Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

giải pháp đáp ứng nhu cầu mua sắm quần áo cho sinh viên trường Đại học Cửu Long.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.03 KB, 92 trang )

Nghiên cứu marketing

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung
Nghiên cưu nhu cầu mua sắm quần áo của sainh viên trường Đại học
Cửu long và từ đó
đề ra giải pháp đáp úng nhu cầu mua sắm quần áo cho sinh viên
trường Đại học Cửu
Long.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng mua sắm của sinh viên trường ĐHCL.
- Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường ĐHCL.
- giải pháp đáp ứng nhu cầu mua sắm quần áo cho sinh viên
III. Phạm vi nghiên cứu
1. Thời gian:
2. Không gian: Trường Đại học Cửu long.
IV. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết
Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình mua sắm của sinh viên như thế nào?
- Nhu cầu mua sắm của sinh viên như thế nào ?
- Giải pháp thực hiện là gì?
2. Giả thuyết
V. Lược khảo tài liệu
1. Cơ sở lý luận:
Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn,
nguyện vọng của
con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ
nhận thức, môi


trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu khác
nhau.
Nhu cầu của một cá nhân, đa dạng và vô tận. Về mặt quản lý, người quản lý
chỉ kiểm soát
những nhu cầu có liên quan đến hiệu quả làm việc của cá nhân. Việc thoả
mãn nhu cầu nào
đó của cá nhân đồng thời tạo ra một nhu cầu khác theo định hướng của nhà
quản lý, do đó
người quản lý luôn có thể điều khiển được các cá nhân.
Nhu cầu là tính chất của cơ thể sống, biểu hiện trạng thái thiếu hụt hay mất
cân bằng của
chính cá thể đó và do đó phân biệt nó với môi trường sống. Nhu cầu tối
thiểu hay còn gọi là
nhu yếu đã được lập trình qua quá trình rất lâu dài tồn tại, phát triển và tiến
hóa.


Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung, đến hành vi của
con người nói
riêng. Nhu cầu được nhiều ngành khoa học quan tâm nghiên cứu và sử dụng
ở nhiều lĩnh vực
khác nhau trong đời sống

2. Nghiên cứu khoa học đã thực hiện.
VI. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài chủ yếu sử dụng số liệu sơ cấp được thu thạp bằng cách phỏng
vấn trực tiếp
đối tượng nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi.
Đối tượng nghiên cứu: là sinh viên trường Đại học Cửu Long.

Cỡ mẫu: 50
Phương pháp chọn mẫu: chọn ngẫu nhiên phân tầng theo khóa học.
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

1


Nghiên cứu marketing

Khóa học
8
9
10
11
Tổng cộng

Số sinh viên
hiện tại
1400
1700
1800
2200
7100

Tỉ lệ

Cỡ mẫu

20%
24%

26%
30%
100%

10
12
13
15
50

Bảng câu hỏi gồm 3 phần:
+ Phần 1: phần sàn lọc.
Anh/Chị vui lòng cho biết Anh/Chị có phải là sinh viên Đại học Cửu Long không?
1. Có -> tiếp tục
2. không -> ngưng
+ Phần 2: Phần thông tin cá nhân
Câu 1. Anh/Chị vui lòng cho biết anh/chị đang học khóa mấy?
1. Khóa 8
3. Khóa 10
2. Khóa 9
4. Khóa 11
Câu 2. Anh/Chị vui lòng cho biết anh/chị đang học khoa nào?
1. Quản trị kinh doanh
3. Công nghệ thông tin
2. Tài chính - kế toán
4. khác (vui lòng ghi rõ)….
Câu 3. Giới tính:
1. Nam
2. Nữ
Câu 4. Chi tiêu trung bình của cá nhân Anh/Chị mỗi tháng

1. Dưới 1 triệu đồng
2. Từ 1 triệu – 2 triệu
3. Từ 2 triệu – 3 triệu
4. Trên 3 triệu
+ Phần 3: Phần nội dung chính
Câu 5. Anh/Chị thường mua sắm quần áo bao nhiêu lần trong tháng?
1. 0-1 lần/tháng
3. 4-5 lần/tháng
2. 2-3 lần/tháng
4. Trên 5 lần/tháng
Câu 6. Anh/Chị thường mua ở đâu?
1. Trung tâm thương mại
3. Siêu thị
2. Shop thời trang
4. Chợ
Câu 7. Anh/Chị thường tham khảo thông tin về sản phẩm quần áo qua?
1. Kinh nghiệm bản thân
4. Báo
2. Bạn bè – người thân
5. Tạp chí thời trang
3. Tivi
6. Internet
Hồng Nhung
Câu 8. Anh/Chị
4. Vietphap
đã từng mua sản
5. Vinatex
phẩm hiệu gì?
6. Thương hiệu khác
1. Viettien

2. Blue
3. Ninomax
GVHD: Phạm Lê


2


Nghiên cứu marketing

Câu1.9. Anh/Chệthường mua quần áo trong dịp nào?
2. Đi du lịch

3. Lễ, tết

4. Khi có nhu cầu khác
Câu 10. Anh/Chị thường
mua quần áo cho ai? (chỉ
chọn một câu trả lời)
1. Mua cho bản thân sử
dụng
3. Mua
cho bạn bè vào dịp sinh
2. Mua cho người thân
trong gia đình
nhật, ngày lễ
Câu 11. Anh/Chị thường
mua các sản phẩm thời
trang thông qua?
1. Tạp chí

5. Người quen giới thiệu
2. Tivi
6. Hội chợ
3. Internet
7. Bản hiệu cửa hàng,
đại lý
4. Tờ rơi
Câu 12. Anh/Chị có thường
xem chương trình thời
trang trên tivi không?
1. Không xem
3. Thỉnh thoảng
2. Ít xem
4. Thường xuyên
Câu 13. Anh/Chị có nhu cầu
sản phẩm thời trang, anh
chị có thường nghĩ ngay
đến sản
phẩm biết qua quảng cáo
trên truyền hình không?
1. Hoàn toàn không
nghĩ tới
3.
Thường xuyên
2. Thỉnh thoảng
4. Chắc chắn nghĩ tới
Câu 14. Những yếu tố sau
đây của chương trình thời
trang trên truyền hình gây
ấn

tượng đối với anh chị?
1. không chút ấn tượng
4. Ấn tượng
2. Không ấn tượng
5. Rất ấn tượng
3. Trung bình


Yếu tố

1

2

3

4

5

Sự xuất hiện các nhân
vật nổi tiếng hay các
chuyên gia
Sự xuất hiện của
những người bình
thường gần gũi với
cuộc sống
Sự so sánh trực tiếp hai
sản phẩm
Có tính hài hước vui

nhộn
Giọng thuyết minh
diễn cảm, từ ngữ dễ
hiểu, dễ nhớ
Hình ảnh, màu sắc
Nhạc nền, vần điệu
Sự độc đáo sáng tạo
GVHD: Phạm Lê
Hồng Nhung

3

Đi dự tiị c


Nghiên cứu marketing

Câu 15. Anh/Chị thường xem kênh truyền hình thời trang nào?
1. VTV3
5. HTV7
2. THVL
6. HTV9
3. CTVT1
7. SCTV5(TV shopping)
4. VTV6
8. Khác
Câu 16. Anh/Chị thường xem chương trình nào sau đây?
1. Không thích xem
4. Thường xem
2. Không xem

5. Thường xuyên xem
3. Thỉnh thoảng xem
2
3
4
5
Tên chương 1
trình
Thời trang
A+ (THVL)
Sức sông
mới (VTV)
Thời trang và
cuộc sống
(HTV)
Thời trang và
cuộc sống
(VTV)
Kiến thức
tiêu dùng
(HTV)
Thời trang
quốc tế
Câu 17. Tạp chí thời trang nào Anh/Chị
thường đọc?
1. Tiếp thị gia đình
2. Thế giới phụ nữ
3. Phong cách
Câu 18. Anh/Chị có thường truy cập
internet không?

1. Có
Câu 19. Anh/Chị thường làm gì khi truy
cập internet?
1. Nghe nhạc
2. Chat

4. Thời trang trẻ
5. Khác
2. Không
5. Đặt hàng qua mạng
6. Khác

3. Nghiên cứu và học tập
4. Tham khảo các mặt hàng sẽ mua
Câu 20. Anh/Chị có thường truy cập vào website các mặt hàng thời trang không?
1. Có
2. Không
Câu 21. Anh/Chị có thường tham gia diễn đàn thời trang trên mạng không?
1. Có
2. Không
Câu 22. Anh/Chị có chú ý đến ano, áp phích quảng cáo thời trang tại các trung tâm
thương mại, Siêu thị không?
1. Có
2. Không
3. Phương pháp nghiên cứu


- Mục tiêu 1: dùng phương pháp thống kê mô tả
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung


4


Nghiên cứu marketing

- Mục tiêu 2:
+ Kiểm định chi bình phương.
+ Phương pháp kiểm định t.
+ Phương pháp ANOVA.

3. Mô hình nghiên cứu

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

5


Nghiên cứu Marketing

Bộ số liệu

thống kê mô tả
Xác định thông tin
chung của sinh
viên

Xác định thực trạng
về nhu cầu mua sắm
của sinh viên


kiểm định t
kiểm định ANOVA
kiểm định chi bình
phương

xác định xu hướng
mua sắm của sinh
viên.

kiểm định t
kiểm định ANOVA
kiểm định chi bình
phương
phân tích thực trạng

phân tích xu hướng

giải pháp đáp ứng nhu cầu

CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I.
KHÁI QUÁT THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN
II. MỤC TIÊU 1: Thực trạng mua sắm quần áo của sinh viên trường Đại học Cửu Long
Câu 1: Khóa học của đáp viên
Bảng 1: khoa hoc

Valid
Frequen
Vali

d

khoa 8
khoa 9
khoa
10
khoa
11
Total

cy

Percent
10
20.0
12
24.0

Cumulativ

Percent
20.0
24.0

e Percent
20.0
44.0

13


26.0

26.0

70.0

15

30.0

30.0

100.0

50

100.0

100.0

Số đáp viên chiếm tỉ lệ nhiều nhất là sinh viên khóa 11 với tỉ lệ là 30% và thấp nhất là sinh
viên khóa 8 chiếm tỉ lệ là 20%

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

6


Nghiên cứu Marketing


Câu 2: Khoa học của đáp viên
Bảng 2: khoa nao
Frequen
Vali
d

cy

quaan tri kinh
doanh
ke toan -tai
chinh
cong nghe thong
tin
khac
Total

Percent

Valid

Cumulativ

Percent

e Percent

10

20.0


20.0

20.0

14

28.0

28.0

48.0

8

16.0

16.0

64.0

18
50

36.0
100.0

36.0
100.0


100.0

Từ bảng số liệu ta thấy sinh viên học ở các khoa khác chiếm tỉ lệ 36%, thấp nhất là khoa
công nghệ thông tin với tỉ lệ là 16%
Câu 3: giới tính
Valid
Frequen
cy

Percent
Vali nam
d
nu
Tota
l

Bảng 3: gioi tinh

25
25
50

Percent
50.0
50.0
100.0

Cumulativ

50.0

50.0

50.0
100.0

e Percent

100.0

Nhìn chung ta thấy tỉ lệ nam, nữ của đáp viên là bằng nhau là 50%
Câu 4: Chi tiêu trung bình trên tháng
Bảng 4: chi tieu trung binh trong thang
Frequen
Percent

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

Valid

Cumulati
v


7


Nghiên cứu Marketing

Percent


cy
Vali
d

duoi 1 trieu
tu 1 den 2
trieu
tu 2 den 3
trieu
Total

e Percent

6

12.0

12.0

12.0

38

76.0

76.0

88.0

6


12.0

12.0

100.0

50

100.0

100.0

Từ bảng số liệu ta thấy sinh viên có chi tiêu dưới 2 triệu là 88%, còn trên 2 triệu là 12%
Câu 5: số lần mua quần áo trong tháng
bảng 5: so lan mua sam quan ao trong thang
Valid
Cumulativ
Frequen
cy

Percent
Vali 1 lan/thang
d
2 den 3
lan/thang
4 den 5
lan/thang
tren 5
lan/thang

Total

29

Percent
58.0

58.0

e Percent
58.0

14

28.0

28.0

86.0

3

6.0

6.0

92.0

4


8.0

8.0

100.0

50

100.0

100.0

Từ bảng số liệu trên sinh viên phần lớn mua quần áo 1 lần/tháng là 58% còn số sinh viên
mua quần áo trên 4 lần trên tháng chiếm tỉ lệ thấp là 14%.
Câu 6:
Bảng 6: Địa điểm mua

Responses
Từ bảng số liệu thì sinh viên đa phần mua ởPercent
chợ là 45.5%, kế đến là mua ở shop thời trang
Cases
là 36.4%, và ít khi mua ở trung tâm thương of
mại
7.3%.

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

N
Percent
8



Nghiên cứu Marketing

Do sinh viên trường ĐHCL không ở gần các trung tâm thương mại và chi tiêu trung bình
thấp nên sinh mua chủ yếu ở chợ và các sho thời trang gần đó.
Câu 7:
Bảng 7: Tham khảo thông tin để mua quần áo

Từ bảng số liệu thì sinh viên tìm hiểu thông tin để mua sắm từ bạn bè người thân và kinh
nghiệm bản thân là chủ yếu chiếm tỉ lệ 84.5%, và tìm hiểu thông tin từ báo, tạp chí thời
trang, internet chiếm tỉ lệ 15.5%.
Câu 8:
Bảng 8: Thương hiệu sản phẩm

Sinh viên thường mua các nhãn hiệu khác ngoài những nhãn hiệu trên là chiếm 28%, kế đến
là nhãn hiệu của blue chiếm tỉ lệ 21%, còn nhãn hiệu ninomax chiếm tỉ lệ thấp nhất là 1%.
Responses
Responses
Percent
Percent
of Cases
of Cases

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

N N
Percent
Percent
N N

$c7($c8(
kinhvietien
nghiem ban

9


Nghiên cứu Marketing

Câu 9:
Bảng 9: Mục đích mua quần áo.

Qua điều tra cho thấy sinh viên trường DHCL thường mua quần áo chủ yếu là phục vụ ch
mục đích khác ngoài các dịp trên là 48.4%. kế đó là lễ tết 33.9% và đi dự tiệc và đi du lịch
chiếm tỉ lệ thấp là 17.8%.
Do sinh viên chưa có thu nhập đa phần là phụ thuộc vào gia đình và chi tiêu thấp nên mua
quần áo chủ yếu là phục vụ cho đi học.
Câu 10:

Bảng 10: mua quan ao cho ai
Frequen
Vali
d

nhan dip
3
sinh

cho ban than su
dung

cho nguoi than
trong gia dinh
mua cho ban be

cy

Percent

Cumulativ

Percent

e Percent

41

82.0

82.0

82.0

6

12.0

12.0

94.0


6.0

nhat, le tet
Total 50

Valid

6.0
100.0

100.0
100.0

Sinh viên trường ĐHCL chủ yếu là mua quần áo cho bản thân chiếm tỉ lệ 82%, còn mua cho
mục đích khác chiếm tỉ lệ thấp là 18%.
Câu 11:
Bảng 11: mua sản phẩm thời trang thông qua thông tin
Phạm Lê
Responses
Percent
Hồng
Nhung

GVHD:


10

Responses
Percent

of Cases
N
Percent
N
$c9( di du


Nghiên cứu Marketing

phần lớn sinh viên trường ĐHCL chịu sự tác động của những bản hiệu cửa hàng chiếm tỉ lệ
44.4% kế đến là qua người quen giới thiệu là 25.9%. còn qua những thong tin khác thì chiếm
tỉ lệ ít là 29.7%
Câu 12:
Bảng 12: muc do xem chuong trinh thoi trang tren tivi

Từ bảng số liệu trên thì sinh viên trường ĐHCL thỉnh thoảng mới xem chương trình thời
trang trên tivi với mức trung bình xem là 2.88
Câu 13:
Bảng 13: muc do nghi den nhung san pham qua quang cao tren tivi

of Cases

N
N
Minimu
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung
Minimu
m
m
Maximu

Maximu
m

N
Percent
N
$c11 tap chi
(a) tivi
internet

11


Nghiên cứu Marketing

từ bảng số liệu thì sinh viên trường ĐHCL thỉnh thoảng mới nghĩ đến những sản phẩm
quần áo quảng cáo qua tivi với mức trung bình nghĩ đến là 2.1
Câu 14:

Bảng 14: Mức độ của các yếu tố gây ấn tượng

N
Minimu
m
Maximu
m
Mean
Std.
Deviation
muc do gay an tuong

cua su xuat hien cac
nhan vat noi tieng
muc do gay an tuong
cua nhung nguoi binh
thuong gan gui voi
cuoc song
muc do gay an tuong
Đối với sinh vien trường cua
ĐHCL
:
su thì
so sanh
truc
- mức độ gây ấn tượng
của
sự
xuất
hiện
tiep hai san pham các nhân vật nổi tiếng là ấn tượng với mức
trung bình là 3.4. muc do gay an tuong
- Mức độ gây ấn tượng
của nhan
những
cua cac
vatngười
co bình thường gần gũi với cuộc sống là trung
bình với mức trung
bình

3.3.

tinh hai huoc vui
nhon
muc do gay an tuong
12
cua su xuat hien cua
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung
nhung nguoi co
giong thuyet minh
dien cam


Nghiên cứu Marketing

Mức độ gây ấn tương đối với sự so sánh trực tiếp hai sản phẩm là trung bình với
- mức trung bình là 3.04
Mức độ gây ấn tượng đối với người có tính hài hước vui nhộn là ấn tượng với mức
- trung bình là 3.7
Mức độ gây ấn tượng của những người có giọng thuyết minh diễn cảm, từ ngữ dễ
- hiểu, dễ nhớ là ấn tượng, với mức trung bình là 3.46
Mức độ gây ấn tượng với sự xuất hiện của những hình ảnh màu sắc là ấn tượng
- với mức trung bình là 3.72
Mức độ gây ấn tựợng của nhạc nền vần điệu là ấn tượng với mức trung bình là
- 3.62.
Mức độ gây ấn tượng từ sự độc đáo sáng tạo là ấn tượng với mức trung bình là 3.9.
Câu 15:

Bảng 15: truyền hình thời trang thường xem.

Bảng số lệu cho thấy sinh viên trường ĐHCL thích xem truyền hình thời trang trên kênh
truyền hình vĩnh long chiếm tỉ lệ 60% và các kênh truyền hình khác có xem nhưng chiếm tỉ

lệ thấp.
Câu 16:
Bảng 16: Mức độ xem của các chương trình thời trang trên tivi
Std.
Minimu Maximu
muc do xem chuong
trinh thoi trang A+
(THVL)
muc do xem chuong
trinh suc song moi
(VTV)
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

N

m

m

50

1

50

1

13

Mean

Responses
5
3.46
Percent
of Cases
5
3.36
N
Percent
N
$c15 VTV3

Deviation
1.216
1.025


Nghiên cứu Marketing

muc do xem chuong
trinh thoi trang va
50
1
5
3.18
1.024
cuoc song(HTV)
muc do xem chuong
trinh thoi trang cuoc
50

1
5
2.96
1.068
song (VTV)
muc do xem chuong
trinh kien thuc tieu
50
1
5
3.20
1.178
dung (HTV)
muc do xem chuong
trinh thoi trang quoc
50
1
6
3.12
1.189
te
Valid N (listwise)
50
Đối với sinh viên trường ĐHCL thì:
- Chương trình thời trang A+ là thường xem với mức trung bình là 3.46
- Chương trình sức sông mới (VTV) là thỉnh thoảng xem với mức trung bình là 3.36.
- Chương trình thời trang và cuộc sống( HTV) là thỉnh thoảng xem với mức trung bình
là 3.18.
Chương trình thời trang và cuộc sống của (VTV) là
thỉnh thoảng xem với mức trung

bình là 2.96.
Chương trình kiến thức tiêu dùng là thỉnh thoảng
xem với mức trung bình là 3.2.
Chương trình thời trang quốc tế là thỉnh thoảng
xem với mức trung bình là 3.12.
Câu 17:
Bảng 7: Các tạp chí thời trang

Nhìn chung sinh viên trường ĐHCL thích xem tạp chí thời trang trẻ chiếm tỉ lệ 29.3%, kế
đến là xem các tạp chí khác chiếm 24.1%, kế tiếp là tiếp thị gia đình là 19%, còn tạp chí thế
giới phụ nữ là 17.2%, ít nhất là tạp chí phong cách chiếm 10.3%.
Câu 18:
Bảng 18: truy cập internet
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung


14

Responses
Percent
of Cases
N
Percent
N
$c17 tiep thi gia
(a) dinh


Nghiên cứu Marketing


Valid

Frequen
Vali
d

co
khon
g
Total

cy

Percent
40
80.0

Cumulativ

Percent
80.0

e Percent
80.0
100.0

10

20.0


20.0

50

100.0

100.0

Sinh viên trường ĐHCL đa số có truy cập internet chiếm tỉ lệ 80%.
Câu 19:
Bảng 19: mục tiêu khi truy cập internet

Sinh viên chủ yếu sử dụng internet là đề nghiên cứu học tâp chiếm tỉ lệ 42,9%
Tham khảo các mặt hàng sẽ mua và đặt hàng qua mạng chiếm tỉ lệ ít lần lượt là 7.1% và
1.4%
Câu 20:

Bảng 20: Truy cập vào website các chương trình thời trang
Valid
Cumulativ
Frequen
cy

Percent
Percent
e Percent
Vali co
22
44.0
44.0

44.0
d
khon
28
56.0Responses
56.0
100.0
g
Percent
50
100.0
Total
of Cases 100.0
Sinh viên trường ĐHCL tham gia truy cập vào các website thời trang chiếm tỉ lệ 44%, số
không tham gia chiếm tỉ lệ 56%
N
Nhưng sự chênh lệch không cao lắm chỉ có 12%.
Percent
Nên quảng cáo qua mạng internet cũng gây sự chú ý đến sinh viên cũng không nhỏ.
N
$c19 nghe nhac
(a)15chat
GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung
nghien cuu va hoc


Nghiên cứu Marketing

Câu 21:


Bảng 21: Tham gia diễn đàn thời trang trên mạng
Valid
Cumulativ
Frequen
Vali
d

co
khon
g
Total

cy

Percent
7
14.0

Percent
14.0

e Percent
14.0
100.0

43

86.0

86.0


50

100.0

100.0

Nhìn chung sinh viên trường ĐHCL ít tham gia các diễn đàn thời trang trên mạng internet, chỉ
có 14% là tham gia diễn đàn.

Câu 22:

Bảng 22: Sự chú ý đến ano, apphich, quảng cáo thời trang tại các
trung tâm thương mại, siêu thị

Frequen
Valid
Cumulativ
cy
Percent
Percent
e Percent
Vali co
38
76.0
76.0
76.0
d
khon
Từ bản số

12
24.0
24.0
100.0
g
liệu cho thấy
50
100.0
100.0
Total
sinh viên
phần lớn chú ý đến các quảng cáo thời trang bằng ano, aphich tại các trung tâm thương mại
và siêu thị chiếm tỉ lệ là 76%.
II.

MỤC TIÊU 2
Nghiên cứu nhu cầu mua sắm quần áo của sinh viên trường ĐHCL.
1. Kiểm định mức độ chi tiêu trong tháng của nam và nữ.

Kiểm định t :
Mức ý nghĩa là anpha = 0.05

Đặt Ho là mức độ chi tiêu trên tháng của nam và nữ là không khác nhau
Group Statistics

c
h
i
ti
e

u
tr
u
n

gioi tinh N

g
b
i
n
h
tr
o
n
g

Mean

t
h
a
n
g

nam
nu

Std. Error
Std. Deviation

25
25

Mean
1.9600
2.0400


.61101

.35119

.12220

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

.07024

16


Nghiên cứu Marketing

Independent Samples Test

Dựa vào kết quả kiểm địh Levener ta có giá trị F = 0.47 >0.05 nên chấp nhận giả thuyết Ho
không có sự khác nhau về phương sai của hai tổng thể => sử dụng kết quả ở dòng Equal
variances assumed .
Ta thấy giá trị P của kiểm định t là 0.573 lớn hơn nhiều mức ý nghĩa 0.05 nên bác bỏ Ho.
Nên chi tiêu trên tháng của nam và nữ là không như nhau. Nữ chi tiêu nhiều hơn nam

2. Kiểm định mức độ xem những chương trình trên tivi của nam và nữ
Dùng kiểm định t: mức ý nghĩa là 0.05
Ho: là mức độ xem chương trình thời trang trên tivi giữa nam và nữ là không khác nhau.
Group Statistics

muc do xem chuong
trinh thoi trang tren tivi

gioi tinh
nam
nu

N

Mean
2.8000
2.9600

25
25

Std. Error
Mean
.17321
.10770

Std. Deviation
.86603
.53852


Independent Samples Test

Sig. (2-

muc do xem chuong
trinh thoi trang tren tivi
-.784
Equal variances
not assumed

Differ

Equal variances
assumed
40.146

Levene's Test for
Equ
t-test for Equality of Means
alit
Mean
y of
Vari
anc
es
F

Sig.

t


Std. Err
df

tailed)

ence

Lower

Upper

Lower

Upper

Lower

Up
per

6.597

.013
.437

-.784

48
-.16000


.437

-.16000
.20

GVHD: Phạm Lê Hồng Nhung

Differenc
Lower
.20


×