Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty đường sông miền Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.59 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập

Mở đầu
Đất nớc nớc ta đang bớc vào đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại hoá
đất nớc , doanh nghiệp đã và đang góp phần xây dựng nền kinh tế. Thực hiện
công cuộc đổi mới trong những năm qua cho thấy chỉ có xây dựng đợc đội
ngũ doanh nghiệp thật sự mạnh và vững mạnh mới đáp ứng đợc đòi hỏi bức
thiết của sự nghiệp cach mạng. Trong đó doanh nghiệp nhà nớc đẵ và đang
chiếm vị trí quan trọng trong nhiều ngành kinh tế chủ chốt , đảm bảo chủ yếu
cho việc xây dựng cơ sở hạ từng , cho các loại hình dịch vụ với chất l ợng ngày
càng tốt hơn, phục vụ những mặt hàng thiết yếu cho xã hội nh:Điện , than, xi
măng , dầu khí , thép và các mặt hàng tiêu dùng quan trọng khác.
Tổng công ty đờng sông miền Bắc là một doanh nghiệp nhà nớc thành lập
theo QĐ90 TTg, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực vận tải, bốc xếp hàng hoá và
công nghiệp sửa chữa, đóng mới phơng tiện thuỷ, sản phẩm của công ty là những
tấn hàng bốc xếp, vận chuyển, là tấn hàng hoá thông qua các cảng và tấn hàng bốc
xếp đi qua cầu tầu , kho bãi , là kết quả sửa chữa các loại phơng tiện và đóng mới ,
để thích nghi với cơ chế mới , Tổng công ty đã quan tâm đến các công tác tổ chức
quản lý, công tác tiếp thị đấu thầu , mở rộng liên doanh liên kết, đa dạng hoá
ngành nghề, sản phẩm nhằ tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho CBCNVC đơn
vị.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

1


Báo cáo thực tập

I. Giới thiệu về tổng công ty (TCT) đờng sông miền bắc.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty.


Tổng công ty đờng sông miền bắc là một doanh nghiệp nhà nớc đợc thành
lập theo quyết định số 2125/ QĐ -TCCB - LĐ ngày 13/8/96 của Bộ trởng Bộ
Giao thông vận tải và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1997. Tổng
Công ty đờng sông miền bắc hoạt động theo mô hình Tổng công ty Nhà nớc
thành lập theo quyết định số 90/QĐ _TTg ngày 7/3/94 của Thủ tớng Chính
phủ với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nh sau:
- Vận chuyển hàng hoá bằng đờng thuỷ trong và ngoài nớc
- Xếp dỡ và kinh doanh kho bãi Cảng đờng sông
- Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá bằng đờng sông và vận tải địa phơng khác
- Sửa chữa đổi mới phơng tiện vận tải thuỷ
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật t, thiết bị, phụ tùng, phơng tiện vận tải
chuyên ngành thủy.
- Vận tải hành khách bằng đờng thuỷ nội địa, dịch vụ vận chuyển hành
khách du lịch trên sông, trên hồ, trên vịnh.
- Vận chuyển hàng hoá bằng đờng bộ
- Xây dựng các công trình, giao thông, công nghiệp, dân dụng khác.
Trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh theo hớng tập đoàn kinh tế
với phơng châm đa ngành nghề, đa sản phẩm nên Tổng công ty đã đề nghị và
đợc Bộ GTVT bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh nh sau:
- Đại lý các mặt hàng máy móc, vật t, thiết bị, phụ tùng.
- Thiết kế sửa chữa phát triển vận tải thuỷ, phá dỡ tàu cũ.
- Xuất khẩu lao động, may trang phục bảo hộ lao động cho CBCNV,
thuyền viên vận tải

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

2


Báo cáo thực tập


- Sửa chữa phơng tiện vận tải đờng bộ. Thiết kế phơng tiện vận tải thuỷ,
thiết bị nâng hạ, sửa chữa lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, điện tử.
- T vấn đầu t và xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp
dân dụng, bu điện, trạm biến thế. Kinh doanh nhà đất, khảo sát xây dựng.
- Đào tạo mới, liên kết với các cơ sở đào tạo để đào tạo công nhân kỹ
thuật cao đẳng, đại học, đào tạo lại đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên kỹ
thuật để nâng ngạch, nâng bậc. Đào tạo ngoại ngữ để phục vụ xuất khẩu lao
động, t vấn việc làm cho ngời lao động.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

3


Báo cáo thực tập

2. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty đờng sông miền Bắc.
a) Sơ đồ tổ chức của TCT:
Sơ đồ tổ chức của TCT:
Hội
Hộiđồng
đồng
Quản
Quảntrị
trị
Tổng
Giám đốc

Phó Tổng Giám

đốc Kinh doanh

Phòng
Kinh
doanh

Công
ty vận
tải
thuỷ 1

Phó Tổng Giám
đốc Kỹ thuật

Phòng
Tài
chính kế
toán

Công

ty vận
tải
thuỷ 2

Phòng
Tổ chức
cán bộ
lao động


Công
ty vận
tải
thuỷ 3

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

Công

ty vận
tải
thuỷ 4

Phòng
khoa
học
kĩ thuật

Công

ty vận
tải
sông
biển
thái
bình

P. Tổng Giám
đốc Đầu tư


Phòng Kế
hoạch &
Đầu tưsoát
Ban Kiểm

Công
ty vận
tải
sông
biển
Nam
Định

Công

ty vận
tải và
cơ khí
đường
thuỷ

4


Báo cáo thực tập

b) Chức năng nhiệm vụ của ban lãnh đạo TCT.
- Chỉ đạo, xây dựng các chiến lợc kế hoạch phơng án kinh doanh. Quyết định
lựa chọn các phơng án và huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện.
- Điều chỉnh, thay đổi, bổ sung cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành cho phù

hợp với yêu cầu kinh doanh của tổng Công ty.
- Bổ nhiêm và chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý các cán bộ do chủ tịch
hội đồng Quản Trị trực tiếp ký bổ nhiệm và đề nghị bổ nhiệm. Bao gồm: Tổng
Giám đốc, các phó tổng Giám Đốc, các trởng phó phòng ban Tổng công ty .
- Ngời đại diện cho Tổng công ty các quan hệ đối nội và đối ngoại; là đại
diện cao nhất cho pháp nhân của Tổng công ty trong đó:
+ Về hành chính là ngời đứng đầu Tổng công ty.
+ Về pháp lý là ngời có quyền và chịu trách nhiệm cao nhất.
+ Về tài chính là ngời đại diện chủ sở hữu, chủ tài khoản.
+ Về kinh tế và kinh doanh là ngời quyết định và chịu trách nhiệm về các
kết quả kinh doanh của Tổng công ty.
- Ban giám đốc phối hợp với Đảng uỷ Tổng công ty xây dựng phơng án
phát triển, đào tạo cán bộ trong đơn vị mình.
c) Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban trong Tổng công ty.
- Ban kiểm soát: Hoạt động theo chơng trình nhiệm vụ do HĐQT giao.
Ban kiểm soát báo cáo HĐQT về kết quả giám sát kiểm tra theo yêu cầu của
HĐQT và đề xuất kiến nghị nhằm tăng cờng hoàn thiện quản lý các mặt hoạt
động của TCT theo điều lệ và pháp luật.
- Các phòng chức năng: Có chức năng tham mu giúp việc Tổng giám đốc
trong quản lý điều hành công việc. Các phòng này có quan hệ mật thiết với
nhau và phối hợp hoạt động nhằm giúp cho công việc điều hành quản lý của
TCT đạt đợc hiệu quả và chất lợng.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

5


Báo cáo thực tập


- Các đơn vị thành viên: theo kế hoạch của TCT và đợc giao các nguồn
lực để thực hiện. Bảo đảm các chỉ tiêu, mục tiêu, các cân đối vốn tài chính, các
định mức kinh tế kĩ thuật chủ yếu của doanh nghiệp cho phù hợp với kế hoạch
chung của TCT. Thực hiện việc bảo toàn và phát triển vốn TCT giao. Kết quả
sản xuất kinh doanh đợc hạch toán tập trung về TCT.
3) Tình hình chung của Tổng Công ty.
a. cơ cấu tài sản và nguồn vốn của tổng công ty.
a.1. cơ cấu tài sản.
Trong những năm gần đây, Tổng công ty đang sử dụng một cơ cấu tài
sản tơng đối lớn và nó đợc thể hiện cụ thể qua bảng số liệu dới đây.
Bảng 1: cơ cấu tài sản
2002
Chỉ tiêu

2003

Số lợng

Tỷ lệ

(triệu)
138.950
283.500
422.450

(%)
32,89
67,10
100


Số lợng

Tỷ lệ

(triệu)
(%)
Tài sản lu động
152.845 31,917
-10,00
Tài sản có định
326.025 68,083
15,00
Tổng tài sản
478.870
100
13,36
( Báo cáo tài chính 2002 - 2003).
Là một doanh nghiệp Nhà nớc chuyên tham gia vào các hoạt động vận
chuyển, đóng sửa Tầu thủy nội địa nên tài sản cố định chiếm tỷ lệ lớn, vào
năm 2002 là 67,10% trong tổng tài sản của công ty. So sánh giữa hai năm
2003 và 2002 ta thấy tỷ lệ này trong tổng tài sản của công ty đã tăng lên đến
15,00%. Trong khi đố tỷ lệ tài sản lu động chiếm tỷ lệ nho hơn. Tuy nhiên do
hoạt động kinh doanh của Tổng công ty đạt hiệu quả nên việc đầu t nhằm
nâng cấp tài sản cố định vẫn tăng lên 15% tơng ứng với số tiền là 42.525 triệu
đồng. Cơ cấu tài sản năm 2003/2002 nhìn chung là tỷ lệ giữa tài sản cố định và
tài sản lu động vẫn giữ đợc mức hợp lý.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

6



Báo cáo thực tập

a.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty.
Tổng công ty đờng sông miền Bắc là một doanh nghiệp Nhà nớc nên khi
thành lợp Tổng công ty đợc giao vốn hoạt động và có trách nhiệm bảo toàn
nguồn vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, do nhu cầu mở rộng hoạt
động nên Tổng công ty phải vay vốn của các tổ chức khác để kinh doanh nh
(ngân hàng, các tổ chức tài chính ). Trong hợp tác làm ăn Tổng Công ty bị
chiếm dụng vốn và cũng đi chiếm dụng vốn của các Công ty khác. Hàng năm
Tổng công ty trích một phần lợi nhuận để đa vào phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh nh mua sắm thiết bị, tu sửa máy móc v.v Một phần nguồn vốn
tồn tại dới dạng nguyên liệu (vật t), phần còn lại dới hình thức tiền mặt để
thanh toán lơng, khen thởng và để chi cho các khoản nợ tới hạn.
Nguồn vốn công ty đợc hình thành từ các nguồn chủ yếu sản:
- Vốn ngân sách nhà nớc cấp.
- Trích từ lợi nhuận từ sản xuất kinh doah.
- Vay ngân hàng.
- Chiếm dụng của các Công ty khác.
Căn cứ vào số liệu phân tích trên bảng cân đối kế toán của 2 năm 2002 và 2003 ta có
thể so sánh tổng nguồn vốn và tổng tài sản giữa các kỳ kinh doanh qua bản cơ cấu nguồn vốn
Bảng 2: bảng cơ cấu nguồn vốn.
2002

Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Ngân sach nhà nớc cấp
Tổng nguồn vốn


Số lợng
(Triệu)
65.790
199.225
157.435
422.450

2003
Tỷ lệ
(%)
15,57
47,16
37,27
100

Số lợng
(triệu)
60.466
259.170
159.234
478.870

Tỷ lệ
(%)
12,625
54,120
33,255
100

- 8,80

30,09
-1,14
13,36

(Báo cáo tài chinh 2002 - 2003).
Qua đây ta thấy rằng: Tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2003 tăng lên
13,36% so với năm 2002, trong đó nợ phải trả của năm 2003 đã giảm xuống
Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

7


Báo cáo thực tập

còn 8,80%. Đặc biệt vốn chủ sở hữu cũng tăng lên 30,09% điều này cho thấy
rằng Tổng công ty đang ngày càng độc lập về nguồn vốn, hay nói cách khác
Công ty đang làm ăn có hiệu quả. Mặc dù Tổng công ty đang sử dụng cơ cấu
nguồn vốn nợ thấp với tỷ số cơ cấu vốn đầu t lớn hơn. Điều này có tác dụng
khi Tổng công ty làm ăn có hiệu quả hơn mức hiệu quả của lãi suất vốn đi vay.
Thêm vào đó Tổng công ty phải trả nợ thuế vốn cho Nhà nớc với phần vốn
thuộc Nhà nớc cấp.
b) Nhân sự
Toàn tổng công ty có 6.843 ngời.
Trong đó: Khối vận tải có 3.460 ngời chiếm 50,4% : Khối cảng có 910
ngời chiếm 13% :khối cơ khí có 2.185 ngời chiếm 32%. Khối sản xuất khác và
dịch vụ có 284 ngời chiếm 19,85%.
Những việc trẻ hoá đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ công
nhân viên chức, đội ngũ lãnh đạo là rất khó khăn.Để có thể thấy rõ hơn về đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty ta có thể xem trong bảng sau.


Bảng 3: cơ cấu nhân sự của công ty
Đơn vị: Ngời.
Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

8


Báo cáo thực tập

Năm
Chỉ tiêu
1.Tổng số lao động.
a. Trên Đại học
b. Đại học, Cao đẳng
c. Trung, sơ cấp
d. Công nhân kỹ thuật
e. CN LĐ phổ thông
Độ tuổi
a. Dới 35
b. Từ 35-45
c. Trên 45
LĐ Trực tiếp
LĐ Gián tiếp

2001

TT
(%)

2002


TT
(%)

2003

TT
(%)

6.410
20
635
355
4.550
850

100
0.3
9.9
5.5
71
13.3

6.595
25
670
375
4650
875


100
0.4
10.2
5.8
70.5
13.4

6.819
34
755
390
4.750
890

100
0.5
11
5.5
70
13

2.350
3.100
960
2850

36,5
48,3
15,2
44,5


2.380
3.230
9.85
2950

36.3
49.2
14.5
44,7

2.470
3.350
999
3100

36.2
49.5
14.3
45,5

3560

55,5

3645

55,3

3719


54,5

(Báo cáo lao động năm 2001- 2003).
c) Trang thiết bị công nghệ:
Đội tàu vận tải thuỷ nội địa của Tổng công ty hiện nay tuy có số lợng khá
lớn nhng đa dạng về chủng loại, tình trạng kỹ thuật có nhiều suy giảm hao
mòn vô hình và hữu hình ở mức cao. Đội phơng tiện đẩy, đóng mới từ những
năm 1972- 1974 đến năm 1986-1989 chiếm tỷ trọng 72,6% về mã lực và
85,8% về tấn sà lan. Tàu đẩy công suất nhỏ chủ yếu là loại 135CV ( 135 mã
lực ) có kết cấu động lực kiểu dòng phun hiệu suất thấp, tốn hao công suất lớn,
tiêu hao nhiên liệu cao, sà lan đẩy có nhiều chủng loại, trọng tải từ 200-600
tấn. Phơng tiện kéo, thiết kế đóng mới từ năm 1965-1980 sà lan có trọng tải từ
100- 300 tấn. Tàu kéo công suất từ 135CV đến 218CV đã cũ nát, tiêu hao
nhiên liệu rất cao. Trong những năm 1997-2000 Tổng công ty đã đóng mới
thêm 10000T sà lan và 1500CV tàu đẩy nhằm bổ sung cho nhu cầu phát triển
song cũng cha đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội. Trong nhng năm 1970-1980
ngành đờng sông cũng có đội tàu khách loại 250CV chở 180-250 hành khách
hoạt động trên sông Hồng và sông TháI bình, sông Đào Nam Định và khu vực

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

9


Báo cáo thực tập

Hải Phòng, Quảng Ninh nhng do yêu cầu đi lại bằng đờng thuỷ suy giảm nên
từ năm 1990-2000 hầu nh không đợc phát triển, số tàu khách mai một dần và
số còn lại rất ít làm nhiệm vụ du lịch vên sông Hồng, Hồ Tây và vịnh Hạ Long.

Do nhu cầu đòi hỏi ngành đờng sông đã bắt đầu phát triển tàu khách chạy nhanh
từ 70-90km/giờ ở các tuyến sông Nam Bộ và tuyến Hải Phòng, Quảng Ninh.
Tổng công ty đờng sông miền Bắc trong những năm tới cũng sẽ đầu t phát triển
tàu khách tốc độ nhanh chất lợng cao phục vụ đi lại và du lịch.
Hiện nay Tổng công ty có:
-

222 chiếc tàu kéo đẩy công suất 32000CV

-

724 sà lan kéo đẩy, tổng trọng tảI 170000 tấn

-

31 tàu tự hành các loại, tổng trọng tải 9000 tấn

Cảng xếp dỡ và sản xuất công nghiệp: Hệ thống các cảng sông và sản
xuất công nghiệp là khâu đặc biệt khó khăn, từ khi xoá bỏ bao cấp sản lợng
bốc xếp hàng năm của các cảng giảm rất nhanh vì không có hàng về. Phần lớn
các thiết bị xếp dỡ, cầu tàu bêbs bãic kho tàng ở cảng xuống cấp do thiêu kinh
phí duy tu bảo dỡng và đầu t mới. Các máy móc thiết bị của khối sản xuất
công nghiệp cũ nát và lạc hậu so với trình độ chung hiện nay và do thiếu kinh
phí nên cũng không đợc đầu t mới.
Cơ sở vật chất hiện có gồm 68 cần cẩu, các loại có sức nâng từ 2-20 tấn,
20 chiếc máy xúc ủi, 15 phao nổi có sức chở từ 400-600 tấn và sức nâng hạ
đến 60 tấn, 40 ôtô tảicác loại, 25.000 m2 kho kín và 90.000m2 bãI chứa hàng,
có 8.000m đờng triền và nhiều thiết bị nhà xởng khác.
Trớc kia Tông công ty có 5 cảng sông lớn là cảng sông Hà Nội, Nam
Định, Hà Bắc, Hoà Bình, Việt Trì, lực lợng lớn nh cảng Hà Nội 900 ngời, cảng

Nam Định 600 ngời. Trong thời gian bao cấp nhiều mặt hàng tập trung ở các
cảng nh lơng thực, thực phẩm, phan bón, xi măng.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

10


Báo cáo thực tập

Nhng cho đến nay cảng Hà Nội chủ yếu tập trung xếp dỡ cát, cảng Nam
Định hầu nh không có hàng về, các thiết bị xếp dỡ bán dần. Do đó dẫn đến
tình trạng các cảng sông nghèo nàn và lạc hậu. Đơì sống công nhân gặp nhiều
khó khăn. Cho đến nay còn 3 cảng trực thuộc Tổng công ty là cảng Hà Nội
còn 300 ngời, cảng Việt Trì 300 ngời, cảng Hà Bắc 150 ngời.
Hai cảng Nam Định(còn 200 ngời), Hoà Bình ( còn 70 ngời) phải nhập
vào các công ty trở thành đơn vị thành viên của Công ty.
Kho tàng bến bãi bị thu hẹp dần. Có cảng nh Hoà Bình phải nhợng sổ hữu
một phần đầu t cho đơn vị khác.
Nhìn chung cơ sở vật chất kỹ thuật của Tổng công ty đờng sông miền Bắc
còn nghèo nàn và cũ kỹ lạc hậu ít đợc đầu t chú ý bổ sung nhiều thiết bị phơng
tiện tiên tiến hiện đại nên năng suất lao động không cao và hiệu quả thấp. Qua
5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh theo mô hình Tổng công ty Nhà nớc thì
mức tăng trởng bình quân của toàn Tổng công ty đạt trên 10%/năm.
II. Một số nét cơ bản về tình hình SXKD của Tổng công ty đờng sông miền Băc.
1. Công tác kế hoạch đầu t.
Đầu t phát triển :Đợc thẻ hiên các số liệu nh sau
BảNG 4: ĐầU TƯ THIếT Bị CÔNG NGHệ.
Năm
báo cáo


Tầu đẩy

2001

3c=510cv

2002

5c=895cv

2003

Sà lan tự
hành

Sàlan
container

Sà lan đẩy
thảng

Tỗu khách
du lịch

10c=3.200T
4c=1.600T

10c=1739cv 2c=1.200T


26c=5.900T
38c=9.200T

1c=46 ghế

(Phòng kế hoạch đầu t năm2003).
Các dự án đang triển khai thực hiện:
-Đờng nối quốc lộ 6 vào cảng thợng lu Sông đà

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

11


Báo cáo thực tập

-Nâng cao cảng Hà Nội, cảng việt trì, Xí nghiệp cơ khí thuỷ
- Cải tạo nng cấp sửa chữa xởng tầu 71, cảng thợng lu hồ sông Đà, xây
dựng mới cảng hàng nặng Bích Hạ
-Xây dựng xí nghiệp đóng mới sửa chửa phơng tiên trên hồ sông đà, cải
tạo nâng cấp cảng Hà Bắc. xởng sửa chửa tầu 81, xí nghiệp sửa chữa tầu 69
Xây dựng mới cảng container Gia Lâm _Hà Nội
2. Công tác điều hành SXKD.
Mặc dù trong nhiều năm qua gặp nhiều khó khăn do thời tiết, cạnh tranh thị trờng khắc nghiệt do cung lớn hơn cấu nhng SXKD của tổng công ty có phần tăng trởng, thu nhập của ngời lao động đảm bảo nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc đầy đủ và
bảo toàn phát tẻiển vốn. Tổng công ty đã thống nhất điều hành vận tải các mặt hàng
có khối lợng lớn nh than điện, than đạm có giá cớc cao, doanh thu tăng.
Tổng công ty đẵ có nhữ đóng góp có hiệu quả vảo chinh sách phát triển kinh tế
xã hội các tỉnh miền núi phía bắc, góp phần vào việc đảm bảot giao thông từ miền núi
đến miền xuôi, thực hiện tốt các chính sách kinh tế xã hội của Đảng và nhà nớc ta.
3. Thị trờng của Tổng công ty đờng sông miền Bắc.

Tổng công ty hoạt động rất đa ngành rộng khắp cả nớc về vận truyển
hàng hóa và đóng sửa tầu thuỷ nội địa.
Tổng công ty đã ký hợp đồng vận chuyển than cho Tổng công ty than
Việt nam, và vận chuyển cho các nhà máy Xi măng Hoàng Thạch, Chim
phông Hải Phòngvà đóng sửa tầu cho các doanh nghiệp t nhân và doanh
nghiệp nhà nớc (Xởng đóng tầu 71)

4. Công tác quản lý kỹ thuật ,vật t nhiên liệu.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

12


Báo cáo thực tập

Những năm qua Tổng công ty cũng đã quan tâm chúa ý đến vấn đề này. Đã
nghiên cứu chọn mẫu, dạng tầu; Đã ban hành đợc các định mc kinh tế kĩ thuật trong
công tác sửa chữa phơng tiện, định mức tiêu hao nhiên liệu trong công tác chạy tàu,
bốc xếp hàng hoá, đã đề ra và ban hành đợc một số quy trình quản lý , điều
hành sử dụng máy móc phơng tiện, đã tiêu chuẩn hoá dợc một số tiêu chuẩn
ngành. Tuy nhiên do cha tích cực xem xét, điều tra điều chỉnh nên một số chỉ
tiêu ở một số định ngạch chậm thay đổi và vì vậy ảnh hửng không tốt đến
kinh doanh.
5. Công tác cán bộ lao động tiền lơng và đào tạo.
- Con ngời là nhân tố quyết định đến mọi thành công cung nh thất bại chính
vì vậy trong điều hành tổng cô ban tổ chức chính phủ đề ra kế hoạch đào tạo đã đợc
dự kiến chẽ công tác này. việc lựa chọn cán bộ cho bộ máy lãnh đạo điều hành và
tham mu đợc xêm xét ng ty đã chú trọng đến vấn đề này. Chủ tịch HĐQT, Tổng
giám đốc phối hợp với công đoàn, Tổng công ty và lãnh đạo thành viên chỉ đạo chặt

chẽ cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn lựa chọn của một cách thận trọng tr từ trớc. Tổng
công ty củng phân công tác quản lý cán bộ cho các dơn vị thành viên trên cơ sở
đó các đơn vị cũng lựa chọn và bố trí cán bộ.
- Việc làm và đời sống của ngời lao động trong toàn Tổng công ty đợc ổn
định và không ngừng cải thiện.
xã hội hoá cao của ngành đờng sông nên sự cạnh tranh trong ngành sản
xuất kinh d oanh rất quyết
=> Qua hơn 15 năm đổi mới nền kinh tế đất nớc do Đảng ta khởi xớng và
lãnh đạo, ngành đờng sông đã thu đợc những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên
do tính chất liệt. Mặt khác do sự đầu t tràn lan, không có định hớng của Nhà nớc trong ngành vận tải, song đã làm cho thị trờng vận tải thuỷ nội địa có lúc
rơi vào hỗn loạn, không có sự kiểm soát của Nhà nớc, các thành phần kinh tế
khác thi nhau phá giá nên không thể có cơ quan Nhà nớc nào kiểm soát đợc,

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

13


Báo cáo thực tập

an toàn giao thông trên các tuyến đờng thuỷ nội địa diễn ra phức tạp, không có
cự kiểm soát quản lý của các ngành các cấp. Vì vậy để đảm bảo sự tồn tại,
Tổng công ty và các đơn vị thành viên phảI chấp nhận sự cạnh tranh không
bình đẳng để đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao động, phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế đất nớc và quốc tế dân sinh theo nhiệm vụ chính trị đã đợc
Đảng và Nhà nớc giao.
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Trong những năm trở lại đây, Tổng công ty luôn làm ăn có hiệu quả,
ngoài việc tự hạch toán kinh doanh Tổng công ty còn phải thực hiện các nhiệm
vụ về chính trị xã hội. Chính vì thế mà Tổng công ty luôn cố gắng nghiên cứu

tìm hiểu thị trờng, xây dựng các kế hoạch kinh doanh khả thi, áp dụng các biện pháp
nhằm tiết kiệm chi phí, các biện pháp làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
Đóng và sửa chữa tầu thuỷ, vận tải hàng hóa bằng đờng thuỷ.
Đây là hoạt động chính chiếm tỉ lệ doanh thu cao trong tổng doanh thu
của Tổng công ty. Trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
công ty, trong và ngoài nớc vì thế mà Tổng công ty gặp phải không ít những
khó khăn trong việc kinh doanh nhng bằng chính năng lực của mình công ty
đã khắc phục những khó khăn đó thông qua việc nghiên cứu nhu cầu và tình
hình phát triển của thị trờng, cải tiến kỹ thuật, liên doanh, liên kếtnhờ vậy
mà công ty đã vợt qua đợc những khó khăn thử thách, ngày càng vững mạnh
trên thị trờng trong nớc cũng nh quốc tế.
Kết quả là quy mô kinh doanh của Tổng công ty không ngừng đợc mở rộng,
nâng cao điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần của toàn thể cán bộ, công
nhân viên trong Tổng công ty. Ngoài ra Tổng công ty đã phát huy đợc những điểm
mạnh, hạn chế đợc nhợc điểm, vợt qua nhiều khó khăn để hoàn thành tốt các mục
tiêu đã đề ra cũng nh là các nhiệm vụ của Đảng và Nhà nớc giao.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

14


Báo cáo thực tập

Để đánh giá chính xác hơn về hoạt động kinh doanh của Tổng công ty
ta xem xét một vài chỉ tiêu cụ thể nh sau:

Bảng 5: một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh .
TT


Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị
tính

2002

2003

Số lợng Số lợng
1
2
3

Doanh thu tiêu thụ
Tổng quỹ lơng
Tổng số CNV
Tổng vốn kinh doanh
4
4a. vốn có định
4b. vốn lu động
5 Lợi nhuận trớc thuế
6 Lợi nhuận sau thuế
7 Tiền lơng BQ 1CVN
8 Nộp ngân sách
9 Lợi nhuận/DTtiêu thụ (5/2)
10 Lợi nhuận/ Vốn KD
11 Vòng quay vốn LĐ (1/4b)
12 Hệ số DT/VKD


Triệu
Triệu
Ngời

435.900
84152
7180
402.450
283.500
Triệu
138.950
Triệu
4.332
Triệu
2.946
đ
1000 /th
976,7
Triệu
18.355
%
0,99
%
1,08
Vòng
3,14
%
1,08

525.809

101122
7252
478.870
326.025
152.845
4680
3.182
1.162
20.557
0,89
0,98
3,44
1,10

20,62
20,16
1,00
18,95
15,00
10,00
8,03
8,01
18,97
12,00
- 11,24
- 10,20
9,56
0,93

(Báo cáo tài chinh 2002 - 2003).

Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích ta thấy:
Hệ số doanh thu trên vốn và lợi nhuận trên vốn đều giảm. Năm 2003 mặc
dù doanh thu tăng đợc 15% so với năm 2002 nhng số vốn bỏ ra lại tăng 18,95%
tơng ứng với số tiền là 76.420 triệu đồng ta nhận thấy rằng tốc độ tăng của vốn
tăng thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên hệ số doanh thu trên vốn kinh
doanh bình quân giảm. Trong khi đó lợi nhuận thu đợc vẫn tăng 348 triệu đồng
tơng đơng với tỷ lệ tăng là 8,03%, tốc độ này cũng nhỏ hơn tốc độ tăng của vốn
kinh doanh bình quân nên hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân vẫn giảm

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

15


Báo cáo thực tập

10,20%. Tuy nhiên các chỉ số đã phân tích ở trên vẫn tiếp tục giảm tuy nhiên mức
độ giảm có nhẹ hơn. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân giảm 0,93%.
Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu (9), phản ánh một đồng doanh thu sẽ tạo
ra đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nhìn vào bảng ta thấy tỷ suất này là bình thờng.
Lợi nhuận/vốn (10) kinh doanh mặc dù tăng nhng vẫn ở mức độ bình thờng

III. Nhiêm vụ kinh tế xã hội tổng quát đặt ra cho tổng công ty Đờng sông
miền Bắc.
1. Dự báo nền kinh tế của đất nớc ta ảnh hởng đến SXKD của tổng công ty.
Theo báo cáo chiến lợc quốc gia phát triển giao thông vận tải đến năm
2006, dự báo khả năng tăng trởng kinh tế xã hội Việt Nam đạt tốc độ GDP

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544


16


Báo cáo thực tập

bình quân năm từ 7,5-7,8%. Dự báo tổng khối lợng hàng hoá vận chuyển khoảng 175
triệu tấn, trong dó vận tải bằng đờng sông đảm nhân khoảng 45 triệu tấn. Với khối lợng hàng hoá lớn nh vậy, nhng thực chất khôi lợng vận chuyển bình quân của tổng
công ty chỉ đạt 3,5 4 triệu tấn/ năm, so vơi khối lợng vận chuyển đồng bàng bắc
bộ chỉ đạt 22-25% với mặt hàng chủ yếu là than phục vụ sản xuất điên, xi măng ,
phân đạm và than cho xuất khẩu, vật liệu xây dung . Tình hình dự báo cho đến năm
2010 sẽ có những tăng trởng về khối lợng lớn.
2) Định hớng tổng quát từ năm 2004- 2010
Giai đoạn đến năm 2010 là giai đoan có nhiều đặc điểm nổi bật, là những
năm của thiên niên kỷ mới, với những thời cơ và thách thức mới , những thuận
lợi và khó khăn mới , cả nớc tiếp tục tiến trình công cuộc đổi mới nhằm với
quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế đất nớc, thực hiện nghị
quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 9, là quá trình nớc ta gia nhập khối
mậu dịch tự do Đông nam á(AFTA) , diễn đàn kinh tế châu á thái bìng Dơng
(APEC) chuẩn bị điều kiện cần thiết để gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO).
Giao thông vận tải cũngkhông năm ngoài quá trình kinh tế đó , vì vậy
phải chịu sự cạnh tranh hết sức gay gắt , khốc liệt với các loại hình vận tải
khác, với các thành phần kinh tế khác, trong đó có kinh tế t nhân , kinh tế liên
doanh với nớc ngoài, ..

3. Những thuận lợi và khó khăn của Tổng công ty.
3.1. Những thuận lợi và kết quả đã đạt đợc.
Trải qua rất nhiều khó khăn thử thách Tổng công ty đã đang xây dựng và
trởng thành, không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, có một vị thế vững chắc trên
thị trờng trong và ngoài nớc. Tính đến nay Tổng công ty đã có một hệ thống cơ


Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

17


Báo cáo thực tập

sở vật chất kỹ thuật khang trang đầy đủ, trang thiết bị văn phòng hiện đại đảm
bảo cho mọi công việc của công ty thực hiện một cách hoàn hảo nhất; 100%
các phòng ban đã có máy vi tính, riêng đối với công tác kế toán Tổng công ty
đã áp dụng kế toán máy để nâng cao chất lợng của công việc này.
Với một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, nhiệt
tình với công việc; từ đội ngũ ban lãnh đạo có trình độ quản lý cao, biết nhìn
xa trông rộng, nhạy bén với thị trờng, sáng tạo quyết đoán trong công việc đã
đề ra đợc các phơng hớng đờng lối đúng đắn, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm trớc mọi hoạt động của Tổng công ty. Chính vì vậy Ban lãnh đạo
của Tổng công ty đã tạo ra đợc môi trờng làm việc thích hợp khuyến khích đợc
mọi ngời làm việc hăng say.
Bên cạnh đó là đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiệt
huyết, hết mình với công việc. Sự kết hợp hài hoà giữa Ban lãnh đạo và nhân
viên trong Tổng công ty đã tạo ra một môi trờng làm việc năng động, sáng tạo,
nhiệt tình của cán bộ công nhân viên trong Tổng công ty. Vì vậy các kế hoạch,
mục tiêu của Tổng công ty đặt ra luôn đợc thực hiện vợt mức và hoàn thành tốt
kế hoạch đã đặt ra. Trong những năm qua Tổng công ty đã không ngừng lớn
mạnh vơn lên khẳng định vị thế của mình trên thị trờng.
3.2. Những khó khăn của công ty.
Tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trờng hiện nay, Tổng công ty Đờng
sông Miền Bắc gặp không ít những khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Do nền kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt giữa Tổng công ty
với các đối thủ khác trên thị trờng.


Bên cạnh đó là việc các đơn vị thành

viên của Tổng công ty nằm rải rác khắp Miền Bắc nên công tác quản lý, chỉ đạo,
kiểm tra gặp nhiều khó khăn, khi phát sinh bất cứ một vấn đề gì sẽ dẫn đến những
khoản chi phí ít đợc dự tính trớc làm ảnh hởng đến tình hình kinh doanh của Tổng
công ty. Những khó khăn đó chủ yếu do một số nguyên nhân sau:

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

18


Báo cáo thực tập

- Các điều luật, chính sách, công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nớc còn đang
trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nên gây ra những khó khăn khi Tổng công
ty luôn phải thay đổi để phù hợp với các quy định mới của nhà nớc.
-Tình hình kinh tế- chính trị trên thế giới có nhiều diễn biến phức tạp,
môi trờng khí hậu thay đổi, bệnh dịch lạ xuất hiện làm ảnh hởng xấu đén hoạt
động vận tải của Tổng công ty.
- Hoạt động nắm bắt thông tin trên thị trờng của Tổng công ty cha đầy đủ và
toàn diện. Đa số khách hàng tìm đến Tổng công ty còn Tổng công ty cha tìm đến
khách hàng, điều này có thể do sự yếu kém của bộ phận nghiên cứu thị trờng, việc
này làm cho Tổng công ty cha mở rộng thêm thị trờng để tăng thị phần.
4. Nguyên tắc xác định hiệu quả
Để đánh giá chính xác hiệu quả một phơng án ( hoạt động )nào đó cần
tuân thủ các nguyên tắc sau.
- Nguên tắcvề mối quan hệ giữa mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả
- Nguyên tắc về sự thống nhất lợi ích

- Nguyên tắc về tính chính xác, tính khoa học
-Nguyên tắc về tính đơn giản thực tế
5. hớng chọn đề tài luận văn.
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trờng em đã đợc trang bị
những kiến thức cơ bản về quản lý và kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Học phải luôn đi đôi với hành, lý luận phải kết hợp với thực tế đó là phơng
châm đào tạo và giáo dục của Đảng ta và cũng là yêu cầu của nhà trờng đào
tạo sinh viên thành những nhà kinh tế thực hành. Vì vậy em đợc thực tập ở
Tổng công ty Đờng sông Miền Bắc là cơ hội nhăm củng cố và nâng cao cả
kiến thức cơ bản lẫn kiến thức thực tế để sau khi tốt nghiệp ra trờng em có thể
nhanh chóng hoà nhập và đảm đơng đợc những nhiệm vụ đợc giao.

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

19


Báo cáo thực tập

Mặt khác, trong cơ chế thị trờng hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp luôn
phải tìm hiểu, nghiên cứu những biến động về nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu
dùng, cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần... và mọi hoạt động kinh doanh phải
đạt hiệu quả. Doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển khi kinh doanh có
lãi hay nói cách khác khi hiệu số đầu ra trừ đầu vào dơng và ngày càng đợc
tăng lên.
Sau một quá trình tìm hiểu nghiên cứu hoạt động kinh doanh của Tổng
công ty Đờng sông Miền Bắc em rất quan tâm đến tình hình kinh doanh của
công ty nên em đã mạnh dạn chọn đề tàì

Nâng cao hiệu quả sản xuất


kinh doanh của Tổng công ty Đờng sông Miền Bắc .

Kết luận
Chúng ta chuyển đổi cơ chế quản lý phù hợp với quy luật phát triển của
thời đại, sau hơn mời năm đổi mới đã đạt nhứng kết quả rất đáng khích lệ.song

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

20


Báo cáo thực tập

trong thời gian tới cón rất nhiều thử thách và khó khăn trong cuộc công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nớc. Đẻ vợt qua những thử tháchmới đòi hỏi mỗi cá nhân
mỗi doanh nghiệp phảivơn lên, nắm bắt những cơ hội cùng đất nớc thực hiện
mục tiêu
công nghiệp hoá h iện đại hoá đất nớc
Tuy nhiên sau khi xem xét cụ thể cho thấy bộ máy quản trị của Tổng
Công ty còn có một số vấn đề cần đợc hoàn thiện hơn, Tổng Công ty đã và
đang hoàn thiện bộ máy quản trị cũng nh phơng pháp sử dụng nguồng vốn của
mình có hiệu quả hơn.
Trong báo cáo này em đã nêu lên một số thực trạng bộ máy quản trị cung
nh phơng pháp sử dụng vốn kinh doanh của Công ty, trên cơ sở đó vận dụng
kiến thức đã học và mạnh dạn đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện bộ
máy quản trị cũng nh sử dụng nguòn vốn có hiệu quả của Tổng Công ty đờng
sông miền Bắc.
Vì thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong thày giáo và ban lãnh đạo Công ty góp ý thêm để chuyên đề đợc

hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Tổng Công ty đờng sông Miền Bắc.
và phòng King Doanh cùng phòng Tài chính kế toán Tổng công ty đã tạo điều
kiện tốt nhất để em đợc thực tập ở Tổng công ty và hoàn thành bài viết của mình.
Em xin chân thành cảm ớn sự giúp đỡ tận tình của thày giao Phạm văn
Minh đã hớng dẫn em hoàn thành bản báo cáo này.
Hà Nội, ngày 28 thang 06 năm 2004

Mục lục
a.2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty..................................................................................................................7
Chỉ tiêu............................................................................................................................................................9

Lê Anh Tấn - MSV: 2000A1544

21


B¸o c¸o thùc tËp
6. KÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh cña Tæng c«ng ty. ....................................................................14

Lª Anh TÊn - MSV: 2000A1544

22



×