Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp đầu tư kinh doanh nhà bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.45 KB, 19 trang )

Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

NHẬN XÉT CỦA XÍ NGIỆP

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành chuyên đề thực tập này,trước hết tôi xin chân thành cảm
gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa kế toán : Trường cao đẳng tài chính Hải quan đã trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết và bổ ích để tôi có
thể tiếp cận thực tế . đặt biệt là thầy Lê Hồng Nam cùng anh Hiểu kế toán
trưởng đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi viết chuyên đề thực tập này . bản thân
tôi mặt dù đã có nhiều cô" gắng nhưng do thời gian có hạn với trình độ kiến
thức thức còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tế về công tác kê toán mới chỉ
bước đầu làm quen cho nên báo cáo này còn nhiều thiếu sót không thể tránh
khỏi. Vậy trất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy
cô và công ty để bản thân rút ra những kinh nghiệm cũng cô" thêm kiến thức
cũng như công tác sau này .
Cuô"i cùng tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô , ban lãnh đạo xí
nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề thực tập của mình kịp
thời hạn.

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 21


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên


Trang 3


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

MỤC LỤC
Lời mở đầu

5

PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG xí
NGHIỆP

1 - ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1.1 - Quá trình hình thành phát triển của Xí nghiệp Đầu tư - kinh
doanh nhà Bình Định
1.2 - Qúa trình hình thành và phát triển của xí nghiệp đầu tư kinh
doanh nhà bình định
1.3 - Ý nghĩa công tác xây lắp
2 - Tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1-- Quy trình công nghệ
3 - Tổ chức quản lý
3.1 -Tổ chức quản lý sản xuất
3.2 - Hình thức và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
4.1 - Tổ chức kế toán tại doanh nghiệp chế độ kế toán chính sách kế
toán áp dụng tại doanh nghiệp
4.2 - Chứng từ kế toán sử dụng tại xí nghiệp
4.3 - Hệ thông tài khoản xí nghiệp đang áp dụng
4.4
Sơ đồ trình tự ghi sổ

4.5
Trình tự ghi chép
5 Sơ đồ bộ máy kế toán tại xí nghiệp
5.1 - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
PHẦN II : MỘT SÔ VÂN ĐE CHUNG VE KÊ TOÁN CHI PHÍ
TÍNH GIÁ THÀNH TẠI DOANH NGHIỆP
I - Nhiệm vụ của kế toán
1.1 - nhận diện chi phí sản xuất
1.2 - phân loại chi phí sản xuất tại doanh
nghiệp
1.3 - Gía thành sản phẩm
1.4 - Mốì quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 14
Trang 4
HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

6
6
7
7
7
8
8
8
9
9
10
ĩĩ
ĩ2
12
12


14
14
14
14
14


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

2 - Đô"i tượng tập hợp chi phí và tính giá thành tại đơn vị
2.1 - Đôi tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.2 - Đôi tượng tính giá thành
2.3 - Quy trình kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp

15
15
15
16

II - Hoạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp
2.1 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1 - Chi phí nhân công trực tiếp
2.3 - Chi phí sử dụng máy thi công
2.4 - chi phí sản xuất chung
2.5 - tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.6 - Đôi tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành

17
17

20
23
26
29
30

PHẦN IV :NHẬN XÉT ĐE XƯAT VE CÔNG TẤC HOẠCH
TOẤN CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
I
Đánh giá nhận xét công tác kế toán trong xí nghiệp
II
Một sô" ý kiến đề xuất
KẾT LUẬN

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

32
33
34

Trang 5


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nnghiệp muôn tồn
tại đứng vữngvà phát triển được đòi doanh nghiệp hướng đi đúng đắn, sản
xuất kinh doanh hiệu quả tạo nhiều thuận lợi, cho lợi nhuận góp phần vào
vấn đề công tác kế toán ở doanh nghiệp là trất quan trọng, nó là nòng cốt

cho chiến lược sản xuất sản phẩm, giúp cho nhà quản lý nắm bắt thông tin
tại doanh nghiệp kịp thời và nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng đắn
trong sản xuất kinh doanh.
Trong loại hình doanh nghiệp sản xuất, công việt tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm là một công việt hết sức quan trọng đốì với các
doanh nghiệp vì nó phản ánh tình sản xuất kinh doah của doanh nghiệp
Giá thành còn là mục tiêu cho sự cạnh tranh giữa các công ty, doanh
nghiệp xí nghiệp, với nhau một cách khôc liệt khách quan hơn, từ đó tạo
nên một thị trường hấp dẫn về giá cả cho người tiêu dùng
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh . Cho nên muôn hạ giá thành sản phẩm
ngoài các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng năng xuất lao động thì kế toán
cầnphải biết sử dụng tốt những thông tin và loại bỏ những khoản chi phí nào
không cần thiết trong quá trình sản xuất. Vì thê trong điều kiện kinh tê thị
trường, việt nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng cách hạ giá thành
sản phẩm là một công việt cần thiết đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của việc hoạch toán kế toán về chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp cộng với khát khao
muôn tìm hiểu học hỏi để mở mang kiến thức nên tôi ề tài kê toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại xí nghiệp đầu tư kinh doanh nhà
Bình Định để viết báo cáo thực tập của mình
Nội dung báo cáo thực tập gồm 3 phần chính :
-

Phần I : Giới thiệu khái quát tình hình chung xí nghiệp

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 6



Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

PHẦN1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG xí NGHIỆP
I - ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1.1 Quá trình hình thành phát triển của Xí nghiệp Đầu tư - kinh
doanh nhà Bình Định:
Xí nghiệp Đầu tư - kinh doanh nhà Bình Định là đơn vị trực thuộc Cty
Xây dựng - Phát triển đô thị Bình Định, được thành lập theo Quyết định sô
15/QĐ-UB ngày 10 tháng 01 năm 2002.
Xí nghiệp là Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động sản xuât kinh doanh,
được mở tài khoản tại các Ngân hàng thương mại, được sử dụng con dấu
riêng để hoạt động theo qui định hiện hành của pháp luật và điều lệ của Xí
nghiệp.
Trụ sở chính của Xí nghiệp đặt tại: 161 Trần Cao Vân, TP Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định
1.2 - Chức năng,và nhiệm vụ:
Xí nghiệp Đầu tư - kinh doanh nhà Bình Định là doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Cty Xây
dựng - phát triển đô thị Bình Định, có chức năng và nhiệm vụ sau:
+ Quản lý nhà thuộc sỡ hữu Nhà nước.
+ Đầu tư, kinh doanh nhà bằng nguồn vôn Nhà nước, vốn vay, vốn
huy động khác theo qui định của pháp luật.
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, công trình công
cộng... Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng theo qui định của Nhà nước.
Từ khi thành lập Xí nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, cơ sở vật chất
HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 7



Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

Định là yếu tô" hàng đầu trong sự nghiệp phát triển và tồn tại của xí nghiệp .
Xuâ"t phát từ yêu cầu thực tế đội xây dựng ra đờì , tự tìm kiếm các
công trình đem lại lợi nhuận cho xí nghiệp
Các công trình do xí nghiệp thi công đều đảm bảo đúng chất lượng,
tiến độ và mỹ quan công trình . do đó xí nghiệp luôn hoàn thành vượt mức
kế hoạch sản xuất, bảo tồn được vốn do nhà nước giao, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế với nhà nước
1.3 - Ý nghĩa công tác xây lắp:
Trong quá trình phát triển đi lên của xã hội loài người, con người
luôn phải gắn liền với hoạt động sản xuâ"t, từ hình thức sản xuâ"t giản đơn,
đến nền công nghiệp hiện đại. Quá trình phát triển nền kinh tế thế giới ngày
càng gắn liền với ngành dịch vụ, và du lịch thì xây dựng cơ bản càng trở nên
quan trọng hơn. Mặt khác để thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài đòi hỏi phải
có một hệ thông cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, vi vậy phải có sự quan tâm đúng
mức về xây dựng.
2 - Tổ chức sản xuất kinh doanh:
2.1 - Quy trình công nghệ
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của xí nghiệp đầu tư
kinh doanh nhà chủ yếu là thi công xây mới, nâng cấp và cải tạo hoàn thiện
và trang trí nội thất.................các công trình dân dụng và công nghệ, hạ tầng kỷ
thuật, công trình công cộng ....Đó là sản phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn
,manh tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài ,chủng loại yếu tô đầu
vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn
Đê’ đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn đầu tư của xí nghiệp phải dựa vào từng
công trình, hạng mục công trình mà công ty giao khoán để thi công
Trong quá trình thi công xí nghiệp tiến hành tập hợp chi phí sản xuất

và tính giá thành sản suất sản phẩm xây lắp theo từng thời kỳ và so sánh với
Trang 8
HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

CÁC PHÒNG
BAN CHỨC
NĂNG

BỘ PHẬN

ĐỘT THI

Chức
năng
vụ củaXát
cácđịnh
phòng
giám
đổc Xí nghiệp
-SỔ
thẻ
kế và
toán
chi tiết
TK
642
kếtban

quảdo
kimh
doanh
QUẢN

- nhiệm
qui địnhKINH
theo DOANH
yêu cầu kinh doanh của Xí nghiệp
4.3 - -Hệ
thôngsổtài
4.4
Tổ chức
kếkhoản
toán thực tế Xí nghiệp đang áp dụng:
các hạng mục
công
trình.
- Bộ
quẩn
lý nhà: hoạt động độc lập, giúp giám đốc thực hiện việc
Để quản lý tốt công tác kế toán, theo dõi chặt chẽ và tổng hợp được
quản lý và thu tiền thuê nhà thuộc SHNN.
Có tài
thế chính
tóm tắccủaquyXítrình
cônghiện
nghệnay
sảnXíxuất
sản phẩm

của dụng
xí nghiệp
tình hình
nghiệp,
nghiệp
đang áp
hình
thức chứng từ ghi sổ.
- Đội thi công công trình: trực tiếp thi công tại công trường.
Căn cứ vào các dự
toán được duyệt,
hồ sơ thuyết kế,
bản vẽ công nghệ,
quy phạm định mức
kinh tế kỷ thuật
từng công trình do
công ty giao khoán
nội bộ cho xí
nghiệp

GỐC sử
Xí CHỨNG
nghiệp TỪ
đang
dụng các yếu tô chi
phí như: để tạo nên
các hạng mục công
trình

- Vật tư, nhân công


Cucíi cùng tạo ra sản
phẩm xây lắp
-

Công trình và các
hạng mục công trình

PHÓ
GIÁM ĐỐC

hoành

thành

bàn

- Chi phí sản xuất
chung để tổ chức
tiến CHỨNG
hành TỪ
thi GHIcông
SỔ

3 - Tổ chức quản lý
3.1 - TổQuan
chức hệ
bộ chỉ
máyđạo.
quản lý sản xuất:

Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh, địa bàn hoạt động rộng. Để
4.1- Tổ chức kế toán tại doanh nghiệp độ chế độ kế toán, chính
đảm bảo được hiệu quả kinh tế, và công tác quản lý được chặt chẽ, kịp thời,
kế toán
dụng
Xí nghiệp:
nhanh sách
chóng,
chínhápxác
Xítạinghiệp
đã tổ chức một bộ máy quản lý có tính
khoa học, năng động.
Để
lý thức
tốt công
tác tổ
kếchức
toán,bộtheo
3.2 quản
- Hình
và cơ cấu
mấy dõi
quầnchặt
lý chẽ và tổng hợp được
tình tài chính của xí nghệp , hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế
toán tập trung
- Giám đốc :Điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp, vây dựng chiến
4.2 triển
- Chứng
kế toán

sử dụng
Xí nghiệp:
lược phát
dài từ
hạn,
ban hành
cáctạiđịnh
nức kỷ thuật nội bộ. c ó trách
nhiệm với các cơ quan có thẩm quyền về mọi hoạt động của xí nghiệp
SỔ QUĨ
TIỀNMẶT
SỔ ĐẢNG KÝ
CHỨNG TỪ

- BẢNG
ChứngTỔNG
từ ghi sổ.
SỔvà
THẺ
KẾ việc cho giám đôc, thay mặt
- Phó giám đốc : Tham mưu
giúp
HỢP CHỨNG TỪ
TOÁN
giám đốc điều hành toàn bộ các hoạt
độngCHI
của Xí nghiệp khi giám đốc đi
GỐC
9
Trang 11

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên
10
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN

BẢNG
TỔNG
HỢP CHI TIẾT


THỦ QUĨ

Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

: Ghi
cuối tháng
4.5 - Trình tự
ghi chép
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ
ghi sổ hay bảng kê phân loại chứng từ. Từ đó lập chứng từ ghi sổ sau đó vào
sổ đăng ký chứng từ. Cuối tháng tiến hành vào sổ cái các tài khoản, đồng
thời căn cứ vào chứng từ gô"c vào sổ chi tiết các tài khoản. Sau khi kiểm tra
tính khớp đúng sô" liệu của bảng cân đôi sô" phát sinh và bảng tổng hợp chi
tiết được làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
5- Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp:
5.1 - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp:
Hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng hình thức kê" toán tập trung

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN

TỔNG
HỢP

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH TÀI KHOẢN

5.2 - Cơ câ"u bộ máy kế toán:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

- Kế toán trưởng: Có chức năng tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, thông kê, cung câ"p thông tin kế toán, tham mưu cho giám
* Ghi chủ:
đôc Xí nghiệp trong việc xây dựng kê" hoạch sản xuất kinh doanh.
: Ghi hàng ngày
: ĐỔI chiếu
HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

12
13
Trang 14


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

Kế toán tiền lương: tính toán các khoản tiền lương phải trả cho cán
bộ công nhân viên, phân bổ lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán Ngân hàng, TSCĐ: thường xuyên theo dõi tình hình giao
dịch với ngân hàng, tình hình thu chi các khoản vay dài hạn, trung hạn và
ngắn hạn vđi ngân hàng và kế hoạch trả nợ vay cho từng khoản vay cụ thể.
Theo dõi tình hình tăng giảm, khấu hao TSCĐ theo qui định của Nhà nước.

- Kế toán các dự án đấu tư: theo dõi, kiểm tra về khôi lượng xây lắp,
dựa trên các phiếu giá công trình.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp sô liệu, lập báo cáo tài chính. Tham
mưu phổi hợp với kê toán trưởng trong công tác hoạch toán và quản lý,
hướng dẫn nhân viên trong phòng về nghiệp vụ.

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 15


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

PHẦN II
MỘT SÔ VÂN ĐỀ CHUNG VE KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN XƯÂT
VÀ TÍNH GIẢ THÀNH SẢN PHÂM TẠI DOANH NGHIỆP
I - Nhiệm vụ của kế toán
1.1- nhận diện chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động vật hoá
phát sinh trong quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất trong đơn vị xây lắp bao
gồm: chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.
1.2 - Phân loại chi phí sản xuất tại xí nghiệp
Do chi phí sản xuât kinh doanh có nhiều loại nên Xí nghiệp tiến hành
phân loại chi phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán. Chi
phí được phân theo các khoản mục.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung
1.3 - Gía thành sản phẩm :

Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí phát sinh bằng tiền để hoàn
thành khôi lượng sản phẩm xây lắp theo qui định, sản phẩm xây lắp có thể
là từng giai đoạn, từng công việc mà có thiết kế và tính dự toán riêng, có
thể là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành toàn bộ

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 16


THỦ QUĨ

Báo
Báo
Báo
Báocáo
cáo
cáo
cáoTNTN
TNTN
TNTN
TNTN
Chuyên
Chuyên
Chuyên
Chuyên
đề:
đề:
đề:
đề:Hạch

Hạch
Hạch
Hạchtoán
toán
toán
toánchi
chi
chi
chiphí
phí
phí
phí
sản
sản
sản
sảnxuất
xuất
xuất
xuấtvà


vàtính
tính
tính
tínhgiá
giá
giá
giáthành
thành
thành

thànhxây
xây
xây
xâylắp
lắp
lắp
lắp
DIỄN
GIẢI
TỔNG

TT
SỐ

1

04/01

TIÊN

Ngày

GHI NỢ
TK 152

Sơ ĐỒ
KHOẢN
ánhPCchính xát và kịp
thờiTÀI
mọi

chi 88.845.200
phí phát sinh theo đúng khoản
- Xuất Phản
xi măng
88.845.200
mục được quy định.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TK111

TK621

TK 154

Vận dụng các phương pháp phân bổ chi phí và tính giá thành phù hợp
13.557.000
với đặt điểm quản lý
và quy trình công ngfhệ của doanh nghiệp để chính xát
BẢNG
TỔNG
HỢP
PHÍ PHẢI TRẢ
và kịp thời giá thành sản xuất
sản xuất
sảnCHI
phẩm.
4

5.127.000
TK152
Gỗ Cung

chèncấpkhicác lắp
khâucần 5.127.000
tài liệu
thiếtcho việt lập dự toán và phân tích hoạt
động kinh tế phương diện giá thành. Khai thác khả năng tìm tàng, sử dụng
có hiệu quả chi phí251.500.500
để hạ giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận của
doanh nghiệp.
DIỄN GIẢI
-

301.157.400

2TK -331
Đổĩ tượng tập hợp chi phí sản suất và đổì tượng tính giá thành
KẾ
TOÁN
tại đơnTỔNG
vị
36.099.100
HỢP
2.1 - Đốì tượng
tập hựp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp đôi tượng tập hợp chi phí sản xuất là các
công trìmh và các hạng mục công trình.
II-hoạch toán chi phí sản xuất
2.2 - Đốì tượng tính giá thành:
2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ chứng từ ghi sổ
HỢP tính

CHI giá
TIEN
MẶTcó thể là các hạng mục
Trong đơn vị BẢNG
xây lắpTỔNG
đôi tượng
thành
công trình,
công
trình,vậtgiai
công
khôibộlượng
lắpliệu,
có vật
tính dự
Chi phí
nguyên
liệu đoạn
trực tiếp
bao việc,
gồm toàn
giá trị xây
nguyên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
toán riêng đã hoàn
Khôithực
lượng
này việc
cũngchếđược
quiphẩm.

định thanh toán thì
liệuthành.
xuất dùng
tiếp cho
tạo sản
Kế toán ghi sổ:
NỢTK621 : 301.157.400

Bảng kê xuất nguyên vật liệu.
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ

HSTH
HSTH
HSTH:::Phạm
Phạm
PhạmThị
Thị
ThịThuỳ
Thuỳ
ThuỳDuyên
Duyên
Duyên

Trang
17
Trang
Trang19
20
18



Ngày

DIỄN GIẢI

SH

TK

Báo
Báocáo
cáoTNTN
TNTNChuyên
Chuyênđề:
đề:Hạch
Hạchtoán
toánchi
chiphí
phí
sản
sảnxuất
xuấtvà
vàtính
tínhgiá
giáthành
thànhxây
xâylắp
lắp
đốĩ
ứng


thán

2.2. Chi phí nhân công trựcKế
tiếp:
toánvào
ghisổ
sổ:cái:
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ tiến hành

Ngày

Chi phí nhân công trực tiếp phải trả cho người lao động bao gồm các
NỢ 622 :49.389.000
khoản
tiền công,
phụ cấp có tính chất lương.
DIỄN
GIẢI tiền lương,
SHTKcác khoản
SỔ CẤI TÀI KHOẢN 621
N
TK 622

TK 334

TK 154
49.389.030

49.398.000

BANG TỔNG HỢP LƯƠNG
Kết

301.157.400
chuyển
chi
phí 154
Quý
I năm
2004
Căn
cứ
các
chứng
từ
gốc
tiến
hành
vào chứng từ ghi sổ:
nguyên vật liệu trực tiếp
và chi phí SXKD dở
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ Người
CHI TIẾT
TK 621
giữ sổ
Phụ trách kế toán
Quý
I năm 2004
TIÊN

TK
__________________________Đơn vị tính: Đồng

s

Người lập phiếu

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
13.247.00

(Ký, họ tên)

Căn cứ chứng
từ ghi sổ, kê toán vào sổ cái:
19.503.00
SỒ CÁI TẢI KHOÁN 622
Quý I năm 2004

49.389.00

ST

Người lập phiếu

Người giữ sổ
HSTH
HSTH: :Phạm
PhạmThị
ThịThuỳ

ThuỳDuyên
Duyên
Ngày

DIỄN GIẢI
N

SH TK
Đ.

Kế toán trưởng

Phụ trách kế toán
Trang
Trang23
22
21


Chi trả tiền lương cho
công nhân lao động trực

33449.398.00

Báo
Báo
Báo
Báo
cáo
cáo

cáo
cáo
TNTN
TNTN
TNTN
TNTN
Chuyên
Chuyên
Chuyên
Chuyên
đề:
đề:
đề:đề:
Hạch
Hạch
Hạch
Hạch
toán
toán
toán
toán
chi
chi
chichi
phí
phí
phíphí
sản
sản
sản

sản
xuất
xuất
xuất
xuất


vàtính
tính

tính
tính
giá
giá
giágiá
thành
thành
thành
thành
xây
xây
xây
xây
lắp
lắp
lắplắp

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái:
CÓ TK 152 : SỔ
14.320.000

Có TK 331 : 18.155.000
CÁI TÀI KHOẢN 623
Kết

CHI
622
Quý
I TIẾT
năm49.398.000
2004
154SỔ
chuyển
chiBẢNG
phí TỔNG
nhânHỢP
TIEN
LƯƠNG
TRẢ CÔNG NHÂN SỬ DỤNG MÁY
Quý ĩ năm 2004
công trực tiếp và chi phí
Sơ ĐỒ HẠCH TOÁN
Quý I nămTK623
2004
49.398.00
49.398.000

TKU1
Cộng

TT


DIỄN GIẢI

TK154

21.973.000

TK152
14.320.000
DIỄN GIẢI

Người giữ sổ
Phụ trách kế toán
TK331
80.529.000
13.300.000
Trả lương chơ công nhân lái xe 13.300.000
2.3. Chi phí
sử dụng máy thi công:
18.155.0000
phục vụ công trình
Chi phí sủ dụng máy thi công bao gồm các toàn bộ chi phí máy trực
9.325.000
TK334
tiếp
cho
trình 9.325.000
bao gồm nguyên
vật liệu, nhân công, chi phí
Tiền lương

cho thi
thợ công
sửa công
xe phục
máy.
vụ công
trình
26.081.000

26.081.000
Căn cứCộng:
vào
các chứng
từ gốc
kế26.081.000
toán
tiến
hành
vàoMÁY
chứngTHUÊ
từ ghiNGOÀi
sổ:
BẢNG
TỔNG
HỢP
PHẢI
TRẢ
CHO

TT


DIỄN GIẢI

BẢNG TỔNG HỢP xu ẤT NHIÊN LIỆU
QuýTỪ
I năm
2004
CHỨNG
GHI
SỔ

Định khoản:
Người giữ sổ
NỢ TK623 : 80.529.000
HSTH
HSTH
HSTH
HSTH
:: Phạm
:Phạm
Phạm
: Phạm
Thị
Thị
Thị
Thị
Thuỳ
Thuỳ
Thuỳ
Thuỳ

Duyên
Duyên
Duyên
Duyên

DIỄN GIẢI

Phụ trách kế toán
Trang
Trang
27
Trang
Trang
26
2425


Xuất nhiên liệu cho việc sử dụng 152
máy thi công công trình Cụm công

14.320.000

Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

2.4. Chi phí sản xuất chung:
ChiGIẢI
phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng
DIỄN
cụ dụng cho các bộ phận sản xuất.
Căn cứ vào các chứng tù ghi số dế tập hợp chỉ phí sản xuất

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2004

Kết

chuyển chi phí sử dụng 154
máy sang TK SXKD dở

80.529.000

Người giữ sổ Phụ trách kế toán
SỔ CHI TIẾT TK 623
Quý I năm 2004

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Định khoản:
người giữ sổ

Phụ trách kế toán

NỢ 627 : 76.360.000đ
HSTH
HSTH: :Phạm
PhạmThị
ThịThuỳ

ThuỳDuyên
Duyên

Trang
Trang28
29


DĨỄN GIẢI

Báo
cáo
cáo
Báo
TNTN
TNTN
cáo TNTN
Chuyên
Chuyên
Chuyên
đề:
đề:Hạch
Hạch
đề: toán
Hạch
toán
chi
chi
toán
phí

phí
chi
sản
sản
phí
xuất
xuất
sảnvà

xuất
tính
tính
vàgiá
giá
tính
thành
thành
giá xây
thành
xâylắp
lắp
xây lắp
153
3.240.000
Xuất Báo
công
cụ
dụng
cụ
phục

vụ cho công trình Cụm

- Tập
hợp tính
chi phí
xuất
giá siá
thành
Cụm
nghiệp
Gòtư
- 2.5
. Đôi
tương
giá sản
thành
vàtính
kỳ tính
thành
taicông
Xí nshiêp
Đầu
Mít:
Bình
Đinh:
Căn
cứkinh
vàodoanh
chứngnhà
từ ghi

sổ kế
toán vào sổ cái:

TK311
11.700.000
Thanh

toán

lương Có
cho TK334
cán 334SỔ17.500.000
CÁI TÀI KHOẢN 627

- Đốì tượng tập hợp chi phí là công trình, đối tượng tính giá thành cũng là
Tập hợp chiCó
phíTK
vào338
tài khoản 154.
QuýĐịnh
I nămkhoản:
2004
trình.TSCĐ trích cho 214 32.915.000
Khấucônghao
NỢ 154 : 507.444.000
TK111
DIỄN GIẢI
CÓTK 621 : 301.157.000
153
Xuất công cụ dụng cụ 301.157.000

phục2.410.000
vụ cho công trình Cụm công

TK 627
Có TK 622 : 49.398.000

TK 154

3.240.000

TK622
TK 153
49.398.000

3.240.000
TK623
TK 141

507.444.000
80.529.000
Người giữ sổ

76.360.000
Phụ trách kế toán

TK627
5.270.000
SỔ CHỈ
TK 627
BẢNG TÍNH

GIÁ TIẾT
THÀNH
76.360.000
Quý I năm 2004
Tên công trình: Cụm công nghiệp Gò Mít
__________________________Đớn vi tính; Đổng
chi phí sản_____________________
xuất của Quỷ I năm 2002
tiến
vào
_____________
(Đơn
vị hành
tính: Đổng)
TK 331Sau khi tập hợp
sổ chứng từ ghi sổ:

CHỨNG TỪ GHI SỔ
11.700.000
Quý 1 năm 2004
TK 334

_____________________________Đơn vị tính : Đổng

17.500.000
TK 338
3.325.000

HSTH
HSTH

HSTH
::Phạm
Phạm
: Phạm
Thị
ThịThuỳ
Thuỳ
Thị Thuỳ
Duyên
Duyên
Duyên

Trang
Trang
33
31
32 30
Trang


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

PHAN THỨIV
MỘT số NHẬN XÉT VẦ ĐẺ xu ẤT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VẦ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LAP CỦA XÍ NGHIỆP ĐAU TƯ
KINH DOANH NHÀ BÌNH ĐỊNH.
I. Đánh íỉiá nhân xét công tác kế toán trong Xí nghiên:

Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp Đầu tư - kinh doanh nhà Bình
Định em xin phép có một sô nhận xét sau:

1.

về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp theo kiểu tập trung
quan hệ chỉ đạo trực tuyến, Phòng tài vụ của Xí nghiệp bao gồm 5 thành
viên, mỗi kế toán thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình được kế
toán trưởng giao cho công việc xử lý nhanh chóng không chồng chéo. Tuy
nhiên, còn có một sô hạn chế trong việc thu thập chứng từ chi tiết đến ghi
sổ, xử lý thông tin, lập báo cáo còn phức tạp, quá trình hạch toán gặp khó
khăn trong việc tính giá thành.
2 - về cách thức và trình tự ghi sổ:
Xí nghiệp chọn hình thức ghi sổ kê toán theo phương pháp chứng từ
ghi sổ có ưu điểm ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đôi chiếu sô" liệu.
Tuy nhiên, việc sử dụng phương pháp này cũng có nhiều nhược điểm: ghi
chép trùng lập, tốn nhiều thời gian, chưa sử dụng toàn bộ công việc kế toán
bằng máy, sử dụng nhiều sổ sách làm cho quá trình thông tin, kiểm tra sô"
liệu tôn nhiều thời gian.
3 - về phương pháp tập hựp chi phí:
Xí nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Với phương

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 34


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

II. Một sô" ý kiến đề xuất:
Qua quá trình thực tập tại Xí nghiệp Đầu tư - kinh doanh nhà Bình

Định em xin đóng góp một sô ý kiến sau:
+ Tăng cường nhân viên kế toán cho các đơn vị trực thuộc, để tự tính
toán và tổng hợp sô" liệu. Cuô"i năm chỉ tiến hành báo cáo sô" liệu đã xử lý,
bỏ qua giai đoạn báo cáo sổ.
+ Tăng cường thêm một sô" máy vi tính tại đội xây dựng trực thuộc Xí
nghiệp, mua các phần mềm kế toán mới giúp cho quá trình tính toán của Xí
nghiệp được thuận lợi và có hiệu quả hơn.

HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 35


Báo cáo TNTN Chuyên đề: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp

tiỂTLUẲN
Muôn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp biết tổ chức quản lý
sản xuất một cách hợp lý, tránh lãng phí thời gian, nhân công và nguyên
liệu, sản phẩm làm ra phải có thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh hoạt động
maketting. Muôn làm được điều này đòi hỏi đội ngũ cán bộ công nhân viên
phải làm việc hết mình và Xí nghiệp phải có chế độ đãi ngộ cho người lao
động.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp, em đã biết thêm nhiều điều bổ
ích về thực tiễn: đó là quá trình hình thành phát triển của đất nước đi đôi với
sự phát triển của cơ sở hạ tầng là điều tất yếu. Chính vì thê Xí nghiệp ra đời
đã đáp ứng được phần nào nhu cầu của xã hội.

Em xin chân thành cảm ơn Xí nghiệp Đầu tư - kinh doanh nhà Bình
Định, Phòng tài vụ đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập
Quy nhơn : Ngày 28 tháng 7 năm 2006


HSTH : Phạm Thị Thuỳ Duyên

Trang 36



×