Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố tuyên quang giai đoạn 2012 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.67 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ DIỄM MY
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Đia chính Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ DIỄM MY
Tên đề tài:


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Đia chính Môi trường
: K43A - ĐCMT
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Nông Thu Huyền

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM THỊ DIỄM MY
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI

ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Đia chính Môi trường
: K43A - ĐCMT
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
: ThS. Nông Thu Huyền

Thái Nguyên, năm 2015


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng phân loại đất của thành phố Tuyên Quang ........................... 34
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2014 .... 39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố ................. 42
Tuyên Quang giai đoạn 2012- 2014 ................................................................ 42
Bảng 4.4: Kết quả giao đất ở của thành phố Tuyên Quang ............................ 43

giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất chuyên dùng của thành phố Tuyên Quang.......... 44
giai đoạn 2012 -2014 ....................................................................................... 44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng trên địa bàn.................... 45
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012 – 2014 ............................................. 45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 47
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của thành phố Tuyên Quang giai
đoạn 2012 - 2014..................................................................................... 48
Bảng 4.9: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012– 2014 .................................................................. 51
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012– 2014 .................................................................. 52
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 53
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 54
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2012-2014................................................................................ 56
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của .................. 58


iii
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012– 2014 .............................................. 58
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất có bồi thường trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang trong giai đoạn 2012– 2014 ......................................................... 59
Bảng 4.16: Ý kiến của người dân về công tác cho thuê đất............................ 63
Bảng 4.17: Ý kiến của người dân về công tác thu hồi đất .............................. 64



iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế năm 2014củathành phốTuyên
Quang ...................................................................................................... 36
Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu diện tích các loại đất đai năm 2014 của thành phố
Tuyên Quang ........................................................................................... 40
Hình 4.3: Biểu đồ cơ cấu diện tích giao đất theo đối tượng sử dụng trên địa
bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2014 ............................... 46
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu kết quả giao đất theo thời gian giai đoạn
2012 - 2014 trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ................................. 49
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện kết quả thuê đất theo đối tượng sử dụng của ....... 55
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012– 2014 .............................................. 55
Hình 4.6: Biểu đồ cơ cấu thể hiện kết quả thuê đất theo thời gian ................. 57
giai đoạn 2012 - 2014 trên địa bàn thành phố Tuyên Quang .......................... 57
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện cơ cấu kết quả thu hồi đất theo thời gian............. 60
giai đoạn 2012 – 2014 trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ........................ 60
Hình 4.8. Biểu đồ đánh giá công tác giao đất của người dân ......................... 62


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCNQSĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


NĐ – CP

: Nghị định – Chính Phủ

QĐ – UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân dân

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TT – BTNMT : Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi Trường
TH

: Trường hợp

UBND

: Ủy ban nhân dân


vi
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất ........................................................................ 6
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất . 6
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong công tác thu hồi đất .................... 18
2.3. Công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ở một số tỉnh và Tuyên
Quang ...................................................................................................... 24
2.3.1. Ở một số tỉnh ......................................................................................... 24
2.3.2. Ở Tuyên Quang ..................................................................................... 26
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................................ 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 29
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh t ế - x ã hội của thành phố Tuyên Quang. ....... 29
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của thành phố
Tuyên Quang ........................................................................................... 29


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập,
nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên ở các
trường đại học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn cô giáo ThS. Nông Thu Huyền

đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá
trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin cảm ơn tới lãnh đạo UBND,Trung tâm phát triển quỹ đất, các
cán bộ, nhân viên đang công tác tại phòng Tài nguyên và Môi trường thành
phố đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn
ở cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và làm đề tài tốt nghiệp, em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận tốt
nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 01 năm 2015
Sinh viên

Phạm Thị Diễm My


viii
4.3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Tuyên Quang ........................................................................................... 65
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 68
5.1. Kết luận .................................................................................................... 68
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70



1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện tối thiểu
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát triển. Cho
nên việc quản lý và sử dụng tài nguyên thiên nhiên đất đai là một vấn đề hết
sức quan trọng. Đất đai có ý nghĩa chính trị, kinh tế, và xã hội sâu sắc trong
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang chuyển mình đổi
mới nền kinh tế theo cơ chế thị trường sự quản lý của Nhà nước đã làm cho
nền kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ cùng với rất nhiều như dân số, phát
triển công nghiệp và dịch vụ…thì nhu cầu về đất đai ngày càng tăng đặc biệt
là quá trình đô thị hóa đã làm cho quá trình sử dụng đất có nhiều biến động
lớn. Thị trường đất đai cũng trở nên sôi động và khó kiểm soát, đất đai trở
thành nguồn vốn nguồn động lực để phát triển kinh tế.
Vì vậy, việc sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên
nhiên này là một yêu cầu cấp bách. Do đó, để thấy được phần nào tình hình
quản lý đất đai thông qua công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đối với
các dối tượng sử dụng đất theo các nội dung hướng dẫn trong Luật Đất đai, ta
cần đánh giá một cách thật khách quan để có những nhận xét chính xác nhất.
Việc đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất để tìm ra những
thiếu sót, tồn tại tìm ra những giải pháp khắc phục sao cho việc quản lý và sử
dụng đất hiệu quả.
Thành phố Tuyên Quang là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã
hội, đầu mối giao thông của tỉnh Tuyên Quang.Trong những năm gần đây
UBND thành phố Tuyên Quang đã phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và



2
Môi trường tỉnh Tuyên Quang tham mưu cho UBND tỉnh tạo mọi điều kiện
về thủ tục thu hồi, giao đất cho các nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang.
Nhưng với tốc độ gia tăng dân số kèm theo sự đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ
dẫn đến nhu cầu về đất đai gia tăng, gây sức ép lớn đến quỹ đất của Thành phố
nói chung và của tỉnh nói riêng. Tuy nhiên, việc triển khai cũng còn không ít
khó khăn, vướng mắc do rất nhiều nguyên nhân khác nhau. Do vậy đòi hỏi
UBND thành phố Tuyên Quang phải có những biện pháp về quản lý, sử dụng
đất đai phù hợp nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất, đồng thời sử dụng tiết kiệm và
hợp lý.
Đánh giá tình hình giao đất, cho thuêđấttrên địa bàn thành phố Tuyên
Quang sẽ giúp cho việc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả, khắc
phục trình trạng tuỳ tiện trong quản lý sử dụng đất đai; phát huy tối đa tiềm
năng, nguồn lực về đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố và của tỉnh.
Vì vậy việc điều tra, khảo sát thực tế, phân tích, đánh giá có cơ sở khoa
học, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả của công tác thu
hồi đất, giao đất góp phần thiết lập trật tự, kỷ cương pháp luật, hạn chế tranh
chấp, khiếu kiện về đất đai trong việc giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất là
rất cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà
trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012 – 2014”.
1.2.Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất vàthu hồi đất trên
địa bàn thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012- 2014.



3
- Đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cần khắc
phục trong công tác đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Đưa ra những đề xuất và giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hiệu quả
công tác thu hồi đất, giao đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang trong thời
gian tới.
1.3.Yêu cầu của đề tài
- Nắm được những quy định trong các văn bản pháp luật về công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
- Các số liệu điều tra thu thập vè sử dụng phải khách quan, trung thực
và chính xác.
- Tìm ra những mặt hạn chế, đề xuất các hướng giải quyết có tính khả
thi với tình hình của địa phương.
1.4.Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung và
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài
học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn:
-Tìm ra những mặt đạt được, nhữnghạn chế của công tác quản lý nhà
nước về đất đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của thành phố
từ đó đưa ra cách khắc phục khó khăn trong thời giantới.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài

2.1.1. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.1.1. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của
Nhà nước
- Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của bộ
Tài Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị định 197/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về
bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ
Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai
năm 2003.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái
định cư.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
Phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ
sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền


5
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
2.1.1.2. Các văn bản pháp luật của tỉnh Tuyên Quang

-Nghị quyết số 16/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định trình tự, thủ
tục thực hiện bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 19/2009 QĐ – UBND ngày 29 tháng 10 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc quy định chính sách hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
- Quyết định số 14/2011/QĐ – UBND ngày 23 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc bổ sung một số quy định về chính
sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định số 22/2011/QĐ – UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt
hại về người và tài sản ( vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi ) gắn liền với đất bị
thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng , an
ninh, lợi ích quốc qia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy
định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Nghị quyết số 37/NQ/TU ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy ( khóa XV ) về đẩy mạnh quy hoạch phát triển đô thị thành phố
Tuyên Quang.


6
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao
đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất

2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
- Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. (Khoản 1 Điều
4 Luật Đất đai, 2003 ) [7].
- Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. ( Khoản 2 Điều 4 Luật Đất
đai, 2003 ) [7].
2.2.1.2.Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai.(Luật Đất đai
2003) [7].
2.2.1.3.Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Căn cứ giao đất, cho thuê đất bao gồm:
-Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất,
thuê đất. (Điều 13 Luật Đất đai, 2003) [7].
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; giao đất


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng phân loại đất của thành phố Tuyên Quang ........................... 34

Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Tuyên Quang năm 2014 .... 39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố ................. 42
Tuyên Quang giai đoạn 2012- 2014 ................................................................ 42
Bảng 4.4: Kết quả giao đất ở của thành phố Tuyên Quang ............................ 43
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất chuyên dùng của thành phố Tuyên Quang.......... 44
giai đoạn 2012 -2014 ....................................................................................... 44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng trên địa bàn.................... 45
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012 – 2014 ............................................. 45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 47
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của thành phố Tuyên Quang giai
đoạn 2012 - 2014..................................................................................... 48
Bảng 4.9: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao đất của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012– 2014 .................................................................. 51
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012– 2014 .................................................................. 52
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 53
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Tuyên
Quang giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................. 54
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Tuyên Quang
giai đoạn 2012-2014................................................................................ 56
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của .................. 58


8
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; đất xây dựng trụ sở
cơ quan, xây dựng các công trình sự nghiệp quy định tại Điều 88 của Luật
này; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất giao thông thủy lợi;

đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao phục vụ các lợi ích công cộng và các công trình công cộng khác không
nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp, cơ sở tôn giáo sử dụng
đất phi nông nghiệp. (Điều 33 Luật Đất đai, 2003) [7].
• Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; đất làm mặt bằng xây dựng, cơ
sở sản xuất, kinh doanh; sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng có
mục đích kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở
để bán hoặc cho thuê; đất sử dụng vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh
doanh; đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện các
dự án đầu tư. (Điều 34 Luật Đất đai, 2003) [7].
b, Các hình thức cho thuê đất
• Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
Các trường hợp nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối; thuê đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm; sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01


9
năm 1999 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2004, trừ diện tích đất do nhận
chuyển quyền sử dụng đất; sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh; có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp

vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử
dụng đã hết theo quy định tại Khoản 2, Điều 67 của Luật này.
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá
nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh, xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh, xây
dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê, hoạt động khoáng sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, làm gốm.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, thuê đất để xây dựng
trụ sở làm việc. (Khoản 1 Điều 35 Luật Đất đai, 2003) [7].
* Nhà nước cho thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Các trường hợp Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê bao gồm:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, đất sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh, xây dựng
kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê, hoạt động khoáng sản, sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thuê đất để xây dựng trụ
sở làm việc. ( Khoản 2 Điều 35 Luật Đất đai, 2003 ) [7].
2.2.1.6.Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Hạn mức giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:


10
1.Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 3 ha đối với mỗi loại đất
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân
không quá 10 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 30

ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
4. Trong trường hợp hộ gia đình cá nhân được giao nhiều loại đất bao
gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng
hạn mức giao đất không quá 5ha.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm
thì hạn mức đất trồng cây lâu năm là không quá 05 ha đối với các xã, phường,
thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung
du miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì
tổng hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm
đất chưa sử dụng cho các hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy
hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
không quá hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, 2, và 3 Điều này và không
tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Chính phủ quy định hạn mức giao đất đối với từng loại đất của từng
vùng. (Điều 70 Luật Đất đai, 2003) [7].
Hạn mức giao đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quy định căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch xây dựng đô thị
(đối với khu vực đô thị) hoặc quy hoạch phát triển nông thôn (đối với đất ở


11
nông thôn) đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. (Khoản 2
Điểu 83, Khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai, 2003) [7].
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
a, Hồ sơ xin giao đất cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng

thủy sản, cho hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân
- Dự án nuôi trồng thủy sản và báo cáo đánh giá tác động môi trường (
nếu có )
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất với những nơi
chưa có bản đồ địa chính. ( Điều 123 Nghị định số 181/2004/NĐ – CP ) [2].
b,Hồ sơ xin giao đất ở làm nhà cho hộ gia đình, cá nhân không thuộc
trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất:
- Đơn xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân
- Tờ trình của UBND cấp xã trình UBND cấp huyện về giao đất ở của
hộ gia đình, cá nhân kèm theo danh sách các hộ đủ điều kiện giao đất ở, ý
kiến của hội đồng tư vấn giao đất cấp xã.
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, bản đồ địa
chính có tỷ lệ 1/500 đối với đất đô thị, 1/1000 đối với đất ở nông thôn. ( Điều
124 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) [2].
c, Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng đối với
các tổ chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
Người xin giao đất, cho thuê đất nộp 2 bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi có đất, hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất


iii
thành phố Tuyên Quang giai đoạn 2012– 2014 .............................................. 58
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất có bồi thường trên địa bàn thành phố Tuyên
Quang trong giai đoạn 2012– 2014 ......................................................... 59
Bảng 4.16: Ý kiến của người dân về công tác cho thuê đất............................ 63
Bảng 4.17: Ý kiến của người dân về công tác thu hồi đất .............................. 64



13
- Đơn xin giao lại đất, thuê đất
- Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư
- Giấy phép đầu tư dự án đầu tư đối với người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp
luật về đầu tư. (Khoản 1 Điều 128 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
e, Hồ sơ đối với trường hợp chuyển từ hình thức giao đất, cho thuê đất
có thu tiền sử dụng đất.
Người thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng.
- Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Khoản 1
Điều 129 Nghị định 181/2004/NĐ-CP) [2].
2.2.1.8. Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất
a, Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình cá nhân
* Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp
Điều 123 Nghị định 181 quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê
đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân như sau:
1, Việc giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối được thực hiện theo phương án
do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất lập và trình Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh xét duyệt.
2, Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất
nông nghiệp khác đối với hộ gia đình cá nhân
3, Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm b,c và d khoản 2
điều này không quá 50 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân xã,



14
phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận
được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Chính phủ, 2004) [2].
* Trình tự thủ tục giao đất ở tại nông thôn (không thuộc trường hợp
phải đấu giá quyền sử dụng đất)
1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn
xin giao đất tại UBND xã nơi có đất.
2. Việc giao đất được quy định như sau:
- UBND xã căn cứ vào quy hoạch chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
của địa phương đã được phê duyệt lập phương án giao đất làm nhà gửi Hội
đồng tư vấn giao đất của xã xem xét đề xuất ý kiến đối với phương án giao
đất, niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở
UBND xã trong thời hạn 15 ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng
góp của nhân dân, hoàn chỉnh phương án giao đất, lập hồ sơ giao đất gửi văn
phòng ĐKQSDĐ thuộc phòng tài nguyên và môi trường. Hồ sơ được lập
thành 02 bộ gồm tờ trình của UBND xã về việc giao đất làm nhà ở, danh sách
kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình cá nhân, ý kiến của Hội
đồng tư vấn giao đất của xã.
- Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm xem xét lại hồ sơ, trường hợp
đủ điều kiện thì phải làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi
kèm hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến Phòng Tài nguyên và Môi
trường, gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa
chính, xác định thực địa, trình UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh quyết định giao đất và cấp GCNQSD đất.
Thời gian thực hiện các công việc quy định tại Điều này không quá 40
ngày làm việc (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người



15
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận
được GCNQSD đất. (Điều 124 Nghị dịnh 181/2004/NĐ-CP) [2].
b, Trình tự thủ tục giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng
hoặc không giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài
- Người có nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với các cơ quan được
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao nhiệm vụ thỏa
thuận địa điểm hoặc tổ chức phát triển quỹ đất nơi có đất để được giới thiệu
địa điểm sử dụng đất.
- Sau khi có văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư
hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền trên địa điểm đã được xác định, người xin giao đất, thuê đất nộp 02 bộ
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
- Việc giao đất, cho thuê đất được quy định như sau:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và chỉ đạo Văn
phòng ĐKQSDĐ làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu
đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử dụng đất để
xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều, thủy điện, đường
điện, đường bộ, đường sắt, dẫn đường nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí
thì được dùng bản đồ địa chính được thành lập mới nhất có tỷ lệ không nhỏ
hơn 1/25000 để thay thế bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính.
+ Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm gửi số liệu địa chính cho các cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa
chính, xác minh thực địa, trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ra quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSD đất, ký hợp đồng thuê



×