Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ TRANG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.88 KB, 35 trang )

MỞ ĐẦU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ Quốc DÂN
KHOA KÊ TOÁN
Trong giai đoạn hiện nay, với đường lối chính sách của Đảng và Nhà
nước
duy trì cơ chế kinh tế thị trường, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực
trong nước, nước ngoài để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích
lũy trong nước và xuất khẩu, tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh
E Udoanh đi vào hoạt động có hiệu lực
tế xã hội. Đặc biệt ngay từ khi luật N
kinh
(tháng 1/2000) đã khẳng định một bước đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra
môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức
mạnh
nền
kinh
tế. TẬP
Từ thực
tế cho ta thấy số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh
BÁO
CÁO
THỰC
TỐT NGHIỆP
doanh ngày càng tăng, bên cạnh đó việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là vấn đề
quyết Ếà/ỉ
định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu
mua
gia công
chế biến,
xuất sản
phải tổ KET


chức tốt
khâuKINH
tiêu thụ
HẠCH
TOÁN
TIỀUsản THỤ
VÀphẩm
XÁCmà ĐỊNH
QUẢ
sản phẩm hàng hóa.
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH vụ
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi
TRANG
ANH nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu
ro, để có được thành công đòi hỏi
các doanh
thị trường trên cơ sở đó ra quyết định đưa ra mặt hàng gì.
Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác do Giám đốc nhằm
đưa ra quyết định đúng đắn, kịp thời phù hợp với tình hình thực tế đòi hỏi
phải

Giáo viên hướng dẫn
tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định
Sinh viên thực hiện
kết quả tiêu thụ nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Mã sinh viên
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự cạnh tranh gay gắt, công ty
Lớp
TNHH Thương mại và dịch vụ TRANG ANH đã tồn tại và phát triển; Công ty
luôn chủ động trong việc tiêu thụ hàng hóa. Song với những điều đó bộ phận

kế toán công ty cũng từng bước hoàn thiện và phát triển.
Qua quá trình thực tập tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở công ty em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
HÀ NỘI
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ TRANG
1


Mục tiêu của chuyên đề này vận dụng lý luận hạch toán kế toán và kiến
thức đã học ở trường vào nhu cầu thực tiễn và kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty.
Trong chuyên đề này tập trane đánh giá tình hình chung ở đơn vị về
quản lý và kế toán, phân tích quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ ở đơn vị và những phương hướng, biện pháp giải quyết các vấn đề
thực tế còn tồn tại. Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận được chia 2
phần chính:
Phần I: Thực trạng về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TRANG ANH.
Phần II: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ TRANG ANH
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên chuyên đề không tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định, nên em mong được các thầy cô cùng các
bạn cán bộ của công ty nơi em thực tập thông cảm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo thạc sỹ Phạm Thành
Long cùng các anh chị trong c đã chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện
chuyên đề này.

2



Chỉ tiêu
1. Tổng GVHH

Nghìn đồng

21.348.932

64.046.804

Lầ
n
3.0

2. Doanh thu

Nghìn đồng

19.408.344

70.613.036

3,64

3. Chi phí

Nghìn đồng

4. Lợi nhuận
5. Ngân sách


ĐVT

Năm 2003

Năm 2004

19.280.000
70.149.136
3,64
Biểu sô 1.
PHẦN THỨ NHẤT
Nghìn đồng
124.344
451.892
3,63
Một sô chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2003 - 2004
THỰC
TRẠNG VỂ HẠCH
TOÁN TIÊU
Nghìn đồng
935.388
7.474.248
7,9 THỤ VÀ KÊT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ
TRANG ANH.
I. ĐẶC ĐIỂM NỂN KINH TÊ VÀ Tổ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY.
1.

Lịch
hìnhtrên
thành
pháttình
triển
củahoạt
công
ty TNHH
Thương
mại
Nhìn
vàosửbảng
cho và
ta thấy
hình
động
kinh doanh
của công

vàcó
dịch
vụ hướng
TRANG
ANH
ty
chiều
phát
triển tốt đẹp. Doanh thu năm 2004 tăng 3,64 lần so với
năm 2003.
NộpSốngân

sách
nhà Cấn
nước- Ba
năm
2004
tăng
7,9 lần so với năm 2003.
Địa chỉ:
nhà 22
- Đội
Đình
- Hà
Nội.
Đặc biệt
nămthành
2004lập
đóng
ngân sách nhà
nước,
đảm bảocủa
tốt
Được
ký góp
theo7.474248Ổ
quyết định cho
số 4762/LTDN.
Ngày
17/1/1999
điều
kiện,

môi trường
ƯBND
Thành
phố Hàlàm
Nội.việc cho nhân viên công ty.
Số
điệnđiểm
thoại:tổ chức
8.325.433
- 7629.934
2. Đặc
hoạt động
kinh doanh Công ty TNHH Thương
số thuế:
0101649707
mại vàMã
dịch
vụ TRANG ANH
Công
ty TNHH
Thương
dịch
vụ thành
TRANG
- Là công
ty TNHH
phảimại
đảmvàbảo
hoàn
các ANH

nhiệmđược
vụ. thành lập
dựa trên
luật doanh
nghiệp,
tư đúng
cách pháp
nhân
quyềnphải
và nghĩa
vụ dân
- Quản
lý và sử
dụng có
vốn
chế độ
hiệncóhành,
tự trang
trải sự
tài
theo luật
tự chịu
tráchcónhiệm
chính
đảmđịnh,
bảo kinh
doanh
lãi. về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số
vốn bắt

công
ty năng
quản kinh
lý, códoanh,
con dấu
riêng,
có tài
sản của
và các
tậpđế
trung,
- Nắm
khả
nhu
cầu tiêu
dùng
thị quỹ
trường
đưa
được
tài khoản
tại ngân
quy nhất
định đáp
Nhàứng
nước.
ra
biệnmở
pháp
kinh doanh

có hàng
hiệu theo
quả cao
đủ nhu cầu của khách
Công thu
ty tổ
vàtối
hoạt
hàng nhằm
lợichức
nhuận
đa.động theo điều lệ của công ty. Với số vốn hiện
nay là -3,5
tỷ đồng.
Chấp
hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà
Tháng
công
đưa doanh.
một sốĐảm
mạng
kinhlợidoanh
tại Thái
nước về
hoạt 5/2000
động sản
xuấtty kinh
bảolưới
quyền
hợp pháp

cho
Nguyên
người
lao động.
với 8 đại
lý lớn nghề
trên toàn
- Ngành
kinhtỉnh.
doanh:
Năm
2004
tổ chức
và hoạt
động
với số
hiện naycủa
lêncông
tới 6,5
+ Buôn
báncông
bia ty
chai,
bia lon,
bia hơi
Halida
vàvốn
Carbsbeng
ty
bia Đông Nam Á.

+ Bán đại lý, bán buôn, bán lẻ

34


Phòn
g
Kinh
doan
h

Phòn
g
TỔ
chức

Phòng
Kế
toán

Phòn
g
Than
htra

sơ ĐổTổng
1: số lao động: 58 người trong đó có 14 bộ người thuộc bộ phận quản
lý-

Sơ ĐỔ BỘ MÁY QUẢN LÝ HƠẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh với nhiệm vụ chính

đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và đảm bảo chất lượng tới tay người tiêu dùng đối
với mặt hàng công ty kinh doanh.
BAN GIÁM ĐỐC
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức thành phòng và các tổ phù
hợp
với mô hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty là một doanh nghiệp nhỏ.
Đứng đầu là Ban Giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban, cửa
hàng. Giúp việc cho ban giám đốc là các phòng ban chức năng. Ban Giám đốc
Công ty gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc. Giám đốc Công ty là người
trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của Công ty thông qua bộ máy
quản lý của lãnh đạo của Công ty. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước
Các đại lý
pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại và kết quả hoạt động
của công
Các ty.
phòng chức năng và nhiệm vụ giúp việc và chịu sự quản lý của
Giám - Công ty gồm 4 phòng ban chức năng.
+ Phòng
tổ chức:
áp dụng
quytạo
định
về kiện
quảncho
lý,
đốc cung
cấp thông

tin Xây
thuộcdựng
chứcvànăng,
lĩnhcác
vựcchế
củađộ,
mình
điều
sử dụng
trong
toàn
ty, chịu
trách
trướchạn.
pháp luật, trước
ban
lãnh lao
đạođộng
ra quyết
định
chỉcông
đạo kinh
doanh
kịpnhiệm
thời đúng
Giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.
+ Phòng
toán: TỔ
ChịuCHỨC
trách nhiệm

quản lýKÊ
tài TOÁN
sản, vậtVÀ
chất,Tổhạch
toán
II.
ĐẶC kế
ĐIỂM
BỘ MÁY
CHỨC
kinh tế theo chế độ kế toán nhà nước, quy chế công ty chịu trách nhiệmTOÁN
trước
HẠCH
phápTOÁN
luật nhà
nước,
trước
KẾ
TẠI
CÔNG
TYGiám đốc công ty về mọi việc diễn biến công tác
quản lý
chính
vậttổchất
trong
công kê
ty. toán công ty TNHH Thương mại và
1. tài
Đặc
điểm

chức
bộ máy
+ Phòng
dịch vụ
Trangkinh
Anhdoanh: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh
đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty.
Bộ máy kế toán ở công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh
+ Phòng thanh tra: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát chỉ tiêu cũng như
được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều được thực
khối
hiện ở phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán trưởng) Không tổ chức ở
các bộ phận kế toán riêng mà chỉ phân công công việc cho kế toán viên tạo
65


Ngoài ra còn tạo được thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn
hóa công việc với cán bộ kế toán cũng như các tính toán và xử lý thông tin.
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng. Kế toán trưởng có nhiệm vụ
quản lý điều hành phòng kế toán, chỉ đạo thực hiện triển khai công tác tài
chính kế toán của công ty, tổ chức thiết lập các văn bản biểu mẫu báo cáo tài
chính kế toán của công ty.
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, chiến lược
kinh doanh, lập kế hoạch tài chính tín dụng, kế toán chi phí kinh doanh giải
quyết quan hệ về tài chính, tín dụng với các đơn vị liên quan, chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của Giám đốc.
+ Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng
loại bia trong quá trình kinh doanh, lập báo cáo kinh doanh, báo cáo tồn kho
theo niên độ kế toán.
+ Kế toán tiền lương, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi quản lý

phản
ánh tình hình tăng - giảm tài sản cố định trong công ty, tính toán phân bổ số
kho hàng tháng. Đồng thời tính toán lương phù họp với từng công nhân viên.
+ Kế toán tiêu thụ hàng: Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa kế toán
bán hàng theo dõi thường xuyên chặt chẽ đảm bảo ghi đúng, ghi đủ. Trên cơ
sở đặc điểm của công ty, kế toán đã vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa hệ
thống sổ sách ghi chép phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa được rõ ràng đảm
bảo doanh thu chính xác của từng tháng, từng năm qua đó xác định được đúng
nghĩa vụ đối với nhà nước cũng như lợi nhuận của công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để
thu hoạch chi tiền mặt. Thủ quỹ ghi phần thu, chi tiền mặt vào cuối ngày và
đối chiếu với số liệu của kế toán tiền mặt.

7


-

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế - Doanh thu tiêu thụ thành phẩm thực
xuất

tế trong kỳ

khẩu phải nộp (nếu có)
-

XX

Các khoản giảm Vì vậy hạch toán nghiệp vụ bán hàng phải xác định tài khoản cần dùng, nhận
Sơ đồ 2: Sơ ĐỔ BỘ MÁY KÊ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG

trừ (giảm giá biết
được nội dung kinh tế phản ánh trên tài khoản đó một cách đầy đủ, chính
MẠI
tiêu
xác.
XX
thụ thành phẩm
* Tài khoản sử dụng
Kế toán tiêu thụ hàng hóa trone doanh nghiệp sản xuất sử dụng các TK
KÊ TOÁN TRƯỞNG

sau:

- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và công cụ dụng cụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp
Kế toán
quỹ
toán
toán thu phản ánh trên tài khoản Thủ
thực tếKế
trong
kỳ kinh doanh.Kế
Doanh
511 đối với
tiêu
thụ
kho
TL,
hàng hóa
doanh nghiệp

pháp khấu trừ là doanh thu
hàng tính thuế giá trị gia tăng theo phương
chưa có thuế, còn đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ là doanh thu chưa có thuế, còn đối với doanh nghiệp tính thuế
giá trị 2.gia Đặc
tăngđiểm
theo tổ
phương
pháptoán
trực kê
tiếptoán
thì tại
doanh
thutylà doanh thu đã có
chức hạch
Công
thuế 2.1. Hạch toán ban đầu
Hạch toán ban đầu Nội
là quá
trình
theo
ghi 511
chép các nghiệp vụ kinh tế,
dung
của
tàidõi,
khoản
các hiện tượng và quy
kinh
tế “Doanh

trên các thu
chứng
làm cơ sở cho việc hạch
Tài trình
khoản
511:
bántừhàng”
toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
Đối với quá trình tiêu thụ sản phẩm tùy thuộc từng phương thức, hình
thức tiêu thụ khác nhau kế toán bán hàng sử dụng các hình thức sau:
- Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo hóa đon sẽ ghi, giá

bán
chưa thuế, thuế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán.
- Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực

tiếp
thì trên hóa đơn ghi giá bán là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không
phản ánh riêng khoản thuế giá trị gia tăng đó.
* Hóa đơn bán hàng đặc thù.
* úy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
*

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

* Bảng kê bán lẻ hàng

hóa, dịch vụ
*


Phiếu thu

* Bảng thanh toán hàng đại lý.

*

Các chứng từ có liên quan khác
8


Nội dung ghi chép của tài khoản 531 như sau:
Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
Phản ánh trị giá của tiêu thụ thành Kết chuyển số tiền theo giá bán của
phẩm bị trả lại đã trả tiền choTài
người
thụ
thành
phẩm
bịkhoản
trả
sang
tài sau:
khoản
nàyNội
được
trong
các
doanh
sản xuất vật chất như
Khi

hạch tiêu
toán
trên
tàidùng
khoản
157
cầnlại
chú
ý nghiệp
dung
của
tài
131
như
mua hoặc tính trừ vào nợcông
phải nghiệp,
thu
của nông
khoản
cógửi
liên
quan
để xác
định
nghiệp,
xây
lắp.
+ Trường
hợp
khi

hàng
nếu
cóthu
bao
bìdoanh
đi kèmhàng”
tính giá riêng thì trị giá
Tài
khoản
131
“Phải
của
khách
khách hàng với giá đã thỏa
thu
thuần.
Tài khoản
cấp mà
dịchphản
vụ”. ánh trên tài khoản 138
baothuận
bì+không
phản
ánh “Doanh
trênphải
tài thu
khoản
SDĐK:
Phản
ánh

số5113
tiền
còn
thucung157
XX
XX
khoản
(1388).
kháchTài
hàng
đầu này
kỳ được sử dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh
vụ
nhưKết
du hàng
lịch,
vận
tải,cho
bưugiảm
điện,SPS
dịchsang
vụ văn
vụ gửi
khoahàng
học (chi
kỹ
+ Khi
gửi
đi bán
người

mua
nếu
phát
sinhdịch
chi phí
Phản ánh khoản giảm giádịch
đã tăng:
chấp
chuyển
khoản
giá
tài hóa,
SPS
giảm:
thuật...Tuy
trong
doanh
thương
tàiánh
khoản
này đã
được
dụngở
vậnánh
chuyển,
bốc
dỡ).
nhận với người mua
khoản
511

đê
xác
định doanh
thu
thuần
-phí
Phản
sốnhiên
tiền
còn
phải
thu nghiệp
khách
- mại,
Phản
số tiền
thusửđược
XX
XX
để
phản
ánh
khoản
hoa
hưởng
khitrảmua
doanh
nghiệp
+ Nếu
theo

đồng
bênhồng
muađược
chịu và
đơn
vị
hộ thì
kế kỳ.
toánnhận
phảnbán
ánh
hàng
tăng
trong
kỳhợptiền
người
trong
hàng
lý. 1388.
tàiđại
khoản
- Phản ánh số tiền nhận đặt
SDĐK: Phản ánh trị giátrên
+
Tài
khoản
5114
“Doanh
thu
trợ

cấp,
giá”
Nếu
theo531
hợp
đồng
báncó
chịu
thìtrợ
kếmua
toán của
phản ánh vào chi phí bán
người
trước
Tài
khoản
cuối
kỳbên
không
số

hàng
gửi
đi
Tài
khoản
này
được
sử
dụng

đếtrịphản
ánh các
hàng
của
doanh
nghiệp.
SDCK:
ánh
số
tiền
cònPhản
phải
thutiêu
-Phản
khoản
532
“Giảm
giá
thụ
phẩm
” trợ cấp, trợ giá cho
SPS tăng: Phản ánh trị giá
thực
tếTài
của
SPS
giảm:
ánh
giáthành
hàng

hóakhoản
nghiệp
trong
hợp
doanh
nghiệp
thực
hiệngiá,
cung
Tài
khoản
632
“Giá
vốn
liàng
bán

người-Tài
mua
đến
cuối
kỳ
khoản
này
dùng
phản
ánh
các
giảm
bớtcấp

giá,hàng
hồi hóa,
khấu
hàng gửi đi bán trong kỳởdoanh
gửi
đitruonwgf
bán
đãđể
xác
định
tiêu
thụkhoản
dịch
vụ
theo
cầu
của
Nhà
nước.131
Tài
khoản
này
dùng
đểthuận.
phản
ánh cần
trị giá
Khi
hạch
toán

trên
tài
khoản
chúvốn
ý: của số hàng đã tiêu thụ trong
khách
hàng
giá
thỏa
SDCK: Phản ánh trị giácho
hàng
gửi
điyêuvới
*+
Các
trường
hợp
sau
không
được
phản
ánh
tàiđãkhoản
511
TK

sốgiảm
dư bên

phản

ánh
sốvào
tiền
thu giá
lớn
hơnvìsốlýphải
- Giảm
giá:cóLàthể
khoản
trừ
cho
người
mua
tính
trên
bán
do
bán nhưng chưa được kỳ.
xác định
tiêu131
thụ đến cuối kỳ
thường xuyên:

+
Thu
vềdoanh
thanh
lý,
nhượng
tàihàng

sản
cốkhông
định
Đối
với
hạch
toán
tồn
kho theo
pháptrong
kê khai
thu
số
tiền
nhận nghiệp
đặt
trước
củabán
người
mua
nhưng
chưaphương
giao
tiêu hoặc
thụ
thành
phẩm
kém
phẩm
chất

hoặc
đúng
qui hàng.
cách
hợp
Các131
khoản
thu về
cổ phiếu,
thu nhưng
được do
phân
+ TK
Chỉphải
sử dụng
trong
trườngtrái
hợpphiếu,
bán hàng
chưa
thuchia
tiềnvề

đồng. +

liêntài
doanh.
Nội dung của
hàng
bán”

theo
dõi
chi giá:
tiết632
đến
từngvốn
người
mua.
-khoản
Bớt
Là“Giá
khoản
giảm
trừ
vì lý do người mua đã mua với số lượng lớn,
-- Tài
Tài
khoản
512
“Doanh
thu
tiêu
thụ thành phẩm
nội hộ”
khoản
đi của
bán”
được
tính
theo

tỷ
lệ‘'Hàng
nàogiá
đógửi
trên
giá bán.
Phản ánh giá trị vốn củanóhàng
hóa
đã
Kết157
chuyển
vốn
hàng Việc
hóa bớt
đã giá được tính theo từng
Tài
khoản
này
dùng
để
do hóa
tiêu đã
thụgửi
thành
phẩmchuyển
trong
Tài
khoảntiêu
nàythụ
dùng

đểphản
phảnánh
ánhdoanh
trị giáthu
hàng
đi hoặc
lần lần
mua
hàng.
tiêu thụ trong kỳ theo từng
bán
trong
kỳ
XX
nội cho
bộ,- Hồi
giữa
các
đơn
trựchóa
thuộc
trong
từng
công
hoặc
Tổng
ty.
đến
khách
hàng,

hàng
nhờtrừ
bán
đạitrên
lý,
ký ty
gửi,
dịch
vụ công
đã vụ
hoàn
khấu:
Là vị
khoản
giảm
tính
tổng
số
các
nghiệp
đã thành
được
Xx
Kếtcho
cấungười
tài khoản
512
tương
tự
nhưđược

kết
của
tàitiêu
khoản
bàn
đặt
hàng
nhưng
chưa
xác
định
thụ.511
tiến giao
hành
với
khách
hàng
trong
một
thời
giancấu
nhất
định.
Người
bán thực hiện
- Đối với doanh nghiệp hạch
Tàicho
khoản
512mua
được

thitheo
tiết
thành
3 pháp
tài khoản
hailớn.
hàng
tồn
kho
phương
kiểm
hồi khấu
người
sau
khi
đã
bánkhoản
được
tổng
sốcấp
hàng
Nội
dung
của
tài
157
như
sau:
toár
- Tài khoản

thu
tiêu
thụ thành
Nội 5121:
dung
tài
khoản
“Giảm
hàng bán”
Tài Doanh
khoản
157532
“Hàng
gửigiá
điphẩm
bán”
kê định kỳ.
- Tài khoản
thubán”
bán thành phẩm
6325122:
“Giá Doanh
vốn hàng
khoản
Phản ánh tổngNội
giádung
vốn của
hàngtàihóa
tiêu Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu
- Tài khoản 5123: Doanh thu bán dịch vụ

thụ trong kỳ (ghi một lần vào cuối thụ để xác định kết quả kinh doanh
-TàiTài
khoản
521:
“Chiết
khấu thương
XX
XX511
khoản
cuối
kỳ không
còn số mại”
dư và được chi tiết thành các tài
kỳ)
“Tiêu
thụ thànli
khoản -Tài
cấpTài
haikhoản
sau:532531
khoản
cuối
kỳ không
có sốphẩm
dư bị trả lại”

Tài
dùng
đểtliu
phản

ánh
doanh
thuphẩm”
số tiêu thụ thành phẩm đã
Tàikhoản
khoảnnày
5111
“doanh
thu
thụ
thành
-+Tài
khoản
131
“Phải
củatiêu
khách
hàng”
tiêu thụ
không
đúng
qui dùng
cách phẩm
chấtdoanh
hoặc do vi phạm
hợp đồng
Tàinhưng
khoảndo
này
chủ yếu

trong
các
thương
Tài
khoản
này
dùng
để được
phản ánh
tình
hình
công nợ nghiệp
với khách
hàngmại.
về trị
kinh tế.
+ Tài
5112 “Doanh
giá tiêu
thụ khoản
thành phẩm
đã cung thu
cấp.bán thành phẩm”

112
91
10


Tổng

giá
than
h
toán

Trị giá
hàng
gửi

Kết chuyển
trị giá hàng
gửi bán đã
được xác
định tiêu thụ
chung
cho3.cảBán
đối buôn
tượngqua
nộp kho
thuếtheo
giá trị
gia thức
tăng theo
pháp
khấu

Sơ đồ
hình
bán phương
hàng trực

tiếp,
bántrừbuôn
phương pháp trực tiếp. qua kho theo hình thức gửi hàng
Tài khoản 3331 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai
TK 111, 112, 131
+ Tài khoản 33311 - ThuếTK632
giá trị gia tăngTK511.512
đầu ra

TK156

+ Tài khoản 33312 - Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập
Tổng
Doanh
Kết chuyển trị
Giá khẩu
vốn
giá
thu
giá vốn hàng
hàng hóa
thanh
dung của
bán hàng
hóatài
gửikhoản
bán 3331 như sau
xuấtNộikho
toán
đã

xác
định
gửi
đi
bán
TK632
c^ưa
3331
Thuê
GTGT
- Tài
Sốkhoản
thuế giá
trị -gia
tăng
đầu vào
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra
ThuếGTGT
của
được
đầu ra
hàng hóa đã tiêu thụ.
khấu trừ.
Kết- chuyển
trị giá
- Số
đầu ra
Số thuế
giávốn
trị hàng

gia tăng được
TK 111, 112,
131thuế giá trị
TKgia tăng
641,
hóa xuất kho bán trực tiếp
1388
của
khấu
trừ
vào thuế giá trị gia tăng phải nộp.
-

Số thuế giá trị gia tăng đã nộp

Chi
pháthoạt
sinh động tài chính,
thuphí
nhập
trong quá trình
thu
nhập hoạt động bất thường.

vào

Sơ đồ
4. Bán
vật liệu chuyển thẳng
theo

hìnhgiá
thức
gửi tăng
bán thẳng,
ngân
sáchbuôn
nhà nước.
SDCK:
Thuế
trị gia
còn phải
-

Số thuếbán
giábuôn
trị giavận
tăng
của hàng
ngângiao
sáchtay
nhàba
nước
chuyển
theonộp
hìnhcho
thước

bán
bị
111,112,113

157
632
511,512
111, 112, 131
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số các tài khoản có liên quan như tài
Doanh Tổng
khoản 156, 111, 112, 138,641....
thu

giá

2.3. Phương pháp vận dụng các tài khoản vào hạch toán tổng hợp

thanh
a. Trình tự kế toán áp dụng tại doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
3331
khai thường xuyên
——
toán
133
- Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
Thuế
Thuế
trừ.
GTGT
111, 112,
131
- Tài khoản 632 cuối kỳ không có số dư
- Tài khoản 3331 “Thuếgiá trị gia tăng đầu ra ’’ Chi phí


phát 3331
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế
Giá vốn hàng
giá trị gia tăng phảivận
nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản này sử dụng
151413


Sơ đồ 5. Xác định kết quả kinh doanh
632

511,512

911
Kết
chuyển

Doan
h

Kết chuyển
doanh thu
3332,3333

Thuế
Thuế tiêu thụ đặc
biệt thuế xuất nhập
khẩu phải nộp

(nếu


421
Kết chuyển
lãi

Tổng
giá

333

531,532
Kết
chuyển
CGBH,
FQLDN
cho
hàng hóa

111, 112, 131

có)

Chiết
khấu

531,532
Thuế chuyển
doanh
thu hàng bán bị
trả

lại, giảm giá
421
Kết chuyển
lỗ

16

333


156 157

632

511

111, 112, 131

T„ 641
Kết chuyển giá
Doanh thu
Tổng
vốn hàng gửi đại
chưa thuế
giá Tiền hoa hồng
đồ 10: Các trường
So đồ
hợp
8. được
Bán hàng

coi làtrả
tiêugóp
thụ hàng hóa
lý đã tiêuSơthụ
thanh thưởng cho cơ
So đồ 6. Bán hàng trả góp
toán sở đại lý
Kết
Kết
156
632Trị
911
911
334
chuyển chuyển
giá
111, 112
trị giá vốn
156 hàng 632
911
511
hàng tiêu
3331
hóa
thụ
Giá thư
trị hàng Kết chuyển
Doanh
Kết
trị

trả
thu
ởn kho
chuyển
giá vốn
góp xuất
theo giá
để bán
bán
Giá
Bù trò
thanh
Số tiền người
thông
công nợ
toán
muí
thường
cửa số
hàng
hàng
đổi
3331131
131
156
Thuế
131
GTG
- Bán lẻ lĩàng hóa
Số tiền Thu

Căn cứ vào các báo cáo bán hàng của mậu dịch viên, kế toán
định
cònxác tiền
phải ở
tổng giá bán hàng chưa thuế, thuế GTGT đầu ra3387
và tổng giá vốnthuhàngngười
hóa
người
trong từng kỳ
Lợi tức trả
Sơ đồ 9.chậm
Bán lẻ hàng hóa

Xuất kho để gửi
hàng đi bán các
đại lý
Trị giá
hàng
hóa

Giá
thanh
toán của
hàng
mang đi

156

632


511,512
Sơ911
đồ 7. Bán
hàng đại lý

111, 112

311
111,112,131
511
911
Xuất kho hàng Kết chuyển giá Kết chuyển Doanh thu
Tổng số
tiềnthu
hóa để tiêu
vốn hàng bán doanh
thu bán hàng Số tiền
Kếtthụ
chuyển
Hoa hồng
hànhvề
tiêu thụ trongdoanh
kỳ
chưa
được
thu
bán hàngcuối
đại
kỳ
641, 642


3331
Trả tiền cho cơ sở
giao đại lý
Kết chuyển
003
chi
Thuế
phí
bán
GTG
hàng,
Trị giá số
Trị giá số hàng
T
chi
phí
quản
hàng
nhận bán đại lý
đã
18
17


Quy trình và cách thức hạch toán theo các phương thức bán hàng cũng
giống như doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
nhưng đến cuối kỳ phải tính thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Thuế giá trị gia
tăng phải nộp


=

Giá trị gia tăng của hàng Thuế suất, thuế giá trị gia
'
X
hóa tiêu thụ trong kỳ
tăng đầu ra tương ứng

Trong đó
Giá trị gia tăng của
hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ

Giá thực tế của hàng

Giá mua vào của hàng

hóa bán trong kỳ

hóa tương ứng

Căn cứ vào bảng giá thuế, kế toán ghi
Nợ TK 641
Có TK 3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Khi nộp thuế, kế toán ghi
Nợ TK 3331


ị Thuế giá trị gia tăng phải nộp
CÓTK 111, 112Giá hàng hóa
biếu tặng
b. Phương pháp kế toán hán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng

tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán hàng tồn kho
căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật
* Phản ánh doanh thu bán hàng
tư, thành phẩm trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của thành phẩm,
Doanh thu hạch toán trên tài khoản 511 là doanh thu đã có thuế, khi bán
vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức.
hàng căn cứ vào hóa đơn, chứng từ có liên quan, kế toán ghi
Chênh lệch trị giá tồn
Nợ
/ Doanh
GiáTK
trị 111,
hàng112,
xuất131
= TỔng giá trị hàng
nhập
thu+ bán hàng có thuế
CÓTK511
/
kho đầu kỳ và cuối kỳ
* Kết chuyển
giákêvốn
Phương

pháp kiểm
địnhhàng
kỳ có ưu điểm là giảm nhẹ việc ghi chép của
bán
Nợ
TK
632 phải phản ánhị chi
kế toán
do không
vốnbán
củacótừng
Giá tiết
vốngiá
hàng
thuếnghiệp vụ tiêu thụ
TK chỉ
156khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường
thànhCó
phẩm
20
19


- 6411: Chi phí nhân viên

- 6415: Chi phí bảo hành

- 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

- 6417: Clĩi plií dịch vụ mua ngoài


- 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- 6418: Clii phí bằng tiên khác
- 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
* Tàiviệc
khoản
dụng
xuyên trong
xácsửđịnh
giá vốn thành phẩm hoàn thành còn việc phản ánh
ánh
các khoản
chi đến
phí bán
hàng
tế phát
kế toán
sử
doanh Để
thu phản
và các
khoản
liên quan
doanh
thuthực
(chiết
khấutriển,
bán hàng,
giảm
dụng

khoản
KTthu
641hàng
- “Chi
hàng”
giá
hàntài
bán,
doanh
bánphí
bị bán
trả lại,
thuế GTGT..........) hoàn toàn giống
Bên nợ
Tập hợp
chi phí
bánkết
hàng
tế kê
phát
sinhtếtrong
nhau nhưng
đến- cuối
kỳ, căn
cứ vào
quảthực
kiểm
thực
để xáckỳđịnh.
có -vốn

Cáchàng
hoảnhóa
ghitiêu
giảm
-Bên
Trị giá
thụchi phí bán hàng
- Kết
bán hàng
Nợ
TKchuyển
632 chi phí
ị Giá vốn hàng hóa tiêu thụ

TK
không có số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản:
Có 641
TK611

- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ sang tài khoản 911
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ 11: Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định
kỳ

* Trình tự và phương pháp hạch toán
Chi lương và TK632
các khoản trích theo
lương:
TK631

TK911
TK511
TK 111, 131...
NợTK 641 (6412)
K/c giá trịCó
thành
K/c giá vốn
K/c doanh thu Doanh
TK 334, 338
thu
phẩm xuất trong
hàng
thuần
Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng:

TK 155,NợTK
157 641 (6412)
TK 151,532
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản)
K/c trị giá hàng
K/c
giảm
giá,
Các chi
vụ cho
tiêu thụ:
tổnphí về dụng cụ, đồ dùng phục
doanh
đầu kỳ, hàng gửi
thu hàng bán bị trả

NợTK
641 (6413)
bán
Có TK 153: Xuất dùngTK
với333
giá trị nhỏ
K/c trị giá hàng tồn cuối
Thuế
xuất nhập khẩu,
bán tiêu
hàng
kỳ Trích khấu hao TSCĐ
và ở bộ phậnthuế
thụ đặc biệt
gửi bán chưa được chấp
phải nộp
NợTK 641 (6414)

TK 3331
Thuế
GTG

Có TK214
cChi
- Hạch
phí bảo
toánhành
chi phí
thựcbán
tế phát

hàngsinh (trường hợp không trích trước)
NợTK
641hàng
(6415)
Chi
phí bán
là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
TK tiêu
111,thụ
112:thành
Chi phí
bằng
tiềnhóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ
quan đến hoạtCó
động
phẩm,
hàng
Có TK
152:
Chi
phí vật
chữa
như chi phí nhân
viên
bán
hàng,
chiliệu
phí sửa
dụng
cụ bán hàng, chi phí quảng

cáo....

Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng
22
21


- 6421: Chi phí nhân viên quản lý

- 6425: Thuế, phí và lệ phí

- 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- 6426: Chi phí dự phòng

- 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- 6427: Clĩi plií dịch vụ mua ngoài
- 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- 6428: Chi phí hằng tiền khác
* Tài khoản sử dụng Có TK 334, 338....Các chi phí khác
Giáphí
trị dịch
ngoài
liên kế
quan
đếnsửbán
hàng:
Để phản ánh chi
quảnvụ
lý mua

doanh
nghiệp
toán
dụng
TK 642 TK lý
641
(6417):
Trị giá dịch vụ mua
“Chi phíNợ
quản
doanh
nghiệp”.
ngoàinợ: - Tập họp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
Bên
kỳ

NợTK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK
giághi
thanh
toán
Bên
có:331:
- CácTổng
khoản
giảm
chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi
dự tính
chi phí

hàng
kỳ này:
- Kếttheo
chuyển
chi vào
phí quản
lý bán
doanh
nghiệp
Nợ641
TK cuối
641 (chi
tiết tiểu
TK
kỳ không
có khoản)
số dư và được chi tiết thành các tiểu khoản
Có TK 142 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 412 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trước

chi

Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch
* Trình tự và phương pháp hạch toán
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp được hạch toán tương tự như
NợTK 641 (6418)


CÓTK 111, 112.....
phí bán hàng. Trình tự tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng:
được khái quát qua sơ đồ 12
NợTK 111, 138......
Có TK 641
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 142 (1422): Đưa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng được khái quát qua sơ đồ 12
d- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho
bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như
chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
24
23


So đồ 12. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641, 642

TK 334, 338

Tập hợp chi phí nhân viên

TK 111, 112, 138.
Các khoản được giảm chi phí


TK 152

TK911
K/c CP bán hàng và QLDN
với
doanh nghiệp có chu kỳ sản
xuất
TK 1422

Tập hợp chi phí vật liệu

TK 153
Giá trị đổ dùng bán hàng và văn
phòng
TK 1421

K/c CP bán hàng
K/c CP bán hàng


QLDN với DN


TK214
Khấu hao TSCĐ

TK 152, 334, 338, 331
Chi phí bảo hành không có dự toán
TK335

Có dự toán

Trích trước

TK 333
Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài

25


3. Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm

Kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần
với
giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả này được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ.
Để hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm, kế toán sử dụng TK 911. Kết
cấu của TK 911 trong trường hợp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm như
sau:
-

Nội dung TK 911 - Xác định kết quả
Chi phí sản xuất kinh doanh

-

Tổng số doanh thu thuần về

liên


tiêu

quan đến hàng tiêu thụ (giá

trong kỳ

vốn

hàng

-

thụ

Kết chuyển kết quả kinh

bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản

TK
911 không có số dư cuối kỳ.
Quá trình xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 13: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
TK632

TK 632

TK 632

Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ

Kết chuyển doanh thu
thuần

TK 641,642
Kết
Trừ vào thu nhập trong kỳ
chuyển
chi phí
TK4122
bán
hàng Chờ kết chuyển Kết chuyển
và chi
phí
quản lý
doanh

26

TK421
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ

Kết chuyển lãi về tiêu thụ


4. Hệ thống sổ sách kê toán
a. Hệ thống số chi tiết

Hạch toán chi tiết tiêu thụ là sự chi tiết hoá các thông tin tổng quát được
hình thành bởi hạch toán tổng hợp nhằm thu thập thông tin rộng rãi hơn cho
việc quản lý và kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiết hoá theo các

hướng
thành chỉ tiêu tổng quát và nghiên cứu các mặt tổng quát ở các góc độ khác
nhau. Thoả mãn thông tin và nhu cầu thông tin cho quản lý và người lao động
là mục tiêu chính của hạch toán chi tiết.
Hạch toán chi tiết tiêu thụ được thực hiện trên những mẫu sổ chi tiết sau:
- Đé phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá xuất kho

+ Tại kho: mở thẻ
kho
+ Tại phòng kế toán
Theo phương pháp thẻ song song: mở sổ chi tiết vật tư (sản phẩm, hàng
hóa), bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn thành phẩm.
Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: mở sổ đối chiếu luân
chuyển.
Theo phương pháp sổ số dư: mở sổ số dư, bảng lũy kế Nhập - Xuất Tồn.
- Để phản ánh chi phí bán hàng: mở sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh

doanh.
- Để phản ánh quan hệ thanh toán với khách hàng: mở sổ chi tiết thanh

toán với người mua.
- Đê phản ánh doanh thu: mở sổ chi tiết bán hàng.
- Đé phản ánh kết quả tiêu thụ: mở sổ tổng hợp chi tiết kết quả hoạt

động
kinh doanh.
b. Hệ thống sổ tổng hợp

Việc sử dụng sổ tổng hợp tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số
27



Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc
điểm quản lý, tổ chức bộ máy kế toán, mức độ trang bị các thiết bị hiện đại để
lựa chọn một trong bốn hình thức sổ kế toán: Nhật ký - Chứng từ, Nhật ký Sổ Cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chung. Mỗi hình thức có ưu nhược điểm
nhất
định và có điều kiện vận dụng hệ thống sổ khác nhau:
- Đối với doanh nghiệp sử dụng hình thức nhật ký - Chứng từ: Hàng

ngày căn cứ vào các chứng từ bán hàng, kế toán lấy số liệu để ghi vào các bản
kê số 5, số 10, số 11 và nhật ký chứng từ số 7 và số 8, đồng thời cũng ghi vào
các sổ chi tiết tiêu thụ có liên quan.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký - sổ cái: Các nghiệp

vụ tiêu thụ phát sinh đều được kết họp ghi chép theo trình tự thời gian và nội
dung kinh tế trên cùng một sổ kế toán tổng họp, sau đó phản ánh vào các sổ
chi tiết tiêu thụ. Cuối kỳ, kế toán khoá sổ và thiết lập các báo cáo tiêu thụ và
số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ: Hàng ngày

căn cứ vào các chứng từ bán hàng (hoặc bản tổng họp chứng từ), kế toán ghi
vào các chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ cái. Chứng từ bán hàng được dùng
để ghi vào sổ chi tiết tiêu thu. Cuối kỳ khoá sổ, tính tổng số tiền của các
nghiệp vụ phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái để lập bảng cân
đối số phát sinh. Số liệu trên sổ cái và sổ chi tiết được dùng để lập các báo cáo
tiêu thụ.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chung: Hàng ngày

căn

cứ vào chứng từ bán hàng, kế thừa đưa số liệu vào nhật ký chung. Sau đó, căn
cứ vào nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái từng tài khoản, đồng thời cũng
ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. Các số liệu trên sổ chi tiết sẽ được tổng
hợp vào cuối tháng để đối chiếu với sổ cái. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên
sổ cái để lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số
liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo két quả
28


Sổ quỹ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ quỹ

Nhật ký sổ
cái

Sổ chi tiết

Bảng kê

Sổ
qũy
ĩ----

sổ

cái
Sơthực
đồ
14:
Trình
tự
ghi
sổ
theo
hình
chứng
từ ghi
Trong
*Nhật
thức
tế,kế
tùy
toán
thuộc
nhật
vào


chung
hình
sản thức
xuất kinh
doanh
màsổmỗi doanh
*Hình

Hình
thức
nhật

chứng
từ

sổ
Sổ
chi
tiết
cái

15:sổ
Trình
theo
hình
thức
nhật
kýký
sổ
cái
17:đồ
của
hình
thức
nhật
chung
đồhình
16:

Trình
tựkếghi
sổ phù
theo
hình
thức
nhật

chứng
nghiệp lựa Sơ
chọn
thức
toán
họp
với
đặc
điểm
của
đon vị để phát
từ
huy được vai trò của kế toán.
Sổ cái
Sổ chi tiết
Chứng
từ gốc
Sổ kế toán là khâu trung Chứng
tâm của
toàn
bộgốc
công tác kế toán, là công cụ

từ
kế toán
Chứng
từchi
Nhật ký
Nhật ký chuyên Chứng
Sổgốc
tiết
từ
đúc kết những tàidùng
liệu cần thiết, là cầu nối liên hệ giữa chứng từ kế toán và
chung
báo
cáo kế toán qua việc ghi chép, hệ thống hoá các thông tin từ chứng từ ban đầu
theo từng đối tượng hoặc thời gian.
Sổ cái
Sổ chi tiết
Tổ chức
hệ thống
Sổ đăng
ký sổ kế toán là việc xây dựng lên các mẫu sổ cần thiết có
ghivới nhau, quy định
thể liên chứng
hệ chặttừchẽ
ghi tài
chép
các nghiệp vụ kinh tế phát
Báo cáo
chính
sổ

sinh theo đúng với phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế
Bảng tổng hợp chi tiết
toán.
Ghi hàng ngày Báo cáo tài chính
Nếu như Đối
tổ chức
lý hệ thống sổ sách kế toán là khâu quan trọng
chiếu,hợp
kiểm
trong kế toán các
Ghi
tra hoạt
hàngđộng
ngàykinh doanh. Một hệ thống sổ kế toán khoa học là
một hệ thống sổ
đơn
giản,
gọn nhẹ, tiện lợi cho công việc ghi chép, giảm tới
Đối
Ghi
chiếu,
cuối
tháng
kiểm
mức thấp nhất tra
công việc ghi chép của kế toán nhưng vẫn đảm bảo cung cấp
* ưu Đối
điểm:
Hình
thức

nhật
sổ cầu
cái đơn
đầy đủ thông
tin
về
các
mặt,
đáp
ứngkýyêu
quảngiản,
lý. dễ hiểu, dễ ghi chép, dễ
Ghi
chiếu,
cuối
tháng
kiểm

đối Trong
chiếu, các
kiểm
tra vànghiệp
nó không
vụ chuyên
Sử dụng
hiện đòi
nay,hỏi
có nghiệp
4 hình thức
kế toánmôn

đượccao.
sử dụng,
tra doanh
* ưunày
điểm:
Giảm
nhẹ cần
khốilập
lượng
việcsốghi
kế toán,
việc
kếcuối
toán
không
bảngcông
cân đối
phátsổsinh
các tàicông
khoản.
đó hình
là: thức
Ghi
tháng

ghi -* *ƯU
Hình
Nhược
thứcđiểm:
chứng

từ ghi
vị sử dụng
cácphân
nghiệp
vụ lao
kinh
điểm:
MẫuNếu
sổ
đơnsổ.
giản,
dễ ghinhiều
chép,tàidễkhoản,
làm, dễ
công
sổ
được
giàn
trong
kiểm
chiếu
được
tiến
ngay
tế phát
-kếHình
sinh
thức
nhiều
nhật

sẽ
làm
ký tháng.
sổ
cho
cái.
sổViệc
kếchặt
toán
rấttra,
rộng,
lãng
phícác
giấy,
khó
phân
công
động
toán,
dễđều
kiểm
tra,
đối
chiếu
chẽ,
phùđối
hợp
với
đơn
vị hành

có nhiều
trên
các
sổkhó
kế áp
toán
vàsinh.
cáo
kếkếtoán
vì Do
vậy vậy
viêchình
lập báo
lao -động,
Hình
thức
nhật
dụns
kýbáo
điện
chứng
toán
từ.
toán.
thứccáo
nàykếchỉtoán
áp được
dụng
nghiệp
vụ

kế
toán
phát
cho -các
Hình
doanh
thứcnghiệp
nhật
kýcóchung.
quy áp
môdụng
nhỏ,các
số phương
lượng các
vụ kỹ
kinh
tế phát
kịp
Thuận
lợi cho
việc
tiệnnghiệp
khoa học
thuật
sinh*ít,Hình
sử dụng
thứcítchứng
tài khoản
từ ghi
kế toán.

sổ.
đểthời
Nhược
hiện đại*hoá
côngđiểm:
tác kế Kết
toán.hợp nhiều chỉ tiêu trên trang sổ làm sổ phức tạp,
không
thuận lợi
cho Chứng
việc áptừdụng
vàolập
công
tác số
kế lượng
toán, đội
kếkế
toán
đòi
* Nhược
điểm:
ghi sổ
nhiều,
côngngũ
việc
toán
ghi chép nhiều, dễ phát sinh trùng lặp, công việc kiểm tra, đối chiếu dồn vào
cuối kỳ, cuối tháng nên việc thông tin kinh tế có thể chậm, ảnh hưởng đến
thời


3032
31
29


Căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp xác định những
chứng từ sử dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp đảm bảo áp
dụng yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, quản lý quá trình tiêu thụ và xác định
chính xác kết quả tiêu thụ. Doanh nghiệp phải xây dựng và quy định trình tự
lập, thu nhận, luân chuyển, kiểm tra, xử lý chứng từ và lưu trữ chứng từ một
cách khoa học và hợp lý.
* Các loại chứng từ

Chứng từ là căn cứ hợp lý để ghi sổ kế toán, tạo điều kiện mã hoá thông
tin và áp dụng máy tính cho kế Sổ
toán.
toántổng
đượchợp
lậpchi
gắntiết
cái Do đó, chứng từ kếBảng
liền với vật chất trách nhiệm của các nhân và đơn vị, làm căn cứ để kiểm tra
kế toán. Vì vậy, tổ chức tốt chứng từ kế toán, nhất là kế toán tiêu thụ sẽ nâng
cao tính pháp lý và kiểm tra
thông
kếtài
toán
ngay từ giai đoạn đầu của công
Bảng
cântinđối

khoản
tác kế toán. Ngoài những chứng từ mệnh lệnh mang tính chất bắt buộc thì
doanh nghiệp có thể sử dụng thêm những chứng từ kế toán hướng dẫn và các
Báođặc
cáo điểm,
tài chính
chứng từ khác tùy thuộc vào
tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp.
Các điểm:
chứng Kết
từ mệnh
lệnh
là những
từ đếnhật
kiểm
hàng
*- ƯU
họp ưu
điểm
của haichứng
hình thức
kýduyệt
sổ cáilượng
và chứng
bán
hạch
toán
vànày,
lần giao

như:
từ
ghicho
sổ.kỳ
Với
hình
thức
mẫu dịch
sổ đơn
giản, dễ ghi chép, thuận lợi cho việc
+ Hợp
kýcông
với khách
áp dụng
máy đồng
vi tínhthương
đê hiệnmại
đạiđãhoá
tác kếhàng
toán.
Các phiếu
đặt hàng
khách
*+ Nhược
điểm:
Việc của
kiểm
tra, hàng
đối chiếu phải dồn đến cuối kỳ nên
thông + Lệnh xuấtk ho cho một lần giao dịch

+ Cáccóloại
hàng.
tin kế toán
thểhoá
cungđơn
cấpbán
được
kịp thời.
* Tổ
Quychức
trìnhvận
hạch
toán
tiêu thụ
trên
chứng
từ khoản kê toán
h.
dụng
hệnghiệp
thống vụ
chứng
từ kế
toán
và tài
Tùyphát
từngsinh
loạicác
hình
doanh

toán
Khi
nghiệp
vụnghiệp
về tiêumà
thụ,cókếquy
toántrình
phảihạch
lập và
thukhác
thập nhau
đầy

nhưng
nhìn chung
thìhợp
nó được
đủ
các chứng
từ phù
theo thực
đúnghiện
nội theo
dungcác
quybước
địnhsau:
của Nhà nước nhằm
Bước
haysổ
cánkếbộ

cung
tiêulập,
lậpthu
giấynhận
đề nghị
xuấtchuyển
bán và
đảm bảo
cơ 1:
sở Người
pháp lýmua
để ghi
toán.
Việc
và luân
đưa lêntừthủ
đơntuân
vị. theo quyết định số 1141 - TC - QĐ - CĐKT ban
chứng
kế trưởng
toán phải
Bước
2: chế
Thủ độ
trưởng
đơndoanh
vị saunghiệp
khi xem
đề nghị
hàng bán thì

hành hệt
hống
kế toán
và giấy
các thông
tư xuất
số 10TC/CĐTK

hướng
dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp và thông tư số 100
lệnh xuất bán.

1998/TT - BTC hướng dẫn kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
34
33


Chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu

Đơn vị
Kê hoạch năm 2005
tính
Triệu đồng
5.110

2. Lợi nhuận

Triệu đồng


95.300

3. Các khoản nộp ngân sách
- Thuế doanh thu
- Thuế TTĐB
- Thuế trên vốn
- Thu khác

Triệu đồng
Bộhàng
phậnhóa
cung tiêu lập phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng.
*Bước
Đánh3:giá
Triệu đồng
70
PhiếuTại
xuấtcông
kho ty,
và mỗi
hoá loại
đơn bia
bán được
hàng xuất
thường
liên tế.
theoViệc
mẫutính

khođược

tính lập
theolàm
giá3thực
Triệu
đồng
16
sẵn.xuất kho hay giá vốn, hàng bán được tính theo phương pháp giá thực tế
giá
Triệu
đồngđen lưu tại quyển
24
+ Liên
1 mầu
đích danh.
Triệu mầu
đồngđỏ được giao30cho khách hàng để áp tải hàng sau khi luân
+ Liên
2.
Môi 2quan
hệ giữa hàng hóa tiêu thụ và xác định kết quả kinh
chuyển.
doanh.
+ Liên
mầu của
xanhmỗi
luândoanh
chuyến
để ghikết
sổ,quả
để thanh

toán. phụ thuộc vào

mục3đích
nghiệp,
kinh doanh
Trường
báncủa
hàng
không
có chức
hoá đơn
thì phải
lập doanh
bảng kêvềhàng
quá trình
hoạthợp
động
đonư
vị với
năngđỏchính
là kinh
mặt
bán tiêu thụ đặc biệt, công ty quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, theo
hàng
làm kịp
căn thời
cứ chứng
gao
người
dõi

chính từ
xác
sốcho
hàng
hoá mua.
xuất bán, giám sát chặt chẽ tình hình thu
Bước
4: Người
tráchdụng
cungvốn.
tiêu Đồn
ký vào
đơntybán
hàng.
hồi tiền
hàng,
tránh bịphụ
chiếm
thờihoá
công
luôn
theo dõi, kiểm
Bước
5: Thủ
trưởng
(có thể
là kếviệc
toánxác
trưởng)
ký bán

vào cho
hoá từng
đơn bán
tra chính
sách
giá cả,
linh động
trong
định giá
đối hàng.
tượng
Thủ bán
kho được
tiến hành
xuất
hàng
bánthu
căn
cứ vào
phiếu
kho,
thủ
kháchBước
hàng 6:
nhằm
nhiều
hàng
hóa,
được
nhiều

lợi xuất
nhuận.
Công
khocũng
ký nhanạ
vào phiếu
xuấtcứu
kho.
ty
tăng cường
nghiên
thị trường để có biện pháp khai thác hàng hóa
- đẩy
Hàng
ngày,
cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho tiến
hợp lý,
mạnh
tiêucăn
thụ.
hành ghi
vàosôthẻ
kho tiêu
theo kê
chỉhoạch
tiêu sốcủa
lượng.
Bảng
1. Chỉ
công ty TNHH Thương mại và dịch

- Định
vụ Trang
Anhkỳ thủ kho tập họp phân loại toàn bộ các phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho gửi lên phòng kế toán cho kế toán tiêu thụ.

Bước 7: Thông qua các chứng từ do thủ kho gửi lên cùng với hoá đơn
bán hàng, kế toán tiêu thụ tiến hành ghi sổ kế toán.
Bước 8: Tiến hành lưu và bảo quản chứng từ.
m. NHŨNG VÂN ĐỂ KINH TÊ TẠI CÔNG TY CÓ ẢNH HƯỞNG
TỚI
HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KÊT QUẢ
1. Tiêu thụ hàng hóa

Mặt hàng chủ yếu của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang
Anh là bia Halida
3. Vai trò của hàng hóa tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
Sản phẩm của công ty được phân làm 3 loại:
Tiêu thụ hàng hóa có vai trò lớn trong việc cân đối giữa cung và cầu,
Bia hơi
thông qua việc tiêu thụ có thể dự đoán được nhu cầu xã hội nói chung và cùng
Bia chai
Bia lon

36
35


TT
1
2


Ngày
01/01
02/01

Diễn giải

Đối
ứng

Tên

TK

PS Nợ

PS Có

đối ứng
Bán hàng
131
PTKH
700.000
Bán hàng
131
PTKH
7.500.000
Biểu
sôriêng,
02:

d. nói
Giá
hánkiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng
1.vốn hàng
khu vực
là điều

vùng trên
Phảntoàn
ánhxãgiá
hội.
trị Cộng
gốc của
hàng
hóa,
thành
phẩm,
hoà
xãchi
hội
chủ
Việtdịch
Namvụ lao vụ đã thực
Sổ
tiết
tàinghĩa
khoản
44 21/01
Kết chuyển
531 tiêu thụ

HBBTL
3.598.600
Qua việc
giá Độc
trị vàlập
giá- Tự
trị sử
của
hàng hóa mới được thực
sự hàng
dodụng
-đến
Hạnh
phúc
Từ
ngày
01/01/2003
31/01/2003
45 30/01
K/c doanh thu
DKQKD 326.105.82
911
hiện.thụ
Cùng
vớikỳ.
việc tiêuTờ
thụ
hàng
hóa
xác định

đúng
kếtbiệt
quả tiêu thụ là cơ sở
trong
khai
thuê
tiền
thuần tiêu
9tính
Tên
TK:
Doanh
thu thu
bánđặc
hàng
Tổng (Nợ - Có)
540.244.50 540.244.50
đánh giá
hiệu
động kinh
trong
một thời kỳ nhất
Biểu
sô quả
2: cuối cùng của
0 doanh
Tháng
1 năm
2004
Sô0hoạt


T
Sô lượng
Thđầu tháng (có)
Số
thuế
Tên hàng
Doanh
số
Giá tính
địnhcơtạisở:
doanh
định
vụ

doanh
nghiệp
phảinghìn
thực hiện
T
uếtiết
Sổ nghĩa
chi
khoản
Trên
Công
ty TNHH
mại
vàtài
dịch

vụTTĐB
Trang
Anh
Số nghiệp,
TK:
511xácThương
ĐVT:
đồng.với
phải
nộp
hóa
báncác quỹ công
thuê ty tạo
Nhà
nước lập
điều kiện
thuận
lợi cho doanh nghiệp hoạt
suất
Giá
vốn
bán
Từ ngày
đến5ngày

0101649707
A
B
1 số:
2

3 01/01/2004
4 hàng
= 3 x31/1/2004
4
động
trong
kinh
doanh
theo,
nó cũng
cáccuối
số liệu
Dưlànợ
kỳ: 0cung
Địa
chỉ:tốt220.429.50
ĐộikỳCấn
- Ba
Đìnhtiếp
- Hà50
Nội.đồng thời
146.953.00
3.476.500
1 SPA: Bia hơi 73.476,5
0
0
cấp thông
tin cho các đối
tượng quan
các nhà đầu tư, các ngân hàng,

Bia
106.605
310.815.00
18.251.
70 tâm như
137.063.571
2 SPB:
chai
0
428
các nhà cho
vay.......Đặc
biệt trong điều kiện hiện
nay sự cạnh tranh gay gắt thì
540.244.50
329.704.42
21.054.001
Cộng
0
8
định
ý nghĩa quan trọng trong việc xử lý,
Chứng từ việc xác
Diễn
giảiđúng kết quả
TK tiêu thụ có SỐPS
đối
STT
Ngà
Số

ứngchọn phương
PS án kinh
PSdoanh có hiệu quả nhất mà
cung cấp thông tin để lựa
y
Nợ

02/01 HĐ
Báncung
5 kétcấp
bia thông tin 156
còn
cho các cấp525.0
chủ quan, cơ quan quản lý tài chính, cơ
1
81772
Halida
00
Bán 2thuế...
lon bia
156việc giám21.000
2 02/01 HĐ
quan
.phục
vụ
cho
sát sự chấp hành chế độ, chính sách kinh
81773
3 05/01 HĐ
Bán 6 két bia

156
600.0
tài chính, thuế.
81774 tế Haida
00
4 08/01 HĐ
Bán 10
bia tiêu thụ156
* két
Số thuế
đặc biệt10.50.000
được khấu trừ (nếu có)....
81775
4. Các yếu tô cấu thành liên quan đến kết quả tiêu thụ.
b. Các khoản giảm trừ doanh thu
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qu;
a. Tổng doanh thu bán hàng
- Hàng bán bị trả lại: Là một số mặt hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả
* Nộp thừa (-)

toàn bộ
số vi
tiền
hàngcam
(chưa
GTGT)
bao gồm
thu và
lại do nguyên
nhân

phạm
kết,cóvithuế
phạm
hợp đồng
kinhcảtế.phí
Hàng
hóaphụ
bị
* Nộp thiếu (+)
31/01 HĐ
Bán
8
long
bia
156
84.000
thu
thêm
ngoài
giá
bán

công
ty
được
hưởng
phẩm chất.
81791 mất, kém
* Số PS
thuế tiêu11.730.00

thụ đặc biệt11.730.00
phải nộp kỳ này: 210.540.071
Công
- Giảm giá hàng0 bán: Là khoản giảm
0 trừ được công ty chấp nhận một
chữ
Dư(Bằng
nợ cuối
kỳ: Hai trăm mười triệu năm trăm bốn mươi nghìn đồng không
Lập
ngày.......tháng.........năm............
cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất.
trăm bảy
mươi
mốttiến
đồng
chẵn)
Cuối
tháng
hành
ghi vào sổ cái TK 623 “Giá vốn hàng bán”.
c. Thuê
Xin
cam
đoan
số
liệu
khai
đúng,
tôiquả

xin tiêu
chịuthụ.
trách
5. Nhiệm vụ của kê toántrên
tiêuđây
thụlàvà
xác nếu
địnhsai
kết
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên một số loại hàng
nhiệm trước
pháp
luật.
- Trong
công
ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh cần xác định
hóa, dịch vụ đặc biệt do Nhà nước quy định nhằm mục đích hướng dẫn tiêu
Nơi
nhận
tờ
khai:
Ngàyhàng
20 tháng
01 năm
2004
đúng thời điểm tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo bán
và phản
ánh doanh
dùng, điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản
Cơcáo

quan
thuế xuyên kịp thời tình hình bán Thay
mặt
cơ sở
thu.- Báo
thường
hàng và
thanh
toán với
xuất nội địa
- hàng
Địa chi
chỉ tiết theo từng loại hợp đồng kinh tế......nhằm
(Ký tên, đóng
khách
giámdấu)
sát chặt chẽ
cơ quan
thuếviệc
nhận
tờtiền
khai.................
hàng- hoáNgày
bán ra,
đôn đốc
nộp
bán hàng vào qũy.
Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên)

40

39
38
37


STT

Mặt hàng

1

Bia hơi Halida

2
3

Bia chai
Bia lon
Tổng

Doanh
thu

Giá thành

22.785

22.494

Lọi nhuận

trước
291

2.258
2.240
Biểu
sôlà
Bảng

hoạch
doanh
thunéu
vàthuộc
lợi
năm
2004
-Tổ
+TK
Nếu
chức
cán
hệ
thống
bộ công
chứng
nhân
từ
viên
ban
(không

đầu

trình
những
tự luân
diện
chuyển
trên)
chứng
thìthìđược
từ
đúng hàng
công
ty3:TGNH
không,
kiểm
tra 18
chất
lượng
vẫnnhuận
chưa
đạt
chất
lượng
112:
2.779
2.757
22
ĐVT:
l.OOO.OOOđ

hưởng
hợp
lý.VD:
chiết
CácTrích
khấu
chứng
70đ/chai.
từ
ban
đầukho.
phải
đầyđóđủ,
luân
chuyển
khoa học,
số
liệu
tháng
01
năm
tiến
hành
thủ
tục
nhập
hàng
lại
Lúc
thủhợp

khopháp,
viết
phiếu
nhập kho.
27.822
27.491
331
hợp Biểu
lý,Thời
tránh
trùng
màlặp,
công
bỏ ty
sót.thanh toán cho cán bộ công nhân viên vào đầu
2004
sôhạn
07

TT

Đối
Têntháng
TK đối
úng
PSchi

-sau.
Xác
định

tậpNợ
hợpPhiếu
đầy đủ
phí bán hàng và chi phí quản lý
Biểu
số
02:đúne vàPS
xuất
kho
úng
131
Phải
thu
của
khách
hàng
540.244.500
1
doanhVD:
nghiệp
Trích
phát
số liệu
sinhtháng
trong
bổgiao
chính
xác số chi phí đó cho hàne
Sổkỳ.
chi

tiết
tài
khoản
Họ
tênPhân
người
hàng
333
Thuế

các
khoản
phải
nộp
210.540.071
2
tiêu thụ.
01/2004
Từ ngày 01/01/2004
đến 31/01/2004
3 531
Hàng bán bị trả lại
3.598.600 Nhập tại kho:
6.
Biểu
Kế
sốtoán
04: xácBảng
địnhtính
kết quả

tiền
chiết
khấu bán
TK
511
Tênkinh
TK: doanh
Doanh
thu hàng
bán hàng
4 911
Xác định kết quảSố
kinh
doanh
326.105.829
Số

đầu
tháng
(Có):
hayBia
mỗi
thời
vụ kế
toán tiến0hành xác định kết quả
tươi
- bia
chai
Cộng phát sinh trong Cuối
thángkỳ kinh doanh,

540.244.500
540.244.500
tiêu thụ, nhằm cung cấp thông tin liên quan đến lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ
Địa chỉ
Thành
Mức
Lượng Lượng
TT
Họ và tên
cho quản lý.
tiền THỤ SẢN PHAM TẠI
IV. HẠCH
TOÁN
HỢP TIÊU
chiết
bia
bia TỔNG
Sơ720
đồ 3. Sơ đồ hạch50toán xác360.0
định kết quả tiêu
Bùi Văn Dân
Gia CÔNG
Lâm
1
TY
thụ
0
00
Cộng
thành

tiền
bằng
chữ:
Hai
triệu
không
trăm
bốn
mươi
lăm
nghìn
Phạm
Thị
Cúc
Sông
Đà
460
50
23.00
TK5111ANH
2
TK 632 THƯƠNG
TNHH
MẠI

DỊCH
vụ
TRANG
0
TK911

3
Trần Thị Mơ
Cán
bộtrăm
VT bảy mươi
500ba đồng chẵn. 50
25.00
chín
- Xác định giá
vốnhiện
hànenay:
tiêu0thụ.
0
Số

4
Phạm Minh
Cán bộ DV
700
70
49.00
Sơ đồ 24:
Kết
chuyển
trị
giá
vốn
Kết
chuyển doanh thu
Diện

0xuất
Để
tổng
hợp
giá
vốn
số
lượng
hàng
đã
bán kế toán căn cứ vào số
khoản
giảm 100
trừ doanh thu
5
Hoàng Thị Lý Bán hàng 2 Kế toán các bán
200
280.0
thuần
Luân chuyển chứng từ
nhập
khovề
00 của hàng
lượng

ghi
trên
bảng
tổng
hợp

nhập,
xuất
tồn
hóatyđểnếu
xáckhách
định giá
Bùi Thị Lương Hoà Mã
50 theo quy
52.000
Để khuyến1040
khích tiêu thụ,
định của công
6
vốnvới
của
sốlượng
hàng đã
kho. Giá
hàng
đãthời
xuấthạn
khosẽtiêu
thụhưởng
được tính
7
mua
số
lớnxuất
và thanh
toánvốn

tiềncủa
theo
đúng
được
một
hàng
TK641
TK421
Tổng
6.396.3
theo giá
bìnhkhấu
hàngbán
xuấthàng
kho.(Kế toán hạch
8
khoản
gọitrung
là chiết
00 toán và chi phí hoạt động tài
KếtSô
chuyển
chi phí Giá đơn
ĐVT
lượng
Thành
Kết
trịchuyển
thực
tế giá bán sản phẩm.

chính), phần ưu đãi sẽ được trả bằng
tiền hoặc Giá
trò
thẳng
vào
T
Tên quv
vi
Giá
trị
trung
bình
=
___________1__1_____
Cuối
tháng
căn
cứ
vào
hàng
đại

đã
tiêu
thụ

thanh
toán cho công ty
bán
T

cách
Theo Thực nhập
tiền lỗ
* CụCT
thể:
đầutiến
kỳ hành ghi sổ chi tiết
để xác định số tiền 1.398
phải trả cho tổng
đại lý.2.045.973
KếTồn
toán
Chai
146.224
1 Bia chai
- Đối với bia tươi:
Giácăn
vốncứhàng
xuất
kho
Số lượng
Xsổgiá
bìnhvà kết chuyển số
Cộng
2.045.973
TKTK
811,
vào 1.398
sổ chi
tiết= 811

để ghixuất
vào
cáitrung
TK 811
642
+ Nếu khách hàng mua từ 5000 lít/tháng thì được hưởng mức chiết khấu
Mọi
phíhoạt
phátđộng
sinh khi
mua hàng
đượcthuận
tính vào
vốn hàng
tiền chi
phíchi
cho
tài chính
đã chấp
chogiá
người
mua bán.
sang TK
là 150 đồng/lít.Kết chuyển chi
1. Kế
toán
doanh
thudoanh,
bán
tháng

toàn
doanh
thuhàng
hàng
bánghi.
trả lại được ghi vào sổ chi tiết
911 -Cuối
xác
định
kết
quảbộkinh
kế toán
phí hàng mua 2000 lít/tháng thì mức chiết khấu 120đ/lít.
+ Nếu khách
tiêu thụ Hiện
hàngTK
để
nay
làm
ở Xác
công
cơ sở
tyghi
TNHH
giảm
Thương
thumại
bán.vàKế
dịch
toánvụhạch

Trang
toán
Anh
nhưkhi bia
Nợ
911
định
kết
quảdoanh
kinh doanh
+ Nếu khách hàng mua 1000 lít/tháng thì mức chiết khấu lOOđ/lít.
sau:được xuất giao
khách
luônđộng
đượctàithanh
Có cho
TK 811
Chivàphíđại
cholýhoạt
chính.toán hoặc chấp nhận
TK 142
Thời hạn mà công ty thanh toán chiết khấu vào đầu của tháng sau.
Hàng
vềtrả
nhập
kho: bán được coi là tiêu thụ.
thanh+ *toán
domang
đó bia
được

Hàng
bán
bị
lại xuất
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
- Đối với
bia
chai:
Kết
chuyển
chiđốchợp
Nợ
155
phẩm
Để
phản
ánh
với
tìnhhàng
hình xuất
tiêu thụ
toánđược
sử dụng
tài thụ
TạiTK
công
tythành
mọiGiám
trường
khỏikếkho

coi các
là tiêu
+ NếuCó
là TK
bộ phận
bán
hàng
mức
chiết
khấu:
50.000đ
phí
vốnsản
hàng
bán bán khách hàng khi không bán được
khoản ở Công ty có632
nhưng
tìnhGiá
trạng
phẩm
+
Nếu

hai
quầy
dịch
vụ

cán
bộ

tiêutrả
thụ bia chai (khi họ hưởng mức
Thanh
toán
vớilại
người
số tiền
hàng
511:
Doanh
thu
bánmua
hàng
khách+ TK
hàng
mang
trả
công
ty.
Hàng
bán
bị trả lại sẽ được kiểm tra xem
lương
khoán) thì chiết khấu là 1 OOđ/chai.
lạiTK
531: Hàng bán bị trả lại
Nợ
531Chiết
Hàngkhấu
bán bán

bị trảhàng
lại theo giá bán
TKTK
521:
44
4541
43
42


TT

Ngà
y
1 05/01
2 05/01
3
4 17/01
5
6 31/01

T
T
1
2

Diễn giải
Thu tiền bia
Bán hàng
Thu tiền bia


Tên
PS Nợ
PS Có
TK
Tiền mặt
1.875.000
111
511
Bia hơi
1.875.000
Biểu sôCó
08TK 131 Phải thu của khách hàng
Đ.ứng

111

1.500.000
+ Cuối
kỳ kết toán
chuyến
TKmua
511
Sổ chi
tiết thanh
vớisang
người
Nợ TK
51101
Doanh

bán hàng
Tháng
năm thu
2004
521Có TK
CKBH
c/k hàng bán
Hàng
bánBùi
bị Văn
trả lạiDân - Châu Quỳ - Hà Nội
Tên 531
khách
hàng:
Tổng (Nợ - Có): 85.000
3. Kê toán thanh toán với khách hàng
Loại
Sôkỳ: 1.543.450
Đơn Thành
Số dư đầu
Tên
3.1.
Các
phương
thức
thanh
lượng
giá toán tiền hàng
Ngày
khoản Hiện nay công ty TNHH Thương mại tiền

và dịch vụ Trang Anh áp dụng các
05/01/02 Bia hơi
Mua hàng 625.0
3.000.000
hình thức
thanh toán chủ yếu:
18/01/02 Tiền mặt
Trả tiền
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này hàng hóa được

tiêu thụMua
đến hàng
đâu, tiền thu ngay tới đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu......
1 29/01/02 Bia hơi
8
2 30/01/02 Tiền mặt Trả
tiền thức537.5
- Hình
thanh toán3.000.000
bán hàng chưa được thu tiền. Theo hình thức này
1
Tổng
378.500
khách hàng mua hàng chưa thanh toán tiền.
Dư nợ hiện nav: 1.155.950 - Hình thức bán hàng theo hợp đồng đã ký. Theo hình thức này khách
hàng sẽ thanh toán tiền theo hợp đồng đã ký với Công ty, áp dụng chủ yếu cho
các công trình lớn.
Biểu đồ sô 9:
- Hình thức hàng đổi hàng: Khi đổi hàng được tiến hành thanh toán bù
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

trừ: Hình thức này chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu của công ty.
Tháng 01 năm 2004
3.2. Các khoản nọ phải thu của khách hàng
Tên
khách
- Châu
Quỳkhách
- Hà hàng” TK này dùng để
Kế toán
sửhàng:
dụngBùi
TK Văn
131 Dân
“Phải
thu của
Nội.các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
phản ánh
Số dưnghiệp
đầu kỳ:
1.543.450
của doanh
với
khách hàng về tiền bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
lao vụ, dịch vụ.... của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ....
Sổ chi tiết thanh toán với người mua được dùng để thanh toán với khách
hàng mua sản phẩm, sổ này được mở chi tiết với từng khách hàng.
Phương pháp ghi sổ căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào
sổ
tương ứng với nghiệp vụ cho phù hợp với mẫu sau:


46


TT

Ngà Đôi ứng
y
1 08/01 155
2 10/01 111
3 12/01 154
4 13/01 111
5 15/01 112
6 20/01 142
7 30/01 214
8 30/01 338
Phát sinh trong kỳ

Tên TK đối úng

FS Nợ

FS Có

Thành phẩm
893.503 10.254.100
Tiền mặt
174.224.54
0
Chi phí SXKD dở

dang
sổNợ
chi
tiết
TK
627
bia
chai
(627bc):
ánhhoạt
và theo
nghiệp vụ
+
TK
911:
6.396.300
K/cPhản
chi phí
độngdõi
tàicác
chính
3.
Xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Tiền mặt
14.492.122

V.
HẠCH
TOÁN
LÃI
(Lỗ)
TIÊU
THỤ

Tiền
hàng
28.907.140
xuất gửi
kho
thành
phẩm
bia
chai
chonăm.
tiếpgiá
khách,
giớikếthiệu
TK
811:
6.396.300
Cuối
kỳCó

tháng,
hay
Hàng

toánsản
cănphẩm.
cứ vào sổ chi tiết
1. ngân
Hạch
toán
vàquý
kết
chuyển
vốnquý
hàng
bán
Chi
trả
trước
33.502.000
Sổ
chi
TK
627
bia
hơi
ánh
các và
khoản
chi
về
+
Nợ
TK911:

8.792.217
lãi
kinh
doanh
mo phí
riêng
cho
từng
sản
phẩm
choK/c
haiPhản
loại
bia
hơi
bia chai
Công
tytiết
hạch
toán
giá chung
vốn(627bh):
hàng
bán
theo
phương
pháp
kê phí
khaithuộc
thường

Hao
mònbán
TSCĐ
100.000.00
chi
phí
chi
doanh
nghiệp như: Công tác phí, chi mua
Có TK421:
8.792.217
xuyên
Biểu
sôvà11:
sửhàng,
dụng
TKphí
632quản
“Giálývốn
0 hàng bán” để phản ánh.
Phải
trả
phải
nộp
khác
6.683.875
văn phòng phẩm, chi phí khai trương đại lý........
Biểu
12:thành phẩm
+ Khisô

xuất
Sổ tổng
đi tiêu
hợpthụ,
tiêukếthụ
toánthành
ghi: phẩm
184.478.64
Hàng ngày căn cứ 184.478.64
vào các chứng
từ
liên
quan
0cái tài
0 911đến chi phí bán hàng và
Tháng
1 năm
2004
khoản
Nợ TK 632 - Giá vốn hàngSổ
bán
TT
Khoản mụcchi phí quản lý Bia
hơinghiệp, kế toánChai
doanh
ghi sổ:
Từ
ngày 1/01/2002 đến 3/01/2004

TK

155
Thành
Chai
+ TK 627bcLít
Trường hợp xuất bia
chai
1 Đơn vị tính
Số
tài
khoản:
911
Tên
tài
khoản:
Xác định kết quả kinh doanh
phẩm
73.476,5
106.605
Có TK 155
Thành phẩm
2 Sản lượng
Số dư đầu
năm:
0 bhdoanh
Sốhợp

+
Phản
ánh
thu

tiêuđầu
thụ,tháng:
ghi:hơi0
3 Doanh thu
220.429.500
319.815.000
+ TK
627
Trường
xuất
bia
4 Giá vốn hàng bán
5 Thuế tiêu thụ đặc biệt
6 Chi phí bán hàng
7 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
8 Chiết khấu bán hàng
9 Hàng bán bị trả lại

156.016.418
Nợ
TK156.820.894
111,Sản
112,phẩm
131 TM,
TGNH, phải thu của khách hàng.
Có TK
154
dở dang
73.475.500

Có627
TKc:511:
thu
bánchung
hàng
+ Nợ TK
ChiDoanh
phí sản137.063.571
xuất
Có TK
Có TK 111
Tiền333.2:
mặt Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp


TK 112
Tiền
gửi ngân
hànghàng bán vào TK 911, kế toán ghi:
+ Cuối
kỳ kết
chuyển
giá vốn
4.264.200
2.132.100

củakết
khách
hàngdoanh
Nợ TK 131

911 Phải
- Xácthu
định
quả kinh
3.598.600
Tất cả các
kinh
phát bán
sinh được ghi vào sổ chi tiết TK
Có nghiệp
TK 632vụ
Giá
vốntếhàng
T
Đối
Tên TK đôi ứng
FS Nợ
FS Có
627
T
ứng
+
Kết
chuyển
doanh
thu
vào
TK
511,
kế toán ghi:

511
Doanh thu bán hàng
326.105.829
1

dụ:
số liệu
tháng
01 năm
2002
Sau
khiTrích
lập song
sổthu
tổng
hợp
tiêu
thụ
thành phẩm, kế toán định khoản
Nợđộng
TK
511
Doanh
bán
hàng
711
Thu nhập hoạt
khác
1.902.000
Số


hiện
nay:
0
2
Biểu sô 10
như
sau:bán Có TK 911
3
623
Giá vốn
hàng
312.837.312
Xác định kết quả kinh doanh
Sổ cái tài khoản 627
4
Chi phí hoạt 2.
tài toán312.837.321
6.396.300
+động
Nợ
TK632:
Hạch
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
811
chính
Tên
TK: chi phí sản
chung
5

421
Lãi chưa phân
phối
8.729.217
CÓTK
Số
dưbán
đầu155bh:
năm:
Sốxuất
dưtiếp
đầu
kỳ:phát sinh
0 trong quá
+ Chi
phí
hàng
làCó
chi0phí lưu thông

thị
Cộng phát sinh trong kỳ:
328.025.829 328.025.829
156.016.894
trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ. Các chi phí bán hàng cần
CÓTK
155bc:
156.016.418
thiết phải

phân
loại tổng
hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế toán
+ Nợchi
TKphí
911:
312.873.321
kết chuyển
bán
hàng để xác định kết quả.
Có quản
TK 632:
312.873.321
+ Chi phí
lý doanh
nghiệp là chi phí cho việc quản lý kinh doanh,
NợTK511:
quản lý+ hành
chính 214.138.671
và phục vụ chung khách liên quan đến hoạt động của cả
doanh nghiệp.Có TK333: 210.540.071

TK531:
Thực
tế kế 3.598.600
toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ở
công + Nợ TK 511: 326.598.600
Có TKmại
911:
K/cAnh

doanh
thu
hàng
ty TNHH Thương
và326.105.829
dịch vụ Trang
Ngày
tháng
không
nămbán
mở
2004
các tài khoản 641 +
Nợ
TK
thu nhập
hoạtCác
động
chính
Lập
bảng

toán
trưởng
Giám
đốc
Chi phí
bán
hàng,
TK1.920.000

642 - Chi
phí
quản
lýK/c
doanh
nghiệp.
chitài
phí
bán
Có711:1.920.000
911:
Lập
bảng

toán
trưởng
Giám
đốc
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được theo dõi trên các sổ chi
47
50
51
49
48


PHẦN II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KÊT
QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH vụ


I. Nhận xét chung về tình hình hạch toán thu và kết quả tiêu thụ tại

công ty
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Anh là một đơn vị kinh
doanh còn rất trẻ hoạt động trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế
thị trường, Công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Để đứng vững và
phát
triển Ban lãnh đạo công ty đã đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm
khắc phục mọi khó khăn hiện tại hoà nhịp cuộc sống của nền kinh tế thị
trường. Một biện pháp mà Công ty đặc biệt quan tâm và có hiệu quả là tăng
cường công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường và khách hàng trên cơ sở đó
thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.
Hệ thống quản lý nói chung và bộ phận kế toán nói riêng không ngừng
được củng cố và hoàn thiện thực sự trở thành công cụ đắc lực trong công tác
quản lý và hạch toán của Công ty. Trong sự cố gắng cũng như những thành
tích chung đó không kể đến sự phấn đấu và kết quả được của Công ty tiêu thụ
thành phẩm.
về tình hình thực tế Công ty cho thấy việc tổ chức hạch toán tiêu thụ
thành phẩm đã đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
về hạch toán tiêu thụ sản phẩm: Đây là nội dung quan trọng trong công
tác kế toán của Công ty vì nó liên quan đến việc xác định kết quả các khoản
thu nhập thực tế và phần phải nộp cho ngân sách Nhà nước, đồng thời phản
ánh sự vận động của tài sản tiền vốn trong lưu động. Do đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty, sản phẩm chủ yếu là bia hơi, việc tính toán và tiêu thụ
gặp ĩt khó khăn. Mặt khác công tác kế toán đã đảm bảo tiết kiệm thời gian lao

52



×