Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học hòa khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.28 KB, 34 trang )

ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
LỜI MỞ
PHẢN
I: ĐẦU :
cơ sở LÝ LUẬN VÈ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH
Trong sự nghiệp đôi mới
hiệnQUẢ
nay, TIÊU
sự thay
đôi cơ chê kinh tê của xã hội
KÉT
THỤ
đòi I. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hóa
hỏi
nền kinh
quốc
thay
mộtđến
cáchtiêu
toàn
diện. Nhằm tạo sự ôn định
1. tế
Một
số gia
kháiphải
niệm
liênđôi
quan
thụ
môi


1.1. Khái niệm về tiêu thụ :
trương kinh tế, hệ thống phấp luật tài chính lành mạnh hóa các quan hệ hoạt
động Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và công tác
tài chính. Với tư cách là công cụ quản lý tài chính, kế toán là một lĩnh vực gắn
lao
liềnvà dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc
vụ
với hoạt động tài chính, đảm bảo hoạt động tôt chức thông tin cho việc ra
chấp
quyếtthanh toán tiền hàng theo giá đã thóa thuận giữa đơn vị mua và các đơn
nhận
định kinh tế có hiệu quả. Vì vậy, kế toán không những đóng vai trò quan trọng
vị
bán.
đối
Thành
phẩm hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc
với hoạt động tài chính của nhà nước mà còn đặc biệt cần thiết với tài chính
chấp
của thanh toán cho người bán .
nhận
doanh nghiệp.
1.2. Khái niệm kết quả tiêu thụ
Trong
nước,
nghiệp
sản xuất
Ketnền
quảkinh
tiêu tế

thụngày
hàngcàng
hóađilàlên
kếtcủa
quảđất
cuối
cùngdoanh
về mặt
tài chính
của
không
hoạt
chỉ sản
sản doanh.
phẩm mà
tiêu
thụ kết
tốt quả
sản phẩm
đểlàđảm
cho lệch
quá
động
sảnxuất
xuấtrakinh
Nóicòn
cách
khác,
tiêu thụ
phầnbảo

chênh
trình
tái
giữa
sản
xuất
liên
tục

mở
rộng.
Nhất

sau
khi
Việt
Nam
gia
nhập
WTO
thì
sự
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với giá trị giá vốn hàng
cạnh
bán,
chi
tranh
giữa
cácvàdoanh
càng

trở nghiệp.
nên quyết
quátế trình
tiêu
phí
bán
hàng
chi phínghiệp
quản lý
doanh
Đâyliệt
là khiến
chỉ tiêucho
kinh
tông hợp
thụ
trở
quan
thành đê
mục
tiêugiásống
doanh
Bên cạnh đó sự đầu tư của
trọng
đánh
hiệucòn
quảcủa
kinhmỗi
doanh
củanghiệp.

doanh nghiệp.
các 1.3 Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ :
tập
đoàn kinh tế lớn của nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều đã làm cho sự
cạnh
Doanh thu : là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
tranh đó không chỉ giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn cả các doanh
hạch
nghiệp
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp phần
nước ngoài. Chính vì vậy, phát triển và tồn tại trên thị trường này thì nhiều
làm
doanh
tăng vốn chủ sở hữu
nghiệp không ngừng thay đổi thiết bị máy móc, công nghệ hiện đại, và chú
trọng
từ
Chiết
thương
là các
khoản
màphát
doanh
đã giảm
khâu sản
xuấtkhấu
đến khâu
tiêumại:
thụ một
cách

chặt tiền
chẽ và
huynghiệp
tối đa khả
năng
trừ,hoặc
sinh
đã
toánvốn,
cho tích
người
hàng
người
mua
hàngđểđãhoạt
muađộng
hàng(sản
lời thanh
của đồng
lũymua
đề tài
đầudo
tu-việc
và mở
rộng.
Nhằm
kinh
phẩm,
doanh
hàng

hóa),
với khối
lượng
chiết giải
khấupháp
thương
đạt hiệu
quảdịch
các vụ
doanh
nghiệp,
cônglớn
ty theo
cũngthóa
luônthuận
tìm ravềnhững
tối
mại
đã
ưu
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng .
- Giảm giả hàng bủn : là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bên bán chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 21


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ


ngân sách Nhà Nước, lập các quỹ cần thiết và nâng cao đời sống cho người lao
động.
Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường,
bán
hàng là một nghệ thuật khối lượng sản phẩm tiêu thự là nhân tố quyết định lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ
sở
quan
trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
3. Các phưong thức tiêu thụ hàng hóa
Việc tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều
phương pháp khác nhau như tiêu thụ trực tiếp, giao hàng qua đại lý, bán trả
góp, ...
3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này thì hàng hóa bán trực tiếp cho người tiêu dùng
hoặc
thông qua một đơn vị nào đó đế đến tay người tiêu dùng. Sản phẩm được xác
định
là tiêu thụ khi hàng hóa đã giao nhận xong và khách hàng chấp nhận thanh
toán.
Doanh thu bán hàng ghi theo giá chưa thuế nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo
phương pháp khấu trừ và ghi theo giá thanh toán nếu doanh nghiệp không nộp
thuế
GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
3.2 Phương thức bán hàng qua đại lý (ký gửi hàng)
Đây là hình thức ký gửi hàng hóa, sản phẩm cho đại lý: số lượng hàng

hóa
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ.
Khi giao hàng cho đại lý, nếu doanh nghiệp lập hóa đơn, lúc này hàng
đã
xác
định tiêu thụ, nếu doanh nghiệp lập phiếu xuất kho hàng bán đại lý kế toán
phản
ánh
hàng gửi đi bán, hàng được xác định tiêu thụ khi đại lý gửi báo cáo bán hàng
định
kỳ theo họp đồng đã ký kết.
Khi bán hàng được ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 3


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở
hữu sản phâm, hàng hóa cho người mua.
Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu
hàng hóa hoặc kiêm soát hàng hóa
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng
Như vậy, thời điềm ghi nhận doanh thu tiêu thụ là thời điềm chuyển giao
quyền

sở
hữu về hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người mua. Nói cách khác, thời
điểm
ghi
nhận doanh thu là thời diêm người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về số lượng
hàng
hóa dịch vụ mà người bán chuyên giao.
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa
1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng
Hóa đơn bán hàng
Bảng kê gửi bán đã xác định kết quả tiêu thụ
Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo ngân hàng...
Khi tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp phải nộp hóa đơn bán hàng, giao
cho
khách hàng liên 2 (khách hàng lưu). Hóa đơn phải được ghi đầy đủ các chỉ
tiêu,
nội
dung theo quy định chung, số liệu, chừ viết (đánh máy) trên hóa đơn phải rõ
ràng,
trung thực, đầy đủ, chính xác, không bị tẩy xóa, sữa chữa.Trường họp bán lẻ
hàng
hóa cho người tiêu dùng ở giá trị thấp dưới mức quy định thì phải lập bảng kê
bán
lẻ.
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 4



ìs- Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
3.1 Kế toán doanh thu tiêu thụ

TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này được sử dụng đê phản ánh tong số doanh thu bán hàng và cung
cấp
dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu
tiền
Sổ

sau:

thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp các
khoản
hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết

Tập hợp doanh thu bán
hàng
và cung cấp dịch vụ phát

TK không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2 như

TK 5111: Doanh thu hàng hóa được sử dụng chủ yếu ở doanh nghiệp
kinh
doanh hàng hóa, vật tư.
TK 5112: Doanh thu các hàng hóa được sử dụng ở doanh nghiệp sản

SVTH: Trần Văn Thuận


Trang 5


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
So’ đồ hạch toán tổng họp doanh thu bán hàng theo phương pháp

khai thưòng xuyên
Thuế GTGT phải nộp

Khoản bán hàng thu bằng tiền mặt

TK 521
Khoản chiết khấu thưoTig mạ Doanh thu bán hàng chưa
thu tiền
TK 531
Hàng bán trả lại do sai quy Doanh thu bán hàng được chuyển
thẳng để trả nợ hoặc trả hoa hồng
Cách
TK641,

642

Khoản giảm giá hàng Doanh thu bán hàng đem biếu tặng
bán
TK 431
Kết chuyển doanh thu để Doanh thu bán hàng biếu tạng
lợi
được tính vào quỹ khen thưởng phúc
vào


Bán hàng nội bộ tính
hoạt động kinh

TK 334
Thanh toán tiên lưcmg cho cán
bộ cóng nhân viên bằng sản

3.2 Ke toán giá vốn hàng bán:
TK 632:Giá vốn hàng bán

TK này sử dụng để phản ánh giá vốn của hàng bán, hàng hóa lao vụ,
Nợ
Tập hợp giá vốn hàng

TK 632



Các khoản giảm trừ GVHB
Kết chuyển GVHB vào
TK911

TK này không có số dư và được chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp. Có thể chi tiết theo từng nhóm, từng loại sản phẩm.
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 6



ìs- Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm


định kỳ thì TK 632 dùng đê phản ánh giá trị thực tế hàng hóa nhập xuất trong
kỳ

hàng hóa tồn cuối kỳ đã kiẻm kê.
Khái niệm giả von hàng bủn : Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng xuất
bán
trong kỳ.Đối với các DNTM trị giá vốn là số tiền thực tế mà DN bỏ ra để có
được
hàng hóa đó, nó bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua của hàng xuất
bán.
Phương pháp xác định giả von:
Do hàng hóa mua về nhập kho hoặc bán ngay, gửi bán ...được mua tù'
Sơ đồ tống họp giá vốn hàng bán theo (PP KKTX)
TK 632

TK 154

TK 159
Khoản hàng nhập dự phòng giảm
giá

TK 156, 157

TK156
Giá vốn hàng bán


TK 159
Khoản dự phòng
hàng hóa tồn

để

Ket chuyển giá vốn hàng bán
xác định kết quả kinh

3.3 Ke toán chi phí mua hàng:

Nội dung chi phí mua hàng : Trong quá trình mua hàng, ngoài số tiền
phải
trả cho người bán, doanh nghiệp còn phải chi một số tiền để vận chuyển hàng
hóa,
làm thủ tục mua hàng và đem về nhập kho như :
Chi phí vận chuyên, bôc dỡ, bảo quản hàng hóa. Chi phí bảo hiêm hàng
hóa.
Chi phí thuê kho bãi,bến để tập kết hàng hóa trong quá trình mua, chi phí hao
hụt
hàng hóa trong định mức,
Chi phí khác là nhũng chi phí liên quan đến mua hàng ngoài những nội
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 7


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ


Nợ
TK
156
(1562)
:
Gía
Nợ
TK
133
Thuế
GTGT
Có TK 111,112,331 (Tổng tiền thanh toán)
Nợ
Có TK 111,112,331

TK

chưa
được


khấu

thuế
trừ

1562

- Chi phí vật liệu, bao bì sử dụng vào quá trình mua hàng, căn cứ vào
Phiếu

xuất kho vật liệu và công cụ dụng cụ, kế toán ghi :
Nợ
Co TK 152,153

TK

1562

Neu vật liệu và bao bì mua ngoài sử dụng ngay cho quá trình mua hàng,
tùy
theo từng trường họp mà hạch toán tương tự như chi phí vận chuyển.
Đối với bao bì luân chuyển, khi xuất dùng cho quá trình mua hàng, kế
toán
Nợ
TK
1562
Có TK 151,331
-Chi phí khác liên quan đến mua hàng, căn cứ vào các chứng từ liên
quan
:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111,112,331 (Tổng số tiền thanh toán)
phân bô cho hàng =
bán ra Chi phí mua hàng vừa liên quan đến hàng còn lại, vừa liên quan đến
hàng
đã
bán trong kỳ. Vì vậy, vào cuối kỳ hạch toán,kế toán cần phải tính toán, phân
Chi phí mua hàng
bổ

chi
phân bổ cho hàng
phí mua hàng cho hàng còn lại và hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức phân bổ
Tiêu thức phân bô thích hợp có thê là khôi lượng hàng hóa, thê tích, giá
mua....
Căn cứ vào kết quả tính chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra

SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 8


3hản
chlấp
khách

ánh

giảm

giá

hàng

bán


chuyển


giảm

giá

doanh
nhận
ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụhàng
Đe theo dõi chi tiết chi phí mua hàng theo từng loại chi phí, kế toán mở

sổ
chi tiết chi phí mua hàng. Tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho nhà quản


sô chi tiết chi phí theo dõi theo từng nội dung chi phí khác nhau.
III. Hạch toán các khoản giảm trừ trong quá trình tiêu thụ
1. Hạch toán chiết khấu thương mại
a . Kết cấu và nội dung phản ảnh TK
521
TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK này dùng đề phản ảnh khoản chiết
khấu
thương mai mà doanh nghiệp phải giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua
Ket chuyển giảm doanh thu
hản ánh khoản chiết khấu

2. Hạch toán giảm giá hàng bán

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua


hàng không phù họp với họp đồng (sai quy cách, kém phâm chất ...)

a. Ket cấu và nội dung phản ảnh của TK 532
TK 532 không có số dư. TK này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm
giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thõa thuận
b.
Phưong
pháp
kế
toán
Nội dung nghiệp vụ
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán theo pp KKTX
TK3331

3. Hạch toán hàng bán bị trả lại
a. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531

TK 531 không có số dư. TK này dùng đổ phản bánh doanh thu của số
hàng
hóa, hàng hóa đã xác định là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại
b. Phưong pháp kế toán
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 9

thu
cho


Khoản giảm chi phí bán hàng
ìsìs.Chuyên
Chuyênđề:

đề:Ke
Ketoán
toántiêu
tiêuthụ
thụhàng
hànghóa
hóavà
vàxác
xácđịnh
địnhkết
kếtquả
quảtiêu
tiêuthụ
thụ
TK911
c ể xác đinh kết quả kinh
doanh

TK 6412: Chi phí vật liệu , bao bì
TK 156
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ
dùng
Phản ánh trị giá vôn hàng
TK 6414: Chi phí khấu hao bán bị trả lại
TKTSCĐ
111,112
TK531
TK511
TK 6415: Chi phí bảo hành
Phản Chi

ánh doanh
thu vụ
hàng
Ket chuyển làm giảm
TK 6417:
phí dịch
mua
ngoài bán bị trả lại
doanh thu
TK 6418: Chi phí bàng tiền khác
TK 3331

Tính tiền lương, các khoản
III.
Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
phụ
cấp,các khoản trích theo lương
Ket Chi
quả phí
tiêu vật
thụ liệu,
sản phẩm
dụng được
cụ biêu hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về hoạt
động T K 2 1 4
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được xác định theo công thức sau
KQTT = DTTBH - GVHB -CPBH - CPQLDN
1. Hạch
toán khấu
chi phíhao

bánởhàng
Trích
bộ
1.1. Nộiphận
dung chi phí bán hàng
TK 335
Chi phí bán hàng là nhũng chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
Trích trước chi
tiêu
phí
thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Cụ thể
sữa chừa lớn TSCĐ
Chi phí nhân viên: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
Tập hợp chi phí dịch vụ mua
của
ngoài
nhân viên bán
hàngphục vụ cho bán hàng
TK 154
Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các giá trị các loại bao bì xuất dùng
Khi sản phẩm hoàn thành
cho
bảo
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như vật liệu, nhiên liệu cho
bảo
quản, bốc vát, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa cho bảo quản, sữa chừa TSCĐ
Xuất hàng hóa giao cho khách
dùng
cho bán hàng

2. Hạch toán chỉ phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Nội dung chi phí quăn lý doanh nghiệp
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Bao gồm giá trị công cụ, dụng cụ phục vụ
cho
tiêu
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí của bộ máy quản lý hành
thự như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc .
chính và các chi phí có tính chất chung . Cụ thể
Chi phí khấu hao TSCĐ: Đó là khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán
Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo

hàng
lưong
như khấu hao nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện vận chuyển, phương
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnVăn
VănThuận
Thuận
Trang
Trang11
10


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

Chi phí khấu hao TSCĐ là số khấu hao tài sản cố định dùng cho toàn
doanh
nghiệp, khấu hao nhà làm việc của phòng ban, phưong tiện truyền dẫn, máy
móc

thiết bị quản lý...
Thuế, phí, lệ phí : Bao gồm các khoản thuế như: thuế nhà đất, thuế môn

bài
và các khoản phí, lệ phí giao thông, phí qua cầu, qua phà...

Chi phí dự phòng : Bao gồm khoản dự phòng các khoản phải thu khó
đòi

dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục
vụ
cho bộ phận quản lý, chi phí thuê sữa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện
thoại.
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí phát sinh dành cho bộ
phận
quản lý ngoài các chi phí đã nêu ớ trên .
2.2. Tài khoản sử dụng

TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 12


Chuyênđề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
b.Sơ đồ hạch toánìs. xác
kết quả

KKTX
Chuyên
đề:tiêu
Kethụ
toántheo
tiêupp
thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
So’Kêt
đồ chuyên
hạch toán
tống họp chi phí quản lý doanh nghiệp theo pp KKTX
Kết chuyến giá vốn hàng
doanh

Ket chuyển chi phí bán

Phản ánh tiền lương
Ket
chuyển thu nhập
các
khác
khoản trích theo lương

<ết chuyền chi phí quản lý

Ket chuyển

Ket Vật
chuyển

liệulỗ xuất dùng
hoặc
mua vào sử dụng ngay

Khi phát sinh các khoản
giảm chi phí doanh
TK 911
Cuối kỳ kết chuyến

Trích khấu hao TSCĐ ở
bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Trích trước quỳ dự
phòng
TKTK
11 421
KetChi
chuyển
phí lãidịch vụ mua
ngoài
dành cho bộ phận quản
tính

Thuê phí ,lệ phí được
Dự phòng phải thu khó đòi

3. Hạch toán chi phí sán xuất kỉnh doanh
3.1 Tài khoán sử dụng

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

TK này dùng để xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh , kinh doanh

hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán
TK 911 không có số dư cuối kỳ , được mở chi tiết cho từng loại hoạt

động
bán hàng và cung cấp dịch vụ , lao vụ ,hoạt động tài chính và các hoạt động
khác
mang lại, lơi nhuận cho doanh nghiệp

SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 14
13


ìs- Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
PHẦN II:
THựC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ
XÁC
ĐỊNH KÉT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TỐNG
HỢP
HÒA KHÁNH
A. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM&DV Tổng Họp Hòa
Khánh
I. Lịch sử hình thành và quá trình phát triến của công ty TNHH
TM&DV Tổng Họp Hòa Khánh
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triến
Trong xu thế đất nước ngày càng phát triển, tiến hành hội nhập, đẩy
mạnh

CNH-HĐH, thì xăng dầu là một mặt hàng thiết yếu trong cuộc sống của chúng
ta.
Nó không chỉ đáp ứng nhu cầu trong sản xuất mà còn đáp ứng nhu cầu cho
người
tiêu dùng. Nắm bắt được tình hình đó, tháng 1 năm 1990 được sự chấp nhận
của
các
cơ quan chức năng quản lý Nhà nước, đại lý xăng dầu Hòa Khánh được ra
đời.
Đây
là hình thức đại lý xăng dầu đầu tiên được ra đời sau thời gian quản lý của
Nhà
nước theo cơ chế bao cấp. Một đại lý chuyên ngành xăng dầu được đặt ra dưới
sự
quản lý chặt chẽ của Nhà nước .
Thời gian đầu mới thành lập, đại lý chỉ hoạt động với 10 thành viên vừa
trực
tiếp vừa gián tiếp. Sau hơn 4 năm hoạt động, đại lý xăng dầu Hòa Khánh đã
đăm
nhận và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cấp phát và phục vụ xăng dầu cho
người
tiêu
dùng,cũng như các chỉ tiêu kinh tế lớn, được ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng
Nam
Đà Nằng cù tặng bàng khen.
Cùng với sự phát triên mạnh mẽ về kinh tế của tỉnh và nhu cầu mớ rộng
quy
mô hoạt động. Ngày 21/01/1994, công ty TNHH TM&DV Tống Hợp Hòa
Khánh
được thành lập trên cơ sở đại lý xăng dầu Hòa Khánh theo giấy phép số

007638/GP-TLD của tỉnh Quảng Nam - Đà Nằng cũ cấp
Tên công ty : Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 15


Phòng

kinh

Phòng Ke toán

Phòng



Phòng kỳ thuật
tính
ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

công ty. Đen tháng 4 năm 2009, công ty đã hoàn thành xuất sắc mục tiêu của
mình,
Hội đồng thành viên
công ty có nhiều cửa hàng và chi nhánh phân bô rải rác khắp địa bàn thành
phố

các tỉnh lân cận như Quảng Nam, Quảng Ngãi....
Giám đốc
Hiện nay công ty đang kinh doanh rất nhiều mặt hàng xăng dầu, trong đó


2
nhóm chính
: đốc
Phó giám
hỏa,

- Nhóm dầu sáng : xăng dầu không chì Mogas 92, xăng Mogas 95, dầu

dầu Diesle cao cấp ( 0,25s), dầu Diesle (cao cấp 0,005s).
công

- Nhóm dầu nhờn : Nhớt 50 cao cấp, nhớt công nhiệp cao cấp, nhớt

nghiệp, nhớt thùng 25 lít, nhớt thùng 15 lít
Sản phâm ưu thế tại công ty là các mặt hàng thuộc nhóm dầu sáng, mức
doanh
Cửanhóm
hàngmặt
trựchàng
thuộctrên đem lại lợi nhuận cho công
thu đạt khoảng 15 tỷ đồng với
ty
hàng năm trên 1 tỷ đồng
II. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH TM&DV Tổng Họp
ChúHòa
thích:
Khánh
1. Chức năng Quan hệ trục tuyến chức
năng
Công ty TNHH Quan

TM&DVhệTồngtrực
Hợp Hòa
tuyếnKhánh là một hình thức công
ty
hoạt
Quan hệ chức năng
động trong
lĩnh vực
mại vụ
và của
dịchtừng
vụ nên
2. Chức
năngthưong
và nhiệm
bộ chức
phậnnăng chính của công ty

kinh
doanh bán



các
mặt
hàng
xăng
dầu,tư
liệu
sản

xuất,tư
liệu
lao
động

Hội đồng thành viên đề ra phuơng huớng hoạt động kinh doanh theo
thị
các
chính sách nhà nuớc và diễn biến thị trường, vạch ra các chính sách chiến
lược
kinh
doanh đúng đắn hợp lý, cuối kỳ phân phối kết quả kinh doanh đề ra kế hoạch
hoạt
động cho kỳ tiếp theo.
Giám đốc : Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của
SVTH: Trần Văn Thuận

Trang 16
17


Kỷ

Sổ đăng

KTT KT
S

Ke
Thủ quỳ

toán
ìs.
ìsìs.Chuyên
Chuyên
Chuyênđề:
đề:Ke
Ketoán
toán
toántiêu
tiêuthụ
thụhàng
hànghóa
hóavà
vàxác
xácđịnh
địnhkết
kếtquả
quảtiêu
tiêuthụ
thụ
KTbán

KT tiền

Kekế
toán
tiền nhập
mặt và
cáckhẩu
khoản

thanh
toán
chức năng
nhiệm
vụdoanh
tham
trường,lập
hoạch
xuất
hàng
hóa,
đề :racóphương
hướng
kinh
Chứng
từ
ghi
mun
theo
Ke toán
trưởng
chothị
kếtrường.
toán tỏng phạm vi phần
hành
công việc được giao, thực hiện hoạch
dõi
toán
các
nghiệp vụ

kinh
tế
liên
quan
đến
quá
trình
thu
chi

thanh
toán
theo
đúng
chế
Phòng to chức : Có chức năng quản lý nguồn nhân sự, tham mun cho
độ
giám
quy việc
định bố
đồng
phản
ánh lực
kịp phù
thời hợp
chínhvới
xáctrình
và trung
thực vào
sô kế

toán
đốc
trí thời
nguồn
nhân
độ chuyên
môn
to chức
cacs
tuyến
dụng
nghiệp
vụ
liên
quan
đến
tiền
mặt

thanh
toán.
đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
KePhòng
toán chi
: có
năng
nhiệm
vụ bảo
thamquản,
mưu,sữa

giúp
việccác
chomáy
kế
kỹ phỉ
thuật
và chức
vi tính
: Thực
hiện
chữa
toán
móc
thiết
trưởng
và kế
hợp
về công
tác đặt
hạchcác
toán
kế mềm,
toán, công
kế toán
bị
tại công
ty,toán
bảo tổng
dường
nâng

cấp, cài
phần
quản tác
lý mạng
vi
trong
tính...
phạm vi thành phần hành công việc được giao, kiểm soát tổng hợp tất cả các
khoản
Các cửa hàng trực thuộctoán
: Làcửa
nơihàng
bán lẻ, điềm cung cấp hàng hóa cho
chi phí phát sinh trong đơnKe
vị có nhiệm
vụ tham mun cho ban giám đốc và
người
tiết
kiệm
tiêu dùng. Cuối tháng lập báo cáo gởi về công ty.
chi phí.
Chú thích:
Quan hệ trục thuộc
Phòng kế toán : Phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ
Thủ quỹ : thu chi tiền mặt, ngân phiếu theo các chứng từ hợp lệ, nộp lại
kinh
tế
chức
năng kế hoạch thu chi
phát sinh,kiêm tra tình hình,thựcQuan

hiện kếhệhoạch
kinh doanh,
Quan hệ trực tuyến chức
tài
chính, cung cấp số liệu cần thiết
giám
đốc về tình hình quản lý tài
Chứng
từ gốc
năngcho
sản,nguồn
vốn giúp
có và
những
thông
tin chính
đầy đủ về tình hình tài chính
2. giám
Chứcđốc
năng
nhiệm
vụ của
từng xác,
bộ phận
doanh số bán ra và lợi nhuận..vvv...của công ty
Bảng
tổng
Ke toán trưởng /là trợ lý kinh tế tổng hợp cho giám đốc
Sổ chi tiết
SôPhòng

quỹ kế toán có nhiệm vụ tổng hợp và lập báo cáo kịp thời về quyết
toán, Có nhiệm vụ tham mưa cho giám đốc, làm việc cho giám đốc công ty về
kiêm
lĩnh kê, thống kê và các báo cáo khác theo yêu cầu của các cơ quan chức
năng
theo
vực kế toán - tài chính.
đúng biểu mẫu quy định của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp
luật
Có chức
năng
điều
hành
trực lý
tiếp
mọibộ
hoạt
động
đảm
về số liệu
báo cáo
của
mình.
Quản
toàn
chứng
từ,kế
tàitoán
liệutại
kế công

toán,ty
thống
SỐ
CÁI
bảo


chếtrừđộtheo
kế quy
toánđịnh.
trước pháp luật, trực tiếp chỉ đạo và phân côngBảng
cho các
tổngkế
lưu
toán Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các phòng ban khác :
viên
trong công tác kế toán. Ke toán trưởng còn đảm nhiệm việc kiểm tra sổ sách
từ
kế
Bảng cân đổi tài khoản
toán tông hợp .
Ke toán tông hợp : giải quyết các công việc kế toán tại phòng tại vụ
hướng
Báo cáo
kế toánthay thế kế toán trưởng khi kế
dẫn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Có quyền
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnVăn

VănThuận
Thuận

Trang
Trang20
18
19


ìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ

Chú thích :

: ghi hàng ngày.
: ghi cuối tháng,quý.
: ghi quan hệ đối chiếu.

Trình tự hạch toán theo so đồ :
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
nhân
viên kế toán tiến hành ghi sổ như sau :
Đổi với các chứng từ gửi từ ngân hàng đến, các chứn từ thu chi tiền mặt
thì
được
chuyên đến thủ quỳ để vào sô quỹ.
Đối với các chứng từ gốc liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa phải ghi
vào
sổ
chi tiết, sau đó chuyên đến bộ phận kế toán tông họp, kế toán căn cứ vào bảng
tong

họp chứng tù’ gốc hoặc chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc khóa sổ tính ra tổng sổ tiền các nghiệp vụ
kinh
tế
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
Cuối tháng căn cứ số liệu trên chứng từ ghi sổ đề phân lập sổ cái.
Cuối quý,căn cứ vào số dư trên sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản phải

đối
chiếu so cái vói sô quỳ. Đối chiếu sổ cái với bảng tong họp chi tiết, từ bảng
cân
đối
tài khoản và bảng tổng họp chi tiết lập báo cáo tài chính kế toán .
Hê thống tài khoản tai cỏ mỉ tỵ
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định số
15/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Phưong pháp kế toán hàng tồn kho:
Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương
pháp kê khai thường xuyên : theo dõi thường xuyên liên tục có tính hệ thống
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 21


Đo
Thành tiền
n
ìsìs. Chuyên đề: Ke toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ


STT

Tên hàng hóa , dịch vụ

ĐVT

Số

ìs. Chuyên đề: Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
Xăng Mogas 92KC
Lí24.000 15.291
366.984.000
vụ
cho
nhu
cầu
đời
sống
thì
khi
đó
xác
định
hàng
đã tiêu thụ. Công ty sẽ chuyển
Dầu Diezel 0,25S
Lí22.500 13.095
394.637.500
hàng xuống cho các tcửa hàng và cuối tháng kế toán cửa hàng tông hợp doanh
tyTM&DVTH

TNHH TM&DVTH
HÒA KHÁNH MS :SỔ
01 CHI TIẾT BÁN HÀNG
Công thu
ty Công
TNHH
HÒA KHÁNH
ty TNHH
TM&DVTH
HÒA
KHÁNH
COGENCO
:
01 /2011
gửiCông
vềCOGENCO___________________
phòng
kế toán
công ty. Gía
bán
lẻ(Từ
tại ngày
cácMS
cửa
hàng
do Nhà
quy31 /01 /2011)
01 /01
đến nước
hết ngày

COGENCO
định.
Số xe : 43H 3508
Phần
kho
HÓA ĐƠN
3. Phương thức thanh toán
Hệ
số
VCF
GIÁ TRỊ
TÃNG
HÓAGIA
ĐƠN
GIÁ
GIA
Người mua hàngNgười ghi Tùy
Kephương
toánTRỊ
trưởng
hủ trưởng
đơn thức
vị thanh toán cũng khác
phiếu
theo
thức
bánTTĂNG
hàng
mà phương
Liên

3:
Lưu
hành
nội bộ
nhau
Ngày
03
tháng
01
năm
2011
Liên
3:
Lưu
hành
Tên
hàng
hóa
,
dịch
vụ
ĐVT
Số
Đơ
Thành
tiền
STT
Đối với phương thức bán lẻ thông qua các cửa hàngnộitrựcbộ
thuộc công ty, thì
n

Ngày 09 tháng 01 năm 2011
việc
Đơn
vị bán
Cônghàng
ty TNHH
Hợp tiền
Hòamặt ngay sau khi
thanh
toánhàng:
của khách
là thanhTM&DV
toán trựcTông
tiếp bằng
Khánh
Đơn
vị
bán
hàng:
Công
ty
TNHH
TM&DV
Tông
Hợp
đã
1
Dầu Diezel 0,25s
Lí10.690 13.095
139.985.550 Hòa

Địa chỉ:
Nguyễn Tri Phương -TP. Đà Nằng
Khánh
giao
hàng14xong.
Phần
hỏa Tri
: Phương -TP. Đà Nằng
ĐịaLchỉ:
14hàng
Nguyễn
III. Phần hàng hỏa :
3
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp tại công ty thì phương thức
thanh
toán
có thê là bằng chuyên khoản qua ngân hàng (>=20 triệu đồng) hoặc thanh
toán suất GTGT: 10%
sau
Thuế
13.998.555
bằng tiền mặt theo thời hạn được ghi trong họp đồng ký kết.
II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV Tổng
Họp
Sổ tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu ba trăm ngàn chín trăm chín mươi tám
Hòa Khánh
Cộng
tiềnthu
hàng_______________________
1.233.575.200

1. Hạch toán
doanh
tiêu thụ
2
3

Số xe : 43H 3508
Người

Phần
kho
Khi phát sinh
các nghiệp vụsốvề suất
tiêu thụ hàngVCF
hóaGTGT:
thì trình tự luân chuyên
10%
HệThuế
chứng tù’ và hạch toán được tiến hành như sau:

mua

hàngNgườiSố tiền
ghi viết
phiếu
Ke chữ:
toán
trưởngThủ trưởng đon vị
bằng
(______________________________________________)

122.357.520
II. Phân vận chuyên_____________________________________________
- - -í------1
Chứng từ
Đơn vị kháchhàng
Tên hàng hóa
Doanh thu
IV.
Phân vận
chuyên
Số
Ngày
Thành
SL
ĐG
tiền

Các khoản
Thuế Các

HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn
HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn

Xăng Mogas95KC
Xăng Mogas92KC

35.70
24.00

15.7

15.2

561.953.70
366.984.00

HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn

Dầu Diezel 0,25s

22.50

13.0

394.637.50

HĐ 7362 04/01 Công ty CP Than- Điện Nông sơn-Xăng Mogas92KC 13.000
15.2
198.783.00
Tương tự vào các ngày :04/01,06/01,07/01,10/01,12/01 ...bán hàng chưa thanh
Trên
cơ sở hóa
đơn
GTGT phòng
doanh
về phòng 13.095
kế toán vào số 174.556.35
toán.
HĐ 7363 06/01 HTX Nông
nghiệp
Bình

Điền
Dầukinh
Diezel
0,25schuyên13.330
chi

SVTH:
SVTH: Trần
Trần Văn
Văn Thuận
Thuận
Tổng SDCK

Trang
Trang 22
23
24
15.603.022.368


Diến giải

Số tiền

ìs.ìs.
ìs.Chuyên
Chuyên
Chuyênđề:
đề:
đề:Ke

Ke
Ketoán
toán
toántiêu
tiêu
tiêuthụ
thụ
thụhàng
hàng
hànghóa
hóa
hóavà

vàxác
xác
xácđịnh
định
địnhkết
kết
kếtquả
quả
quảtiêu
tiêu
tiêuthụ
thụ
thụ

Đơnty
vị:TNHH
Công

ty TNHH
HÒA
KHÁNH
Mầu số
-TT
Công
TM&DVTH
Chứng
từ ghi
số :lấy
08 số
Từ

chứng
từ ghiTM&DVTH
sổ, sổ cái TK511
và các
tài sổ
khoản
liên: 01
quan,
ty TNHH
SỔ CÁI
Địa Công
chỉ: 14NguyễnTM&DVTH
Tri Phương- TP Đà Nằng (Ban
hành theo ỌĐ số 15/2006ỌĐ
HÒA
KHÁNH
Tháng

01 năm
2011
TK 511_Doanh
hàng của Bộ trưởng BTC)
BTC thu
ngàybán
20/03/2006
PHIẾU THU
Quyên
Số : 01



Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Nợ : TK 111
Có :TK 511,3331,3339
Họ và tên người nộp tiền : Bùi Văn Lành
DiếnĐịa
giảichỉ

Ngàỵ
ghi sổ

Số

: Cát Tân, Phù Cát, Bình Định
Số tiền

Ngày 30 tháng 01 năm 2011

Lý do nộp


Người lập
Ke toán trưởng
: Thu tiền bán hàng

Giám đốc

Số tiền

(Ký, họ: 160.300.989
tên)
(Ký,bằng
họ tên)
(Ký,
họba
tên)
( Viết
chữ Một trăm sáu mươi
triệu
trăm

Lập ngày ...tháng... năm
Tổng
160.300.989
2. Hạch toán các khoản giám trừ doanh
thu
Người lập Diễn gjải
Ke toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họDoanh

tên) nghiệp không(Ký,
họ
tên)
(Ký,
họ tên)
hạch toán các khoản giảm trừCó
doanh thu
Ngà
Định kỳ kế toán tiêu thụ ở phòngNợ
kế toán tập hợp hóa đơn để ghi sổ kế
toán3. Hạch toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ:
kẹp
Người lập
Ke toán trưởng
Giám đốc
phiếu
vàkhoản
hóa đơn
GTGTTK
lại 632
với nhau: Sau đó chuyển cho kế toán bán
3.1 thu
Tài
sử dụng:
hàng
ghi
(Ký,
họ
tên)
(Ký,

họ như
tên) trân.
(Ký, họ tên)
sổ
chi
tiết
doanh
thu
bút
toán
SVTH: Trần
Thuận
CôngVăn
dụng
: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng
xuất
Trang
25bán
Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu thu tiền đổ vào chứng từ ghi sổ sau:
15.603.022.3
Ket chuyển doanh thu911
68

Phiếu xuất
kho

Số chi tiết
giá von

Người lập

(Ký, họ tên)
tên)

Chứng từ - ghi sổ
Ke toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký,
họ

Tưong tự ta cũng lập các chứng từ ghi sổ cho tài khoản 112
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnVăn
VănThuận
Thuận

Trang
Trang27
26


ITT Tên hàng hóa ĐVT

ThThực nhập
ÌS.
ìs.
ìs-Chuyên
Chuyênđề:

đề
đề:thực
Ke
Ketoán
toán
tập tiêu
tốt
tiêunghiệp
thụ
thụhàng
hànghóa
hóavà
vàxác
xácđịnh
địnhkết
kếtquả
quảtiêu
tiêuthụ
thụ
ÌS- Chuyên đề tốt nghiệp

Dầu Diezel 0,25SLít

22.5
22.50 11.930
268.425.000
Công
ty
TNHH
TM&DVTH

HÒAngày
KHÁNH
Công
tỵ 82.2
TNHH
TM&DVTH
Mầu số : 03VT-3LL
: Ghi hàng
Tổng cộng
82.20
1.095.666.000
COGNECO
SỔ CHI
GIÁ VÓN
Công tỵHOA
TNHH
KHÁNH
TM&DVTH
XUẤT KHO
MầuKýTIẾT
số : hiệu
03VT-3LL
: HÀNG
00
0
: PHIẾU
Đối chiếu
BÁN
HOA KHÁNH


AA/2004T
hiệu
:
: PHIẾU
Ghi XUẤT
cuối KHO
TK 632:AA/2004T
Giá vốn số:
hàng bán
Quyển
DN
tháng
KIÊM VÂN CHUYỂN Từ
NỘIngày 01/01/201 lđến ngày
BỘ
KIÊM
VÂN
CHUYỂN
NỘI Quyển số: DN
STT
Tên hàng hóa ĐVT
Th
Th
Đơn
Thành tiền
BỘ
Trình tự luân chuyên : sau khi được sự đồng ý thỏa thuận của cả hai bên kế
Phương
toántiện vân chuyên : Xe 43s - 8573
tiền

Nhâp
tại
CHXD
Hòa
Khánh
Phương
vân
chuyên
::Xe43K-0018
Xethủ
43s
- 8658
hàngtiện
viếtkho:
giấy
xuất kho,
quỹ
sẽ xuất đủ hàng cho khách.
Nhâp tại kho: CHXD Hòa Khánh
Tổng cộng
11.498.072,81
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết giá vốn và chứng từ
ghi
sổ
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ cái TK 632
STT
Tên hàng hóa ĐVT
Th
Th pháp
Đơntính giáThành

------------7----7-------7-------------------------IỊ
3.3 Phương
xuất tiền
kho:
Căn cứ phiêu xuât kho kê toán lên chứng từ ghi
sô :
Công ty tính giá xuất kho của hàng hóa theo phương pháp bình quân tại thời
điêmKHÁNH
Công ty TNHH
HÒA
TổngTM&DVTH
cộng
178.217.760
Tổng
tiềnpháp
thanhnày
toán:
178.217.760
Phương
tính
như
sau:
COGNECO
GHI
03 bảy
Viết bằng chữ: MộtCHỨNG
trăm bảyTỪ
mươi
támSỔ
triệu hai trăm mười bàysổngàn

trăm
sáu Tháng 01 năm 2011
Tổng
tiềngiá
thanh
M
Diễn
lượng
Đơn
bìnhtoán:
quân11.498.072,81
hànggiải
hóa i Tổng giá trị muaSỐ
hàng
i trong kho đến thời điềm j
mươi
ã đồng
Xuất,
ngày....tháng...
năm
2011
Nhập, tám
ngày....tháng...
năm
2011
Viết tại
bàng
một
triệu
bốn

trămlượng
chín mươi
ngàn
không
trăm
bảyj
:Tổng
tiền
thanh
toán:
1.095.666.000
thờichữ:
điểmMười
j
Tổngsổ
hàng
i trong
kho
đến
thời
điểm
Ngày
tháng
năm
2011
mươi
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Ke toán trưởng
Giám đốc
đồng
Viếthai

bàng
chữ:
Một
không
trăm
mươi
lắm
triệu
trăm
mươihàng
sáu
Giá
vốn
i họ
xuất
bán
tại họ
=chín
Đơn
giá bình
quân sáu
hàng
* sổsáu
lượng
(Ký,
họ
tên)hàng
(Ký,tỷ
tên)
(Ký,

tên)
(Ký,
họ tên)
(Ký,
họ i
ngàn
thời điểm j
i tại thời điểm j
xuất bán tại thời
đồng
điểm
Tương
tự ta jcó phiếu xuất Dầu Diesel 0.25 ở số 013474 với số tiền 54.529.240
đồng
Cuối
tháng,
Minh
hơa :căn cứ vào chứng từ ghi số kế toán tiến hành lập số cái TK 632
Diễn giải
Thành tiền
Số dư đầu tháng 1/2011 như sau:
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 33
Xăng Mogas 95KC : 35.452 lít; đon giá
13.970đồng/lít
Xăng Mogas 92KC : 25.500 lít; đơn giá
13.688đồng/lít
Dầu Diesel 0,25S : 122.495
Công ty TNHH TM&DVTH
bánlít; đon giá 11.925

đồng/lít
HÒA KHÁNH SỎ CÁI
NV 1 :Ngày 02/1 công ty mua của công ty xăng dầu khu vực V về nhập kho
theo
PN
Diển Giải
TKĐƯ
Ngày Số Ngày
Nợ

Sổ cái TK 632
30/01 03

30/01

Xuất hàng bán
156
2.943.870.912,81
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnVăn
VănThuận
Thuận

Trang
Trang 32
30
31
28
29



(Ký, họ tên)
STT Họ và tên

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

ÌS.
ÌSÌS-Chuyên
Chuyênđềđềthực
thựctập
tậptốt
tốtnghiệp
nghiệp
Chức vụ
ty TNHH
Công Công
tỵ
TM&DVTH
ty TNHH
TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh
CHỨNG
TỪ
GHI
KHÁNH
SỚ
CÁI
14

Nguyễn
Tri Phương
Đà
Nằng
CănHÒA
cứ vào
những
nghiệp
vụ đó
kế-TP.
toán
phản
ánh SỔ
vào chứng từ ghi sổ :
Số:
10
CHÚNG
TỪChỉ
GHIphí
SÒbán hàngsố : 07
_____________________TK:
641:
Từ ngày
01/01/2011
ngày
___________________Ngày
30/01/2011
____________
Công ty TNHH
TM&DV

Tổng đến
Hợp
Hòa 30/01/2011
Khánh
Diễn giải
14 Nguyễn Tri Phương -TP. Đà Nằng
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN
HÀNG
___________________ Tháng 01/2011
_______________

Ngày
ghi

30/01

Ngày

Kê toán sử dụng TK 911 đê xác định kêt quảNgày
tiêu thụ
phâm
3 1 sản
tháng
01 năm
năm
2011
2011 Diển Giải
Ngày 31 tháng 01 năm
TKĐ
Căn

cứlập
vào chứng từ ghi sô vào
cái
Người
Ke sô
toán
Thủ trưởng đơn vị
2011
Ưtrưởng
(Ký,
họ
họ tên)
(Ký,
họ01tên)
Công
tỵ tên)
TNHH
Người
lập TM&DVTH (Ký,
Ke toán
trưởng
trưởng
đơn
Ngày 3 1Thủ
tháng
năm
HÒA
KHÁNH
SỐ
CÁI

2.
Hạch
toán
chỉ
phí
quán

doanh
nghiệp:
vị
2011
Người lập
TK
911:
kết quả tiêu thụ Thủ trưởng đơn
2.1
Nội
dung:
KeXác
toánđịnh
trưởng
(Ký, họ
vị
tên)
Trong
quá
tiêu642:
thụ
hàng
hóa

chi phí
quản lýnghiệp
doanh nghiệp phát
TK:
Chi
phí
quán
lỵ doanh
CôngBẰNG
ty TNHH
TM&DV
Tổng
Hợp
Hòa
SDCK
0 trình
130/01
Kết chuyển TK 911
911
809.620.500
CHÚNG
TỪ
GHI
SỔ
số
:
06
sinh
Khánh
Ngày

30/01/2011_____________
taọi công
bao gồm
các
khoản
như:
phí tiêu
lương
nhân
công
ĨII.ty Hạch
toán
xác
định
kếtChi
quả
thụ
tạiviên,
côngchityphí
TNHH
cu,
Diễn giảiTM&DV
dụng cụ,
chiHòa
phí Khánh
chiết khấu thương mại, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí công
Tổng
Họp
tác,
1.1 Nội dung

chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác.
2.2 Tài khoản công ty sử dụng và chứng từ kế toán:
Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa chi phí bán hàng phát sinh tại công

SHNgày

Diễn giải

ty
bao
ty sử
dụng
lý doanh
gồm cácCông
khoản
mục
chi TK
phí 642:
như Chi
sau:phí
chiquản
phí nhân
viên,nghiệp
chi phí vật liệu bao
bì,
công
Công
dụng
cáchao
TKTSCĐ,

cấp 2 đêchiphản
phí quản
nghiệp như
cụ, dụng
cụ, ty
chisửphí
khấu
phí ánh
vận chi
chuyển,
chi lý
phídoanh
lắp đặt,chi
phí
Ngày 3 1 tháng 01 năm
dịch
sau: vụ mua ngoài và các chi phí khác.
NọCó
2011
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người
lập
Ke
toán
trưởng
Thủ
đon vị
Người
khoán
sử dụng

vàtoán
chứng
trưởng
từ kế
Thủ trưởng
trưởng đon
- 1.2lập
TKTài
6421:
Lương
nhânKe
viên
vị
toán
khoản
dụng:TK
641:
Chi
phí
(Ký, họ
tên)
(Ký,
tên)
(Ký, họ tên)
- Tài
TK
6422:sửChi
phí công
cụ,họ
dụng

cụ bán
(Ký, họhàng
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
3. Hạch
kết quả
taiánh
Công
Công
ty sửtoán
dụngxác
cácđịnh
tài khoản
cấptiêu
2 đểthụ
phản
chi ty
phíTNHH
bán hàng như sau:
TM&DV Hòa
Khánh
Số tiền
Ghi chú
- TKSố
6411:
Chi
phí lương
nhân
viên

tàihạch
3.1 Nộihiệu
dung
toán xác
định
kết quả tiêu thụ
-

TK 6412: Chi phí công cụ, dụng cụ

- TK 6413: Chi phí khấu hao TSCĐ
SVTH:Trần
TrầnVăn
VănThuận
Thuận
SVTH:

Trang
Trang34
36
37
35
Chứng từ ghi
Ngàỵ
ghi sổ
SổNgày

Diễn giải

TK

Đ
Ư

Số tiền
Nợ





ÌS. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẢN III:
MỘT SỚ Ý KIÉN NHẰM HOÀN THĨỆN CỒNG TÁC HẠCH TOÁN
TĨÊU
THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI công ty
TNHH
TM&DV Tổng Họp Hòa Khánh
I. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV Tổng Họp Hòa
Khánh
Sau hơn 15 năm thành lập, công ty đã từng bước khẳng định vai trò và vị
trí
của
mình trên thị trường. Công ty đã và đang ngày càng phát triên bền vững và
lớn
mạnh cả về mọi mặt, trong đó có công tác quản lý nói chung và công tác kế
toán
nói
riêng. Trong đó, đặc biệt công tác kế toán ngày càng được củng cố và hoàn

thiện,
khẳng định chức năng quan trọng của mình, trở thành công cụ quản lý kinh tế
hữu
ích và thiết thực. Trình độ nhân viên kế toán trog công ty được nâng cao cả
về
trình
độ nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức. Bên cạnh đó, nhận thức rõ vị trí của việc
tổ
chức bộ máy kế toán trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, lãnh đạo
công
ty TNHH TM&DV Tong Họp Hòa Khánh rất quan tâm đến công tác này.
Điều
kiện
Ngày
3 1quan
tháng
0 lnăm
2011
làm việc được nâng cao, lương bông được cải thiện
và sự
tâm
của Ban
giám
Người
lập động lực rất lớnKe
toángóp
trưởng
Thủ
đơncông
vị ty

đốc
là những
đóng
phần giúp cán
bộtrưởng
kế toán
hoàn
(Ký, họ
(Ký,nữa
họ chất
tên) lượng của bộ(Ký,
thành
tốttên)
nhiệm vụ, nâng cao hơn
máyhọkếtên)
toán và công
tác
kế
toán tại Từ
công
ty. từ ghi sổ ta có:
chúng
Sau Nợ
thờiTK
gian
thực
tập tại công ty, em có xin có một số ý kiến nhận xét về
911:
2.943.870.912,81
công

tác kê toán tại công
Có ty như sau TK
632:2.943.870.912,81
1.
Ưu
điểm
Nợ TK 911: 809.620.500
Công tác hạch
tại Công ty luôn
quy định của
Có toán kế toánTK
641:tuân thủ đúng809.620.500
pháp Nợ TK911: 156.947.894
luật bộ máy của Công ty khá đầy đủ gồm nhiều kế toán, mỗi kế toán chuyên
phụ
trách một phân hành riêng nhưng lại có sự hộ trợ, phổi hợp chặt chẽ, có tinh
SVTH: Trần Văn Thuận
38
Trang 39


ÌS. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phân tán thành nhiều mảng, kế toán tổng hợp sẽ làm luôn về ghi nhận doanh
thu

xác định kết quả. Như vậy sẽ làm cho công việc bị hân tán, vừa tập trung quá
nhiều
cho kế toán tông hợp, dẫn đến hiệu quả không cao. Đặc biệt là vào những
thời

điếm
nhạy cảm như cuối quý, cuối năm, khối lượng công việc rất lớn, kế toán phải
làm
thêm giờ, thậm chí phải làm cả đêm và các ngày nghỉ, sẽ ảnh hưởng không
nhỏ
tới
kết quả công việc.
Mặt khác, trong tình trạng hiện nay, việc cung cấp thông tin cần tốc độ,
nhanh
chóng xử lý, cung cấp thông tin một cách linh hoạt để tù' đó giúp cho các nhà
quản
lý lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh phù họp với thị trường là rất quan
trọng.Nhưng thực tế cho thấy ớ công ty, thông tin mà kế toán cung cấp chỉ
đáp
ứng
được yêu cầu của kế toán tài chính, chưa đi sâu vào kế toán quản trị. Trong
khi
đó
việc đưa kế toán quản trị vào hệ thống kế toán doanh nghiệp là một vấn đề tất
yếu
và không còn mới mẻ với nhiều nước trên thế giới. Vì vậy vấn đề này công ty
cần
quan tâm hơn đế sớm có phương hướng áp dụng.
về chứng từ và hỉ ân chuyên chứng từ
Theo quy định, mồi lần phát sinh nghiệp vụ bán hàng có giá trị hàng hóa
lớn
hơn
100.000 đồng thì dù khách hàng không lấy hóa đơn GTGT thì doanh nghiệp
vẫn
phải lập nhưng do khối lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, lại nhỏ lẻ, nên tại

các
cửa
hàng bán lẻ chỉ có thể lập hóa đơn GTGT một lần cho mỗi ca trực. Điều này
cũng
chưa đúng với quy định của Nhà nước về sử dụng chứng từ kế toán. Trên các
chứng
từ bán lẻ thường không đủ chừ ký của các bên liên quan, điều này cũng trái
với
quy
định của Bộ tài chính
về hê thong tài khoản kế toán
Tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh khi xuất nhiên liệu cho xe
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 40


ÌS. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nó lại làm cho việc sử dụng vốn kém hiệu quả, dễ bị khách hàng chiếm dụng
vốn,
kéo theo hiệu quả kinh doanh không cao.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa

xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV Tổng Họp
Hòa
Khánh
1. Sự cần thiết và những nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán tiêu
thụ và
xác định kết quả tiêu thụ
1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện:

Nhu đã nói ở các phần trước, khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
hàng
hóa là khâu cuối cùng, phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
của
Công ty nên luôn cần sự quan tâm đúng mức. Công ty TNHH TM&DV TH
Hòa
Khánh là một công ty đứng đầu về cung cấp về mặt hàng xăng dầu, dầu nhờn
hàng
đầu trên địa bàn thành phố Đà Nằng và các tinh lân cận, phục vụ nhu cầu sinh
hoạt
và sản xuất của nhân dân, cung ứng cho các địa phương khác trong khu vục
khi
cần
thiết.
Với lượng hàng hóa xuất nhập thường xuyên với số lượng lớn, phương
thức
tiêu
thự đa dạng... đòi hỏi tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ nói
riêng
phải được tổ chức một cách chặt chẽ, thống nhất để đảm bảo hoạt động có
hiệu
quả,
vững chắc và không ngừng phát triển. Trên thực tế, tại Công ty TNHH
TM&DV
TH Hòa Khánh, bên cạnh những thành tích đạt được, công ty vẫn còn những
tồn
tại
cần khắc phục và hoàn thiện. Mặt khác, việc hoàn thiện công tác kế toán là
một

trong nhũng yêu cầu thường xuyên, phải được chỉ đạo thực hiện một cách
nghiêm
túc tại bất kỳ một doanh nghiệp nào.
1.2 Nguyên tắc hoàn thiện :
Với tầm quan trọng của việc hoàn thiện công tác kế toán cũng như kế toán
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 41


ÌS. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

thiện công tác kế toán nói chung cũng như kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả
tiêu
thụ nói riêng phải giúp giảm nhẹ công tác kê toán như giảm bớt công việc tô
chức,
ghi sô, bảo quản số sách mà vẫn đảm bảo cung cấp được những thông tin kế
toán
chính xác, trung thực, kịp thời cho nhà quản lý.
2.
MỘÍ số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và
xác
định
kết
quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh :
về tô chức bô máy kế toán:
Công ty nên bố trí thêm một nhân viên kế toán phụ trách phần hành bán
hàng
nhằm thực hiện các công việc liên quan đến nghiệp vụ bán hàng như kế toán
doanh

thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thu mua,
phân
bồ... Điều này đảm bảo cho công việc không quá tập trung vào kế toán tổng
họp,
sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả bộ máy kế toán tại công ty. Bên cạnh đó, công ty
nên
chú trọng vào mảng kế toán quản trị, nếu cần thì công ty nên bố trí riêng một
nhân
viên làm mảng này để có những báo cáo kịp thời về mặt quản trị, đáp ứng
nhu
cầu
quản
trị
của
doanh
nghiệp
.
về chứng từ và luân chuyên chứng từ :
Cần có quy định rõ ràng và đòi hỏi sự thực hiện nghiêm túc đối với các đơn
vị
trực
thuộc công ty, đặc biệt là các cửa hàng bán xăng dầu, về thời gian tập hợp
hợp
chứng từ về công ty, thời gian nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân
hàng.
Điều
này giúp tránh cho khối lượng công việc kế toán dồn quá nhiều vào những
ngày
cuối tháng, cuối quý. Mặt khác, một trong những yêu cầu đối với thông tin kế

toán
là phải chính xác, kịp thời nhanh chóng, thực hiện việc nộp chứng từ về công
ty
theo đúng thời gian quy định sẽ giúp cho nhà quản lý những thông tin nóng
hôi,
giúp đưa ra những giải pháp họp lý, tối ưu.
SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 42


ÌS. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nợ quá hạn từ 2 năm đến 3 năm: trích lập 70% giá trị khoản nợ
về quản lý và thu hôi côns nơ :
Đối với những khách hàng truyền thống, nhân viên phòng kinh doanh trước
khi
bán
hàng phải liên hệ với kế toán công nợ yêu cầu cung câp thông tin về tình hình
công
nợ của khách hàng đó. Neu khách hàng này có uy tín trong việc thanh toán
thì
sẽ

SVTH: Trần Văn Thuận
Trang 43


×