Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi GVDG cấp trường ( Có đáp án) Môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.92 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG
Trường THCS Châu Khê
KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Đề thi môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề).
------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ RA
Bài 1( 5 điểm):
a. Nêu cách vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lõm trong trường hợp điểm sáng nằm
ngoài trục chính của gương ? Nêu tính chất của ảnh của một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với
trục chính của một gương cầu lõm ?
b. Trên hình vẽ bên đường thẳng xy là trục chính của một
A•
gương cầu lõm, A là một điểm sáng đặt trước gương. A' là
ảnh của A qua gương. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí
x
của đỉnh gương, tâm và tiêu điểm chính của gương.
y
Bài 2( 5 điểm):
0
'
Một người có một chai nước cất đề trên bàn ở trong phòng. Một ngày
A hè
• có nhiệt độ 35 C,
0
người đó cần ít nhất 200g nước cất ở nhiệt độ 20 C để pha thuốc tráng phim. Người đó bèn lấy
nước đá ở trong tủ lạnh để pha với nước cất. Nước đá có nhiệt độ - 10 0C . Để có đúng 200g
nước ở 200C, phải lấy bao nhiêu gam nước cất và bao nhiêu gam nước đá ?
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là c 0 = 4,2kJ/(kg.độ). Của nước đá là c 1 = 2,1kJ/
(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là λ = 335kJ/kg.
Bài 3( 4 điểm):


Một xe Mô tô và một xe Ô tô cùng đi từ Thị trấn Con Cuông xuống Thị trấn Diễn Châu. Xe
Mô tô đi với vận tốc 45 km/h. Xe Ô tô khởi hành sau xe Mô tô 30 phút và đến nơi sau xe Mô tô
6 phút. Biết quãng đường từ Thị trấn Con Cuông đến Thị trấn Diễn Châu dài 90 km.
a. Tìm vân tốc của xe Ô tô.
b. Để đến nơi cùng lúc với xe Mô tô thì xe Ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 4 ( 6điểm):
U
0
Cho mạnh điện như sơ đồ hình vẽ bên trong đó biến trở thuộc loại phức
tạp gồm có hai điện trở : điện trở cố định R0 = 5Ω và điện trở thay đổi R.
Đ là đèn loại 6V - 12W. Ampe kế có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế
của mạch có giá trị không đổi là U0 = 10V.
R
0
R
a. Con chạy đang có vị trí ứng với R = 2Ω. Tính cường độ dòng điện chỉ
bởi ampe kế. Tình trạng sáng của đèn như thế nào ? Công suất của đèn lúc
Đ
đó bằng bao nhiêu ?
b. Muốn đèn sáng bình thường, cần phải đẩy con chạy ( trên R) về phía nào ? Tìm giá trị mới
của R để thoả mãn yêu cầu đó ?
c. Khi đèn sáng bình thường, tính hiệu suất của mạnh điện, chỉ coi điện năng làm sáng đèn là
có ích.


PHÒNG GD & ĐT CON CUÔNG

Trường THCS Châu Khê
HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC: 2013 - 2014

Đề thi môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 120 phút.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài
Bài 1

Điểm
Điểm Tổng

Đáp án
a.

* Để xác định vị trí của ảnh của một điểm sáng nằm ngoài trục chính của
gương cầu lõm ta chỉ cần vẽ hai trong bốn tia đặc biệt xuất phát từ điểm sáng:
- Tia đi qua tâm gương( hoặc có đường kéo dài đi qua tâm gương). Tia này khi
gặp gương sẽ phản xạ ngược lại, qua tâm.
- Tia song song với trục chính. Sau khi phản xạ, tia này đi qua tiêu điểm chính.
- Tia đi qua tiêu điểm chính ( hoặc có đường kéo dai đi qua tiêu điểm chính ).
Sau khi phản xạ, tia này song song với trục chính.
- Tia đi qua đỉnh gương. Sau khi phản xạ, tia này đi theo phương đối xứng với
tia tới qua trục chính.
1,5 đ
* ảnh của một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính của gương cầu lõm
có tính chất như sau:
- Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của gương cầu lõm thì ảnh của nó là ảnh
thật, ngược chiều với vật.
- Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của gương cầu lõm thì ảnh của nó là ảnh
ảo, cùng chiều với vật.
- Khi vật nằm đúng tiêu điểm chính của gương thì ảnh của nó ở vô cực và ta

không hứng được ảnh.
1,5 đ
b.
A

5,0
F

x
y
I

'

A

O

A1

1,0 đ
'

- Vì tia tới đi qua tâm gương tia phản xạ ngược lại qua tâm nên ta nối A với A
cắt trục chính xy tại I. I chính là tâm gương
- Vì tia tới đi qua đỉnh gương tia phản xạ đối xứng với tia tới qua trục chính
nên ta lấy điểm A1 đối xứng với A qua trục chính xy, đường thẳng đi qua A và
A1 cắt trục chính xy tại O. O chính là đỉnh gương.
- Lấy trung điểm F của đoạn OI. F chính là tiêu điểm chính của gương.


1,0 đ


Bài 2

Gọi m là khối lượng của nước đá -> (200 - m) là khối lượng của nước, ta có 0,5 đ
phương trình cân bằng nhiệt:
m[ c1[ 0 - ( - 10 )] + λ + c0( 20 - 0)] = ( 200 - m)c0(35-20)
1,0 đ
⇔ m[ 10c1 + λ + 20c0 + 15c0 ] = 200c0.15
1,0 đ
⇔ m[10.2,1 + 335 + 35.4,2] = 200.4,2.15
1,0 đ
⇔ 503m = 12600 ⇒ m ≈ 25g
1,0 đ
Vậy, phải lấy 25g nước đá và 175g nước để pha 200g nước ở 200C.
0,5 đ
a.
Thời gian xe Mô tô đi từ Thị trấn Con Cuông xuống Thị trấn Diễn Châu là:
t1 =

S 90
=
= 2h.
v1 45

0,5 đ
1
2


Xe Ô tô khởi hành sau xe Mô tô 30 phút ( h) lại đến sau xe Mô tô 6 phút (

1
h)
10

nên thời gian đi từ Thị trấn Con Cuông xuống Thị trấn Diễn Châu của xe Ô tô
là:
Bài 3

t 2 = t1 −

5,0
đ

1 1
1 1
+
=2− +
= 1,6 h
2 10
2 10

Vậy vân tốc chuyển động của xe Ô tô là: v 2 =

S 90
=
≈ 56km / h
t 2 1,6


b.
Để đến nơi cùng lúc với xe Mô tô thì xe Ô tô phải đi với thời gian là:
1
1 3
t = t 1 − = 2 − = h = 1,5h
2
2 2

1,0 đ
0,5 đ

4,0
đ

1,0 đ

'
2

'
Vậy vân tốc của xe Ô tô lúc này là: v 2 =

Bài 4

S 90
=
= 60km / h
t 2' 1.5

1,0 đ


a.
Điện trở tương đương của mạch biến trở ( R0 và R ).
Rbiến trở=

R 0 .R
2.5 10
=
= Ω
R0 + R 2 + 5 7

Điện trở của đèn Đ là: Rđèn=

0,5 đ

U 2 62
=
= 3Ω
P 12

0,5 đ

Điện trở tương đương của cả mạch là: Rtđ=Rbiến trở+Rđèn=
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:

I=

10
31
+3 = Ω

7
7

U 0 10
=
≈ 2,26 A
Rt  31
7

0,5 đ
0,5 đ

Đây là cường độ dòng điện chạy qua ampe kế và qua đèn.
Cường độ dòng điện định mức của đèn là:
I ® Þnh møc =

P® Þnh møc
U ® Þnh møc

=

12
= 2A
6

0,5 đ
6,0


Ta thấy I > Iđịnh mức => Đèn sáng hơn mức bình thường.

0,5 đ
Công suất của đèn là: Rđèn.I2 = 3.(2,26)2 ≈ 15,3 W
b.
Muốn đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch( qua đèn) phải
bằng 2A. Theo định luật Ôm:
I=

U
=> 2 =
R

10
10
=> R = Ω
5.R
3
3+
5+R

Vậy cần đẩy con chạy lên phía trên để R=

0,75 đ
10
Ω khi đó đèn sáng bình thường.
3

c.
H=

P

PCã Ých
12
12
.100% = ®Ìn .100% =
.100% =
.100% = 60%
PToµn phÇn
Pnguån
U.I
10.2

0,75 đ
0,75 đ

Vậy hiệu suất của đoạn mạch là: 60%
0,75 đ

đ



×