Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần charoen pokphand việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.14 KB, 96 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
2- Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- về mặt lý luận: hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1- -Tính
đề tài:
về cấp
mặtthiết
thựccủa
tế mô
tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí
Phát
triển
một
nền
kinh
thị chi
trường
có công
sự quản
lý phần
của nhà
nước theo
định
và xác định kết quả kinh doanhtế tại
nhánh
ty cố
Charoen
Pokphand
hướng


hội
chủ
nghĩa,một
nền
kinh
tế
hàng
hoá
năng
động

tăng
trưởng,hoà
Việt Nam
nhập với
nềnxuất
kinhmột
tế số
thếgiải
giớipháp
là mục
cũng
là hạch
con đường
mà đảng
và phí
nhàvànước
- Đe
nhằmtiêu
hoàn

thiện
toán doanh
thu, chi
xác
ta
muốn
tiến
đến.Trong
lịch
sử
phát
triến
của
loài
người
sản
xuất
chiếm
một
định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cố phần Charoen Pokphand Việt Namvai trò
cực kì quan trọng,nó tạo ra của cải vật chất,cơ sở tồn tại và phát triển của con
người.Và trong nền kinh tế đó tất nhiên cũng không thế hạ thấp vai trò của hoạt
động sản xuất.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục đích phục vụ tốt hơn
* Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
cuộc sống con người.Vì vậy,họ không ngừng đặt câu hỏi làm cách nào đế thu dược
kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam.
lợi nhuận và không ngừng nâng cao lợi nhuận cũng như để đứng vững trong thị
* Phạm vi nghiên cứu:

trường cạnh tranh.Một trong nhiều biện pháp quan trọng mà nhiều doanh nghiệp
- về
tài được
thực chi
hiệnphí
tại và
chinâng
nhánh
cổ phần
quan tâm
đến không
đó là gian:
khôngĐengừng
tiế kiệm
caocông
chấttylượng
sản
CharoenĐồng
Pokphand
Việt Nam.
phẩm.
thời phải
thường xuyên theo dõi tính toán, đo lường và ghi chép lập
biếu đồ -mọi
của doanh
vềhoạtthờiđộnggian:
đề tàinghiệp.
được thực hiện từ ngày 28/04/2009 đến ngày
Đe
thực

hiện
được
điều này,các doanh nghiệp cần phải tổ chức tốt công tác
16/07/2009.
hạch toán
kế toán.Vì
đóđược
là một
trong
những
yếu 2008.
tố quan trọng quyết định đến kết
- Việc
phân tích
lấy tù'
số liệu
của năm
quả kinh doanh của một doanh nghiệp,có quản lý tốt công tác hạch toán kế toán.
Sau thời gian tìm hiếu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
bộ máy quản lý của công ty em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán doanh
4- Phương pháp nghiên cún:
thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh cua công ty nói riêng là bộ phận quan
Bao gồm các phương pháp hạch toán kế toán (phương pháp chứng từ,
trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,nên luôn luôn
phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tỏng hợp cân đối); các
đòi hỏi phải được hoàn thiện,phải có sự quan tâm,nghiên cứu nhằm đưa ra một
phương pháp phân tích kinh doanh (phương pháp chi tiết, phương pháp so sánh,
phương pháp thống nhất,khoa học trong công tác hạch toán kế toán vì vậy em
phương pháp liên hệ); các phương pháp thống kê trong việc nghiên cứu mặt lượng
quyết định đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài: “hoàn

của các sự vật hiện tượng số lớn đế tìm ra bản chất và tính quy luật của chúng (mặt
thiện tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi
chất) như phương pháp điều tra chọn mẫu; các phương pháp toán (quy nạp, diễn
nhánh công ty cố phần Charoen Pokphand Việt Nam”.
dịch); phương pháp nghiên cứu tài liệu đế kế thừa những thành tựu đã đạt được.

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 12


5- Kct cấu của khoá luận:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khoá luận gồm 3 chuơng nội dung:
- Chuơng 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại chi nhánh công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam.
- Chuơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tố chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty cố phần Charoen
Pokphand Việt Nam

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 3


CHƯƠNG I

LÝ LUẬN CHƯNG VÈ KẾ TOÁN DOANH THƯ, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC


DOANH NGHIỆP
1.1-Nội dung của các chỉ tiêu CO’ bản liên quan đến doanh nghiệp, chi phí và
kết quă kỉnh doanh của doanh nghiệp.
* Bán hàng: là quá trình chuyến giao quyền sở hữu về sản phấm, hàng ho á từ
nguời bán sang người mua, đồng thời người bán có quyền đòi tiền về số hàng đã
chuyển giao quyền sở hữu.
* Doanh thu.
Doanh thu là tống giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Doanh thu thuần.
Doanh thu thuần là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ (TK 511), doanh thu nội bộ (TK 512), sau khi đã trù’ đi các
khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
* Thời diêm ghi nhận doanh thu.
Thời điếm ghi nhận doanh thu là thời điếm chuyến giao quyền sở hũu về sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời điểm ghi
nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay nguời mua chấp
nhận thanh toán sổ sản phấm hàng hoá, dịch vụ.. .mà người bán đã chuyến giao.
* Các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Ket quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Ket quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 4



- Ket quả sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâmg cấp, chi phí cho
thuê hoạt động, chi phí thanh lí, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ket quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Ket quả hoạt động khác: là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
khoản chi phí khác.
inh doanh của doanh nghiệp:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển đều phải hoạt động theo quy tắc “lấy thu bù chi và có lãi”.Lãi là chỉ tiêu chất
lượng tống hợp quan trọng của các doanh nghiệp,nó thế hiện kết quả kinh doanh và
hoạt động của các doanh nghiệp.Xác định kết quả kinh doanh và việc so sánh
doanh thu thu được với chi phí đã bỏ ra phục vụ cho sản xuất kinh doanh nếu
doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp sẽ có lãi và ngược lại doanh nghiệp sẽ
bị lỗ.Việc xác định kết quả kinh doanh được làm vào cuối kì kinh doanh thường là
cuối tháng,cuối quý,cuối năm thù thuộc vào đặc điếm kinh doanh hoặc yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
Ket quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp,là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết
cho doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng khác cần quan tâm như các
nhà đầu tư,ngân hàng,người lao động,nhà quản lý.........................................
Với việc xác định kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài
chính,dánh giá tình hình của doanh nghiệp:xác định số vòng luân chuyến vốn,xác
định tỷ suất lợi nhuận trên doanh nghiệp...Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đổi với nhà nước,xác định cơ cấu phân chia và sử dụng
hợp lý,hiệu quả số lợi nhuận thu được,giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế

nhà nước,tập thế và cá nhân người lao động.Tóm lại việc xác định kết quả kinh

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 5


doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp tránh hiện tượnh “lãi giả lỗ thật”.Hơn
nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân giúp cho các nhà hoạch
định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp phân tích số liệu và đưa ra các thông
số cần thiết giúp chính phủ có thế điều tiết ở tầm vĩ mô được tốt hơn,tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước,thúc đấy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.2-Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam sổ 14:
* Doanh thu bán hảng dươc ghi nhân khi dồng thời thoả mãn 5 điều kiên
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý như người sở hữu hàng
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cưng cấn dich vu:
Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh
thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày
lập bảng cân đổi kế toán của kỳ đó. Ket quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đế hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
* Doanh thư từ tiền lãi, tiền bàn quyền, cố tức và lơi nhuân đươc chia:

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 6


- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cố tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cố đông được quyền nhận
cố tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

1.3-Nguyên tắc kế toán doanh thu.
- Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù họp và phải theo năm tài chính.
- Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia đã quy định theo chuẩn mực kế
toán số 14 và các quy định của chế độ kế toán hiện hành.
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đối đế lấy hàng hoá hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đối đó không được coi là một giao dịch

tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trục tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịchvụ là tống giá thanh toán;
- Đổi với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khấu);

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 7


- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù họp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

1.4-Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- kế toán thực sự là công cụ quản lý sắc bén,hiệu quả, đáp ứng đựơc yêu cầu
quản lý kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực

hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh
thu,các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng
như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,giá vốn hàng bán và các
khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả
kinh doanh của hoạt động kinh doanh làm căn cứ đế lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết,cụ thể tình hình thanh toán của
tùng đối tượng khách hàng đế thu hồi kịp thời vốn kinh doanh.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù họp
đế thu nhuận, xử lý,hệ thống hoá và cung cấp thông tin về tình hình hiện có và biến
động của hàng hoá,tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh d oanh của doanh
nghiệp.
- Kiếm tra,giám sát tình hình quản lý hàng hoá còn trong kho,tình hình thực
hiện kế hoạch bán hàng,xác định và phân phối kết quả.
- Khi thực hiện tốt các yêu cầu trên nó sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho
công tác tiêu thụ nói riêng và cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mang lại lợi nhuận cho doanh

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 8


nghiệp đồng thời cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng
sử dụng thông tin.

1.5-Nội dung kế toán doanh thu, chỉ phí và kết quả hoạt động sản xuất-kinh
doanh

1.5.1Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

* Các phương thức tiêu thụ hàng chủ yếu trong các doanh nghiệp:
- Phương thức bán hàng trưc tiếp cho khách hàng :
Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
hoặc tại các phân xưởng sản xuất không qua kho thì số sản phẩm này khi đã giao
cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã quy
định trước trong họp đồng: sản phấm khi xuất kho chuyến đi vẫn còn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
về số hàng đã chuyến giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
- Phương thức gửi hảng đi cho khách hảng:
Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của
hợp đồng kinh tế đã ký kết. số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiếm soát của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro được
chuyến giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời
điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức gửi đai lý. ký gửi bán đủng giá hưởng hoa hồng:
Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý
hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh
nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng ký gửi, doanh nghiệp
sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên
giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này
được
doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.

Sinh viên: Đặng Hồng Linh Lớp QTL101K
-

Trang 9



Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hoá
nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại
lý chính là khoản hoa hồng được hưởng.
- Phương thức bán hàng trà châm.trả uỏp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyến giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền
hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một
thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước trong
hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không được phản ánh vào tài khoản doanh thu
(TK 511), mà được hạch toán như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh
nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo
giá bán tại thời điếm thu tiền một lần.
- Phương thức hàng dổi hàng:
Là phuơng thức bán hàng mà doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá
đế đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Gía trao đối là giá hiện hành của
vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường.
- Chứng từ sử dung:
Chứng tù' chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ gồm:
+ Hoá đơn bán hàng thông thường (Mầu số 02 GTKT - 3LL) đối với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trục tiếp.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mầu số 01 GTGT - 3LL) đối với doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mầu 14 - BH).
+ Thẻ quầy hàng (Mầu 15 - BH).
+ Các chứng tù’ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyến khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng...).
+ Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu

nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ...

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 10


TTĐB,
tính

thuế
theo

XK,
phương

thuế
-Doanh GTGT
thu
pháp

trục

bán

sản

phẩm,

hàng


hoá,

tiếp cung cấp lao vụ của doanh nghịêpthực

-Khoản

chiết khấu
hiện
kỳ2:hạch toán
- Tải
khoán
Tải
dung:
sửtrong
dung:
TK
521
cókhoản
3 sử
tài
khoản
cấp
Ket cấu và nội dung- phản
ánh
TK
511,512
Ke
Ke
toán

toán
sử
sử
dung
dụng
TK
TK
511
532
--Doanh
Giảm giá
thu hàng
bán hàng
bán. và cung cấp dịch vụ.
thương mại; trị giá ■ TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
Ke
Ket
toán
cấusử
vàdụng
nộikhấu
dung
TKthành
512
phản-phẩm.
Doanh
ánhTK
TKthu
532:
bán hàng nội bộ.

■ -TK
5212:
Chiết
Nọ
511,512

toán
khoản
giảm
doanh
thu.
Sơ1.5.2đồ 1.2:
Ke Ke
toán
báncác
hàng
thông
quatrừ
đại

+ TK
- Doanh
thuvụ.
bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ sổ tiền
TK
5213:511
Chiết
khấu dịch
hàng bán bị trả lại; giảm giá■hàng
thu bán

hàng sinh
do
doanh Trong
nghiệp quá
thu trình
được kinh
hoặc doanh,doanh
sẽ thu được nghiệp
từ các bị
giaogiảm
dịchdoanh
và nghiệp
vụ phát
bán.
doanh thu như Nọ
bán sản phẩm, hàng hoá,
cung
cấp
dịch
vụ
cho
khách
hàng
bao
gồm
TKthương
532
Có bán,hàng bán bị
cácsinh
nguyên

nhân: thực hiện£SỐ
chiết
khấu
mại, giảm giá hàng
xsố phát
Nợ phụ
phát
sinh

khoản
thu
và phí
thubán
thêm
ngoài
giá bán nếu có. sổ tiền bán hàng được ghi
1.5.2.2toán
hàng
bị trả
(HBBTL).
-Ket chuyển doanh cácthu
thuần Kế
sang
TKlại
632
trả
trênlại,doanh
Hoá đơn
(GTGT),
nộpHoá

thuếđơn
tiêubán
thụhàng
đặc hoặc
biệt hoặc
trên các
thuếchứng
xuất từ
khẩu
khác
phải
có nộp
liên hoặc
quan
❖ nghiệp
Khái
niêm:
TK 511,512 không cótới


cuôi
kỳ
việc bán
bán hàng,
giữa
người
mua
và người bán.
Hàng
trả hoặc

lại làgiá
sốthoả
sản thuận
phẩm,
hàng
hoá tính
doanh
xácghiđịnh
tiêuban
thụ đầu
thuế
GTGT bịtheo
phương
pháp
trực tiếp,được
vàonghiệp
doanhđãthu
nhận
5 TK
huế xuất khẩu, thuế
nhưng bịTK511
khách có
hàng
Doanh
trảcấp
lại2:do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
■ TK
5111:
Doanh
thulàm

bán
hàng
hoá.
để
định
doanh
thuần
cơ sở
tínhchủng
kết loại.
quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
kinhxác
tế như
hàng
kémthu
phẩm
chất,
sai quy
cách,
TĐB phải nộp NSNN,
thu

TK
5112:
Doanh
thu
bán
thành
phẩm.
Hàng

bán giảm
bị trảtrừlạidoanh
phải có
đề phản
nghị ánh
của theo
ngườidõimua
rõ lý dobiệt
trảtrên
lại
Các
khoản
thu văn
phảibản
được
trựcghi
tiếp,riêng
huế GTGT phải nộp theo
bántrị
TK 5113:
Doanh
cấp đính
dịch vụ.
hàng, số■lượng,
giá
hàngthu
bịcung
trả lại,
kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc
hương pháp trực tiếp

TKđồng
5114:
Doanh
thu
trợ
cấp,
trợcóbáo
giá.
những
khoản
kế hàng
toán
phù
họp
đế
lập
trên
tàiđính
chính.
bản saotài■họp
(nếu
trảTK
lại532
mộtkhông
phần
hàng)
sổ cáo
dư và
cuối
kỳ. kèm chứng tù' nhập lại kho

532

■ nghiệp
TK 5117
- Doanh
của doanh
số hàng
nói thu
trên.kinh doanh bất động sản đầu tư.
- +Chỉ
phản cung
vàothu
TKbán
532
cácnội
khoản
trừ dosửviệc
thuậnánh
giảm
giá
TK
-ánh
Doanh
hàng
bộ: giảm được
dụngchấp
để phản
doanh
❖ 512
Tài khoản

sử dung:
kỳ, k/c CKTM,
doanh
thu
cấp
ngoài
hoá
đơn,
tức

sau
khi
đã

hoá
đơn
bán
hàng.
Không
phản
ánh
vào
tài
thu của số sản phấm,- hàng
vụ tiêu
Kehoá,
toándịch
sử dịch
dụng
TKthụ

531 - Hàng bán bị trả lại. trong nội bộgiữa các đơn vị trục
u hàng bán bị trả lại, giảm
khoản
này
sổ
giảm
giá
đã
được
ghi
trên
hoá
đơn
bán
hàng

đã
được
trù'
vào
tống
1.5.2.1Ke
toán
chiết
khấu
thưong
mại
(CKTM).
*
Phương

pháp
hạch
toán:
thuộc trong cùng tống
ty,
- công
Ketkỳ
cấutập
vàđoàn.
nội dung phảm ánh TK 531:
giá hàng bán phátgiá
sinh
trịtrong
bánTK
trên512
hoácóvụ
đơn.
3 TK cấp 2:
❖ KháiSơ
niêm:
đồ 1.1:
phát Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
■ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội
bộ.
Chiết
khấu
thương
mại

khoản

tiền

doanh
TK333
TK
511,512
■ TK 5122: Doanh thu bán sản phấm nội
bộ. nghiệp giảm trừ cho người
TK■ 111,112,131..
TK
641
1.5.2.4Phương
pháp
hạch
toán.
TK 5123: Doanh
thu dịch
vụ nội bộ
muaphải
hàng
Doanh thu bán mua hàng do người
Hoa hồng
trả đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo
Đơn vị áp dụng VAT

thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc
trực tiếp

hàng đại lý


cho bên nhận

(Tông giá thanh toán)

các cam kết mua, bán hàng.
Sơ đồ
1.3: Ke
bánmua
hàngmua
theohàng
phương
pháp
chậm
hoặc lượng
trả góp)
Trường
hợptoán
người
nhiều
lầntrả
mới
đạt (được
hàng mua
TK 333 (3331 1)
Thuế GTGT
Nọ
TK531



đồ
1.4:
Hạch
toán
các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu
thuế GTGT được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Doanh
thu HBBTL,GGHB Cuối kỳ k/c Doanh thu HBBTL,
VAT chuyến
Trường
hợp ngườitoàn
mua hàng
khối lượng lớn được hưởng
khấu thương mại đãĐơn
chấpvị áp -dụng Kết
bộ mua
số hàng
chiết với khấu
CKTM (có thuế
phát sinh trong kỳ
mại,GTGT)
giámại
bánsang
phảnTK

ánhGGHB,CKTM
trênvàhoá
nhận thanh toán chochiết khấu thương thương
511
TKđơn
512làđểgiá đã giảm (đã trù’ chiết
TK khấu
333(3331
1) mại này không được hạch toán vào
khấu TK911
thương mại) xác
thì khoản
chiết
thương
định doanh
thu thuần
của kỳ hạch
DT
HBBTL,
TK521. Doanh thu bán
hàng phản ánh theo giá đã trù’ chiết khấu thương mại.
toán.
GGHB,CKTM
TK 531
xsố❖phátTàisinh
Nợ sử dung:
xsố
phát
sinh không
Có có sổ dư cuối kỳ

khoán
Nọ
TK 521

TK 521 không có sổ dư cuối kỳ

khách hàng.

TK 33311
❖ Khái niêm:
Kết
chuyển
toàn
bộ
doanh
thu của số
Giảm
hàng bán, hoặc giảm giá phát sinh
tronggiá
kỳ hàng bán là khoản giảm trù' được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận
trên giá đã thoả thuận
trongbị hoá
đơn,vàovì bên
lý do
bán bị kém phẩm chất, không
hàng bán
trả lại
Nợhàng
TK 511
đúng quy cách ... đã ghi trong họp đồng.

Thuế GTGT
hoặc TK512.
£SỐ phát sinh Nợ
£SỐ phát sinh Có
bán bị trả lại.

khoản

giảm

giá

người mua hàng.

đã

chấp

thuận

cho

- Ket chuyến toàn bộ số giảm giá hàng

bán
sang
Nợ
TK 511 hoặc TK 512.
Sinh
Sinh

Sinh
Sinhviên:
viên:
viên:
viên:Đặng
Đặng
Đặng
ĐặngHồng
Hồng
Hồng
Hồng
Linh
Linh
Linh
Linh
---Lớp
Lớp
-bên
Lớp
LớpQTL101K
QTL101K
QTL101K
QTL101K
£SỐ phát sinh Có
xsổ phát sinh Nợ

14
Trang
Trang
Trang

Trang16
15
11
12
13


1.5.2.5Các khoản thuế làm giảm doanh thu.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính:
Số thuế GTGT = GTGT của
X Thuế suất thuế
phải nộp
hàng hoá,dịch vụ
GTGT (%)
GTGT = Gía thanh toán của hàng hoá - Gía thanh toán của hàng hoá,
dịch vụ bán ra
dịch vụ mua vào tương ứng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trpng trường hợp
doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tư, hàng ho á chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Cách tính:
Thuế TTĐB phải nộp = Gía tính thuế TTĐB X Thuế suất.
- Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khấu hàng hoá mà
hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu.

TK 111,112

TK 333 (3331,3332,3333)

TK511


Thuế phải nộp NSNN

1.5.3-

Ke toán giá vốn hàng bán.

1.5.3.1Các phưong pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.
Hàng hoá khi xuất kho hay gửi bán đều phải xác định giá vốn thực tế đế
phục vụ cho việc hạch toán kịp thời và các mục tiêu khác của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất,trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phấm hình thành không nhập kho đưa đi bán luôn chính là giá thành sản
phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiêph thương mại,trị giá vốn hàng xuất kho đế bán bao
gồm: trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bố cho sổ hàng đã bán.

Sinh viên: Đặng Hồng Linh Lớp QTL101K
-

Trang 17


Việc tính trị giá mau thực
trong bốn phương pháp sau:
> Phương pháp bình quân gia quvền.

tế

của


hàng

xuất

kho

đế

bán



thế

thôgn

thực

tế

qua

một

Gía thực tế xuất kho = số lượng xuất X Đon giá thực tế bình quân

Đon giá thực tế Gía trị hàng tồn đầu kỳ + Gía trị hàng thực tế nhập trong kỳ

bình quân


số lượng tồn đầu kỳ + số lượng nhập trong kỳ

Neu

sau

mỗi

lần

nhập,

xuất

kế

toán

xác

định

lại

đơn

giá

bình


quân

thì giá đó là giá thực tế bình quân gia quyền liên hoàn.
Neu

đến

cuối

kỳ

kế

toán

mới

xác

định

đơn

giá

thì

đơn

giá


đơn

giá

thực

bình

quân

đó



tế

nhập

kho

trước.

Như

vậy,

đơn

giá


bình quân gia quyền cả kỳ.
>

Phương pháp nhâp trước - xuất trước (TIFO).
Theo

phương

lần

nhập



xuất

kho



giả
đơn

pháp

này

kế


thiết

rằng

hàng

giá

của

toán

mặt

xác

nào

hàng

định

nhập

nhập

trước

trước


thì



xuất

giá

tồn

cuối

kỳ



của

tòng

đơn

giá

đơn

giá

của


nhập



giả

toán

tính

những lần nhập sau cùng.
>

Phương pháp nhâp sau - xuất trước (LIFO).
Theo

thiết

phương

hàng

giá

xuất

còn

lại


nào
kho

tính

pháp

nhập
theo

này

sau
nguyên

theo

đơn

kế

toán

sẽ

xuất

tắc

trước


giá

của

theo

trước.Căn
hết

các

lấy

lần

nhập

dõi
cứ

đơn
vào

đơn

giá
số

giá


trước

của
lượng

tòng

lần

xuất

của

lần

nhập

đó.Như

vậy

giá

kho,

kế

sau
thực


cùng,
tế

tồn

sổ

lượng

cuối

kỳ

là giá của các lần nhập đầu tiên.
>

Phương pháp thưc tế đích danh.
Doanh

nhập
căn

theo
cứ

vào

nghiệp
tùng

đơn

quản





hàng,tùng

giá

thực

tế

phải
mặt
nhập

theo
hàng



số

dõi
một
lượng


vật

cách
nhập

liệu,công
chi
của

tiết.Khi
hàng

cụ

dụng

xuất
hoá

kho
đó

đế

cụ,hàng
thì

kế


toán

tính

giá

thực

tế xuất kho

1.5.3.1-

Chúng từ và tài khoản sử dụng.

♦♦♦ Chứng tù' kế toán sử dung:
- Phiếu xuất kho (Mầu số 02-VT).
- bảng tính và phân bổ: NVL - công cụ, dụng cụ.
Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

hoá

Trang 18


Và các chứng tù' hoá đơn liên quan khác.
♦> Tài khoán sử dung:
Gía vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của sổ hàng hoá (gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá (HH) đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế sản phấm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV)
hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ

và các khoản khác được tính vào giá vốn đế xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Ke toán sử dụng TK 632 - Gía vốn hàng bán.
Ket cấu và nội dung phản ánh của TK 632 có sự khác nhau giữa 2 phương
pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương
pháp kiếm kê định kỳ:

TSCĐ

Nơ__________________TK 632_____________________Có

Phản
ánh
khoản
hoàn
nhập
dự
phòng
- Phản
ánh
giá
vốn
của
SP,HH,DV
đã
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
tiêu thụ trong kỳ.
- Gía vốn của hàng bán bị trả lại.
Phản ánh CPNVL,CP nhân công vượt
- K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu
trên mức bình thường và CPSXC cổ

thụ
định không phân bố không được tính
rong kỳ sang TK 911- Xác định kết
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính
quả
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản
ánh
khoản
hao
hụt
mất
mát
của
hàng
tồn
kho
sau
khi
trừ
phần
bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
vượt
trên
mức
bình
thường
không

được
tính
vào
nguyên
giá
TSCĐHH
tự
xây dựng, tự’ chế hoàn thành.
- Phản
ánh
khoản
chênh
lệch
giữa
số
dự
phòng
giảm
giá
hàng
tồn
kho
phải
lập
năm
nay
lớn
hơn
khoản
đã

lập
dự
phòng
năm trước.
£SÔ phát sinh Có
TK 632 không cỏ số dư cuối kỳ
♦> Phưonu pháp hach toán.

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 19


vốn

thành

phấm

(TP)

đầu kỳ.

tồn

kho

-

K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ

vào

hàng gửi bán chưa xác định

bên nợTK 155.
Sơ đồ 1.6:
Hạch
giá vốn
Theo phương
pháp
kiếmtoán
kê định
kỳ: hàng bán theo phương pháp KKTX
tiêu thụ đầu kỳ.
- K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa
1.5.4Ke
Ke toán
toán chi
chi phí
phí quản
bán hàng
lý doanh
và chi
nghiệp
phí quản
(CPQLDN).
lý doanh nghiệp.
TK1.5.4.2154
Nợ__________________TK
632____________________Có

♦♦♦
Chửnu
tử
kế
toán
sử
dunu:
thành thực tế TP, lao vụ, TP
DV sản
xác
xuất ra tiêu thụ ngay
- Căn cứ vào các
phân bổ (bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật
TK bảng
157
đã hoàn thành.
định
tiêuhàng
thụ (CPBH).
cuối kỳ vào bên Nợ
liệu và
CC-DC,bảng
phân
bổ
khấu
hao
TSCĐ).
1.5.4.1Ke toán chi phí bán
£SỐ
phát

sinh Có
- Các
chứng tù’
có liên
quan.
♦♦♦
tử gốc
kế
sử
dung:
xsố phát sinh
TK157
TP Nợ
sx raChứng
gửi đi
bántoán
hàng
gửi đi bán

Tài
khoản
kế
toán
sử
dung:
TP, HH đã bán bị trả lại
Bảng nhập
phân bổ kho
tiền lương
BHXH

không - qua
đượcvà
xác
định là(Mầu số 11-LĐTL).
Chi
phí tính
quảnvàlýphân
doanh
nghiệp
làTSCĐ
toàn bộ
chisốphí
có liên quan đến hoạt động
Bảng
bổ
khấu
hao
(Mầu
06-TSCĐ).
TK 155,156
tiêu thụ
nhập
quản lý -kinh
doanh,
quản
lý hành
chính
và quản
lý điều
hànhkho

chung của toàn doanh
Bảng
phân
bổ
NVL
công
cụ,
dụng
cụ
(Mau
số
07-VT).
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hi phí bán hàng thực tế phátnghiệp, bao gồm: chi phí
chính,
- Các chứng từ gốchành
có liên
quan.tố chức, văn phòng, các chi phí chung khác
liên quan
♦♦♦hoạt
Tàiđộng
khoản
sửdoanh
dung:
hàng nghiệp.
TK911
sinh trong kỳ.
TP,đến
HH
xuất

khocủa
gửi
- Chi
TK
642
Chi
phí
quản

doanh
nghiệp.TK
642

8
TK
cấp
2
như
sau:
phí
bán
hàng

toàn
bộ
chi
phí
phát
sinh
trong

quá
trình
tiêu
thụ
sảm
Cuối
kỳ,
k/c
giá
vốn
hàng
đi bán
(nếu
có).
+ TK
6421:
Chi
phí
nhân
viên
quản
lý.
phẩm, hàng
hoá,
dịch
vụ
bao
gồm:
chi
phí

bảo
quản,
chi
phí
quảng
cáo,
đóng
gói,
bán
của
TP,
HH,
DV
đã
Xuất kho TP, HH bán ngay
+ TK
6422:
Chihoa
phí
vật
liệu
quản
lý.
vận chuyến,
giao
hàng,
hồng
bán
hàng,
bảo

hành
sản
phẩm,...
tiêu
thụ
- K/c chi phí bán hàng trong kỳ vào
Chi phí
phí bán
đồ dùng
văn phòng.
-+ TK 6423:
641 - Chi
hàng.TK
641 có 7 TK cấp 2 như sau:
£SỐ phát sinh ++
Nợ
sinh

TK
khấu
hao
TSCĐ.
bên phát
TK 6424:
6411: Chi
Chi phí
phí£SỐ
nhân
viên.
TK138,152,153,...

++ TK
phívật
vàliệu,
lệ phí.
TK 6425:
6412: Thuế,
Chi phí
bao bì.có sổ dư cuối kỳ
TK
632
không
Gía
trị
hao
hụt,mất
mát
của
hàng
tồnphép
kho ghi giảm chi
+
TK
6426:
Chi
phí
dự
phòng
+ TK 6413: Chi -phí dụng
cụ, đồđược
dùng.

Các khoản
hi phí quản lý doanh nghiệp
*♦♦
Phương
pháp
hach
toán
.
sau++ TK
khi
trừ
số
thu
bồi
thường
theo
quyết
6427:
Chi
phí
dịch
vụ
mua
ngoài.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 159
phí
thực tế phát sinh trong
định
xử

1
ý
++ TK
tiền khác.
TK 6428:
6415: Chi
Chi phí
phí bằng
bảo hành.
Hoàn
nhập
dự
phòng
giảm
TK 154,241
+SơTK
Chi phí
dịch
mua
ngoài.
đồ6417:
1.7: Hạch
toán
giávụ
hàng
bán theo
phương
pháp KKĐK.
quản
lývốn

doanh
nghiệp.
kỳ.
giá hàng
tồn kho
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Đầu
kỳ,
trị phí QLDN
giá sang
vốnbên Nợcủa
TP
tồn
kho
- k/c K/c chi
Cuối kỳ, TK
k/c trị giá vốn của
đầu kỳ
sinh Có
chếphát
TSCĐ
vượt quá
ỵsố phát sinhCP
Nợ tự xây dựng,tựxsố
911
TP tồn kho cuối kỳ
mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình
TK 157
Đầu

kỳ,
k/c
trị
giá
vốn
của
TP
đã
TK 157gửi
bán
chưa
xác
Cuối
định kỳ, là k/c tiêu
trị
giá thụvốn đầu
của
kỳ
TK611
TP đã gửi bán nhưng chưa
Cuối kỳ,
xáccấu
định

k/c
trị giá
vốn
của
Ket
vàdung

nội
dung
phản
ánh
TK
641xác định là tiêu thụ trong kỳ
-HH
Ketđã
cấu

nội
phản
ánh
TK
642:
Trích
lập
dự
phòng
giảm
giá
hàng
tồn
kho
xuất bán được xác định TK
là tiêu
Nợ____________________
641_______________________Có TK911
thụ (Doanh nghiệp thương mại)
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng

Nợ_____________________TK 642________________________Có
TK 631
bán của TP, HH, DV
*

Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của
TP hoàn thành; giá thành dịch
vụ đã hoàn thành (DN sản xuất)
TK 641 không có số dư cuối kỳ

Sinh viên: Đặng Hồng Linh -Lớp
LớpQTL101K
QTL101K
-

Trang 21
20
22


1.5.4.3- Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN.
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN

TK 111,112,152,153.
Các khoản ghi giảm chi

Chi phí vật liệu,

TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản

K/c
chi
trích trên lương
TK214

phí

bán

hàng,

chi

phí quản lý DN

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 142,242,335
Chi phí phân bố dần,
Chi phí trích trước
TK512
Thành phẩm,hàng hoá, dịch vụ
dịch vụ tiêu dùng nội bộ
TK 333 (33311)

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
TK 642

số dư cuối kỳ
T.GTGT
đầukhông
vào có
không
được khấu trù’ nếu được
tính vào CPBH

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

24
Trang 23


ế TNDN hiện hành phải nộp
kỳ (doanh nghiệp xác định)

Ket chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
❖ Phươnu pháp hach toán:
1.9.1:
Hạch
toánthuế
thuếthu
thunhập
nhậpdoanh
doanhnghiệp.
nghiệp hiện hành.

1.5.5-So’ đồ Ke
toán
chi phí
lớn hơn số phải nộp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện
TK 333
TKphát
821 sinh
(8211)
TK911
hành
và (3334)
chi phí thuế thu nhập hoãn lại
trong năm làm căn cứ
xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
❖ TK kế toán sử dung:
- TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 821 bao gồm:
+ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Nợ__________________TK 821 ___________________Có
Hạch toán
thuế thu TNDN
nhập doanh nghiệp
lại TNDN
(TNDNphát
HL) nộp trong
- So’
Chiđồ 1.9.2:phí

thuế
hiện- hoãn
hành
sinh
Số thuế
phải
trong năm được
năm
TK 347
TK 821 (8212)
TK 347
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
- Số thuế TNDN phải nộp được
Chênh lệch giữa số T.TNDN HL
Chênh lệch giữa số T.TNDN HL
bổ sung.
ghi
phải trả phát sinh trong năm > số
phải trả phát sinh trong năm < số
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN HL
giảm do phát hiện các sai sót
T.TNDN HL phải trả được hoàn
T.TNDN HL phải trả được hoàn
của.
nhập trong năm
nhập trong năm
các năm trước.
TK
- K/c
chênh

lệch
giữa
số
phát
Có 243HL
>
-Ghi
giảm
chi
phísinh thuếbên TNDN
và ghi nhận tài sản thuế TN HL.
hơn
bên
Nợ
TK
8212
phát
sinh
trong
năm
K/c sổ chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ > bên Có TK 8212 phát sinh
vào bên Có TK 911 .
Chênh
lệch
giữa
số
tài
sản
thuế

Chênh lệch giữa
tài sản
trongsốnăm
vàothuế
bên TN
Nợ TK 911.
TN HL phát sinh tài sản
hoãn lại£SỐ
phátphát
sinhsinh
> tàibên
sảnCó
thuế TN
phát thuế
sinh bên Nợ
TN HL được hoàn nhập trong năm
được hoàn nhập trong năm

TK 821 không có số dư cuối kỳ
K/c

chênh

lệch

số

phát


sinh



K/c chênh lệch số phát sinh có
< số phát sinh nợ TK 8212

> số phát sinh nợ TK 8212

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 25
26


1.5.6-

Ke toán kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh (bán hàng).
♦♦♦ Tài khoản kế toán sử dung:
Ket quả hoạt động sản xuất - kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ke toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Ket cấu và nội dung phản ánh TK 911:

-

Trị giáNợ
vốn của SP,HH, lao vu, dịch
vụ
TK911

đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế TNDN và chi phí khác.
K/c lãi sau thuế.

phát sinh bên Nợ

-

Doanh thu thuần Có
về số SP,HH,lao
vụ,
dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
K/c lỗ

phát sinh bên Có
TK 911 không có sổ dư cuối kỳ

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 27


số thuế GTGT phải
tính theo
- nộp
Doanh

thu

-

phương pháp trục tiếp (nếu có)
-

hoạt

động

tài

chính

phát

sinh

trong kỳ.

K/c doanh thu
Phương
hach tài
toán:
- Ke toán sử dụng TK 515 -♦>
Doanh
thu pháp
hoạt động
chính. Ket cấu TK 515:

hoạt động tài
Sơ đồ 1.10: Hạch toán kết quả hoạt động
sản xuất - kinh doanh (bán Có
hàng)
TK515
xsố phát sinh bên Nọ’
Nợ
xsổ phát sinh bên

chính
có TK 515 khônị
sổ



cuối

kỳ

1.6.2- Ke toán chi phí hoạt động tài chlính.
K/c

khoản
hoặc
Bán thăng
không
Chi phí hoạt động tàicác
chính
bao DT
gồmchi K/cphí

giá vốn
hàng các

khoản
thuầnlồ

liên
DT bán hàng DN tính

qua kho
quan đến các hoạt động
đầu tư tài chínhchi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp

họp

toàn

bộ

các

khoản

chi

phí

VATgiảm
trực tiếp,
Hoàn nhập dự phòng

giá đầu

-

Xuất
thuộc hoạt động tài chính thực
tế kho
phátbánsinh
hàng

Thuế TTĐB,
tư chứng khoán.
XK phải nộp

trong kỳ, các khoản lồ thuộc hoạt động tài

- Cuối kỳ, K/c toàn bộ chi phí tài

chính và trích lập dự phòng giảm giá đầu

chính và các khoản lỗ phát sinh trong

Chi phí nhân

DT hàng bán

tư tài chính, chi phí đất
kỳ đế xác định kết quả hoạt động
vốn liên doanh,
ngắn

giao(DNdịch bán
lại hạn, chiDTphí
bán hàng
viên lỗ chuyến nhượng chứng khoánbị trả
chứng
khoán,...;
khoản
lập

hoàn
nhập
dự
phòng
giảm
giá
đầu

chứng khoán,
chuyến
nhượng,
kinh doanh
tính T.GTGT theo
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...
cho thuê cơ sơ hạ tầng
♦♦♦vật
Tài
khoán sử dung:
Chi phí
liệu
Giảm giá

Ke
toán
sử
dụng
TK
635
Chi
phí
tài
chính.
Ket
cấu

nội
dung
TK
£SỐ
phát
sinh
bên
Nợ
xsố
phát sinh bênhàng
Có bán635:
được
xác
định
dụng cụ
và CP
QLDN

TK 635 không có sổ di
chi

phí

Chi phí khấu hao

TSCĐ

Nợ

Chiết khấu

TK635 thương mại



Chi phí khác

1.6-Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động tài chính.

1.6.1Ke toán doanh thu hoạt động tài chính.
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.Doanh thu hoạt động tài
chính gồm: Tiền lãi; Thu nhập tù' cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;
Cố tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thu nhập về
các hoạt động đầu tư khác; Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ; Chênh lệch lãi chuyến nhượng vốn; ...
❖ Tài khoản sử dưng:


Sinh viên: Đặng Hồng Linh Lớp QTL101K
-

Trang 28


-

số thuế GTGT phải- nộp
có)
Các(nếukhoản
tính

thu

nhập

khác

phát

sinh

trong kỳ.

theo

phương


khác

(nếu

❖ Tảipháp
khoán
sử dung:
1.6.3- Phương
hạch
toán
pháp trực tiếp So' đồ 1.11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chỉ hoạt động tài chính
Kế toán sử dụng TK 711 - Thu nhập khác. Kết cấu TK 711 nhu sau:
đối với các
Nọ
TK 711

khoản thu nhập
TK 111,112

TK91

TK 635

TK515

K/c doanh thu hoạt động
có)Trả lãi tiền
(ở vay, phân
DNK/c chi phí tài chính
lãi mua

hàngbên
trá Nợ
£SỐ phát sinh bên Có
xsốbổphát
nộp thuế GTGT
tínhsinh
theo phương

TK111. 112, 138

Các khoản thu nhập h/đ
k/d. Định kỳ thu lãi tín

chậm trá góp

phiếu, trái phiếu cổ tức

TK 129, 229

được hưởng

óTK
số711
dư cuối
không
kỳ.c

hi phí khác phát sinh

Dự phòng giảm gía


- tư Cuối
đầu

kỳ,

TK 111,112

TK129, 229

k/c

toànlại sốbộ
Hoàn
chênh các
lệch

khoản

dự phòng giám giá

TK 121,221,222

chi

khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.
đàu tư
Lồ các khoán đầu tư
£SỐ phát sinh bên Nợ
£SỐ phát sinh bên Có

TK 111,112

Ti ỉn thu
Chi

phí

phí

Tiền lãi thanh tóan
chuyển nhượng dẫu tư

chứng khóan ngẳn
dài hạn
TK121,221

h/đ

về bán các liên doanh

Giá gốc của

khoán đầu tui liên kết

chứng khoán

TK111, 1 12

TK 111,112
Thu nhập từ bán ngoại


Bán ngoại

tệ, cho thuê TSCĐ tài
1.7.2Ke toán chi phí khác.
tạoLồra
doanh
kiệnbánhay
các sán
nghiệp vụ
về bán
ngoại thu của DN, những khoản lồ do các sự chính
bất động
riêng biệt với
hoạt
động
thông
thường
của
DN
gây
ra,
cũng

thể

những
khoản
tệ
TK3331

chi phí bị bở sót từ những năm trước. Chi phí khác phát sinh gồm: Chí phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các
khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi số kế toán; Các khoản chi
phí khác.
❖ Tài khoán sử dung:
1.7-Nội dung kế toán doanh thu, chỉ phí và kết quả hoạt động khác

1.7.1Ke toán thu nhập khác.
Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp.Thu nhập khác của doanh nghịêp gồm: Thu nhập tù’ nhượng bán,
Kế toán sử dụng thanh
TK 811lý- Chi
phí khác.
TK phạt
811 như
TSCĐ;
Thu Kết
tiền cấu
đựơc
do sau:
khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu các
khoản nợ khó đòi đã xử lý xo á sổ; Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; Thu các
Nợ
TK811

khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách
hàng liên quan đến tiêu thụ HH, SP, DV không tính trong doanh thu (nếu có); Thu
nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền, hiện vật của tố chức, cá nhân tặng cho DN; Các
khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.


Sinh viên: Đặng Hồng Linh -Lớp
LớpQTL101K
QTL101K
-

30
Trang 29


1.7.3- Phương pháp hạch toán

So' đồ 1.12: Hạch toán thu nhập khác, chỉ phí khác

TK 211, 213 Giá trị

Giátr Cuối kỳ, k/c chi Cuối kỳ, k/c các Thu nhập thanh lý

Nguyên hao mon

giá Ghi giám TSCĐ dùng còn lạ phí khác phát
cho h/đ SXKD khi thanh

khoán thu nhậf

nhượng bán TSCĐ
TK 333(3331 1)

sinh trong kỳ I


lý, nhượng bán

khác phát sinh

TKI 11,112,331

trong kỳ

Chi phí phát sinh cho hoạt động

(Neu có)
TK 331,338

Số thi ế GTGT phải Các
nộp khoan nợ phải trả không
TK 333(3331)

than ì lý nhượng bán TSCĐ

Theo phươ Ig pháp trực tiếp

xác định được chú nợ,quyết

TK 133

của số thu nhập khác

định xóa ghi vào thu nhập khác
TK 338,334


Thuế GTG"
(nếu có)

Tiền phạt khấu trừ vào tiền kỷ
cược, kỹ quỹ của người ký

TK333

cược, ký quỳ.

Các khoán tiền bị phạ
thuế, truy nộp thuế

TK 111,112
- Khi thu được các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xóa sổ.

TK 111,112

- Thu tiền báo hiểm công ty
Các khoản tiền bị phạ

bào hiểm được bồi thường...

do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm

TK 152, 156
Được tài trợ, biếu, tặng vật


pháp luật

tư, hàng hỏa, TSCĐ

TK 111,112,141

TK332

Các khoán chi phí khác

Khi hết thời hạn báo hành

phát sinh như chi khắc

nếu

công

trình

không

phải

phục tổn thất do gặp rủ

bảo hành hoặc số dự phònp

ro trong kinh doanh


phai trả về bảo hành công

(bão lụt, hòa hoạn ..)

trinh xây lẳp > chi phí thực
tế phát sinh phải hoàn nhập
Tk 111 112
Các khoản hoàn thuế xuất
khâu, nhập khâu, thuế tiêu
thụ đặc biệt được tính vào
thu nhập khác

TK 811 không có sổ dư cuối kỳ
Hồng Linh - Lớp QTL101K
Sinh viên: Đặng Hông

Trang 32
31


Sô quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Nhật ký - Số cái
TK 511,632,641..

1.9.1Hình thúc Nhật ký - sô cái.
1.8-Sơ đồ 1.13:tổng họp doanh thu, chỉ phí và xác định kết quá kinh doanh
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: các nghiệp vụ kinh tế

tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một
kế toán tống họp duy nhất
là sổ
TK911
TKsố521,531,532
TK511
nhật ký - sổ cái. Căn cứ vào sổ nhật ký - sổ K/c
cái các
là các
chứng
từ

toán
hoặc
bảng
khoản giảm
K/c
hàn bán
tốnggiá
họpvôn
chứng
từ kế toán cùng loại.
trừ doanh thu
Hình thức kế toán nhật ký - sổK/c
cái doanh
gồm các
kế toán
sau:

thuloại
bánsổhàng
thuần
- Nhật ký, sổ cái
TK515, 711
- Các sổ,thẻ kế toán chi tiết
K/c chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp K/c doanh thu hoạt động tài chính
TK 635,811,821 1,8212
K/c

chi

Chứng từ gốc

phí

tài

và các khoản thu nhập khác

chính,chi

phí
khác
K/c
thuế
TNDN
hoãn
lại

(nếu
số
chi phí thuế TNDN hiện hành
Ps bên Nợ < số Ps bên Có)
chi phí thuế TNDN hoãn lại (nếu TK 421
số Ps bên Nợ > số Ps bên có)
K/c lồ
Báo cáo kế toán

K/c lãi
Sơ đồ 1.14: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kỷ - số cái
1.9- Đặc điếm kế toán doanh thu,chỉ phí và kết quả kinh doanh theo các hình
thức
kế toán.
1.9.2Hình thức Nhật ký chung.
Việc
sử dụng
và thức
sổ tống
thuận
việc kiểm
Đặc trưng
cơ sổ
bảnchi
củatiếthình
kế hợp
toán tạo
nhậtđiều
ký kiện
chung:

Tất lợi
cả cho
các nghiệp
vụ
tra,
đối
chiếu
số
liệu
khách
quan,
nhanh
chóng,
giúp
phân
tích
các
hoạt
động
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sô nhật ký mà trọng tâm làkinh
số
tế,
có sự điều
chỉnh
sản xuất
kinh doanh.
nhậttù’kýđóchung,theo
trình
tự hợp
thời lý

giantrong
pháthoạt
sinhđộng
và theo
nội dung
kinh tế Doanh
(định
nghiệp
phải
căn của
cứ vào
quyvụmô,
đặc điếm
hoạt
sản xuất
kinh
doanh,
yêu cầu
khoản kế
toán)
nghiệp
đó.Sau
đó lấy
số động
liệu trên
các số
nhật
ký chung
đế
quản

lý,trình
độ
nghiệp
vụ
của
cán
bộ
kế
toán,
điều
kiện
trang
thiết
bị

thuật
tính
ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh
toán, lựa
chọn
hình nhật
thứckýkếchung
toán gồm
phù các
hợploại
và sổ
phải
thủ theo đúng quy định
Hình
thứcmột

kế toán
chủtuân
yếu sau:
của hình
thức
sổ
kế
toán
đó.
Doanh
nghiệp
đuợc
áp
dụng
một
trong 5 hình thức kế
+ Sô nhật ký chung,số nhật ký đặc biệt
toán nhu+ sau:
Sổ cái
* Ghi chủ:
: Ghi hàng ngày (định kỳ).

: Ghi vào cuôi tháng (hoặc định kỳ).
: Đối chiếu, kiểm tra.
Sinh viên: Đặng Hồng Linh -Lớp
LớpQTL101K
QTL101K
-

34

Trang 33


+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ 1.15: Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật kỷ chung
1.9.3Hình thức Nhật ký chứng từ.
Tập họp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản
đối ứng nợ.
Ket họp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự’
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài
khoản).
Ket họp rộng rãi việc hạch toán tổng họp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn có quan hệ đổi ứng tài khoản,chỉ tiêu quản lý
kinh tế,tài chính và lập báo cáo tài chính
Hình thức kế toán nhật lý - chứng tù’ gồm các loại số kế toán sau:
+ Nhật ký chứng tù'
+ Bảng kê
+ Sô cái
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 35


CHỨNG
KẾ TOÁN


TỪ

-

sổ tổng
:TK511,512,
711,632
- sổ chi tiết:
511,512

hợp

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
1 ~1

TỔNG
HỢP
CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

1
Sổ đăng ký
CTGS

Báo

cáo

Sổ cái TK511,
chính
632,641...

tài

Bảng tống
hợp chi tiết

Sơ đồ 1.16: Trình tự Báo
hạchcáo
toán
theo hình thức Nhật kỷ chứng từ.
kế toán
Sơ đồ 1.17: Trình tự hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi số.
1.9.4Hình thúc Chúng từ ghi số.
Căn
cứ
trực
đếkếghi
số trên
kế toán
họp là “chứng tù’ ghi số”.Việc ghi sổ
1.9.5Hìnhtiếp
thúc
toán
máytống
vi tính
kế toánĐặc
tổng trưng

họp bao
gồm:
cơ bản của kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
Ghitheo
theo một
trìnhchương
tự thời trình
gian trên
đăngkếkýtoán
chứng
ghi vi
sổ tính. Phần mềm kế
thực hiện
phầnsốmềm
trêntù’máy
Ghimáy
theovinộitính
dung
kinhthiết
tế trên
cái nguyên tắc của một trong bổn hình thức kế
toán trên
được
kế sổ
theo
Chứng
ghi các
sổ do
kế thức
toán lập

trên co
từng trên
chứng
từ kế toán
toán hoặc
kếttừhọp
hình
kế toán
quysở định
đây.Phần
mềmhoặc
kế bảng
toán
tổng
chứng
kế đủ
toánquy
cùng
loại,ghi
có cùng
dungNhưng
kinh tế.phải được in đầy đủ số kế
khônghợp
hiện
thị từ
đầy
trình
số kếnội
toán.
số theo

đượcquy
đánh
toán vàChứng
báo cáctừtàighi
chính
định.số theo từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự
trong số đăng ký chứng tù’ ghi sổ) và có chứng tù’ kế toán đính kèm, phải được kế
toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng tù’ ghi số gồm các loại số kế toán sau:
+
Chứng
từ
ghi
số
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái

+ Các số,thẻ kế toán chi tiết

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 36


CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG KÊ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHAROEN POKPHAND VIỆT NAM

2.1. Đặc điếm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại chỉ nhánh công ty cổ phần Charoen

Pokphand Việt Nam.

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triến của chi nhánh công ty cố phần

Charoen Pokphand Việt Nam
Công ty cố phần Charoen pokphand Việt Nam Được thành lập căn cứ vào
luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987.
Tên đầy đủ: Công ty cố phần Charoen Pokphand Việt Nam.
Tên nước ngoài: Charoen pokphand co, LTD.
Tên giao dịch: Charoen pokphand - Việt Nam co. LTD.
Trụ sở chính : Khu ao trũng thị trấn Xuân Mai - Chương Mỹ- Hà Nội
Ngoài ra công ty còn có 5 văn phòng đại diện đặt tại Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An.
Email:

CPHP

@.hn.vnn.vn

Webside: www.CP.com.
Tel:

(84-34)730236

Fax: (84-34)730236
Công ty cổ phần Charoen Pokphand Việt Nam là một doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hạch toán kế toán độc

lập, có tài khoản bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ tại ngân hàng công thương và
ngân hàng Sơ
nông
nghiệp
và phát
nônghình
thôn,thức
được
dụng
con dấu riêng theo
đồ 1.18:
Trình
tự kế triển
toán theo
trênsửmảy
vi tính

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 38
37


Các giai đoạn phát triên của công ty:
* Giai đọ an từ năm ì 987-ỉ 992
Những năm đầu tiên thành lập công ty chỉ xây dựng một số trang trại tại Hà
Tây,bước đầu xây dựng nhà máy cám và nhà máy thức ăn gia súc tại Chương MỹHà Tây. Nhưng tại thời điểm đó nền kinh tế của Việt Nam chưa phát triển, nhà
nước chưa có những chính sách phát triển kinh tế. Vì vậy công ty chỉ sản xuất ở
quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Tây
* Giai đoạn từ năm 1993-1998

Trong giai đoạn này công ty làm ăn đã có lãi hiệu quả kinh tế mang lại tương
đối cao, công ty lãi liên tục qua các năm . Vì vậy công ty đã không ngừng mở rộng
sản xuất kinh doanh trên phạm vi cả nước mà cụ thể: cuối năm 1993 đầu năm 1994
công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh tới Hà Nội với một loạt các trang trại được
xây dựng và nhà máy sản xuất thiết bị dụng cụ chăn nuôi được thành lập. Năm
1997 xây dựng mở rộng tại Quảng Ninh.
* Giai đoạn từ năm 1999-2004
Trong những năm này nền kinh tế của Việt Nam tương đối phát triển. Công ty
nhận thấy thị trường miền trung là một thi trường tiềm năng để xây dựng mở rộng
sản xuất kinh doanh của công ty tại đây. vì vậy 1999 công ty quyết định mở rộng
sản xuất vào Nghệ An. Năm 2000 công ty tiếp tục xây dựng tại Thanh Hoá và năm
2001 thì xây dựng thêm chi nhánh Hải Phòng.
* Giai đoạn từ 2005 đến nay
Công ty đã tăng cường việc quản lý đặc biệt là quản lý lao động, vật tư, tiền
vốn, quản lý về chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, tìm mọi cách
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng góp phần
nâng cao uy tín của công ty trên thị trường.
Công ty không ngừng phát triển hoạt động sản xuát kinh doanh của mình.
Sản phẩm của công ty không những dược tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu ra

Sinh viên: Đặng Hồng Linh - Lớp QTL101K

Trang 39


×