Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Áp dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp trên địa bàn TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.63 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO &POHE

CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
NĂM 2015

BẢN TÓM TẮT
Tên công trình:
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thuộc nhóm ngành: Kinh doanh và quản lý 1

HÀ NỘI, 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO &POHE

CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
NĂM 2015

BẢN TÓM TẮT
Tên công trình:
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Thuộc nhóm ngành: Kinh doanh và quản lý 1
Họ và tên nhóm sinh viên:
1. Đỗ Thanh Nhàn
2. Nguyễn Ngọc Huyền Ly
3. Nguyễn Bích Hường
4. Nguyễn Tùng Lâm
Lớp: Kiểm Toán CLC 54
Khoa: Trung tâm đào tạo TT, CLC&POHE
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

HÀ NỘI, 2015


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................................................1
1.1. Tính cấp thiết .........................................................................................................................1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................................2
1.5. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................3
1.7. Kết cấu của đề tài...................................................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP....4
2.1. Thẻ điểm cân bằng (Balance Scorecard).................................................................................4

2.1.1. Nguồn gốc và sự phát triển của thẻ điểm cân bằng..........................4
2.1.2 Khái niệm và đặc điểm ......................................................................4
2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm....................................................................5
2.1.4. Nguyên tắc áp dụng...........................................................................6
2.1.5. Yêu cầu của phương pháp.................................................................6

2.1.6. Vai trò và ý nghĩa..............................................................................7
2.2. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam.......................................................................7
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................7
3.1. Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................7
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................8
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI................................................................................................................10
4.1. Phân tích thực trạng áp dụng TĐCB trong các DN trên địa bàn TP. Hà Nội...........................10

4.1.1. Điều kiện tiến hành phân tích.........................................................10
4.1.2. Phân tích số liệu..............................................................................11
4.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp đến tính hiệu quả của
việc sử dụng BSC..........................................................................................................................11

4.2.1. Thống kê mô tả...............................................................................11
4.2.2. Mô hình hồi quy và phân tích kết quả hồi quy................................11
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN..........12
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu..............................................................................................12
5.2. Các giải pháp đề xuất............................................................................................................12


5.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu...........................................................................................13
5.4. Hạn chế và đề xuất...............................................................................................................13
5.5. Kết luận.................................................................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................15


1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết

Trong xu thế hội nhập và cạnh tranh đang diễn ra nhanh chóng như hiện
nay, các doanh nghiệp ngày càng đối diện với nhiều rào cản tinh vi hơn cũng
như đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ các phía hữu quan. Để vượt qua những
thách thức như trên, việc triển khai áp dụng các hệ thống và phương pháp quản
lý hiện đại là một hướng đi ưu tiên, có thể giúp các doanh nghiệp không ngừng
nâng cao năng lực cạnh tranh của mình ở thị trường trong và ngoài nước.
Hiện nay, tại TP. Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung, hơn 95%
doanh nghiệp là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với một số hạn chế nhất định
về quy mô còn nhỏ, năng lực sản xuất kinh doanh ở mức thấp và trung bình,
đặc biệt là nhận thức về công tác chiến lược chưa cao. Riêng với phương pháp
TĐCB, dù đã được các công ty bắt đầu triển khai và áp dụng nhưng nó vẫn
chưa thực sự rộng rãi.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này không chỉ góp phần làm rõ thực trạng áp
dụng của TĐCB trong các doanh nghiệp, mà còn đánh giá được tác động của việc
sử dụng TĐCB đối với doanh nghiệp. Từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp trong
việc áp dụng phương pháp này để tăng hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
• Tình hình nghiên cứu trong nước:
(1) “Thực trạng áp dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard) trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh” tác giả Phạm Hùng Cường & Bùi Văn Minh, đăng tải trên Tạp chí Khoa học
Trường Đại học An Giang – 2014, quyển 3 (2), 85-92.
(2) “Áp dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp dịch vụ Việt
Nam” - tác giả Đặng Thị Hương (Khoa Quản trị kinh doanh, Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội), đăng tải trên Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 26 (2010), 94-104.


2
(3) “Thẻ điểm cân bằng – Áp dụng mô hình quản trị công việc hiệu quả
toàn diện để thành công trong kinh doanh” – tác giả: Paul R.Niven, người dịch:

Trần Phương, Thu Hiền, Nhà xuất bản tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
Cuốn sách gồm 12 chương, thể hiện toàn bộ những kinh nghiệm về TĐCB.
• Tình hình nghiên cứu nước ngoài:
(4) “The Use of the Balanced Scorecard in Small Companies”,
International Journal of Business and Management; Vol. 8, No. 14; 2013 - tác
giả George Giannopoulos, Andrew Holt, Ehsan Khansalar & Stephanie
Cleanthous.
(5) “Exploring the Antecedents of Balanced Scorecard Adoption as a
Performance Measurement and Strategic Management System” - tác giả Geert
Braam & Ed Nijssen, Nijmegen Center for Economics (NiCE) Paper 08-115
December 2008.
(6) “Adopting of balanced scorecard by manufacturing firms in Bahrain:
An empirical study”, Journal of Finance and Accounting, 2014; p.53-61, đăng
tải trên mạng ngày 20/05/2014 của tác giả Ali Gaber Saleh Mahmoud.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Những mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
(1) Đánh giá về thực trạng áp dụng của thẻ điểm cân bằng trong các
doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
(2) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp đến tính
hiệu quả của việc sử dụng BSC.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao việc áp dụng TĐCB trong
các doanh nghiệp tại TP. Hà Nội.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu tập trung trả lời ba câu hỏi chính sau:
Câu hỏi 1: Các doanh nghiệp sử dụng BSC có hoạt động hiệu quả hơn
doanh nghiệp không sử dụng BSC hay không?


3
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp

đến tính hiệu quả của việc sử dụng BSC như thế nào?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào nhằm nâng cao việc áp dụng TĐCB
trong các doanh nghiệp tại TP. Hà Nội?
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài về áp dụng thẻ điểm
cân bằng trong các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội, nhóm nghiên cứu chỉ
tập trung phân tích theo quan điểm của Kaplan và Norton đối với TĐCB bao
gồm 4 khía cạnh: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, học hỏi và phát triển.
Về không gian: Các DN trên địa bàn TP. Hà Nội.
Về thời gian: Nghiên cứu được tiến hành trong quý I năm 2015.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phối hợp các phương pháp nhằm đem lại kết
quả phân tích cụ thể và chính xác nhất.
- Phương pháp điều tra: nhóm nghiên cứu thu thập ý kiến bằng bảng hỏi
(áp dụng cho đối tượng là các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội).
- Thiết lập các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động giữa doanh
nghiệp có và không sử dụng BSC.
- Sử dụng kiểm định Independent - Samples T-test bằng phần mềm
SPSS Statistics 22.
- Thiết lập mô hình.
- Phân tích dữ liệu thu thập được thông qua mô hình hồi quy bội bằng
phần mềm Eview 8.
1.7. Kết cẤu của đề tài
Nội dung của đề tài được chia thành 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về thẻ điểm cân bằng áp dụng trong các
doanh nghiệp
Chương 3: Giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu



4
Chương 4: Áp dụng thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp trên địa
bàn Thành phố Hà Nội
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu, các giải pháp đề xuất và
kết luận.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ÁP DỤNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
2.1. Thẻ điểm cân bằng (Balance Scorecard)
2.1.1. Nguồn gốc và sự phát triển của thẻ điểm cân bằng
Vào đầu những năm 1990 tại Học viện Nolan Norton, bộ phận nghiên
cứu của KPMG đã bảo trợ cho một cuộc nghiên cứu đa công ty trong thời
gian một năm với đề tài “Đo lường hiệu suất hoạt động của tổ chức trong
tương lai”.
David P.Norton (một chuyên gia tư vấn thuộc vùng Boston) là người phụ
trách dự án và Robert Kaplan (một giáo sư chuyên ngành kế toán thuộc Đại học
Harvard) làm cố vấn chuyên môn cùng với đại diện mười hai công ty đã cùng
tham gia vào cuộc nghiên cứu. Từ đó, công cụ thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – BSC) đã ra đời, được cấu thành từ bốn khía cạnh riêng biệt là: tài
chính, khách hàng, hoạt động kinh doanh nội bộ, học tập và phát triển.
2.1.2 Khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm
“Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (Balanced Score Card – BSC) là hệ
thống xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, được tổ chức kinh doanh, tổ
chức phi lợi nhuận và chính phủ sử dụng nhằm định hướng hoạt động kinh
doanh theo tầm nhìn và chiến lược của tổ chức, nâng cao hiệu quả truyền thông
nội bộ và bên ngoài, theo dõi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp so với mục
tiêu đề ra. Nó mang đến cho các nhà quản lý và các quan chức cấp cao trong các
tổ chức một cái nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của tổ chức”.



5

Sơ đồ. Các tiêu chí hoạt động trong định hướng chiến lược của tổ chức
b. Đặc điểm
(1) Viễn cảnh khách hàng: doanh nghiệp đo lường và giám sát sự thỏa
mãn khách hàng cùng với các yêu cầu về kết quả hoạt động đáp ứng nhu cầu
đòi hỏi của khách hàng.
(2) Viễn cảnh quy trình nội bộ: doanh nghiệp đo lường và giám sát các
chỉ số và các yêu cầu của các quá trình trọng yếu trong nội bộ doanh nghiệp
hướng đến khách hàng.
(3) Viễn cảnh học hỏi và phát triển: doanh nghiệp tập trung vào cách
thức giáo dục và đào tạo nhân viên, nâng cao kiến thức và cách thức sử dụng
các kiến thức này dể duy trì lợi thế cạnh tranh trong thị trường.
(4) Viễn cảnh tài chính: doanh nghiệp đo lường và giám sát các yêu
cầu cùng với các kết quả về tài chính.
Bốn khía cạnh của BSC có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho
nhau theo nguyên lý nhân quả.
2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm
a. Ưu điểm
Thứ nhất, BSC thiết lập được một hệ thống thẻ điểm với các mục tiêu,
chỉ tiêu phấn đấu cho mỗi bộ phận, mỗi người nhất quán và cân bằng với
chiến lược chung của tổ chức.


6
Thứ hai, BSC giúp xây dựng được cách thức thực hiện, đo lường, đánh
giá kết quả thực hiện công việc và đề xuất sáng kiến trong tương lai của các
cấp độ để điều chỉnh hành động kịp thời, thực thi thành công chiến lược của
tổ chức.
Thứ ba, BSC thể hiện cách diễn đạt chiến lược một cách dễ hiểu, ngắn

gọn đến tất cả các cấp độ; tăng cường hiệu quả truyền thông, giao tiếp cả bên
trong và bên ngoài của tổ chức.
Thứ tư, BSC khắc phục được hạn chế của các phương pháp truyền thống.
Thứ năm, BSC có thể giải quyết được căn bản bốn rào cản lớn trong
thực thi chiến lược: tầm nhìn, con người, nguồn lực và quản lý.
Thứ sáu, việc chấm điểm thẻ điểm giúp đánh giá chính xác kết quả
công tác đạt được của mỗi cấp độ, đưa ra chính sách đãi ngộ, khen thưởng
thích đáng, kịp thời.
Thứ bảy, BSC tạo cơ sở khoa học cho hoạch định, phát triển các tài sản
vô hình.
b. Nhược điểm
Thứ nhất, từ phía quản lý. Việc áp dụng TĐCB đòi hỏi quyết tâm cao
độ và sự nhất trí trong thực hiện của ban giám đốc.
Thứ hai, từ phía thực hiện. Nó đòi hỏi mỗi một đơn vị, bộ phận trong tổ
chức phải biết vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo sao cho phù hợp với đặc
thù, chức năng của đơn vị mình, phối hợp với các đơn vị chức năng khác và
cũng phải thống nhất với chiến lược chung của tổ chức.
2.1.4. Nguyên tắc áp dụng
2.1.5. Yêu cầu của phương pháp
(1) Phải có quyết tâm của lãnh đạo cao nhất.
(2) Phải có được một nền tảng vững chắc và một bộ máy tổ chức tương
đối ổn định.
(3) Bản đồ chiến lược và thẻ điểm (Strategy Map & BSC) các cấp cần
có tính hệ thống, diễn giải chính xác chiến lược doanh nghiệp thành chiến


7
lược của mỗi cấp độ trong tổ chức.
(4) Phải xác định rõ các viễn cảnh và trật tự của chúng trong bản đồ
chiến lược và thẻ điểm để đảm bảo việc diễn giải chiến lược thành hệ thống

cấc viễn cảnh và mục tiêu.
(5) Các mục tiêu trong bản đồ chiến lược các cấp phải là sự diễn giải
trực tiếp, có hệ thống và chính xác chiến lược của tổ chức.
(6) Thước đo cần đảm bảo SMART và có số lượng vừa đủ trong mỗi thẻ điểm.
(7) Các chỉ tiêu phải thể hiện tính mạo hiểm, khả thi và được phê duyệt
sau khi đã được thảo luận kỹ lưỡng.
(8) Thực hiện tiêu chuẩn hóa hệ thống thẻ điểm.
(9) Kết hợp việc đo lường hiệu suất với đánh giá, hoạch định và cải
tiến năng suất.
(10) Đảm bảo tính thống nhất của hệ thống quản lý chung của doanh nghiệp.
2.1.6. Vai trò và ý nghĩa
a. Vai trò
(1) BSC là một hệ thống đo lường.
(2) BSC là hệ thống quản lý chiến lược.
(3) BSC là công cụ trao đổi thông tin
b. Ý nghĩa:
TĐCB hướng toàn bộ tổ chức vào những khâu chính để thực hiện sự
đột phá; giúp hợp nhất các chương trình khác nhau của tổ chức, như là chất
lượng, cải tiến, sáng kiến khách hàng…
2.2. Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam
CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi 1: Các doanh nghiệp sử dụng BSC có hoạt động hiệu quả hơn
doanh nghiệp không sử dụng BSC hay không?


8
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp

đến tính hiệu quả của việc sử dụng BSC như thế nào?
Câu hỏi 3: Những giải pháp nào nhằm nâng cao việc áp dụng TĐCB
trong các doanh nghiệp tại TP. Hà Nội?
Giả thuyết:
H1: Doanh nghiệp có sử dụng BSC hoạt động hiệu quả hơn doanh
nghiệp không sử dụng BSC.
H2: TĐCB được thiết kế bởi ban điều hành doanh nghiệp làm tăng kết
quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
H3: TĐCB được sử dụng bởi ban điều hành doanh nghiệp làm tăng kết
quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
H4: Có mối liên hệ thuận chiều giữa việc TĐCB được sử dụng bởi chủ
sở hữu và kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
H5: Nhận thức vai trò của chiến lược và thực thi chiến lược doanh
nghiệp càng cao thì hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của DN
càng cao.
H6: Có một mối liên hệ tích cực giữa việc thực hiện tốt quản lí mục
tiêu và hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
H7: Mức độ phát triển khoa học kĩ thuật càng cao, hiệu quả hoạt động
sản xuất – kinh doanh của DN càng cao.
3.2. Phương pháp nghiên cứu


9
Bước 1: Chọn mẫu
Đối tượng của nghiên cứu là các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hà
Nội vào quý I năm 2015. Các doanh nghiệp được chọn vào mẫu hoàn toàn
khách quan, với xác suất bằng nhau tức là đều có cơ hội chọn vào mẫu như
nhau, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của người chọn mẫu. Kết quả
thu được gồm 137 doanh nghiệp gửi về phản hồi hợp lệ, tương đương với
137 mẫu khảo sát.

Bước 2: Tổng hợp số liệu
Tổng hợp kết quả thu được từ phiếu khảo sát, để tập hợp hai bảng số liệu:
- Bảng thứ nhất: Gồm 21 tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp có và không sử dụng BSC.
- Bảng thứ hai: Gồm 6 chỉ tiêu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu
tố bên trong DN đến tính hiệu quả của việc sử dụng BSC.
Bước 3: Thiết kế mô hình
Để kiểm định các giả thuyết, mô hình được xây dựng như sau:
KQ = β0 + β1*TKBDH + β2*SDBDH + β3*SDCSH + β4*TL1 + β5*TL2 +
β6*TL3 + e
Trong đó:
Các hệ số:
β0: Hệ số tự do.
β1, β2, β3, β4, β5, β6: Hệ số ứng với các biến độc lập tương ứng.
e: Sai số ngẫu nhiên.
Biến phụ thuộc:
KQ: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của DN.
Thang điểm 1 – 5:
1= “Không tốt”; 2= “Chưa tốt”; 3= “Trung bình”; 4= “Khá tốt”; 5= “Rất tốt”.


10
Biến độc lập:
• Các biến giả:
TKBDH: TĐCB được thiết kế bởi ban điều hành DN.
SDBDH: TĐCB được sử dụng bởi ban điều hành DN.
SDCSH: TĐCB được sử dụng bởi chủ sở hữu DN.
Thang đo: 1= “Có”; 0= “Không”.
• Các biến định lượng:
TL1: Thuận lợi “Nhận thức vai trò của chiến lược và thực thi chiến

lược”.
TL2: Thuận lợi “Thực hiện tốt quản lý mục tiêu”.
TL3: Thuận lợi “Phát triển của khoa học kĩ thuật”.
Thang điểm 1 – 5:
1 = “Hoàn toàn không đồng ý”; 2 = “Không đồng ý”; 3 = “Không rõ”; 4=
“Đồng ý”; 5 = “Hoàn toàn đồng ý”.
Bước 4: Phân tích số liệu
Một số phương pháp phân tích được sử dụng trong bài nghiên cứu:
- Phân tích mô tả;
- Kiểm định về trung bình tổng thể;
- Phân tích hồi quy đa biến.
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HÀ NỘI
4.1. Phân tích thực trạng áp dụng TĐCB trong các DN trên địa bàn TP.
Hà Nội
4.1.1. Điều kiện tiến hành phân tích
Bốn điều kiện để áp dụng kiểm định Independent-Samples T_test:
1) Hai nhóm so sánh phải hoàn toàn độc lập nhau;


11
2) Biến so sánh phải tuân theo quy luật phân phối chuẩn (Normal
distribution);
3) Phương sai của hai nhóm là tương đương (bằng nhau, hay gần bằng nhau);
4) Các đối tượng phải được chọn một cách ngẫu nhiên (Random sample).
4.1.2. Phân tích số liệu
Nhóm tiến hành kiểm định Independent-Samples T_test bởi phần mềm
SPSS Statistics 22 để thực hiện so sánh giá trị trung bình các biến quan sát
thuộc các phương diện đánh giá của TĐCB giữa hai nhóm lớn là các doanh
nghiệp áp dụng TĐCB và không áp dụng TĐCB:

• Chọn α = 5%
• Giả thiết: H0: P_value ≥ α = 5% (Không có sự khác biệt)
H1: P_value < α = 5% (Có sự khác biệt)
Kết luận, DN áp dụng phương pháp TĐCB có kết quả hoạt động sản
xuất – kinh doanh tốt hơn so với các doanh nghiệp không áp dụng TĐCB.
4.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố bên trong doanh nghiệp
đến tính hiệu quả của việc sử dụng BSC
4.2.1. Thống kê mô tả
• Thống kê mô tả của biến phụ thuộc:
• Thống kê mô tả của biến độc lập:
(1) Với các biến giả SDBDH, TKBDH, SDCSH:
(2) Với các biến độc lập định lượng TL1, TL2, TL3:
4.2.2. Mô hình hồi quy và phân tích kết quả hồi quy
KQ = -1.1885 + 0.2566*TKBDH + 0.3256*SDBHD + 0.1727*SDCSH +
0.3709*TL1 + 0.3389*TL2 + 0.4419*TL3 + e

(*)

Nhận xét:
R2 của mô hình bằng 0.864872 có nghĩa là 86.4872% sự biến thiên của
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phụ thuộc vào các biến được
đưa vào mô hình. F-statistic = 0.000 < 5% nên mô hình hồi quy (*) có ý
nghĩa, tức là các biến độc lập có ảnh hưởng đối với biến phụ thuộc KQ.
Hệ số của biến giả β1= 0.2566 > 0, β2= 0.3256 > 0 và β3= 0.1727 > 0,


12
thể hiện mối quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc KQ.
Hệ số β4= 0.3709 > 0, β5= 0.3389 > 0 và β6= 0,4419 > 0 thể hiện mối
quan hệ cùng chiều với biến phụ thuộc KQ.

Tuy nhiên, P_value của 2 biến TKBDH và SDCSH có giá trị lớn hơn
0.05 nên theo lý thuyết hệ số của 2 biến này không có ý nghĩa thống kê. Có thể
có nhiều nguyên nhân dẫn tới kết quả này, tuy nhiên nhóm nghiên cứu cho rằng
nguyên nhân chính là do sai số trong việc thu thập dữ liệu qua bảng hỏi.

CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu
Thảo luận 1: Kết quả phân tích cho thấy, các doanh nghiệp có áp dụng
BSC có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hơn so với các doanh
nghiệp không áp dụng (khoảng 1.26 lần).
Thảo luận 2: Bài nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của 6 yếu tố
bên trong DN đến tính hiệu quả của việc sử dụng BSC.
Thảo luận 3: Bên cạnh đó, phiếu khảo sát cũng giúp nhóm nghiên cứu
điều tra và đưa ra một số kết luận.
5.2. Các giải pháp đề xuất
(1) Bảo đảm rằng các giám đốc, lãnh đạo trong tổ chức có hiểu biết và
cam kết thực hiện theo phương pháp TĐCB và sử dụng trong tổ chức với
đúng mục đích.
(2) Chú trọng và nâng cao các yếu tố bên trong DN: TĐCB được thiết
kế và sử dụng bởi ban điều hành; TĐCB được sử dụng bởi chủ sở hữu; Tăng
cường nhận thức vai trò của chiến lược và thực thi chiến lược; Thực hiện tốt
quản lí mục tiêu và đẩy mạnh ứng dụng khoa học kĩ thuật để đạt được hiệu
quả cao nhất trong việc áp dụng phương pháp TĐCB.
(3) Bảo đảm yêu cầu “ngắn gọn” nhưng “trọng yếu” của các chỉ tiêu


13
trong TĐCB.
(4) Tập trung xây dựng truyền thống hoạt động của DN, giúp toàn thể

DN nhận thức được rằng: “Kết quả từ thẻ điểm cân bằng giúp định hướng con
đường mà DN hoạt động ”.
5.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Về mặt lí luận:
Bài nghiên cứu đã một lần nữa khẳng định về vai trò và ý nghĩa của
phương pháp Balance Scorecard, chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa kết quả
hoạt động kinh doanh và việc áp dụng phương pháp TĐCB, đóng góp vào các
kết luận của những công trình nghiên cứu trước đó.
Về mặt thực tiễn:
Bài nghiên cứu đã tổng hợp, đánh giá thực trạng sử dụng BSC của các
doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội. Kết quả của cuộc khảo sát nhằm khẳng
định rõ tính hiệu quả của phương pháp TĐCB với mong muốn các tổ chức và
cơ quan có liên quan sẽ đẩy mạnh và khuyến khích việc áp dụng BSC trong
các doanh nghiệp.
5.4. Hạn chế và đề xuất
Thứ nhất, về thời gian, do điều kiện của nhóm nghiên cứu nên nghiên
cứu này chỉ được tiến hành trong khoảng thời gian ngắn của đầu năm 2015.
Thứ hai, nghiên cứu chưa tập trung được vào một lĩnh vực cụ thể của ngành,
nghề sản xuất kinh doanh hoặc một loại hình quy mô DN cụ thể, nên nội dung
khảo sát còn quá rộng, chưa đánh giá một cách bản chất về thực trạng áp dụng
TĐCB tại TP. Hà Nội. Thứ ba, nghiên cứu này chỉ mang tính tương đối trong
việc tính toán ra các kết quả, vì các số liệu thu được chỉ dựa trên đánh giá chủ
quan của người được khảo sát. Vì vậy, cần nhận xét các kết quả thu thập được
một cách thận trọng và có logic.

5.5. Kết luận


14
Bài nghiên cứu đã trình bày những yếu tố cơ bản nhất về thẻ điểm cân

bằng và tập trung phân tích việc áp dụng phương pháp này tại 137 doanh
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
Kết quả kiểm định và phân tích hồi quy bội cho thấy rằng các doanh nghiệp
áp dụng phương pháp TĐCB có kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh tốt
hơn các doanh nghiệp không áp dụng TĐCB ở bốn phương diện tài chính,
khách hàng, quy trình nội bộ và học hỏi phát triển. Bên cạnh đó, đối với các
DN áp dụng BSC, bài viết đã đánh giá được một mối quan hệ tích cực giữa
các yếu tố bên trong DN ảnh hưởng đến tính hiệu quả của việc áp dụng.
Nghiên cứu một lần nữa khẳng định rằng, sự kết hợp tương hỗ của bốn
phương diện này của TĐCB cho phép DN xác định và cân đối được các mặt
quản lý một cách toàn diện. Đó là sự cân đối giữa mục tiêu dài hạn và ngắn
hạn, giữa các tiêu chí bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp, giữa kết quả mong
muốn và thực tế, và cuối cùng là sự hài hòa giữa các yếu tố hướng tới sự phát
triển lâu dài, bền vững của DN trong nền kinh tế hội nhập.


15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.

Phạm Hùng Cường & Bùi Văn Minh (2014), Thực trạng áp dụng
phương pháp thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard) trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh, tạp chí khoa học

Trường Đại học An Giang – 2014, quyển 3 (2), 85-92.
2. Đặng Thị Hương (2010), Áp dụng thẻ điểm cân bằng tại các công ty
dịch vụ Việt Nam, tạp chí khoa học kinh tế và quản trị kinh doanh 26
(2010) 94-104, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Paul R.Niven (2009), BSC Thẻ điểm cân bằng, tài liệu dịch, NXB

Tổng hợp TP. HCM.
4. Trần Quốc Việt (2012), Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận
mô hình thẻ điểm cân bằng trong quản trị chiến lược tại các doanh
nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh doanh và quản lý, Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân.
5. VNR500 (2009), Một số kết quả khảo sát tại diễn đàn VNR500 –
Doanh nghiệp lớn và triển vọng kinh tế Việt Nam 2009. Địa chỉ:
.
Tiếng Anh
1.

George Giannopoulos, Andrew Holt, Ehsan Khansalar & Stephanie
Cleanthous (2013), The Use of the Balanced Scorecard in Small
Companies, International Journal of Business and Management; Vol. 8,

No.14; 2013.
2. Marlys Gascho Lipe (University of Oklahoma) & Steven E. Salterio
(University of Waterloo) (2000), The Balanced Scorecard: Judgmental
Effects of Common and Unique Performance Measures, the Accouting
Review, Vol. 75, No. 3, July 2000, pp. 283–298.
3. Geert Braam & Ed Nijssen (2008), Exploring the Antecedents of
Balanced Scorecard Adoption as a Performance Measurement and
Strategic Management System, Nijmegen Center for Economics (NiCE)
Paper 08-115 December 2008.


16
4. Ali Gaber Saleh Mahmoud (2014), Adopting of balanced scorecard by
manufacturing firms in Bahrain: An empirical study, Journal of
Finance and Accounting, 2014; p.53-61, đăng tải trên mạng ngày

20/05/2014.
5. Sandy Rechardson, The Top 10 Reasons for Balanced Scorecard
Failure in Organization.
Website
1.
2.

/> />
3.

phat-trien-cua-the-diem-can-bang
/>
bang-19716.html
4. />5. />6. />
tri-bang-bsc-20140607084631982.htm
/>
8.

co-phan-ngoai-thuong-viet-nam-chi-nhanh-nha-trang.htm
/>


×