi thích sự giúp đỡ và thân thiện của nhân viên cung ứng dòch vụ Khi tôi sử dụng
Voucher

Đối với tôi, mua sắm trong các cửa hàng luôn luôn thú vò hơn là tiếp xúc với máy
tính.
Tôi nghó rằng mua sắm Internet sẽ tránh những rắc rối của mua sắm truyền thống như
Nhóm 1

15


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

mặc cả, thách giá
Mua Voucher có giá tốt hơn và chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn là tại Cửa hàng
đòa phương
Tôi Thường tìm thấy những Sp & Dòch vụ mà tôi cần Khi tham gia các trang bán
Voucher.
Tôi nghó rằng các SP/Dòch vụ giảm giá qua voucher đáp ứng tốt những điều tôi muốn
Tôi thích trò chuyện cùng bạn bè về những sản phẩm hay thương hiệu, Voucher
Online
Tôi thấy quá trình đặt hàng/thanh toán qua với hình thức mua chung Voucher là
nhanh chóng , đễ dàng

Theo kết quả điều tra cho thấy Người tiêu dùng còn chưa xem hình thức mua
hàng theo nhóm Voucher Online là kênh mua hàng chính thống chỉ có từ 19-26%
người tiêu dùng cho rằng Tính hấp dẩn của Voucher ở mức Khá. Phần còn lại vẳn
còn hoài nghi về loại hình này.(Xem thêm phụ lục Số 3)

Nhóm 1


16


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Ngoài ra khách hàng cũng dần xem đây là một lựa chọn tốt bên cạnh kênh
truyền thống
Chất lượng dòch vụ của các trang deal là đáng quan tâm nhưng đáng quan
tâm hơn làø các nhà cung dòch vụ và sản phẩm thụ hưởng từ Vocher
Điều đáng nói ở đây là hiện có 24% khách hàng nhận đònh đáp ứng tốt nhu
cầu số đánh giá tạm được là 60% tuy nhiên có 4% đánh giá kém là một vấn đề
không hề nhỏ.
Nhóm 1

17


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Triển vọng cho loại hình mua theo nhóm và Voucher online

Theo khảo sát cho thấy mặc dù còn nhiều hoài nghi về loại hình này như số
người tiếp tục và nhiều khả năng sẻ tham gia mới là khá cao khoảng 43% điều này
cho thấy đây là một loại hình triển vọng . Tuy Hiện tại người mua và người bán đã
có thể gặp gỡ trực tuyến, nhưng họ chủ yếu vẫn “giao dòch ngoại tuyến” … Đó là
thách thức chủ yếu của các website mua hàng theo nhóm vì vậy cần cải thiện một sốá

khó khăn như nhận đònh ở trên về các khâu Thanh toán, đạt hàng, Huấn luyện và đào
tạo nhân viên tận tâm vì khách hàng thì khả năng này mới khả thi.
Nhóm 1

18


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Phần 4: Kết luận và đề xuất
Mơ hình Groupon tại Việt Nam cần khắc phục các vấn đề sau:
1. Thương mại điện tử chưa phát triển



Tác động của hách hàng tới Groupon VN: các phương thức thanh tốn chưa thuận
lợi nên khách hàng khơng muốn mua vì sợ mất thời gian
Tác động của Groupon VN tới khách hàng: nếu deal khơng thành cơng thì phải
hồn tiền cho khách hàng

2. Dịch vụ khách hàng/thái độ phục vụ nhân viên





Ở VN khi khách hàng dùng phiếu khuyến mãi, đặc biệt ở mảng dịch vụ thường
khơng được nhân viên phục vụ chu đáo, thậm chí còn coi thường khách hàng.

Ngay cả dịch vụ của các thương hiệu lớn cũng đã có nhiều trường hợp tương tự
xảy ra.
Dịch vụ cung cấp khơng được 100% như hứa hẹn, bị cắt xén nhiều.
Do đó cần nâng cao thái độ phục vụ của nhân viên, trên các website cần có mục
trao đổi bình luận nhiều hơn với khách hàng.

3. Chất lượng sản phẩm/dịch vụ



Mức độ đồng đều về chất lượng sản phẩm dịch vụ khơng được cao.
Nếu chọn các sản phẩm có chất lượng cao thì số lượng các deal giảm sút đáng kể.



Do đó trước nhất cần đảm báo về chất lượng sản phẩm, dịch vụ để tạo dựng được
lòng tin đối với khách hàng.

4. Thương hiệu
Đây là hình thức kinh doanh mới, nên còn rất nhiều người chưa biết tới và còn bở
ngỡ, nên phải tốn chi phí cho Quảng cáo trên các phương tiện truyền thơng.
• Giải pháp
Một giải pháp là xác định “ngách” thị trường đã được Nhommua.com áp dụng: chọn
mảng du lịch làm mũi nhọn. Mới đây, họ đã dành một tab riêng trên website cho mảng
du lịch.
Giải pháp thứ 2 là về chiến thuật bán hàng. Có thể áp dụng cách thức bán được cho
nhiều người nhất nhưng chỉ tiếp cận ít người. Dù khơng q hồnh tráng và phải nắn nót
hơn nhưng cái quan trọng vẫn là tồn tại được và có lãi.
Nhóm 1


19


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

PHỤ LỤC
1.

Valid

Phụ lục 1
Mức độ thường xuyên Truy cập internet
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Hàng ngày
16
12.7
16.0
16.0
2-3 lần 1 tuần
40
31.7
40.0
56.0
1 lần 1 tuần

16


12.7

16.0

72.0

2-3 lần 1 tháng

12

9.5

12.0

84.0

1 lần 1 tháng

2

1.6

2.0

86.0

Dưới 1 lần mỗi
tháng
Chưa từng


4

3.2

4.0

90.0

10

7.9

10.0

100.0

100
26
126

79.4
20.6
100.0

100.0

Total
Missing System
Total

2.
Phụ lục 2

Thói quen sử dụng máy tính - email
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Valid
Hàng ngày
72
57.1
72.0
72.0
2-3 lần 1
24
19.0
24.0
96.0
tuần
2-3 lần 1
4
3.2
4.0
100.0
tháng
Total
100
79.4
100.0
Missing System

26
20.6
Total
126
100.0

Nhóm 1

20


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Thói quen sử dụng máy tính - tài chính
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Valid
Hàng ngày
30
23.8
30.0
30.0
2-3 lần 1
26
20.6
26.0
56.0

tuần
2-3 lần 1
16
12.7
16.0
72.0
tháng
2-3 lần 1
8
6.3
8.0
80.0
năm
Chưa từng
20
15.9
20.0
100.0
Total
100
79.4
100.0
Missing System
26
20.6
Total
126
100.0
Thói quen sử dụng máy tính - Đọc báo
Valid Cumulative

Frequency Percent Percent
Percent
Valid
Hàng ngày
82
65.1
82.0
82.0
2-3 lần 1
12
9.5
12.0
94.0
tuần
2-3 lần 1
6
4.8
6.0
100.0
tháng
Total
100
79.4
100.0
Missing System
26
20.6
Total
126
100.0


Valid

Thói quen sử dụng máy tính - sở thích
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Hàng ngày
38
60.3
76.0
76.0
2-3 lần 1
7
11.1
14.0
90.0
tuần
2-3 lần 1
4
6.3
8.0
98.0
tháng
2-3 lần 1
1
1.6
2.0
100.0
năm

Nhóm 1

21


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Total
Missing System
Total

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

50
13
63

79.4
20.6
100.0

100.0

Thói quen sử dụng máy tính - voucher
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Hàng ngày
10
15.9

20.0
20.0
2-3 lần 1
25
39.7
50.0
70.0
tuần
2-3 lần 1
3
4.8
6.0
76.0
tháng
2-3 lần 1
3
4.8
6.0
82.0
năm
chưa từng
9
14.3
18.0
100.0
Total
50
79.4
100.0
Missing System

13
20.6
Total
63
100.0
Thói quen sử dụng máy tính - tham quan
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent
Percent
Hàng ngày
10
15.9
20.0
20.0
2-3 lần 1
20
31.7
40.0
60.0
tuần
2-3 lần 1
10
15.9
20.0
80.0
tháng
2-3 lần 1
5
7.9
10.0

90.0
năm
chưa từng
5
7.9
10.0
100.0
Total
50
79.4
100.0
Missing System
13
20.6
Total
63
100.0
3.
Phụ lục 3

Nhóm 1

22


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Statistics

Nhận đònh mua Nhận đònh mua
hàng internet - hàng internet - Nhận đònh mua Nhận đònh mua
Voucher là thú có nhân viên hàng internet - hàng internet vò, tiện lợi
thân thiện
tránh rắc rối
giá tốt hơn
Valid

50

50

50

50

Missin
g

13

13

13

13

Percentile 25
s
50


2.00

2.75

2.00

2.75

3.00

3.00

3.00

4.00

75

5.00

4.25

4.00

4.00

Statistics
Nhận đònh
mua hàng

Nhận đònh Nhận đònh
internet mua hàng
mua hàng
Bàn về
internet internet - thương hiệu, Nhận đònh mua hàng
Luôn những Voucher đáp Phiếu giảm internet - thanh toán
gì tôi cần
ứng tốt
giá Voucher nhanh chóng, dễ dàng
N

Valid

50

50

50

50

Missing

13

13

13

13


Percentile 25
s
50

2.00

2.00

2.00

3.00

3.00

2.00

3.00

4.00

75

5.00

4.00

4.00

5.00


Nhóm 1

23


QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Frequency Table
Nhận đònh mua hàng internet - Voucher là thú vò, tiện lợi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid

Khá đúng

21

33.3

42.0

42.0

Không thực sự giống

5

7.9


10.0

52.0

Một phần

8

12.7

16.0

68.0

khác hoàn toàn

16

25.4

32.0

100.0

Total

50

79.4


100.0

Missing System

13

20.6

Total

63

100.0

Nhận đònh mua hàng internet - có nhân viên thân thiện
Frequenc
y
Percent
Valid

Valid
Percent

Cumulative
Percent

Khá đúng

12


19.0

24.0

24.0

Không thực sự giống

15

23.8

30.0

54.0

Một phần

11

17.5

22.0

76.0

khác hoàn toàn

12


19.0

24.0

100.0

Total

50

79.4

100.0

Missing System

13

20.6

Total

63

100.0

Nhóm 1

24



QUẢN TRỊ MARKETING 1

Nghiên cứu hành vi mua voucher online

Nhận đònh mua hàng internet - tránh rắc rối
Frequenc
y
Percent
Valid

Valid
Percent

Cumulative
Percent

Khá đúng

16

25.4

32.0

32.0

Không thực sự giống


12

19.0

24.0

56.0

Một phần

11

17.5

22.0

78.0

khác hoàn toàn

11

17.5

22.0

100.0

Total


50

79.4

100.0

Missing System

13

20.6

Total

63

100.0

Nhận đònh mua hàng internet - giá tốt hơn
Frequency
Valid

Percent

Valid Percent

Cumulative
Percent

Khá đúng


12

19.0

24.0

24.0

Không thực sự
giống

12

19.0

24.0

48.0

Một phần

20

31.7

40.0

88.0


6

9.5

12.0

100.0

50

79.4

100.0

Missing System

13

20.6

Total

63

100.0

khác hoàn toàn
Total

Nhóm 1


25


×