Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về công tác quản trị doanh nghiệp ở công ty Lương thực cấp 1 Lương Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.44 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

Lời nói đầu
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới, Việt Nam đang ra sức đẩy mạnh
công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nớc,xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, theo định
hớng XHCN.Trên cơ sở đờng lối đó ,quá trình chuyển sang kinh tế thị trờng đợc
thực hiện bao hàm cả việc hình thành cơ chế quản lý Nhà nớc đối với toàn bộ hệ
thống kinh tế .
Do điều này ,những đổi mới có tính chất hệ thống của nền kinh tế dã buộc phải
đổi mới hệ thống DNNN cũng nh phơng thức quản lý của Nhà nớc đối với nó
.Và công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên là một trong số các doanh nghiệp nằm
trong diện quy hoạch cơ cấu lại ,tổ chức hoạt động và phát triển Doanh nghiệp
trong chiến lợc phát triển lâu dài của Nhà nớc.
Trong quá trình thực tập , khảo sát thực tế ,cũng nh tham khảo một số các tài liệu
,sổ sách ,báo cáo của đơn vị ,em đã tìm hiểu đợc các vấn đề chung về hoạt động
kinh doanh và quản lý cũng nh các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán tại công ty.

Chơng I
Các vấn đề chung về hoạt động kinh doanh và quản lý
I. Khái quát chung về doanh nghiệp

SV: Cao Thị Hồng Lan

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Quá trình hình thành


Trong quá trình hội nhập cũng nh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc ,để cắt bỏ một số bộ phận không cần thiết ra khỏi cơ cấu khu vực Doanh nghiệp
Nhà nớc ( DNNN) so với việc giải thể và cho phá sản ,giải pháp cổ phần hóa tỏ ra
mềm dẻo hơn nhiều .ít nhất trong trờng hợp này ,Nhà nớc vẫn chi phối đợc một số
công ty cổ phần qua chế độ kiểm soát cổ phiếu ,đồng thời ,bằng nhiều chính sách
hỗ trợ ngời lao động tại DNNN đợc cổ phần hóa vẫn có thể có cuộc sống yên ổn .
Chính vì thế ,không có lí do gì để tự làm chậm quá trình cổ phần hóa DNNN.Điều
quan trọng là ở chỗ ,một mặt phải tuyên truyền cho ngời lao dộng hiểu biết về
công ty cổ phần hình thức kinh doanh hiện đại trong kinh tế thị trờng .Mặt khác
phải ban hành những hớng dẫn cụ thể ,những chính sách giúp các công ty cổ phần
loại này nhanh chóng ổn định hoạt động hiệu quả .
Trớc tình hình trên ,để tạo cơ sở cho quá trình cổ phần hóa các DNNN, định hớng
trớc mắt là phải sắp xếp và cơ cấu lại các DNNN.
Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên đợc thành lập theo quyết định số 57NNTCCB/QĐ ngày 20 tháng 01 năm 1996 của Bộ trởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn về việc thành lập doanh nghiệp thành viên Tổng Công ty Lơng thực
Miền Bắc. Tiền thân là Nhà máy xay Lơng Yên, đợc hợp nhất từ nhiều đơn vị thuộc
Tổng Công ty Lơng thực Miền Bắc và Liên hiệp Lơng thực Hà Nội trớc đây:
+
Năm 1996, sáp nhập Công ty Xuất nhập khẩu Lơng thực Hà Nội
(VINAFOOD).
+

Năm 2000, sáp nhập thêm Công ty Lơng thực Sông Hồng

+
Năm 2001, sáp nhập thêm 3 đơn vị thuộc Liên hiệp Lơng thực Hà Nội
gồm Trung tâm Lơng thực Sóc Sơn, Trung tâm Lơng thực Đông Anh và Xí nghiệp
Lơng thực Nguyễn Đức Cảnh.
Tên gọi:

Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên


Tên viết tắt:LYFOCO
Địa chỉ:

Số 3 Lãng Yên, phờng Bạch Đằng, quận Hai Bà Trng, Hà Nội

SV: Cao Thị Hồng Lan

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2 Quá trình phát triển của công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên
Công ty ra đời và phát triển trong tình hình kinh tế có nhiều biến đổi ,trong quá trình
đẩy nhanh tốc độ cổ phần hoá các DNNN,nhằm nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh
của các DNNN.

+ Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty sau khi sáp nhập và trớc khi
cổ phần hóa.
* Ngành nghề kinh doanh:
+

Công nghiệp thực phẩm;

+
Thơng nghiệp bán buôn bán lẻ lơng thực, thực phẩm, nông sản, các mặt
hàng chế biến của ngành, vật t nông nghiệp và vật liệu xây dựng;
+


Chế biến lơng thực, thực phẩm;

+

Đại lý tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bảo quản hàng hoá;

+
Xuất nhập khẩu lơng thực và dự trữ lu thông lơng thực theo phân cấp của
Tổng Công ty lơng thực Miền Bắc; hàng tiêu dùng, thực phẩm, thuỷ hải sản, may
mặc vật t, máy móc, thiết bị, phơng tiện vận tải, nguyên liệu phục vụ sản xuất;
+
Kinh doanh mặt hàng khí đốt, xăng dầu; khách sạn, nhà hàng; dịch vụ xe
ô tô, bến bãi, xe khách và các dịch vụ phụ trợ kèm theo nh: sửa chữa, bảo dỡng ô tô,
xe máy, ăn uống, nhà nghỉ, siêu thị;
+

Bảo dỡng, sửa chữa xe máy, phơng tiện cơ giới;

+
Các dịch vụ: Du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, văn hoá, ăn uống, giải
khát, sửa chữa cơ khí, điện nớc, cho thuê kho bãi, vận chuyển hành khách, hàng
hoá;
+

Sản xuất, chế biến kinh doanh bia, nớc giải khát, bánh kẹo;

+

Dịch vụ kinh doanh ki ốt, taxi, trông giữ hàng hoá


SV: Cao Thị Hồng Lan

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

*Các sản phẩm chủ yếu của công ty
STT

Nhóm sản phẩm

Đơn
vị
tính

1

2

3

A

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Thành phẩm, hàng hoá

Ngô
XăngA90
Xăng A92
Dầu điezen
Dầu nhờn

kg
lít
lít
lít
lít

Thóc tẻ
Dầu ăn +gia vị
Xà phòng+ComFor

Nớc rửa chén +nớc cọ VS
Sịt muỗi
Hàng nhựa
Hàng nhôm
Sành sứ thuỷ tinh
Bánh kẹo+ đờng sữa
Quần áo +chăn màn
Đồ dùng học sinh
Hàng mỹ phẩm
Kem đánh răng các loại

kg

* Hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Giai đoạn 2001-2004
Hoạt động của công ty đợc chia thành các mảng hoạt động chính là hoạt động kinh
doanh lơng thực và hoạt động dịch vụ, bao gồm các hoạt động cụ thể sau:
+ Hoạt động kinh doanh lơng thực: Bao gồm xuất nhập khẩu lơng thực và kinh
doanh lơng thực nội địa.
+Hoạt động kinh doanh xăng dầu
+Hoạt động kinh doanh Bến xe khách Lơng Yên:
+Hoạt động khách sạn, thể thao:
+Hoạt động kinh doanh khác nh công nghệ phẩm, bánh kẹo, bột canh:

SV: Cao Thị Hồng Lan

4


B¸o c¸o thùc tËp tæng hîp


+Ho¹t ®éng kinh doanh kh¸c

SV: Cao ThÞ Hång Lan

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

*Tốc độ phát triển
Tốc độ tăng trởng của từng mảng hoạt động kinh doanh của công ty đợc thể
hiện trong bảng sau:
2001
Chỉ tiêu

Tổng doanh thu
Kinh doanh lơng thực
Tăng trởng
Hoạt động dịch vụ
Xăng dầu
Tăng trởng
Khách sạn, thể thao
Tăng trởng
Hoạt động vận tải
Tăng trởng
Kinh doanh CNP, bánh
kẹo, bột canh )
Tăng trởng
Kinh doanh khác (Thép

tấm, máy công cụ, khác)

Giá
trị

Tỉ
trọn
g

133,821

2002
Giá
trị

Tỉ
trọng

249,849

11,787

84%

22,034

16%

15,807


12%

280

0.2%

262

0.2%

208,30
9
86%
41,54
0
37,093
135%
503
80%
109
-58%

5,685

2003

4%

3,833
-33%


83%

Giá
trị
251,63
8
204,98
8
-2%

Tỉ
trọn
g

Q2/2004
Giá
trị

Tỉ
trọn
g

105179
81%

76,901

73%


17%

46,650

19%

15%

42,758
15%
701
39%

17%

28278
19666

27%
19%

0.3%

337

0.3%

0.04
%


1,223

0.5%

1215

1.2%

2%

1,957

794

0.8%

6266

6.0%

0.2%

1022%
1%

-49%

Bảng xác định giá trị và tỷ trọng tổng doanh thu giai đoạn 2001-2004
- Hoạt động kinh doanh lơng thực: Hoạt động kinh doanh lơng thực có tỉ trọng cao
nhất trong tổng doanh thu của LYFOCO, luôn ở mức trên 80%. Gạo là mặt hàng chủ

yếu, ngoài ra còn một số mặt hàng khác nh thức ăn gia súc, khô đậu, hành ...
Hoạt động kinh doanh lơng thực có sự tăng trởng không đều và không ổn định. Trong
những năm qua, tỉ trọng doanh thu hoạt động kinh doanh lơng thực có xu hớng giảm
dần. So với năm 2001, kinh doanh lơng thực năm 2002 có sự tăng trởng vợt bậc đạt
86% thì đến cuối năm 2003, mức tỉ trọng này là 81% và giảm xuống 73% tại thời điểm
kết thúc quý 2 năm 2004. 6 tháng đầu năm 2004, doanh thu hoạt động lơng thực chỉ

SV: Cao Thị Hồng Lan

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

bằng 37,5% doanh thu cả năm 2003. Thực trạng này xuất phát từ sự cạnh tranh gay gắt
trong môi trờng kinh doanh lơng thực hiện nay, thị trờng có nhiều biến động. Mặt khác,
Công ty cha tạo dựng đợc những đối tác và thị trờng xuất khẩu ổn định, hoạt động xuất
khẩu vẫn đợc thực hiện chủ yếu thông qua cơ chế cung ứng xuất khẩu cho Tổng Công
ty.

Hoạt động dịch vụ: Trong giai đoạn 2001 2003, tỉ trọng doanh thu từ
hoạt động dịch vụ trong tổng doanh thu của LYFOCO đã có sự tăng trởng qua từng
năm, đạt 19% tổng doanh thu vào cuối năm 2003 và 27% tổng doanh thu vào thời
điểm kết thúc quý 2/2004. Hoạt động kinh doanh dịch vụ của LYFOCO hiện nay
bao gồm các hoạt động chính sau:
Hoạt động kinh doanh xăng dầu: Cây xăng Lơng Yên đợc xây dựng và
hoàn thành, đa vào sử dụng từ giữa năm 2001 nên hoạt động kinh doanh xăng
dầu của công ty chính thức đợc tiến hành từ thời điểm này. Doanh thu từ hoạt
động kinh doanh xăng dầu chiếm tỉ trọng lớn nhất trong doanh thu kinh doanh
dịch vụ và có tốc độ tăng trởng khá nhanh. Doanh thu từ kinh doanh xăng dầu

năm 2003 có mức tăng trởng 15% so với năm 2002, đạt trên 42 tỷ và chiếm 17%
tổng doanh thu của toàn Công ty. Trong sáu tháng đầu năm 2004, doanh thu hoạt
động xăng dầu đạt gần 20 tỷ đồng, chiếm 19% tổng doanh thu.


Hoạt động kinh doanh Bến xe khách Lơng Yên: Bến xe khách Lơng
Yên đợc hoàn thành giai đoạn 1 và đi vào sử dụng từ cuối năm 2002. Các nguồn
thu chủ yếu của bến xe bao gồm thu trên số xe khách ra vào bến, thu dịch vụ gửi
xe qua đêm, dịch vụ sửa chữa xe và các dịch vụ đi kèm khác nh dịch vụ ăn uống,
nhà nghỉ, bu điện, bách hoá...


Hiện tại doanh thu từ hoạt động của bến xe chỉ chiếm một tỉ trọng nhỏ trong
tổng doanh thu của Công ty (0,5% vào cuối năm 2003), nguyên nhân là đến nay
bến xe vẫn cha đợc Sở Giao thông Công chính quyết định phân tuyến. Hoạt động
kinh doanh của bến xe khách hứa hẹn đem lại nguồn thu nhập quan trọng cho
Công ty. Trong 6 tháng đầu năm 2004, doanh thu từ
hoạt động của bến xe đã
xấp xỉ bằng doanh thu của cả năm 2003 và chiếm 1,2% tổng doanh thu toàn Công
ty.
Hoạt động khách sạn, thể thao: Hiện tại LYFOCO đang sở hữu khách
sạn Bông Lúa tại 337 Bạch Mai nhng khách sạn này đã xuống cấp, chất lợng dịch
vụ không cao. LYFOCO cũng đã xây dựng một khu thể thao với 02 sân tenis (1


SV: Cao Thị Hồng Lan

7



Báo cáo thực tập tổng hợp

trong 2 sân này đợc đầu t bởi Tổng Công ty Lơng thực Miền Bắc). Hoạt động
kinh doanh thể thao, khách sạn cha đem lại nhiều nguồn thu cho Công ty, tỉ trọng
doanh thu còn ở mức thấp, trung bình 0,2% trong những năm qua.
Hoạt động kinh doanh khác nh công nghệ phẩm, bánh kẹo, bột canh:
Đây là các hoạt động kinh doanh tại các địa điểm bán lẻ của LYFOCO. Hoạt
động sản xuất bánh kẹo, bột canh có quy mô nhỏ, hiệu quả thấp, dây chuyền
bánh kẹo đã đợc thanh lý. Chính vì vậy mà doanh thu và tỉ trọng hoạt động này
đã giảm dần trong những những năm qua, chỉ còn ở mức 1% tổng doanh thu vào
thời điểm cuối năm 2003 và 0,8% vào thời điểm kết thúc quý 2/2004.


Hoạt động kinh doanh khác: Đây là hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu những mặt hàng không phải truyền thống của Công ty, phát sinh khi thị trờng có nhu cầu. Hoạt động này có tính chất không thờng xuyên, trong quý
2/2004 chiếm 6% doanh thu của toàn Công ty.


+ Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Vốn kinh doanh

Năm 2001
33.949.897

Năm 2002
29.335.676

Năm 2003

31.557.169

Doanh thu thuần

133.821.112

249.849.174

251.638.161

Lợi nhuận trớc thuế

(521.761)

74.280

150.830

Các khoản nộp ngân sách

3.572.962

Nợ phải trả

28.193.261

28.438.716

64.862.543


4.720.174

2.452.775

2.397.005

19.274.764

16.096.287

27.904.555

1687

1805

1890

Vốn nhà nớc

Trong đó:
-

Nợ ngân sách

-

Nợ ngân hàng

Nợ phải thu

Trong đó: Nợ khó đòi
Lao động (ngời)

SV: Cao Thị Hồng Lan

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Thu nhập (1000đ/ngời/tháng)

771.68

752.82

773.762

Bảng chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh
+Vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2003: 31.557.168.509 đồng
* Vốn phân theo cơ cấu vốn
Tài sản cố định và đầu t dài hạn:

18.866.733.989 đồng

Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn:

67.128.529.993 đồng

Trong suốt quá trình hoạt động ,Công ty đã phải nỗ lực đấu tranh để nâng cao nguồn

vốn kinh doanh .Mặc dù số vốn năm 2003 giảm hơn so với năm 2001 ,nhng Công ty
vẫn duy trì đợc một số vốn lớn để duy trì và phát huy tốt khả năng sản xuất kinh
doanh .Tuy nhiên năm 2002 ,số vốn giảm do tình hình biến động của thị trờng .
+Lao động của doanh nghiệp trớc khi cổ phần hoá : 1890 ngời
Trong đó:
Cán bộ trình độ đại học, trên đại học:1450
Cán bộ trình độ trung cấp:440
Thời gian qua công ty không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ các bộ công nhân
viên nhằn đáp ứng nhu cầu của thị trờng .Cụ thể là ngời có trình độ PTTH và cao
đẳng chiếm tỷ lệ nhỏ trong khi ngời tốt nghiệp đại học tăng mạnh đặc biệt là ngời
có trình độ đại học tăng qua các năm .
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ trong công ty hàng năm đạt mức cao so với
các cơ quan cùng ngành với đơn giá tiền lơng là 773.76 nghìn đồng /ngời(năm
2003) .Do đó tạo điều kiện cho mỗi ngời trong đơn vị đóng góp khả năng của mình
vào sự nghiệp phát triển của công ty .

SV: Cao Thị Hồng Lan

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

Đơnvị:triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN

Lợi nhuận từ HĐKD

2001
133,821
129,555
4,266
2,700
5,478
(3,912)

2002
249,849
241,658
8,191
5,331
5,343
(2,483)

2003
251,638
243,615
8,023
3,449
6,830
(2,256)

Doanh thu hoạt động tài chính, trong đó
Cho thuê nhà
Lãi ngân hàng
Thu chiết khấu bán dầu nhờn

Thu từ DV khách sạn, TT thể thao
DV khác (Bù giá, thanh lý TSCĐ và HĐ khác)
Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ HĐTC

3,417
3,215
146
56

6,017
3,874
519
19
496
1109
3,460
2,557

2,869
2,232
669
122

Thu nhập khác
Thu từ những hoạt động khác
Hoàn nhập dự phòng
Chi phí khác
Lợi nhuận khác


1,817
119
1,588
27
1,790

-

-

-

-

Tổng lợi nhuận trớc thuế
Lợi nhuận/Doanh thu
Lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu

(521)
-0.39%
-1.90%

74
0.03%
0.32%

151
0.06%
0.66%


1,816
1,601

462
2,407

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001-2003
Kết quả hoạt động của LYFOCO thời gian qua có hiệu quả cha cao, năm 2001 Công ty
có kết quả hoạt động lỗ, năm 2002 và 2003 kết quả hoạt động có lãi nhng mức lãi thấp.
Trong giai đoạn 2001 - 2003, tỉ suất sinh lời/doanh thu cao nhất ở mức 0,06%, tỉ lệ sinh
lời trên vốn chủ sở hữu đạt mức cao nhất là 0,66%, đây là những tỉ lệ thấp.

SV: Cao Thị Hồng Lan

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh luôn âm trong giai đoạn vừa qua do tổng chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp lớn hơn lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh chung của LYFOCO có sự đóng góp đáng kể từ lợi nhuận hoạt
động tài chính. Trong khoản mục này, một nguồn thu đáng kể đợc theo dõi là thu nhập
từ hoạt động cho thuê kho bãi. Hoạt động này đợc thực hiện tại Văn phòng Công ty và
Trung tâm Đông Anh. Tại Văn phòng Công ty hoạt động này có xu hớng giảm dần do
các kho cho thuê dần bị xóa bỏ để phục vụ cho việc đầu t xây dựng Bến xe khách, tại
trung tâm Đông Anh, đây là hoạt động chính của Trung tâm. Doanh thu hoạt động cho
thuê kho bãi chiếm trung bình 78% doanh thu hoạt động tài chính trong những năm
qua.

* Thị trờng tiêu thụ sản phẩm
Công ty cha có đợc thị trờng ổn định, thờng xuyên và cha thiết lập đợc quan hệ với
các đối tác trong hoạt động kinh doanh nội địa cũng nh trực tiếp xuất khẩu lơng
thực. Hiện tại hoạt động này vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào diễn biến thị trờng và
Tổng Công ty lơng thực Miền Bắc thông qua cơ chế cung ứng xuất khẩu.
*Khả năng cạnh tranh
Khả năng cạnh tranh của công ty cha cao do công ty cha có đợc thị trờng ổn định,
cha thờng xuyên và thiết lập đợc quan hệ với các đối tác trong hoạt động kinh doanh
nội địa cũng nh trực tiếp xuất khẩu lơng thực. Tiềm lực vốn chủ yếu là giá trị tài sản
cố định nên nguồn vốn để đầu t phát triển và đa dạng hóa kinh doanh còn thiếu.
Việc sáp nhập từ nhiều doanh nghiệp kèm theo nhiều tồn đọng về tài chính cũng là
một trong những hạn chế của công ty. Nguồn nhân lực của Công ty có trình độ và
năng lực cha cao, t duy làm việc cũ, cha nhanh nhạy trớc những cạnh tranh gay gắt
của thị trờng.
Kinh doanh lơng thực ngày càng trở nên khó khăn, mức độ cạnh tranh ngày càng
gay gắt, thị trờng có nhiều biến động thất thờng. Vì vậy khả năng cạnh tranh không
cao sẽ là khó khăn cho công ty trong giai đoạn hiện nay.

1.3 Chức năng ,nhiệm vụ cơ bản của doanh nghiệp
Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên là doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Lơng
thực miền Bắc thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn với nhiệm vụ là :
-Chế biến lơng thực, thực phẩm , bia, nớc giải khát, bánh kẹo;

SV: Cao Thị Hồng Lan

11


Báo cáo thực tập tổng hợp


-Bán buôn bán lẻ lơng thực, thực phẩm, nông sản, các mặt hàng chế biến của ngành, vật
t nông nghiệp và vật liệu xây dựng.
-Xuất nhập khẩu lơng thực và dự trữ lu thông lơng thực theo phân cấp của Tổng Công
ty lơng thực Miền Bắc; hàng tiêu dùng, thực phẩm, thuỷ hải sản, may mặc vật t, máy
móc, thiết bị, phơng tiện vận tải, nguyên liệu phục vụ sản xuất,
-Kinh doanh mặt hàng khí đốt, xăng dầu; khách sạn, nhà hàng; dịch vụ xe ô tô, bến bãi,
xe khách và các dịch vụ phụ trợ kèm theo nh: sửa chữa, bảo dỡng ô tô, xe máy, ăn uống,
nhà nghỉ, siêu thị;
-Các hoạt động kinh doanh dịch vụ nh du lịch, thể thao, vui chơi giải trí, văn hoá, ăn
uống, giải khát, sửa chữa cơ khí, điện nớc, cho thuê kho bãi, vận chuyển hành khách,
hàng hoá.

2.Đặc điểm mô hình tổ chức ,bộ máy sản xuất kinh doanh
* Mô hình tổ chức của công ty
Với các mảng hoạt động chính của doanh nghiệp nh :
+ Hoạt động kinh doanh lơng thực: Bao gồm xuất nhập khẩu lơng thực và kinh
doanh lơng thực nội địa.
+ Hoạt động kinh doanh xăng dầu
+ Hoạt động kinh doanh Bến xe khách Lơng Yên:
+ Hoạt động khách sạn, thể thao:
+ Hoạt động kinh doanh khác nh công nghệ phẩm, bánh kẹo, bột canh
+ Hoạt động kinh doanh khác
nên mô hình tổ chức cuả công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên đợc xây dựng theo mô
hình trực tuyến chức năng.Doanh nghiệp có t cách pháp nhân và có tài sản riêng
bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ ở Ngân hàng .
*Các chính sách quản lý tài chính :
Các chính sách mà Doanh nghiệp đang áp dụng là chính sách tài chính ,chính sách
tiền tệ ,chính sách thơng mại ,chính sách thuế

SV: Cao Thị Hồng Lan


12


Báo cáo thực tập tổng hợp

Giám đốc

Phó giámđốc

Phó giám đốc

Phòng
tổ chức
cán bộ

Phòng
kinh
doanh
tổnghợp

Các đơn vị
trực thuộc

Phòng
tàichính
kế toán

Phòng
hành

chính
quản trị

Phòng
kho vận

Các cửa hàng
kinh doanh

Sơ đồ mô hình tổ chức của công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên
*Ban giám đốc
Giám đốc là ngời đứng đầu Công ty ,chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và Pháp luật về
mọi hoạt động của công ty .Để giúp cho Giám đốc còn có 2 Phó giám đốc phụ trách

SV: Cao Thị Hồng Lan

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

1 số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trớc Giám dốc Công ty về lĩnh vực công
tác đợc giao
*Khối quản lý
-Phòng tổ chức cán bộ :Có 20 ngời nắm toàn bộ nhân lực trong công ty ,tham mu
cho Giám đốc ,sắp xếp tổ chức bộ máy ,lực lợng lao động của mỗi phòng ban cho
phù hợp bổ xung theo yêu cầu kinh doanh .Đứng đầu là trởng phòng có trách nhiệm
trớc Giám đốc về quản lý nhân lực trong công ty
-Phòng tổng hợp :Có 12 ngời ,thực hiện xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm và
chiến lợc kinh doanh dài hạn ,lập báo cáo từng tháng ,từng quý ,năm trình giám

đốc .Tổ chức công tác nghiên cứu thị trờng,giao dịch ,đàm phán lựa chọn khách
hàng .
-Phòng hành chính quản trị :có 16 ngòi ,phục vụ nhu cầu về tiếp khách và quản lý
toàn bộ tài sản của công ty.
-Phòng tài chính kế toán :với 8 ngời với nhiệm vụ đảm bảo vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra và giám sát phơng án kinh doanh .Đảm bảo
tờn bộ số vốn phục vụ cho các hoạt động của các phòng ban trong công ty ,điều tiết
vốn nhằm mục tiêu kinh doanh có hiệu quả cao nhất ,vốn quay vòng nhanh .Quyết
toán với cơ quan cấp trên và các cơ quan hữu quan ,tổ chức tài chính ,ngân hàng mỗi
năm .Đứng đầu là kế toán trởng có trách nhiệm lớn nhất trớc Giám đốc về các công
việc của phòng ban mình .
*Khối kinh doanh
- Các đơn vị trực thuộc
+
Xí nghiệp Chế biến Kinh doanh Lơng thực Nông sản Thanh Xuân: Đơn vị
hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán
+
Xí nghiệp Kinh doanh Lơng thực Nguyễn Đức Cảnh: Đơn vị hạch toán
phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán
+
Trung tâm Kinh doanh Lơng thực và Nông sản Đông Anh: Đơn vị hạch
toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán.
+
Trung tâm Dịch vụ Vận tải Hành khách Lơng Yên: Đơn vị phụ thuộc
không tổ chức công tác kế toán

SV: Cao Thị Hồng Lan

14



Báo cáo thực tập tổng hợp

+
Trung tâm Thể thao Khách sạn: Đơn vị phụ thuộc không tổ chức công tác
kế toán.
- Các cửa hàng
+
Chi nhánh LYFOCO Cái Bè: Đơn vị hạch toán phụ thuộc có tổ chức công
tác kế toán
+

Cửa hàng xăng dầu: Đơn vị phụ thuộc không tổ chức công tác kế toán.

* Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm
+

Văn phòng Công ty

+
Trung tâm Kinh doanh Lơng thực và Nông sản Đông Anh: Đơn vị hạch
toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán.
+
Xí nghiệp Chế biến Kinh doanh Lơng thực Nông sản Thanh Xuân: Đơn vị
hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán
+
Xí nghiệp Kinh doanh Lơng thực Nguyễn Đức Cảnh: Đơn vị hạch toán
phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán
+
toán


Chi nhánh LYFOCO Cái Bè: Đơn vị hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế

+

Cửa hàng xăng dầu: Đơn vị phụ thuộc không tổ chức công tác kế toán

+
Trung tâm Dịch vụ Vận tải Hành khách Lơng Yên: Đơn vị phụ thuộc
không tổ chức công tác kế toán
+
toán.

Trung tâm Thể thao Khách sạn: Đơn vị phụ thuộc không tổ chức công tác kế

+
LYFOCO. Hoạt động sản xuất bánh kẹo, bột canh có quy mô nhỏ, hiệu
quả thấp, dây chuyền bánh kẹo đã đợc thanh lý. Chính vì vậy mà doanh thu và tỉ
trọng hoạt động này đã giảm dần trong những những năm qua, chỉ còn ở mức 1%
tổng doanh thu vào thời điểm cuối năm 2003 và 0,8% vào thời điểm kết thúc quý
2/2004.

SV: Cao Thị Hồng Lan

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

+

Hoạt động kinh doanh khác: Đây là hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu những mặt hàng không phải truyền thống của Công ty, phát sinh khi thị trờng
có nhu cầu. Hoạt động này có tính chất không thờng xuyên, trong quý 2/2004 chiếm
6% doanh thu của toàn Công ty.

*Đánh giá khái quát về doanh nghiệp
Qua các bảng số liệu trên về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
,nh bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn năm 2001-2003 ,các bảng số
liệu về chỉ tiêu nguồn vốn ,thu nhập bình quân ,số lợng lao động ,cho ta thấy ,doanh
nghiệp đã đạt đợc một số những kết quả nhất định .Công ty lơng thực cấp I Lơng Yên là
công ty đợc sáp nhập từ nhiều công ty khác nên mặt hàng kinh doanh đa dạng và phong
phú ,nguồn nhân lực dồi dào và có trình độ chuyên môn tơng đối cao .Qua các số liệu
phản ánh trên cũng nh qua tìm hiểu về các ngành nghề kinh doanh và sản phẩm ,hàng
hoá của doanh nghiệp , ta có thể xếp doanh nghiệp vào loại quy mô lớn . Mặc dù phạm
vi hoạt động cũng nh lĩnh vực kinh doanh tơng đối đa dạng nhng vì là thành viên của
Tổng công ty Lơng thực miền Bắc nên cơ chế hoạt động của doanh nghiệp vẫn còn phụ
thuộc vào Tổng công ty lớn .

Chơng II
Các vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán
I.Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán
1.1.Chế độ kế toán hiện hành tại công ty
*Hệ thống tài khoản

SV: Cao Thị Hồng Lan

16


Báo cáo thực tập tổng hợp


Doanh nghiệp đang vận dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất dùng cho các
doanh nghiệp hiện hành ban hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của BTC có sửa đổi ,bổ sung theo thông t số 89 /2002/T T BTC ngày
9/10/2002 để sử dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện nay bao gồm 75 tài khoản cấp I và một
số tài khoản cấp II cần thiết phản ánh đợc các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp và
7 tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán .

*Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính Doanh nghiệp đang áp dụng là :
-Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-D N
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
-Báo cáo luân chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
-Thuyết minh báo cáo tài chính-Mẫu số B09-D N.
Hệ thống báo cáo tài chính là cơ sở cho việc kiểm tra ,kiểm soát các khoản chi,quản lí
tài sản của Doanh nghiệp ,giúp cho công ty có thể điều chỉnh các khoản thu ,khoản chi
một cách hợp lí nhất ,đồng thời phân tích đuợc xu hớng phát triển ,từ đó định ra chiến
lợc phát triển và biện pháp quản lí tài chính ở doanh nghiệp.

*Hệ thống sổ sách kế toán
Doanh nghiệp tổ chức hệ thống sổ theo hình thức ngoài chứng từ .Điều này phù hợp
với tình hình thực tế của Doanh nghiệp vì Doanh nghiệp có quy mô lớn ,loại hình kinh
doanh phức tạp và khối lợng công việc tập trung ở phòng kế toán và trình độ cán bộ
trong phòng tơng đối đồng đều.
*Hệ thống chứng từ kế toán
Hiện nay ,Công ty đang tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm các loại:
+Tổ chức chứng từ tiền mặt (tổ chức chứng từ thu, chi tiền mặt)
+Tổ chức chứng từ TSCĐ
+Tổ chức chứng từ lao động và tiền lơng

+Tổ chức chứng từ bán hàng
+Tổ chức chứng từ thanh toán với ngời mua
+Tổ chức chứng từ hàng tồn kho

SV: Cao Thị Hồng Lan

17


Báo cáo thực tập tổng hợp

*Các chính sách kế toán
+ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .

+Công ty đang áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
+Hàng hoá vật t dùng trong kì và vật t tồn kho cuối kì đợc tính theo phơng pháp bình
quân cả kì dự trữ.

1.2 .Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh, quy mô và địa bàn hoạt động của
doanh nghiệp, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp và khả
năng, trình độ của đội ngũ kế toán hiện có,Doanh nghiệp tiến hành tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình kế toán phân tán .

Kế toán trởng

.

Phó phòng
kế toán


Kế toán vật Kế toán tiền
t.
lơngvàcác
khoản trích
theo lơng

Kế toán
Kế toán
Ké toán
giá thành
tiền thanh toán Thủ quỹ
Kế toán các đơn vị trực thuộc
mặt,TGNH mua hàng
và bán hàng

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Lơng Thực cấp I Lơng Yên
Theo hình thức này, ở đơn vị chính lập phòng kế toán chính ( là đơn vị kế toán cơ sở )
còn ở các đơn vị trực thuộc đều có tổ chức kế toán riêng ( các đơn vị kế toán trực
thuộc)

SV: Cao Thị Hồng Lan

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

Các đơn vị kế toán trực thuộc thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh ở các đơn
vị trực thuộc định kỳ lập báo cáo gửi về phòng kế toán ở đơn vị chính để phòng kế toán

kiểm tra, tổng hợp số liệu kế toán lập báo cáo kế toán tổng hợp chung của toàn đơn vị
tổng thể .
Phòng kế toán ở đơn vị chính thực hiện những phần công việc kế toán phát sinh ở
đơn vị chính, lập bảng báo cáo kế toán phần hành công việc này, định kỳ thu nhập,
kiểm tra xét duyệt các báo cáo kế toán của các đơn vị trực thuộc gửi lên và tổng hợp số
liệu kế toán để lập báo cáo kế toán tổng hợp toàn đơn vị tổng thể.
Tại cơ sở chính của Công ty , các phòng ban kế toán chịu sự chỉ đạo và điều hành trực
tiếp của Kế toán trởng .Với hình thức tổ chức này phòng kế toán tại cơ sở chính có
nhiệm vụ phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng hợp báo cáo toàn
Doanh nghiệp .
Cán bộ phòng kế toán đợc phân công nhiệm vụ nh sau :
+Kế toán trởng :Có nhiệm vụ giúp đỡ Giám đốc công ty tổ chức ,chỉ đạo ,thực hiện toàn
vộ các công tác tài chính kế toán theo đúng chế độ hiện hành .Kế toán trởng phải chịu
trách nhiệm trớc Pháp luật về hoạt động tài chính kế toán của Xí nghiệp. Kế toán trởng
còn có nhiệm vụ điều hành chung ,kí lệnh thu chi quỹ tiền mặt ,giấy đề nghị tạm ứng
,lập các báo cáo và lập các kế hoạch tài chính .
+Phó phòng kế toán :Có nhiệm vụ trợ giúp kế toán trởng hoàn thành nhiệm vụ của
mình ,thay mặt kế toán trởng giải quyết một số vấn đề khi kế toán trởng vắng mặt .Bên
cạnh đó phó phòng kế toán còn phụ trách về kế toán TSCĐ, làm nhiệm vụ theo dõi tình
hình biến động tăng hoặc giảm TSCĐ,tính khấu hao và xác định giá trị còn lại của
TSCĐ nhằm đa ra các biện pháp tối u để quản lý TSCĐ 1 cách có hiệu quả .
+ Một kế toán vật t :làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất ,tồn nguyên vật liệu và
tổng hợp các hóa đơn nhập xuất nguyên vật liệu ,kiểm tra chứng từ ,vào các sổ chi
tiết ,sổ cái .Cuối kì kế toán phân bổ các khoản chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất
trong kì ,làm cơ sở tính giá thành sản phẩm.
+Một kế toán tiền lơng cà các khoản trích theo lơng :Theo dõi các nghiệp vụ liên quan
đến tính lơng ,thởng cho ngời lao động .Căn cứ vào bảng chấm công ,kế toán lập bảng
thanh toán tiền lơng và trích lập các quỹ chính sách khác nh quỹ bảo hiểm xã hội ,bảo
hiểm y tế ,kinh phí công đoàn.
+Một kế toán giá thành :làm nhiệm vụ tập hợp chi phí của tất cả các đơn vị trong Công

ty tính ra giá thành của từng loại sản phẩm .

SV: Cao Thị Hồng Lan

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Một kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng :làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ ,thủ tục
chi tiêu tiền mặt và TGNH.
+Một kế toán thanh toán mua hàng và bán hàng :làm nhiệm vụ tổ chức hợp lý chứng
từ ,sổ nhằm theo dõi công nợ cho từng ngời bán,từng lần nợ phát sinh ,từng
khoản đã thanh toán,tổ chức hợp lý hệ thống sổ kế toán chi tiết ,tổng hợp và quy trình
hạch toán chi tiết các nghiệp vụ bán hàng theo đúng chế độ
+Một thủ quỹ làm nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt trong các quỹ thông qua các sổ
quỹ .Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu ,phiếu chi để thu chi tiền mặt.
*Các nhân viên kế toán có nhiệm vụ làm tròn trách nhiệm cuả mình đối với phần hành
kế toán đợc giao. Bên cạnh đó các nhân viên kế toán thuộc cơ sở chính phải tổng hợp
,đánh giá lại các tài liệu kế toán của các đơn vị trực thuộc đối với phần hành của mình .
Cùng với các quy định cụ thể ,phạm vi trách nhiệm của từng nhân viên kế toán ,kế toán
trởng còn quy định rõ các loại chứng từ sổ sách đợc lu trữ ,trình tự thực hiện và thời hạn
hoàn thành của từng công việc của từng ngời .Điều đó đảm bảo cho các khâu ,giữa các
bộ phận kế toán luôn có sự phân công phối hợp chặt chẽ với nhau cùng hoàn thành tốt
các nhiệm vụ đợc giao ,nâng cao chất lợng công tác hạch toán kế toán tại công ty .Nhìn
chung các nhân viên kế toán đợc phân công
trách nhiệm rõ ràng ,phù hợp tránh tình trạng một ngời phải gánh quá nhiều việc hay
chồng chéo chức năng giữa các kế toán .Chính vì vậy bộ máy kế toán hoạt động rất
hiệu quả và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ .
Đối với bộ phận kế toán ở các đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ đến kì hạn nộp các báo

cáo cho bộ phận kế toán tại cơ sở chính để bộ phận kế toán tổng hợp số liệu của toàn
bộ công ty .
Hiện nay ,các phần hành kế toán hầu nh đều đợc thực hiện trên máy nh kế toán
TSCĐ,kế toán vật t ,kế toán thanh toán ...Nhng một số phần hành kế toán nh kế toán giá
thành ,kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng vẫn phải kết hợp giữa kế toán thủ
công và kế toán và kế toán máy .

*Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
-Ghi chép ,phản ánh kịp thời đầy đủ các nghiệp vị kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty .
-Thu nhập ,phân loại xử lý ,hệ thống hoá và tổng hợp số liệu về quá trình hoạt động sản
xuất của xí nghiệp nhằm cung cấp các thông tin kịp thời đầy đủ cho lãnh đạo công ty
phục vụ cho việc ra quyết định quản lý.

SV: Cao Thị Hồng Lan

20


Báo cáo thực tập tổng hợp

-Tiến hành lập báo cáo tài chính ,cung cấp thông tin về tình hình sử dụng vốn kinh
doanh ,tình hình sử dụng vốn Ngân sách cho lãnh đạo công ty cũng nh các cơ quan
quản lý Nhà nớc ,các nhà đầu t.Đảm bảo báo cáo nhanh ,số liệu chính xác .Công khai
dân chủ về tài chính 6 tháng 1 lần báo cáo công khai về hoạt động tài chính của của
công ty.Nếu có điều kiện sẽ tiến hành phân tích tình hình tài chính cuả công ty 6 tháng
hay 1 năm .
-Bảo đảm đầy đủ vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh nhất là trong việc vay vốn đầu t
xây dựng .
-Kiện toàn hoàn chỉnh hệ thống kế toán từ các đoen vị trực thuộc đến các cơ sở

chính .Đảm bảo hạch toán chi phí sản xuất một cách nhanh chóng và chính xác ,giúp
cho lãnh đạo chỉ đạo kịp thời trong sản xuất kinh doanh .

1.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm là một công ty có quy mô kinh doanh lớn,yêu cầu quản lí cao và
một đội ngũ có trình độ kế toán ,tay nghề chuyên môn vững vàng .Công ty Lơng thực
cấp I Lơng Yên đang áp dụng hình
thức
Nhậtvềkí chứng từ để tổ chức hệ thống sổ kế
Chứng
từ gốc
chi
phí

toán + Đặc điểm của hình thức sổbảng
này phân
là: các
bổ
1,2,3,4

Bảng kê số 5

Thẻ tính
giá thành
NKCTsố 7

Sổ cái TK 154,627

Định kỳ cuối tháng


SV: Cao Thị Hồng Lan

Đối chiếu
Ghi hàng ngày

Báo cáo tài chính

21


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức nhật kí chứng từ

SV: Cao Thị Hồng Lan

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã đợc kiểm tra ,lấy số liệu ghi trực tiếp vào các
nhật kí chứng từ hoặc các bảng kê ,sổ chi tiết có liên quan . Cuối tháng phải chuyển số
liệu tổng cộng của bảng kê ,sổ chi tiết vào nhật kí chứng từ .Còn các loại chi phí sản
xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ thì các chứng từ gốc
trớc hết đợc tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ,sau đó lấy số liệu tổng cộng
của bảng phân bổ vào các bảng kê và các chứng từ có liên quan .
Cuối tháng khoá sổ ,cộng số liệu trên các nhật kí chứng từ ,kiểm tra đối chiếu số liệu
trên các nhật kí chứng tù với các sổ kế toán chi tiết ,bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
và lấy số liệu vào nhật kí và bảng kê ghi vào sổ cái .Số liệu trên sổ cái và một số chỉ

tiêu chi tiết trong nhật kí chứng từ,bảng kê ,bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo
cáo tàì chính

II.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu
2.1.Kế toán tiền mặt
*Các nghiệp vụ thu ,chi tiền mặt
-Nghiệp vụ thu tiền mặt
Các nghiệp vụ thu tiền mặt bao gồm :thu từ bán hàng ,thu từ việc rút tiền gửi Ngân
hàng ,thu từ khách hàng trả nợ hoặc ứng trớc ,thu từ các khoản đi vay và các nghiệp vụ
thu khác .
-Tổ chức chứng từ thu tiền mặt
+ Các chứng từ liên quan :
- Chứng từ gốc: phản ánh nguồn tiền thu nh hoá đơn giá trị gia tăng ,hoá đơn bán
hàng ,khế ớc vay ,các chứng từ của Ngân hàng
- Biên lai thu tiền và phiếu thu
+Trách nhiệm lập phiếu thu : do kế toán tiền mặt lập .Phiếu thu đợc lập thành 3 liên
.Trong đó liên 1 lu tại quyển ,liên 2 và liên 3 dùng để luân chuyển .
Trách nhiệm
luân chuyển
1.Đề nghị nộp
2.Lập phiếu
thu
3.Thu tiền

Ngời nộp tiền

Kế toán tiền
mặt

Kế toán trởng


Thủ quỹ

1

SV: Cao Thị Hồng Lan

2
3

23


Báo cáo thực tập tổng hợp

4.Ghi sổ
5.Kí phiếu thu
6.Bảo quản và
lu trữ

4
5
6

Phiếu thu đợc lập thành 3 liên .Liên 1 lu tại quyển ,liên 2 và liên 3 sau khi luân chuyển
sẽ chuyển cho ngời lập bảng 1 liên ,1 liên do Kế toán tiền mặt giữ.
Bớc1:Ngời nộp tiền đề nghị nộp tiền sau khi đã làm đầy đủ các thủ tục .
Bớc 2:Kế toán tiền mặt lập phiếu thu .
Bớc 3:Thủ quỹ kiểm tra chứng từ ,thu tiền ,đóng dấu,ký phiếu thu ,gửi cho ngời nộp
tiền 1 liên ,ghi sổ quỹ ,định kì chuyển 1 liên còn lại cho kế toán .

Bớc 4:Kế toán tiền mặt sau khi nhận đợc chứng từ từ thủ quỹ thực hiện các công việc
sau đây: Kiểm tra chứng từ phiếu thu ,định khoản và ghi sổ
Bớc 5:Định kì kế toán tiền mặt chuyển phiếu thu cho kế toán trởng kí .Kế toán trởng
sau khi kiểm tra chứng từ sẽ kí vào từng liên .
Bớc6:Bảo quản và lu trữ:Trong năm kiểm tra phiếu thu do Kế toán tiền mặt bảo quản.
Nếu có sự chuyển giao công việc thì phải lập biên bản giao chứng từ đã đợc bảo
quản .Khi quyết toán năm đợc duyệt ,phiếu thu đợc chuyển vào lu trữ.
-Nghiệp vụ chi tiền mặt
Các nghiệp vụ chi tiền mặt bao gồm :chi mua vật t TSCĐ,hàng hoá và dịch vụ ,chi nộp
vào ngân hàng ,khi thanh toán lơng ,thởng ,phụ cấp cho cán bộ công nhân viên ,khi
thanh toán các khoản nợ vay ,chi cho đầu t ,thanh toán ngắn hạn ,dài hạn và các nghiệp
vụ chi khác .
-Tổ chức chứng từ thu tiền mặt
+ Các chứng từ liên quan
Chứng từ gốc và phiếu chi .
+Trách nhiệm lập phiếu chi
Do kế toán tiền mặt lập .Phiếu chi đợc lập thành 3 liên .Trong đó 1 liên lu tại
quyển.Liên 2 và liên 3 đợc dùng để luân chuyển ghi sổ.

SV: Cao Thị Hồng Lan

24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Trách
Ngời nhận
nhiệm luân tiền
chuyển

1.Đề nghị
1
chi tiền
2.Duyệt chi
3.Lập phiếu
chi
4.Xuất quỹ
5.Ghi sổ
6.Ký phiếu
chi
7.Bảo quản
và lu trữ

Kế toán
tiền mặt

4
6

Thủ trởng
đơn vị

Kế toán trởng

2

3

Thủ quỹ


5
8

7

9

Trình tự lập và luân chuyển phiếu chi
Bớc 1:Ngời nhận tiền đề nghị chi sau khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục .
Bớc2và bớc 3:Chuyển giấy đề nghị của ngời nhận tiền cho thủ trởng đơn vị và kế toán
trong kiểm duyệt
Bớc 4:Kế toán tiền mặt lập phiếu chi trên cơ sở giấy đề nghị của ngời nhận tiền .
Bớc5:Thủ quỹ thực hiện các công việc sau :
Kiểm tra phiếu chi ,đề nghị ngời nhận tiền kí xác nhận số tiền đã nhận ,chi tiền ,kí đóng
dấu ,ghi sổ quỹ ,chuyển chứng từ về cho kế toán
Bớc6:Kế toán thực hiện các công việc sau :
Kiểm tra phiếu chi ,định khoản và ghi sổ
Bớc7 và bớc 8:Kế toán trởng và thủ trởng đơn vị kí phiếu chi .Kế toán trởng kí trớc .Bớc
9 :Bảo quản và lu trữ .

4.2.Kế toán tiền lơng
*Tổ chức chứng từ lao động và tiền lơng
-Các chứng từ sử dụng
+ Chứng từ tiền lơng :
Thu nhập phải trả và các khoản thanh toán khác bao gồm thanh toán lơng và bảo hiểm
xã hội ,bảng phân phối thu nhập cho lao động ,bảng thanh toán tiền thởng ,các chứng từ

SV: Cao Thị Hồng Lan

25



×