Tr-êng §¹i häc s- ph¹m hµ néi 2
KHOA LỊCH SỬ
**************
BÙI MINH ĐỨC
ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUAN HỆ
VIỆT NAM – LIÊN BANG NGA
GIAI ĐOẠN 1991 - 2011
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS NGUYỄN VĂN DŨNG
HÀ NỘI – 2014
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
i
ắ
i ng nh
AFTA
ASEAN Free Trade Area
ASEAN
Association of South East
i ng Vi
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN
ệp ộ
n ớ
n N m
Asian Nations
EU
European Union
Liên minh châu Âu
FDI
Foreign Direct Investment
IMF
International
u t trự t ếp n ớ n o
Monetary Quỹ tiền tệ Quốc tế
Fund
NAFTA
North America Free Trade Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ
Agreement
SNG
Sodruzhestvo
Cộn đồng các quố
độc lập
Nezavisimykh
Gosudarstr
VRB
Vietnam - Russia
Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga
Joint Venture Bank
VRBC
Vietnam - Russia Business Hộ đồng doanh nghiệp Việt - Nga
Council
WTO
World Trade Organization
T
t
n m T ế
ớ
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm n
đ ợc những kiến th c lịch sử v
ảng viên Khoa Lịch sử giúp em có
ớng dẫn p
n p p để em hoàn thành
bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm n T ến sĩ N uyễn Văn Dũn đã
tận tìn
ớng dẫn và
úp đỡ em trong quá trình thực hiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả khoá luận
Bùi Minh Đức
LỜI C M ĐO N
Em x n
m đo n b
k ó
luận này là do em thực hiện
không sao chép, giả m o d ới bất kì hình th
n o v
d ới sự
ớng dẫn trực tiếp của Tiến Sĩ Nguyễn Văn Dũn - Khoa Lịch Sử
- Tr ờn
i họ s
p
m Hà Nội 2. Mọi tài liệu tham khảo dùng
trong khóa luận đều đ ợc trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công
trình, thờ
n, đị
đ ểm công bố. Em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung của công trình này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2014
Tác giả khoá luận
Bùi Minh Đức
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................
Chƣơng 1.
ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUAN HỆ VIỆT NAM LIÊN BANG NGA GI I ĐOẠN 1991 - 2011 .....
1.1.
7
KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN
BANG NGA TRƯỚC NĂM 1991 ........................
1.2.
1
BỐI
CẢNH
LỊCH
SỬ
ƯỜNG LỐI CỦA
VÀ
CHỦ
7
TRƯƠNG
ẢNG VỀ QUAN HỆ VIỆT
NAM - LIÊN BANG NGA GIAI
OẠN 1991 -
2011 ..................................................................
9
1.2.1. Bối cảnh lịch sử .................................................
9
1.2.2. Chủ tr
n
đ ờng lối củ
Nam - Liên Bang Nga
1.3.
ảng về quan hệ Việt
đo n 1991 - 2011 .......
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
13
ƯỜNG LỐI CỦA
ẢNG TRONG QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN
BANG NGA GIAI
OẠN 1991 - 2011 ................
21
1.3.1. Về chính trị .......................................................
21
1.3.2. Về kinh tế ..........................................................
27
1.3.3. Trên
29
Chƣơng 2.
lĩn vực khác .......................................
MỘT SỐ THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG
QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA
2.1.
GI I ĐOẠN 1991 - 2011 ...................................
31
THÀNH TỰU VỀ HỢP TÁC KINH TẾ ................
31
2.1.1. Về t
n m i ...................................................
31
2.1.2. Về đ u t ...........................................................
33
2.1.3. Về hợp tác du lịch ..............................................
36
2.2.
THÀNH TỰU VỀ HỢP T C VĂN
O , K OA
HỌC, GIÁO DỤC ..............................................
38
2.2.1. Về văn o ........................................................
38
2.2.2. Về khoa học – công nghệ ....................................
40
2.2.3. Về giáo dục .......................................................
42
2.3.
THÀNH TỰU VỀ HỢP TÁC AN NINH VÀ KỸ
THUẬT QUÂN SỰ ............................................
2.4.
THÀNH
TỰU
P ƯƠNG
2.5.
VỀ
HỢP
TÁC
GIỮA
ỊA
AI NƯỚC ........................................
MỘT SỐ K Ó K ĂN VÀ
46
50
ẠN CHẾ TRONG
QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA GIAI
OẠN 1991 - 2011 ............................................
Chƣơng 3.
ĐẶC ĐIỂM CỦA MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM LIÊN
BANG
NGA
VÀ
MỘT
SỐ
KINH
NGHIỆM ..........................................................
3.1.
50
ẶC
53
IỂM CỦA MỐI QUAN HỆ VIỆT NAM -
LIÊN BANG NGA GIAI
OẠN 1991 - 2011 .......
53
3.1.1. Quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga kế thừa quan
hệ Việt - Xô trong lịch sử ...................................
53
3.1.2. Quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga là quan hệ
giữ
n ớc có hai chế độ chính trị khác nhau ..
53
3.1.3. Quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga hợp tác toàn
diện trên nhiều lĩn vực .....................................
3.2.
MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA
THỰC HIỆN LÃNH
54
ẢNG TRONG
ẠO QUAN HỆ VIỆT NAM
LIÊN BANG NGA GIAI
OẠN 1991 - 2011 .......
55
3.2.1. Sự tích cực chủ động, linh ho t trong quan hệ
quốc tế trong từng hoàn cảnh nhất định ...............
55
3.2.2. Việc thiết lập quan hệ trên nguyên tắ độc lập tự
chủ, đối ngo i lấy phục vụ lợ í
mụ t êu
đất n ớc làm
n đ u ..............................................
55
3.2.3. Xây dựng niềm tin lẫn nhau trong quá trình hợp
tác .....................................................................
56
3.2.4. Chủ động phát huy s c m nh nội lực, ý chí tự lực
tự
ờng ............................................................
56
3.2.5. Kết hợp hài hoà giữa hợp tác kinh tế, chính trị
vớ
lĩn vực khác .........................................
57
3.2.6. Mở rộng quan hệ hợp tác phả đảm bảo thực hiện
tốt hai nhiệm vụ chiến l ợc: xây dựng và bảo vệ
T quốc Việt Nam xã hội chủ n
ĩ ....................
57
KẾT LUẬN .......................................................................
58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................
61
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi chủ n ĩ xã ội ở L ên X v
n ớ
ông Âu tan rã, trật tự
thế giới thời kỳ chiến tranh l nh kết thúc, tình hình thế giới có nhiều biến
động lớn. Vấn đề hoà bình hợp tác hữu nghị để phát triển kinh tế ngày càng
trở
n đò
ỏi yêu c u b c thiết của mỗi quốc gia trên thế giới. Các quốc
gia lớn nhỏ tham gia ngày càng tích cực vào quá trình hợp t
ũn n
hỏ
đ p
n ở khắp các khu vực với nhiều m
son p
độ k
n
n u.
ò
ảng Cộng sản Việt Nam có nhữn đ ờng lố đún đắn và cụ thể trong
quan hệ đối ngo i với các quốc gia mà một trong những quan hệ đó l qu n ệ
hợp tác giữa Việt Nam - Liên Bang Nga.
Mặc dù Liên Xô sụp đ , CNX
L ên X
ũn
lâm v o t o
n đ t eo quỹ đ o TBCN, n
tính chất quan hệ hợp tác giữ
ngoặt mới trong quan hệ giữ
tr o. N ớc Nga kế thừa
n đ ều đó k n l m t y đ i
n ớc Việt - Nga m đ n dấu một b ớc
n ớc. Vào ngày 30/1/1950 Việt Nam - Liên
Xô chính th c thiết lập mối quan hệ đã đặt nền móng cho tình hữu nghị bền
chặt và quan hệ tốt đẹp giữ
n ớc sau này. Tuy mối quan hệ giữa Việt
Nam - Liên Bang Nga đ ợc xây dựn trên
sở kế thừa của mối quan hệ hợp
tác hữu nghị truyền thống Việt - X tr ớ đây, n
quan hệ hợp tác giữ
trọng trong việ đ ều chỉn
n v ệ đẩy m nh mở rộng
n ớc lên t m cao mớ đ ợc coi là bộ phận quan
ín s
đối ngo i của cả
n ớc. Nếu n
mối quan hệ Việt Nam - L ên X tr ớ đây trả qu b o năm t n
sự thuỷ chung và s c sống bền vữn t ên l ên
ng tỏ
o đẹp của nó thì nay quan
hệ giữa Việt Nam và Liên Bang Nga đ n dựa trên tiền đề đó để quan hệ hai
n ớc phát triển sang một trang mới, mà sự lãn đ o củ
ảng Cộng sản Việt
Nam với quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga giữ vai trò then chốt.
1
Việt N m d ới sự lãn đ o củ
khai chính sách mở cử t eo địn
ảng Cộng sản Việt N m đ n tr ển
ớng " Việt Nam muốn là b n với tất cả các
n ớc trên cộn đồng thế giới phấn đấu vì o bìn , độc lập và phát triển" v đã
t u đ ợc những thắng lợi quan trọng góp ph n nâng cao vị thế đất n ớc trên
toàn thế giới. Hiện Việt N m đã có quan hệ vớ 165 n ớc trên thế giớ tron đó
Liên Bang Nga kế thừ L ên X
ũ l một đối tác truyền thống quan trọng.
Nghiên c u về sự lãn đ o củ
Bang Nga
ảng trong quan hệ Việt Nam - Liên
đo n 1991 - 2011 mới thấy đ ợ b ớc phát triển tích cực trên
lĩn vự qu
đo n và triển vọng tốt đẹp trong quan hệ Việt Nam -
Liên Bang Nga. Cùng vớ đó l n ận ra những tồn t i h n chế tron đ ờng lối
c n khắc phục và những bài học kinh nghiệm có tác dụng thiết thực phục vụ
cho việc t ng kết sự lãn đ o củ
càng hoàn thiện
n.
ản để đ ờng lố lãn đ o củ
ó l lý do em
ảng ngày
ọn đề tài: Đảng lãnh đạo quan hệ
Việt Nam - Liên Bang Nga giai đoạn 1991 - 2011 làm khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ tr ớ đến nay, đề tài nghiên c u Đảng lãnh đạo quan hệ Việt Nam Liên Bang Nga giai đoạn 1991 - 2011 lu n t u út đ ợc sự chú ý của nhiều
n
ời, mặ dù
ó n ều công trình nghiên c u cụ thể, chi tiết về đề tài
này song bên c n đó ó rất nhiều công trình, tài liệu có liên quan và phục vụ
trực tiếp, hữu í
để em hoàn thành bài khóa luận này. Có thể đ ểm qua một
số công trình tiêu biểu đã đ ợc công bố n
:
Cuốn Quan hệ kinh tế Việt Nam - Liên Bang Nga, hiện trạng và triển
vọng của tác giả Bùi Huy Khoát, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội,
1995; Thị trường Nga và các doanh nghiệp Việt Nam của tác giả Bùi Huy
Khoát, Hà Nội, 1994. C n trìn đã tập trung nghiên c u thực tr ng quan hệ
Việt - N
trên lĩn vực kinh tế.
2
Bài viết Về mối quan hệ Việt Nam - Liên Xô và Việt Nam - Liên Bang
Nga hiện nay của Võ K m C
n , T p chí Nghiên
u
n N m Á, 2004.
Cuốn Quan hệ Việt - Nga trong bối cảnh quốc tế mới của tác giả Võ
L ợc - Lê Bộ Lĩn , N
hai tác giả đã đ v o tìm
nhiều lĩn vự d ới t
xuất bản Thế giới (2005). Với công trình này,
ểu quan hệ giữa Việt Nam - Liên Bang Nga trên
động của bối cảnh thế giới và khu vự n
n tập
trung nhất vẫn là về kinh tế. Ngoài ra, tác giả ũn đã nêu r tr ển vọng và
một số biện p p t ú đẩy mối quan hệ trong thời gian kế tiếp.
Luận án tiến sĩ k n tế : Chính sách thương mại quốc tế của Liên Bang
Nga và khả năng phát triển quan hệ thương mại Việt Nam - Liên Bang Nga
của ặn
ùn S n, 2012.
Cuốn Về mối quan hệ giữa Việt Nam - Liên Bang Nga trong giai đoạn
hiện nay do Nguyễn Xuân S n, N uyễn Hữu Cát chủ biên, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, 1997.
Ngoài ra còn có nhiều bài viết ó l ên qu n đ ợ đăn trên
ín
: T p chí nghiên c u
b o, t p
n N m , T p chí Cộng sản, m ng Internet,..
Bài khóa luận n y đã sử dụng và thừ
ởng ở một m
độ nhất định
các ý kiến, các nguồn sử liệu của các công trình, các nguồn tin đã t u đ ợc để
phân tích, t ng hợp l i thành một b c tranh t ng thể, khách quan về sự lãn đ o
củ
ảng trong quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga
đo n 1991 - 2011.
3. Mục đích, nhi m vụ và phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên c u tình hình quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga trong giai
đo n 1991 - 2011 d ới sự chỉ đ o củ
ảng Cộng sản Việt Nam nhằm làm rõ
bản chất của mối quan hệ này, phân tích nhữn
ội, thách th c, những
thành tựu và h n chế. Từ đó t ấy đ ợ đặc đ ểm của mối quan hệ Việt Nam Liên Bang Nga
đo n 1991 - 2011, rút ra một số kinh nghiệm củ
3
ảng
tron lãn đ o quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga, đồng thời dự báo chiều
ớng phát triển v đ
r một số giải pháp mang tính chất tham khảo nhằm
thúc đẩy mối quan hệ này phát triển
n tron t ời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với khóa luận n y, tr ớc tiên em phân tích về quan hệ Việt Nam - Liên
Bang Nga tr ớ năm 1991 và quá trình thiết lập quan hệ đối tác chiến l ợc
Việt Nam - Liên Bang Nga để làm rõ
sở tiền đề của quan hệ Việt Nam
- Liên Bang Nga, sự c n thiết phải thiết lập quan hệ hợp tác, coi trọng việc
phát triển quan hệ với Liên Bang Nga. Tiếp đó đ v o p ân tí
tế và khu vự để làm rõ các nhân tố t
Bang Nga, s u đó p ân tí
ủ tr
bối cảnh quốc
độn đến quan hệ Việt Nam - Liên
n , đ ờng lối củ
ảng Cộng sản Việt
Nam về quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga, quá trình thực hiện đ ờng lối,
một số thành tựu, h n chế tron đ ờng lối chỉ đ o quan hệ Việt Nam - Liên
Bang Nga củ
ản
đo n 1991 - 2011.
Từ đó n ận xét về đặ đ ểm của mối quan hệ Việt Nam - Liên Bang
Nga tron
đo n 1991 - 2011, rút ra một số kinh nghiệm trong thực hiện
lãn đ o quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga củ
ảng trong
đo n này và
một số kiến nghị nhằm thúc đẩy quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga phát triển
lên t m cao mới.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên c u: Khóa luận nghiên c u
Việt Nam - Liên Bang Nga
ản lãn đ o quan hệ
đo n 1991 - 2011. Bắt đ u từ năm 1991 là
thờ đ ểm đ n dấu sự r đời của Liên Bang Nga, mốc cuối của thời gian
nghiên c u dừng l i ở năm 2011 vì đây l t ời gian cho phép tiếp cận đ ợc
các nguồn tài liệu hiện có.
Không gian nghiên c u: Khóa luận tập trung tìm hiểu, nghiên c u
đ ờng lố lãn đ o của
ảng trong quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga giai
4
đo n 1991 - 2011 trên tất cả
chủ chốt n
lĩn vực. Tron đó đ sâu v o
lĩn vực
ín trị - ngo i giao, kinh tế, văn ó - giáo dục, an ninh quốc
phòng,.. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm và dự báo triển vọng phát triển của
quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga trong thời gian kế tiếp. Tuy nhiên, khóa
luận ũn đề cập đến bối cảnh của thế giới và khu vự
Việt - Nga ở
ũn n
đo n tr ớ đó n ằm giúp ta thấy đ ợc
phát triển của mối quan hệ trong
mối quan hệ
sở tiền đề và b ớc
đo n này.
4. Nguồn ƣ li u à phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn tư liệu
Trong bài khóa luận này em sử dụng các nguồn tài liệu thu thập đ ợc
trong sách báo, các t p chí,
đồn
í lãn đ o ản , N
văn k ện
ảng, các bài nói, bài viết của các
n ớc và các công trình nghiên c u có liên quan.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào nguồn tài liệu thu thập đ ợc và trên
p
n p p luận Macxit, em sử dụn p
p
n p p lo
đề theo trình tự n
n p pn
sở thế giới quan,
ên
u lịch sử và
kết hợp với việc phân tích, t ng hợp, hệ thống l i các vấn
nó đã d ễn ra.
5. Đóng góp của khóa luận
Ngày nay mối quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga đã p t tr ển về cả
bề rộng lẫn bề sâu, đó l n ờ có sự lãn đ o t
củ
tìn v đ ờng lố đún đắn
ảng Cộng sản Việt Nam. Vì vậy, đề tài nghiên c u
hệ Việt Nam - Liên Bang Nga
khoa họ m
òn ó ý n
ản lãn đ o quan
đo n 1991 - 2011 không chỉ ó ý n ĩ
ĩ t ực tiễn sâu sắc.
Khóa luận đã tập hợp, lựa chọn và xử lý nhiều nguồn t l ệu rời r
dựng thành một b c tranh t ng thể, toàn diện về sự lãn đ o của
quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga
để
ảng trong
đo n 1991 - 2011, do đó đây ó t ể là
nguồn tài liệu tham khảo cho những ai có nhu c u tìm hiểu về vấn đề này.
5
Ở một m
to lớn củ
độ nhất định, khóa luận đã cho thấy và hiểu
n về vai trò
ảng trong ngo i giao quốc tế và giúp ta thấy đ ợc hiện tr ng của
mối quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga. Từ đó rút r đ ợc kinh nghiệm ũn
n
tìm r n ững giải pháp nhằm khắc phục nhữn k ó k ăn,
hoàn thiện
n đ ờng lối ngo i giao củ
n chế để
ản , đặc biệt là trong quan hệ Việt
Nam - Liên Bang Nga.
Dù đã rất cố gắng nghiên c u, tìm tòi n
n do k ả năn
ó
n
n
nữa nguồn tài liệu còn tản m n nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi sai
sót, h n chế. Em rất mong nhận đ ợc ý kiến đón
b n để khóa luận đ ợc hoàn chỉn
óp ủa quý th y cô và các
n.
6. Bố cục của khóa luận
Ngoài ph n mở đ u, kết luận, tài liệu tham khảo và ph n phụ lục, khóa
luận gồm ó 3
C
n 1:
n :
ản lãn đ o quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga giai
đo n 1991 - 2011
C
n 2: Một số thành tựu và h n chế trong quan hệ Việt Nam Liên Bang Nga
C
n 3:
đo n 1991 - 2011
ặ đ ểm của mối quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga và
một số kinh nghiệm
6
Chƣơng 1
ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA
GI I ĐOẠN 1991 - 2011
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA
RƢỚC NĂM 1991
Lịch sử quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga hiện nay mới trả qu
hai thập kỷ n
n mối quan hệ đó đã ó
Cuối thế kỷ 18 n
ờ N
n
sở nền tảng từ lâu đời.
đã bắt đ u n e đến một vùn đất xa xôi ở
biển Nam Trung Hoa thông qua các ghi chép của một vài nhà thám hiểm kiêm
n
văn, n
k o
n
ời Việt Nam. Cuối thế kỷ XVIII đã xuất hiện t l ệu về Việt Nam ở Nga.
S uk
ọc trí th c Nga có dịp làm việc và tìm hiểu đất n ớc con
n ớc Nga mở cảng Vladivostok ở bờ biển Viễn Ðông vào giữa
thế kỷ XIX, N
S
o n đặc biệt
ú ý đến khu vự T
Bìn D
n v
n ớc Ðông Nam á. Vào nửa cuối thế kỷ XIX đ u thế kỷ XX, có không ít
n
ờ N
đ i diện cho các t ng lớp xã hội khác nhau - sĩ qu n t ủy quân,
nhà ngo i giao, nhữn n
l
ời du lịch, nhà khoa học và Thái Tử Nga, (sau này
o n đế Nicolai Ðệ Nhị) đã đến Việt N m. T n 3, t n 4 năm 1905,
một hả đo n t ủy quân T
Bìn D
n N
d ới sự chỉ huy của Thủy s
Ð đố X.P. Rozdestvensk đã dừng l i ở vịnh Cam Ranh. Thời gian này giao
l u văn ó d ễn ra một cách tự nhiên, chủ yếu để tìm hiểu, l m quen đất
n ớ
on n
ời, truyền bá một chiều.
Thời kỳ sau Cách m n T n 10 N
năm 1917 đ ợc coi là thời kỳ
đặt nền móng cho quan hệ hữu nghị truyền thống Việt - Nga, bắt đ u từ việc
truyền b t t ởn n ớc Nga làm cách m ng thế giới, giải phóng các dân tộc
khỏi ách thống trị, bóc lột của chủ n ĩ đế quốc. Sau Chủ tịch Hồ Chí Minh,
nhiều thanh niên Việt N m yêu n ớ đã s n Nga học lý luận cách m ng,
7
tron đó ó 70 t n n ên V ệt Nam theo học t
L ên X n
Lê
Tr ờng Ð i học Cộng sản ở
ồng Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Tr n Văn G u,
Nguyễn Khánh Toàn, v.v.. Nhiều n
ời trong số họ s u n y đã t m
Hồng quân Liên Xô, chiến đấu và hy sinh trong sự nghiệp bảo vệ Liên Xô
chốn p t xít xâm l ợc.
Nhữn n
ời cách m n , yêu n ớc Việt N m ũn l n ữn n
tiên truyền bá những giá trị văn ó N
ờ đ u
v o V ệt Nam. Cuốn từ đ ển Nga -
Việt đ u tiên là do viện sĩ N uyễn Khánh Toàn trực tiếp biên so n vào những
năm 1930. T ời kỳ n y ũn
ìn t n nền móng của ngành Việt Nam học
Xô Viết với những nhân vật tiêu biểu n
V. Y V s l ev , A.A. Gubov, Yu.
K. Shutski.
Ngày 2/9/1945, n ớc Việt Nam Dân chủ Cộn
vừa kháng chiến vừa kiến quốc dựa vào s
mìn l
ò r đời chủ tr
ín n
n
n
ũn vừa
tranh thủ sự ủng hộ của b n bè quốc tế. Vì vậy ngày 14/01/1950, Chính phủ
n ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tuyên bố về việc sẵn sàng kiến lập quan hệ
ngo i giao vớ
n ớc trên thế giới, vào ngày 30/01/1950, Liên Xô là một
trong nhữn n ớ đ u tiên trên thế giới công nhận và chính th c thiết lập
quan hệ ngo i giao với Việt N m, đặt nền móng cho tình hữu nghị bền chặt và
quan hệ hợp tác tốt đẹp giữ
n ớc sau này.
Từ đó đến khi chấm d t sự tồn t
v o năm 1991 L ên X lu n
quan hệ mật thiết với Việt Nam, Liên Xô luôn ủng hộ v
ữ
úp đỡ Việt Nam
đặc biệt là trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, ũn n
công cuộc xây dựng xã hội chủ n ĩ ở Việt Nam.
Từ nhữn
sở trong quan hệ Việt Nam - L ên X tron
đo n này
đã t o tiền đề cho sự thiết lập mối quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga khi
Liên Xô sụp đ .
8
1.2. BỐI CẢNH LỊCH SỬ VÀ CHỦ
RƢƠNG ĐƢỜNG LỐI CỦA
ĐẢNG VỀ QUAN HỆ VIỆT NAM - LIÊN BANG NGA GI I ĐOẠN
1991 - 2011
1.2.1. Bối cảnh lịch sử
1.2.1.1. Bối cảnh thế giới
Sau khi chiến tranh l nh kết thúc, chủ n ĩ xã ội ở L ên X v
n
Âu sụp đ , Trật tự thế giớ đ ợc hình thành từ sau chiến tranh thế giới th hai
trên
sở hai khố độc lập do Liên Xô và Hoa kỳ đ n đ u (trật tự thế giới
hai cực I-an-ta) tan rã, mở ra hình thành một trật tự thế giới mới. Trong thời
kỳ này, những cuộc chiến tranh cục bộ xun đột, tranh chấp vẫn òn, n
n
xu thế của thế giới là hòa bình hợp tác và phát triển.Tr ớc diễn biến mới của
tình hình thế giới, các quốc gia, các t ch c và lự l ợng chính trị quốc tế
thực hiện đ ều chỉnh chiến l ợ đối nộ , đối ngo
v p
cho phù hợp với nhu c u nhiệm vụ bên tron v xu
n t
n động
ớng phát triển của thế
giới. Không nằm ngoài sự vận độn đó, quá trình phát triển của quan hệ Việt
Nam - Liên Bang Nga chịu sự t
động của nhiều nhân tố khách quan và chủ
quan khác nhau.
Cuộc cách m ng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển ở trìn độ cao
(công nghệ thông tin) vớ đặ tr n l t n ọ
triển củ lo
n
ó đã t
ời trên nhiều khía c nh. Thế giớ đ n
nguyên kinh tế tri th
v văn m n
độn đến sự phát
uyển sang kỷ
ậu công nghiệp. Khoa học kỹ thuật có
vai trò lớn và quan hệ chặt chẽ với thông tin trong quá trình vận động củ t
bản xuyên quốc gia.
Cuộc cách m ng khoa học công nghệ t o r
kinh tế toàn c u. ó k n
ở trìn độ cao mà quan trọn
ỉ là sự phát triển
n l sự xuất hiện
giảm chi phí giao dịch, thu hẹp khoảng cách giữ n
9
sở h t ng mới cho nền
sở h t ng truyền thống
sở h t ng vô hình làm
ời sản xuất v n
ời
t êu dùn
tế,
ũn n
k oảng cách giữa các quốc gia góp ph n phát triển kinh
o l u văn ó v
ín trị toàn c u.
Kết cấu kinh tế t y đ
t eo
t m quan trọng của công nghệ
ớn
o ũn n
tăn k u vực dịch vụ, nâng cao
đón
óp ủa khoa học kỹ thuật
tron tăn tr ởng kinh tế. ặc biệt cuộc cách m ng khoa học công nghệ càng
l m
tăn xu t ế toàn c u hóa, khu vực hóa về kinh tế, l m
tăn sự phụ
thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia và quan hệ quốc tế đ ợc mở rộn d ới nhiều
hình th c với sự tham của nhiều chủ thể. Có thể thấy bất kỳ quốc gia nào trên
thế giới, áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật mớ để phát triển đất n ớc là
nhu c u b c thiết .
Cuộc cách m ng khoa học công nghệ mớ đã t o ra diện m o, đặc tr n
của thế giớ t ú đẩy quá trình hợp tác giữa các quốc gia nhằm hình thành nền
kinh tế tri th c trên ph m vi toàn c u [25, tr.16].
Xu thế ch y đu p t tr ển kinh tế khiến
n ớc, nhất là nhữn n ớc
đ n p t tr ển đã đ i mớ t duy đối ngo i, thực hiện
ó , đ d ng hóa quan hệ quốc tế; mở rộn v tăn
vớ
ín s
đ p
n
ờng liên kết, hợp tác
n ớc phát triển để tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, mở rộng thị
tr ờng, học tập kinh nghiệm t ch c, quản lý sản xuất k n do n . C
n ớc
ũn đ i mớ t duy về quan niệm s c m nh, vị thế quốc gia. Thay thế cách
đ n
ũ,
ủ yếu dựa vào s c m nh quân sự bằng các tiêu chí t ng hợp,
tron đó s c m nh kinh tế và khoa học công nghệ đ ợ đặt ở vị trí quan trọng
n đ u.
Quá trình toàn c u hóa - quốc tế hóa diễn ra m nh mẽ trở thành xu thế
khách quan bao trùm, lôi cuốn
n ớc vừ t ú đẩy hợp tác vừ l m tăn
s c ép c nh tranh và tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
Toàn c u hóa là sự tiến hóa dẫn đến tr ng thái hợp nhất trên nền tảng
của nhữn đ d ng về văn ó , t n
o, dân tộc,… ủa những cách biệt về
10
kinh tế giữa các quốc gia và thậm chí là những hình thái xã hội khác nhau với
vật dẫn là sự
uyên m n ó v p ân
n l o động ngày càng sâu sắ đến
từng khâu nhỏ nhất của quá trình sản xuất [5, tr 37].
Xu
ớng toàn c u phản ánh bản chất của nền kinh tế thị tr ờng. Toàn
thế giớ đều gia nhập một nền kinh tế, một
dựng một chính sách kinh tế
ế kinh tế duy nhất, cùng xây
ớng ngo i và hội nhập quốc tế. Toàn c u hóa
m tr ớc hết là toàn c u hóa kinh tế thế giới là hệ quả của quá trình hội nhập
t
ờng xuyên của tất cả các nền kinh tế lớn nhỏ theo những luật
un
đ ợc các quốc gia thừa nhận. Sự vận động của các dòng hàng hóa, dịch vụ,
vốn, công nghệ kết nối thành m ng toàn c u đ ng làm cho nền kinh tế phụ
thuộc chặt chẽ v o n u, quy định và chi phối lẫn n u d ớ t
động cùng
lúc của nhiều chủ thể đ ều tiết: quốc gia, khu vực, quốc tế và các tập đo n
xuyên quốc gia toàn c u.
Xu thế toàn c u ó đã t ể hiện n i bật sự phát triển m nh mẽ của các
định chế toàn c u và khu vự n
: L ên ợp quốc, EU, AU, ASEAN, NAFTA,
WTO, IMF, AFTA,...[43]. Toàn c u hóa là một xu thế khách quan lôi cuốn
nhiều n ớ t m
, “ xu thế này đang bị một số nước và các tập đoàn kinh tế
tư bản xuyên quốc gia chi phối, chứa đựng nhiều mâu thuẫn, vừa có mặt tích
cực vừa có mặt tiêu cực, vừa có hợp tác vừa có đấu tranh” [10, tr 64].
Tuy nhiên, toàn c u ó
xuất phát từ việ
ũn
ó n ều t
động tiêu cực tới thế giới:
n ớc công nghiệp phát triển thao túng, chi phối quá trình
toàn c u hóa t o nên sự bìn đẳng trong quan hệ quốc tế v l m tăn sự phân
cực giữ n ớ
u v n ớ n èo,…
Tình hình quốc tế sau Chiến tranh l n đã t
hệ Việt - N . Nó đ
l i những nét mới, nhữn
thách th c cho Việt Nam và Liên Bang Nga, ũn n
n ớc.
11
động trực tiếp đến quan
ội và cả nhữn k ó k ăn,
o mối quan hệ giữa
1.2.1.2. Bối cảnh trong nước
Trong khoảng thời gian thực hiện hai kế ho
N
n ớ 5 năm (1976 -
1985), cách m ng XHCN ở n ớ t đã đ t đ ợc những thành tựu đ n kể trên
lĩn vự , son
ũn
tr ng khủng hoản .
ặp k n ít k ó k ăn, s l m, đất n ớc lâm vào tình
ể khắc phục những sai l m khuyết đ ểm, đ
đất n ớc
v ợt qua khủng hoản v đẩy m nh cách m n X CN, ản v N
n ớc ta
phải tiến hành đ i mới. Bên c n đó sự khủng hoảng củ L ên X v
n ớc
XHCN ở
ũn đò
n Âu, ùn với nhữn t y đ i to lớn của tình hình thế giới
ỏ
ản v N
ến năm 1991
định trên tất cả
n ớc ta phải tiến
n
n đ i mới.
uộ đ i mớ đã đ t đ ợc những thành tựu nhất
lĩn vực, nhất là về kinh tế - xã hội, tuy nhiên vẫn còn nhiều
k ó k ăn do sự sụp đ củ L ên X v
n ớc XHCN ở
n Âu ây nên
nhiều đảo lộn lớn v đột ngột về thị tr ờng xuất khẩu v nhập khẩu, về nhiều
n trìn
ợp tác kinh tế và nhiều hợp đồng về l o động. Nguồn v y n ớc
ngoài giảm m n , u đã về giá chấm d t, nợ n ớc ngoài phải trả
tăn lên, tron k
ín s
n năm
b o vây ấm vận kinh tế gây cho ta thêm
nhiều k ó k ăn. N ều vấn đề kinh tế xã hội nóng bỏn
đ ợc giải quyết.
Vì vậy, vấn đề giải tỏa tình tr n đố đ u, t ù địch, phá thế bị bao vây,
cấm vận, tiến tớ bìn t
t om
ờng hóa và mở rộng quan hệ hợp tác vớ
tr ờng quốc tế thuận lợ để tập trung xây dựng kinh tế là nhu c u c n
thiết và cấp bá
đối vớ n ớc ta. Nhu c u chống tụt hậu về kinh tế đặt ra gay
gắt để thu hẹp khoảng cách phát triển giữ n ớc ta với các quố
l m đ ợ đ ều đó n o
v ệc phát huy tố đ
v t m
v o
N
đò
ế hợp t
đ p
vậy đến năm 1991 tìn
ỏ
ản v N
n
k
, để
n uồn lự tron n ớc; còn
phải tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tron đó ợp tác kinh tế vớ
đ
n ớc,
n ớc
ó ý n ĩ đặc biệt quan trọng.
ìn tron n ớc và quốc tế đều có sự biến
n ớc ta phải có nhữn đ ờng lối và chính sách phù
12
hợp để không bị tụt hậu với thế giới. Liên Bang Nga lúc này mặ dù đ t eo
on đ ờng TBCN song vẫn giữ quan hệ ngo i giao với Việt Nam, về phía Việt
Nam vẫn coi Liên Bang Nga l đối tác tin cậy và quan trọn , đó
để
ín l
sở
n ớc thiết lập và phát triển mối quan hệ đối tác chiến l ợc lâu dài.
1.2.2. Chủ rƣơng đƣờng lối của Đảng về quan h Vi t Nam - Liên Bang
Nga giai đoạn 1991 - 2011
1.2.2.1. Chính sách đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là động lực thúc
đẩy tích cực trong quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga
ây l một nhân tố quan trọn
n đ ut
độn đến quan hệ Việt -
Liên Bang Nga vì những thành tựu của Việt N m đ t đ ợc trong nhữn năm
qu đã t
độn đến sự quan tâm củ
Trong công cuộ đ i mớ ,
b ớ đ đún đắn. C ín s
n ớc trên thế giớ tron đó ó N .
ảng và Nh n ớc Việt N m đã ó n ững
đối ngo i củ n ớc ta là kế tụ t t ởn đối
ngo i của Hồ Chí Minh và truyền thống ngo i giao Việt N m,
ín s
đối
ngo i là sự tiếp tụ
ín s
đối
ín s
nội và góp ph n thắng lợ
đối nội t o đ ều kiện o n t n
o đ ờng lối chung.
Trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động lớn. T
n qu n lự l ợng
nghiêng về có lợi cho Chủ n ĩ t bản, lợi dụn đ ều đó Mỹ ra s c tấn công
chống phá cách m ng thế giớ . Tron k
ớng hoà bình n định củ
đó L ên X trở thành trụ cột cho xu
n ớc xã hội l i lâm vào khủng hoảng kinh tế,
chính trị tr m trọng, ở Việt N m đ i hộ
i biểu toàn quốc l n th VI (1986)
đ ợc triển khai, có thể o đ i hộ n y l đ ều khởi nguồn cho công cuộ đ i
mới của Việt N m.
ều đó đ ợc thể hiện ở nghị quyết 13 của Bộ chính trị
k o 6 (t n 5 năm 1988) N
tế củ
ản , N
ị quyết Bộ chính trị chỉ ra rằng quan hệ quốc
n ớ t l “thêm bạn, bớt thù” vì
ảng ta cho rằng, nhiệm
vụ chủ yếu của ngo i giao trong thời kỳ này là ra s c phá thế bao vây, cấm
vận và cô lập n ớc ta, tranh thủ càng nhiều b n càng tốt, giảm bớt kẻ thù càng
13
nhiều càng hay, tranh thủ sự ủng hộ củ
quốc tế phân hoá và làm thất b
n ớc anh em b u b n, d luận
âm m u ủ địch, góp ph n đ
nhanh chóng thoát khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội.
quan niệm nhằm t o khả năn đẩy m n
n ớc láng giền ,
N
ản t đ
n ớc ta
r một số
n nữa quan hệ Việt Nam với các
n ớc trên thế giớ tron đó ó Liên Bang Nga.
n ớc ta ra s c tranh thủ đ ờng lố đ i mới nhằm đ
khỏi khủng hoảng kinh tế chính trị, xã hộ đ
ảng và
m ng thoát
đất n ớc từ qu độ lên chủ
n ĩ xã ội.
Tháng 6 - 1991
i hộ đ i biểu toàn quốc l n th VII củ
sản Việt N m đ ợc t ch
dân chủ, đ i mới kỷ
.
đ n
n v đo n kết. Tiếp t u
toàn quốc l n th VII củ
chủ tr
i hộ n y đự
ảng cộng
l một đ i hội trí tuệ,
i hộ VI,
i hộ
i biểu
ảng cộng sản Việt N m đã lon trọng tuyên bố
n đối ngo i củ mìn l : “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước
trên cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình độc lập phát triển”. Tuy t ực
hiện
ín s
đối ngo i mở rộn n
hữu nghị hợp tác vớ
n
ảng ta vẫn coi trọng mố đo n kết
n ớc xã hội chủ n ĩ v b n bè truyền thống, đặc
biệt là với Liên Bang Nga.
S u
i hội VII, tình hình thế giới chuyển biến nhanh chóng, ph c t p.
Các thế lự t ù địch tiếp tục ho t động chốn p
chế xã hội chủ n ĩ ở
n k ó VII đã x
N
n ớ
n ớc ta, Liên Xô và thiết
n Âu sụp đ . Ban Chấp hành Trung
địn t t ởng chỉ đ o ho t độn đối ngo i củ
ảng và
n ớc Việt Nam là giữ vững nguyên tắ vì độc lập, thống nhất và chủ
n ĩ xã ộ , đồng thời phải rất sáng t o, năn động, linh ho t, phù hợp với vị
trí, đ ều kiện và hoàn cảnh củ đất n ớ
ũn n
d ễn biến của tình hình thế
giới và khu vực. Phải bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, giữ vữn độc lập tự
chủ, tự
ờng, nắm vững hai mặt hợp t
v đấu tranh trong quan hệ với mọi
đố t ợng, tham gia hợp tác khu vực và mở rộng quan hệ với tất cả các
14
n ớ .“Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện chính sách đối ngoại độc lập tự chủ,
rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa, tranh thủ tối đa mặt đồng và hạn chế
mặt bất đồng” [11, tr 55].
Trên
sở thành tựu đối ngo i từ
i hộ tr ớ ,
i hội VIII của
ản (6/1996) đã quyết địn “tạo điều kiện quốc tế thuận lợi hơn nữa để đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước”,
khẳn định m nh mẽ việc phả “đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
theo những lộ trình phù hợp với Việt Nam” [3, tr 327].
B ớc sang thế kỷ mới với sự t y đ i của quốc tế, khu vực, chính sách
đối ngo i của Việt N m ó b ớ đ ều chỉn , x
địn t t ởn đối ngo i kiên
định với nguyên tắ độc lập thống nhất và chủ n ĩ xã ộ . Trên
t ởng Hồ C í M n ,
sở t
i hộ IX (2001) đ n dấu b ớc phát triển về chất trong
quan hệ quốc tế của Việt N m.
ản đã đề r p
n
âm đối ngo
bản
đảm bảo cho lợi ích của mỗ bên, “phát huy nội lực, tranh thủ tối đa ngoại lực
nhằm tạo ra nguồn lực tổng hợp, sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng thế giới” [19, tr 119].
Coi trọng chính sách phát triển quan hệ hữu nghị vớ
chủ n ĩ truyền thốn ,
s
đối ngo i củ
n ớc láng giền l
ản v N
n đ u trong chính
n ớc ta. Tiến hành nâng cao hiệu quả hợp tác
với các t ch c trong khu vự , tăn
truyền thốn ,
u t ên
n ớc xã hội
ờng mối quan hệ vớ
n ớc anh em
n ớ đ n p t tr ển ở Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ La Tinh,
tích cực tham gia giải quyết các vấn đề toàn c u. Ưu t ên t ết lập quan hệ đối
tác vớ
n ớc trên nguyên tắc tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh
th . Mục tiêu quan trọn để p t đất n ớc là giữ vữn m tr ờng hòa bình.
Kế thừ đ ờng lố đún đắn, sáng t o phù hợp với thực tiễn Việt Nam,
i hội X (2006) nhấn m nh yêu c u đ
chiều sâu, n địn ,
mối quan hệ phát triển theo
ớng các ho t độn đối ngo i theo các mục tiêu kinh tế,
15
an ninh và phát triển, “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”, ội
nhập sâu rộn
n đồng thời tiến hành song song ngo i giao kinh tế, chính trị
với ngo i giao quốc phòng - an n n .
ảng nhấn m nh nguyên tắ “tôn trọng
độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can thiệp vào nội bộ
của nhau, kh ng d ng v lực hoặc đe dọa bằng v lực, giải quyết các bất
đồng tranh chấp th ng qua thương lượng, hòa bình, tôn trọng lẫn nhau, bình
đẳng cùng có lợi” [11, tr 120].
Với nhữn đ ều chỉnh trên cho thấy
ngo
on
n ớc với ngo
tình hình thế giới và khu vự
ảng luôn coi trọng kết hợp giữa
o n ân dân, đẩy m nh công tác nghiên c u
ũn n
ến l ợ
ín s
đối ngo i của
Việt Nam.
1.2.2.2. Đảng xác định những phương hướng chủ yếu trong quan hệ Việt
Nam - Liên Bang Nga
Trong hoàn cảnh mới, vớ t duy s n t o, linh ho t, nh y bén về chính
trị, ản v N
n ớ t đã x
định thực hiện nhất qu n đ ờng lố đối ngo i
tự chủ, mở rộng quan hệ quốc tế, phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ T
quốc, nâng cao vị thế củ đất n ớ trên tr ờng quốc tế. Bên c nh chính sách
đối ngo i vớ
n ớc nói chung, Việt N m ũn
ó
ín s
n r ên
trong quan hệ với Liên Bang Nga.
Ngay từ nhữn n y đ u lập n ớc, việc phát triển quan hệ với Liên Xô
(Liên Bang Nga hiện nay) luôn là một trọn tâm
đối ngo i củ N
n đ u trong chính sách
n ớc Việt Nam [28, tr 61]. Việt Nam luôn khẳn định
“trước sau như một tăng cường đoàn kết và hợp tác với Liên X , đổi mới
phương thức và nâng cao hiệu quả hợp tác Việt -Xô nhằm đáp ứng lợi ích của
mỗi nước” [7, tr 89]. Sau khi Liên Xô sụp đ , Liên Bang Nga - đất n ớc kế
thừa dù có nhữn t y đ i về thể chế chính trị n
n V ệt Nam vẫn đ n
cao vai trò của Liên Bang Nga trên thế giới và ở khu vực Châu Á - T
16
Bìn
D
n đồn t ời có nhữn b ớ đ
n n
ủ độn để khôi phục quan hệ, phải
ón đ i mới quan hệ hợp tác với Liên Bang Nga v
em, nâng cao hiệu quả hợp t
trên
n ớc anh
sở cùng có lợi, cùng có trách nhiệm vì
hoàn bình và cách m ng thế giới.
Trong t ng thể quan hệ Việt Nam vớ
n ớc truyền thống SNG thì
quan hệ Việt - Nga là quan trọng nhất. ây t ực sự là mối quan hệ chiến l ợc
không chỉ đối với Việt N m m đối với cả Liên Bang Nga [17, tr 53].
Củng cố v tăn
Nga l địn
ờng quan hệ hữu nghị truyền thống với Liên Bang
ớng chiến l ợ lâu d
tron đ ờng lố đối ngo i củ n ớc ta.
Việt Nam coi Liên Bang Nga có t m quan trọn
giữa Việt Nam vớ
n đ u trong mối quan hệ
n ớc b n truyền thống. “Một trong những hướng ưu
tiên chiến lược trong chính sách đối ngoại của Việt Nam là tiếp tục củng cố
và phát triển hơn nữa quan hệ hữu nghị truyền thống và sự hợp tác nhiều mặt
trên cơ sở ổn định lâu dài và cùng có lợi với Liên Bang Nga” [36, tr 58].
Trong quan hệ với Liên Bang Nga,
d n
u t ên
ản v N
n ớc luôn coi trọng,
o v ệc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngo i, mở rộn v đ d ng
hóa thị tr ờng, tranh thủ thêm vốn, công nghệ cho sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đ
ó đất n ớc. Quan hệ với Liên Bang Nga chúng ta tranh thủ đ ợc
nguồn ngo i lự đ n kể
o đất n ớ . Tăn
ờng quan hệ chính trị, tr o đ i
đo n ấp cao nhằm nâng cao và cải thiện khuôn kh pháp lý cho các mối
quan hệ hợp t
k
, đặc biệt là quan hệ hợp tác kinh tế - t
n m ,đ ut ,
chuyển giao công nghệ, văn ó - giáo dục.
Trong suốt chiều d
lị
sử, quan hệ Việt Nam - Liên Bang Nga là
quan hệ hữu nghị, truyền thống. Việt Nam luôn duy trì các cuộc gặp gỡ cấp
ot
ờng xuyên với Liên Bang Nga, tăn
tác toàn diện giữ
ản ,
N
ờng
n nữa mối quan hệ hợp
n ớc theo nguyên tắ bìn đẳn , đ
bên
cùng có lợi, tin cậy hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau, bảo vệ n u trên tr ờng
17
quốc tế.
ều này phù hợp với nguyện vọng và lợi ích củ n ân dân
Việt - N
ũn n
với xu thế hòa bình, n định, hợp t
giới ngày nay và một l n nữa khẳn định chủ tr
l duy trì
ín s
tr ớ s u n
đối ngo
n
để phát triển của thế
ủ
độc lập tự chủ, đ p
n ớc
ản v N
n
n ớc ta
ó , đ d ng hóa,
một không ngừng củng cố, phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác
nhiều mặt vớ n ớc Nga truyền thống và t o sự tin cậy, hiểu biết lẫn nhau.
Hợp tác chặt chẽ với Liên Bang Nga trong việc giải quyết các vấn đề
khu vực và quốc tế bao gồm cả chống khủng bố ũn l một trọng tâm trong
chính sách ngo i giao của Việt N m. Trên
sở mối quan hệ truyền thống tốt
đẹp, tin cậy, xuất phát từ qu n đ ểm g n ũ tron n ều vấn đề quốc tế và
khu vực, Việt Nam và Liên Bang Nga đã v đ n
ú trọng phối hợp chặt
chẽ, có hiệu quả t i Liên hợp quốc và trong các diễn đ n đ p
Việt N m đón v
đẩy
trò l
n k
.
ếc c u nối và một địa chỉ tin cậy trong việc thúc
n nữa quan hệ giữa Liên Bang Nga và ASEAN.
Nhữn năm
n đây, qu n ệ giữ
n ớ đã ó b ớc phát triển tích
cự t n “quan hệ đối tác chiến lược”- một mối quan hệ n định lâu dài giữa
n ớc có sự t
t
n
n đồn tron qu n đ ểm, nhận th c về lợi ích chiến l ợc
ỗ ũn n
tron v ệc giải quyết các vấn đề quốc tế và khu vực quan
trọng. D ng th c quan hệ đối tác chiến l ợc không chỉ kết hợp chặt chẽ trong
hợp tác chiến l ợc mà còn nhấn m nh tới sự t y đ i về nhữn đ ểm chung
chiến l ợc giữa hai bên thành sự hợp tác về an ninh, quốc phòng, tập trận
chung và cùng huấn luyện quân sự, sản xuất thiết bị quố p òn v tr o đ i
công nghệ
o óýn ĩ
Trên t ng thể
tăn
nhữn
ớn
ến l ợc [14, tr 66].
u t ên đối ngo i vừa phân tích ở trên, củng cố và
ờng quan hệ hữu nghị, hợp tác truyền thống với Việt Nam là một trong
ớn
u t ên qu n trọn tron
Nga ở khu vực Châu Á -T
Bìn D
ín s
n .
18
đối ngo i của Liên Bang