Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Các yếu tố tài chính có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân sàn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 118 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, công ơn ba mẹ bao la như trời
biển không sao kể xiết. Con xin nguyện ghi mãi!
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Quản Lý Công Nghiệp – Trường đại
học Bách Khoa đã truyền dạy cho em những kiến thức chuyên môn quý báu trong
suốt những năm học tại trường, giúp em có nền tảng để hồn thành luận văn tốt nghiệp,
làm hành trang vào đời.
Xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô TS. Phạm Ngọc Thúy và thầy Phạm
Tiến Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn những nhà đầu tư chứng khốn cá nhân tại Tp. HCM đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin.
Cuối cùng xin gởi lời cảm ơn những người bạn đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong
suốt khoảng thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn mọi người!!!

i


TÓM TẮT
Có nhiều nhóm yếu tố tác động đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị
trường chứng khốn. Ngồi những yếu tố tâm lý, việc xem xét các yếu tố tài chính còn
thể hiện tính chuyên nghiệp của nhà đầu tư cá nhân. Đề tài: “Các yếu tố tài chính có
ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân sàn Hà Nội” được thực hiện với
mục đích xác định các yếu tố tài chính có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá
nhân và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà
đầu tư cá nhân sàn Hà Nội.
Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua cơ sở lý thuyết cùng với
phương pháp phỏng vấn sâu.
Cơ sở lý thuyết với nền tảng là lý thuyết tài chính hành vi của Victor Ricciardi &
Helen K.Simon. Kết hợp với nghiên cứu của Robert A. Nagy and Robert W.


Obenberger về Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân (1994),
đã được nhiều nước ứng dụng để thực hiện, điển hình là ở UAE (Hussen A. Hassan
Al-Tamimi [2005]).
Phương pháp phỏng vấn sâu được thực hiện với một số nhà đầu tư cá nhân và nhân
viên môi giới chứng khốn để thu thập thông tin sơ cấp.
Sau đó nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng cách thu thập thông tin thông qua
bảng câu hỏi.
Kết quả phân tích cho thấy có 5 nhóm yếu tố tài chính được nhà đầu tư cá nhân quan
tâm gồm: Chỉ số tài chính, Đặc điểm doanh nghiệp, Cổ tức, Đặc điểm ngành, Chỉ số
thị trường.
Có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân là: Đặc điểm
doanh nghiệp, Chỉ số thị trường và Cổ tức. Trong đó Đặc điểm doanh nghiệp và Chỉ số
thị trường có quan hệ dương, nhóm yếu tố Cổ tức có quan hệ âm với Quyết định của
nhà đầu tư cá nhân.
Ngồi ra kết quả khi thực hiện kiểm định sự khác biệt cho thấy có sự khác biệt có ý
nghĩa về các nhóm yếu tố tài chính theo sàn đầu tư, thời gian tham gia, nhà đầu tư, giới
tính, trình độ, tuổi, thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân.
Nghiên cứu không tránh được những hạn chế do những nguyên nhân khách quan và
chủ quan. Nhưng hy vọng, nghiên cứu sẽ là nguồn thông tin hữu ích cho nhà đầu tư cá
nhân và các công ty cổ phần. Góp một phần nhỏ vào mục tiêu phát triển thị trường
chứng khốn Việt Nam trong những năm sắp tới.

ii


MỤC LỤC
Đề mục

Trang


Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………..
i
Tóm tắt.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………..
ii
Mục lục.
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………
iii
Danh sách bảng
biểu………………………………………………………………………………………
…………………………
vi
Danh sách hình vẽ.
…………………………………………………………………………………………
……………………….viii
Danh sách các từ viết
tắt………………………………………………………………………………………
………………….i
x
MỤC LỤC

iii

MỤC LỤC iii x
MỤC LỤC iii iii..........................................................................................................x

DANH SÁCH HÌNH viii iii...........................................................................................x
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found viii iii..........................................................................xi
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found viii iii..........................................xi
iii


Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found viii iii.......................................................xi
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found viii iv.......................................................xi
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found viii iv...........................................xi
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found viii iv.......................................................................................xi
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found viii iv.............................................................................................xi
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found viii iv .........xi

Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii iv.......................................................xi
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii iv.......................................................xi
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not
found viii iv.............................................................................................xi
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found viii iv..........................................................................xi
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found viii iv.............................................................................................xi
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found viii iv................................xii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU 1 iv........................................................................................xii
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM 3 iv.....................................................................................xii
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23 iv....................................................................xii
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 31 vi............................................................xii
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 43 vi.................................................................xii
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70 vii.......................................................xii
iv


DANH SÁCH HÌNH viii.............................................................................................xii
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:

Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found viii.............................................................................xii
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found viii..............................................xii
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found viii..........................................................xii
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found viii..............................................xii
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found viii.........................................................................................xiii
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found viii...............................................................................................xiii
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found viii...........xiii
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii.........................................................xiii
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii.........................................................xiii
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not

found viii...............................................................................................xiii
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found viii............................................................................xiii
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found viii...............................................................................................xiii
v


Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found viii...................................xiii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU 1...........................................................................................xiii
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM 3........................................................................................xiii
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23.......................................................................xiii
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 31...............................................................xiii
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 43....................................................................xiii
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70...........................................................xiii
DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................viii
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found...................................................................................viii

Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found...................................................viii
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found...................................................viii

vi


Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found...............................................................................................viii
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found......................................................................................................viii
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found.................viii
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not
found......................................................................................................viii

Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found...................................................................................viii
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found......................................................................................................viii
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found..........................................viii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.........................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI..............................................................................................2
1.3 Ý NGHĨA THỰC TIỄN.....................................................................................2
1.4 PHẠM VI ĐỀ TÀI..............................................................................................2
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM...............................................................................................3
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................23
3.1 LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH HÀNH VI.................................................................23
3.1.1 Giới thiệu chung về lý thuyết tài chính hành vi..........................................23
3.1.2 Nền tảng của lý thuyết tài chính hành vi.....................................................23
3.2

NGHIÊN CỨU CỦA ROBERT A. NAGY AND ROBERT
W.OBENBERGER VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN (1994)...............................................................25

3.2.1 Sự nhận thức từ bản thân...........................................................................26

vii



Trong nhóm yếu tố nhận thức từ bản thân, tác giả đưa ra 10 yếu t ố thành
phần. Dựa vào đó người thực hiện đã xem xét và chọn lựa ra 3 yếu tố tài
chính có liên quan đến đề tài được sử dụng................................................26
3.2.2 Thông tin kế tốn..........................................................................................26
Các yếu tố trong nhóm thông tin kế tốn là phù h ợp v ới thị tr ường ch ứng
khốn Việt Nam, và có quan hệ với các yếu tố tài chính. Nên đều được
chọn:................................................................................................................26
3.2.3 Thông tin trung lập.....................................................................................26
Nghiên cứu đã đưa ra 7 yếu tố thành phần trong nhóm yếu tố thông tin trung
lập. Dựa vào đó người thực hiện đã xem xét và chọn lựa ra 3 yếu t ố tài
chính có liên quan đến đề tài được sử dụng................................................26
3.2.4 Sự giới thiệu................................................................................................27
Nhóm yếu tố sự giới thiệu không đề cập đến các yếu tố tài chính nên không
chọn:................................................................................................................27
3.2.5 Nhu cầu tài chính cá nhân................................................................................27
Nghiên cứu đã đưa ra 6 yếu tố thành phần trong nhóm yếu t ố tài chính cá nhân.
Dựa vào đó người thực hiện đã xem xét và chọn lựa ra 3 yếu t ố tài chính có
liên quan đến đề tài phù hợp với nhà đầu tư chứng khốn cá nhân tại Vi ệt
Nam được sử dụng.......................................................................................27
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................27
3.3.1 Nhóm các yếu tố mục tiêu cá nhân (chủ thể).................................................28
3.3.1.1 Lợi nhuận mong muốn............................................................................28
3.3.1.2 Cổ tức mong muốn..................................................................................28
3.3.1.3 Danh mục đầu tư....................................................................................28
3.3.1.4 Mức độ rủi ro cá nhân...............................................................................28
3.3.2 Nhóm các yếu tố bên ngồi (khách thể)..........................................................28
3.3.2.1 Chỉ số chứng khốn...................................................................................28
3.3.2.2 Ngành hoạt động của doanh nghiệp.......................................................28
3.3.2.3 Doanh nghiệp............................................................................................29

3.3.2.4 Cổ phiếu....................................................................................................29
3.3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất.......................................................................30
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.....................................................................31
4.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU...........................................................................31
Với mục tiêu nghiên cứu nhằm:...........................................................................31
4.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................31
viii


4.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH...........................................................................32
4.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG.......................................................................35
4.4.1 Thiết kế mẫu...............................................................................................35
4.4.1.1 Phương pháp lấy mẫu...............................................................................35
4.4.1.2 Tổng thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát............................................35
4.4.1.3 Xác định khung chọn mẫu.......................................................................36
4.4.1.4 Kích thước mẫu.......................................................................................36
4.4.2 Thiết kế bảng câu hỏi, thang đo................................................................36
4.4.2.1 Bảng câu hỏi...............................................................................................36
4.4.2.2 Thang đo....................................................................................................38
4.5 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU........................................................40
4.5.1 Thống kê mô tả dữ liệu...............................................................................41
4.5.2 Phân tích khám phá nhân tố..............................................................................41
4.5.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo........................................................41
4.5.4 Phân tích hồi quy đa biến............................................................................41
4.5.5 Phân tích ANOVA..........................................................................................42
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ..........................................................................43
5.1 TỔNG QUAN VỀ MẪU.................................................................................43
5.1.1 Kết quả thu thập dữ liệu..........................................................................43

5.1.2 Thống kê mô tả mẫu....................................................................................43
5.1.2.1 Thông tin về sàn.........................................................................................43
5.1.2.2 Thông tin về thời gian tham gia thị trường chứng khốn...................43
5.1.2.3 Thông tin về loại nhà đầu tư...................................................................44
5.1.2.4 Thông tin về giới tính..............................................................................45
5.1.2.5 Thông tin về trình độ..............................................................................46
5.1.2.6 Thông tin về độ tuổi...............................................................................47
5.1.2.7 Thông tin về tình trạng gia đình............................................................47
5.1.2.8 Thông tin về thu nhập hàng tháng.............................................................48
5.2 KIỂM ĐỊNH BỘ THANG ĐO......................................................................48
5.4.1 Phân tích nhân tố............................................................................................48
5.4.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo........................................................54
5.4.2.1 Nhóm chỉ số tài chính.................................................................................55
5.4.2.2 Nhóm yếu tố cổ tức..................................................................................55

ix


5.4.2.3 Nhóm yếu tố đặc điểm doanh nghiệp..................................................55
5.4.2.4 Nhóm yếu tố đặc điểm ngành.................................................................56
5.4.2.5 Nhóm chỉ số thị trường............................................................................56
5.4.2.6 Nhóm yếu tố quyết định đầu tư............................................................56
5.4.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu..................................................................58
5.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH..........................................................58
5.6 PHÂN TÍCH KHÁC BIỆT..................................................................................61
5.4.1 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân theo sàn đầu tư..........................................................61
5.4.2 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư cá nhân theo thời gian tham gia thị trường chứng khốn..62
5.4.3 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định

của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân theo loại nhà đầu tư...........................63
5.4.4 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân theo giới tính.......................................64
5.4.5 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân theo trình độ......................................65
5.4.6 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân theo độ tuổi ......................................66
5.4.7 Kiểm định sự khác biệt của các nhóm yếu tố tài chính đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân theo thu nhập hàng tháng.....................67
5.7 KẾT LUẬN......................................................................................................68
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................70
6.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................70
6.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................71
6.2.1 Đối với doanh nghiệp.............................................................................71
6.2.2 Đối với nhà đầu tư cá nhân..........................................................................72
6.3 NHỮNG HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO....................74

DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Tên bảng
MỤC LỤC

Trang
iii

MỤC LỤC iii iii
MỤC LỤC iii x..........................................................................................................iii

x



MỤC LỤC iii iii x......................................................................................................iii
DANH SÁCH HÌNH viii iii x.......................................................................................iii
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iii
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iii
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found viii iii xi......................................................................iii
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iii
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iii
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iii
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found viii iii xi......................................iii
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found viii iii xi...................................................iv
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found viii iv xi...................................................iv
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found viii iv xi......................................iv
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found viii iv xi...................................................................................iv
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found viii iv xi.........................................................................................iv
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found viii iv xi .....iv
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:

Reference source not found viii iv xi...................................................iv
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii iv xi...................................................iv
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not
found viii iv xi.........................................................................................iv
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found viii iv xi......................................................................iv

xi


Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found viii iv xi.........................................................................................iv
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found viii iv xii............................iv
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU 1 iv xii....................................................................................iv
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM 3 iv xii.................................................................................iv
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23 iv xii................................................................iv
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 31 vi xii........................................................iv
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 43 vi xii............................................................iv
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70 vii xii...................................................iv
DANH SÁCH HÌNH viii xii..........................................................................................v
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:

Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found viii xii..........................................................................v
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found viii xii...........................................v
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found viii xii.......................................................v

xii


Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found viii xii...........................................v
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found viii xiii......................................................................................v
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found viii xiii............................................................................................v
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found viii xiii ........v
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:

Reference source not found viii xiii......................................................v
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii xiii......................................................v
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not
found viii xiii............................................................................................v
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found viii xiii.........................................................................v
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found viii xiii............................................................................................v
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found viii xiii...............................vi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU 1 xiii.......................................................................................vi
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM 3 xiii....................................................................................vi
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23 xiii...................................................................vi
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 31 xiii...........................................................vi
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 43 xiii...............................................................vi
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70 xiii.......................................................vi
DANH SÁCH HÌNH viii..............................................................................................vi
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi

xiii



Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference
source not found viii...............................................................................vi
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found viii...............................................vi
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found viii...........................................................vi
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found viii...............................................vi
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found viii..........................................................................................vii
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found viii................................................................................................vii
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found viii............vii
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii..........................................................vii
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found viii..........................................................vii
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not

found viii................................................................................................vii
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found viii.............................................................................vii
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found viii................................................................................................vii
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found viii....................................vii

xiv


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU 1............................................................................................vii
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM 3..........................................................................................vii
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 23........................................................................vii
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 31...............................................................viii
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 43......................................................................ix
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70..............................................................x
DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................viii
Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006 Error: Reference

source not found...................................................................................viii
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found...................................................viii
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007 Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007
Error: Reference source not found...................................................viii
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi. Error: Reference source
not found...............................................................................................viii

xv


Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân Error: Reference source not
found......................................................................................................viii
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu Error: Reference source not found.................viii
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu Error:
Reference source not found...............................................................viii
Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu Error: Reference source not

found......................................................................................................viii
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu Error: Reference
source not found...................................................................................viii
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu Error: Reference source not
found......................................................................................................viii
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân trong
mẫu Error: Reference source not found..........................................viii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM...............................................................................................3
CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................23
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.....................................................................31
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ..........................................................................43
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................70

xvi


DANH SÁCH HÌNH
Tên hình

Trang

Hình 2.1


Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007.......Error:
Reference source not found
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức trung tâm giao dịch chứng khốn Hà NộiError: Reference
source not found
Hình 2.3 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index năm 2006........Error: Reference
source not found
Hình 2.4 Biểu đồ biến động KLGD và GTGD sàn Hà Nội năm 2006.........Error:
Reference source not found
Hình 2.5 Biểu đồ so sánh KLGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006...Error:
Reference source not found
Hình 2.6 Biểu đồ so sánh GTGD của các CP trên sàn Hà Nội năm 2006...Error:
Reference source not found
Hình 2.7 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ đầu 2007 đến 15/3/2007
Error: Reference source not found
Hình 2.8 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 15/3 đến 31/7/2007......Error:
Reference source not found
Hình 2.9 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/8 đến 28/9/2007........Error:
Reference source not found
Hình 2.10 Biểu đồ thống kê chỉ số HASTC-Index từ 1/10 đến 22/10/2007. . .Error:
Reference source not found
Hình 3.1 Mô hình cơ bản lý thuyết tài chính hành vi.Error: Reference source not
found
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định
của nhà đầu tư chứng khốn cá nhân..Error: Reference source not found
Hình 4.1 Quy trình nghiên cứu...........................Error: Reference source not found
Hình 5.1 Biểu đồ phân bố thời gian tham gia TTCK trong mẫuError: Reference
source not found
Hình 5.2 Biểu đồ phân bố loại nhà đầu tư trên TTCK trong mẫu..............Error:
Reference source not found

Hình 5.3 Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu..Error: Reference source not found
Hình 5.4 Biểu đồ phân bố trình độ học vấn trong mẫu....Error: Reference source
not found
Hình 5.5 Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu....Error: Reference source not found
Hình 5.6 Biểu đồ phân bố về thu nhập hàng tháng của nhà đầu tư cá nhân
trong mẫu...............................................Error: Reference source not found

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
HASTC

Trung tâm giao dịch chứng khốn Hà Nội

TTCK

Thị trường chứng khốn

TTGDCK

Trung tâm giao dịch chứng khốn

UBCKNN

Ủy ban chứng khốn nhà nước

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


CTCK

Công ty chứng khốn

CP

Cổ phiếu

DN

Doanh nghiệp

KLGD

Khối lượng giao dịch

GTGD

Giá trị giao dịch

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Thị trường chứng khốn được đánh giá là kênh huy động và chu chuyển vốn hiệu quả
nhất trong nền kinh tế, đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát triển như: Mỹ, Nhật,
Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Hồng Kông… thị trường chứng khốn phát triển rất mạnh mẽ.

Trong những năm cuối của thế kỷ 20, khu vực Đông Nam Á đã chứng kiến sự nổi lên
của một số thị trường chứng khốn như: Thái Lan, Malaysia… và những năm gần đây,
sự phát triển nhanh chóng của thị trường chứng khốn Việt Nam được coi như một sự
kiện đáng chú ý trong khu vực và cả trên thế giới.
Trong vòng hơn một năm nay thị trường chứng khốn Việt Nam đã phát triển khá nóng.
Chỉ trong năm 2006 số tiền đầu tư vào chứng khốn đã lên đến gần 14 tỷ USD, tương
ứng khoảng 23% GDP của cả nước, số tài khoản trong năm 2006 đã tăng lên gấp 3 lần.
Thị trường chứng khốn Việt Nam trong năm 2006 có mức tăng trưởng cao nhất khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương với 145%, hơn cả thị trường chứng khốn Thượng Hải
với mức tăng 130%.
Sự phát triển quá nóng của thị trường chứng khốn Việt Nam không chỉ thu hút sự quan
tâm của báo chí trong nước mà cả của báo giới nước ngồi. Thời gian sau Tết 2007, thị
trường chứng khốn Việt Nam đã liên tục xuất hiện trên các mặt báo nước ngồi với đa
số là những lời cảnh báo: Thời báo Tài Chính Anh (Financial Times) đã dẫn lời các
nhà quản lý tài chính nước ngồi cảnh báo Thị trường chứng khốn TP HCM đang rơi
vào tình trạng quá nóng và vượt quá giá trị thật, Website của Phòng thương mại Mỹ tại
Việt Nam (AMCHAM) đăng tải bài viết “Thị trường chứng khốn Việt Nam thăng hoa
thiếu cơ sở”, tuần báo Wall Street Joural – tuần báo có uy tín vào hạng bậc nhất trên
thế giới cũng có bài bình luận về thị trường chứng khốn Việt Nam với tựa đề
“Saigon’Miss”, đáng chú ý hơn cả là Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) cũng đã gửi bản
khuyến cáo đến chính phủ Việt Nam về sự bùng nổ của thị trường chứng khốn.
Có rất nhiều lý do được đưa ra để giải thích cho sự phát triển quá nóng của thị trường
chứng khốn Việt Nam. Nhà đầu tư trong nước thì đổ lỗi cho nhà đầu tư nước ngồi, còn
nhà đầu tư nước ngồi lại đổ lỗi cho sự “điên cuồng” của nhà đầu tư trong nước. Nhưng
nguyên nhân được phần lớn mọi người đồng tình là do tâm lý bay đàn, đầu tư theo
phong trào của các nhà đầu tư trong nước, vừa thiếu kiến thức lại không có kỳ vọng
của riêng mình. Chỉ trong một thời gian ngắn đã có quá nhiều nhà đầu tư cùng đổ xô
vào thị trường, làm xảy ra tình trạng cung vượt quá cầu đẩy giá cổ phiếu tăng lên vượt
quá giá trị thực của nó. Việc đầu tư chứng khốn được xem như là một thứ “siêu lợi
nhuận”, một phong trào thu hút mọi tầng lớp tham gia từ những đại gia chứng khốn

đến cả những bà nội trợ, anh nhân viên, hay những nông dân thậm chí là cả bà bán đậu
phộng, ông xích lô… cũng gom góp tiền dành dụm cả đời để chơi chứng khốn.
Có nhiều nhóm yếu tố tác động đến quyết định đầu tư chứng khốn. Ngồi các yếu tố
tâm lý, tính cách chuyên nghiệp của nhà đầu tư còn được thể hiện qua việc xem xét
các yếu tố tài chính. Nghiên cứu các yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định mua
chứng khốn của nhà đầu tư cá nhân là rất cần thiết, nhằm giúp nhà đầu tư có cái nhìn
1


thấu đáo, phân tích thị trường rõ ràng trước khi đưa ra quyết định đầu tư chứng khốn.
Do vậy đề tài: “Các yếu tố tài chính có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
cá nhân sàn Hà Nội” được thực hiện nhằm nhận dạng thực tế các nhà đầu tư chứng
khốn cá nhân tại thị trường chứng khốn Việt Nam.
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
• Xác định những yếu tố tài chính ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân
khi tham gia thị trường chứng khốn.
• Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính đến quyết định của nhà đầu tư
cá nhân khi tham gia thị trường chứng khốn.
1.3 Ý NGHĨA THỰC TIỄN
• Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo trên phạm
vi cả nước. Hoặc với đối tượng nghiên cứu là những loại nhà đầu tư khác như các
nhà đầu tư cá nhân nước ngồi, các tổ chức đầu tư trong nước và nước ngồi có tham
gia thị trường chứng khốn Việt Nam.
• Trên cơ sở nghiên cứu có thể đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển
thị trường chứng khốn Việt Nam.
1.4 PHẠM VI ĐỀ TÀI
• Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng là những nhà đầu tư cá nhân có tham gia thị
trường chứng khốn trên sàn Hà Nội.
• Độ tuổi của đối tượng nghiên cứu là từ 18 tuổi trở lên.
• Nhà đầu tư cá nhân là người Việt Nam.

• Thời gian thu thập dữ liệu từ tháng 9 đến tháng 12/2007.

2


Chương 1: Mở đầu

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM
2.1 TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
2.1.1 Sự ra đời của thị trường chứng khốn Việt Nam
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 phấn đấu đưa Việt Nam trở thành một nước công
nghiệp phát triển, đòi hỏi trong nước phải có một nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nền kinh tế. Vì vậy, Việt Nam cần phải có chính sách huy động tối
đa mọi nguồn lực tài chính trong và ngồi nước, để chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế thành nguồn vốn đầu tư. Và thị trường chứng khốn tất yếu sẽ ra đời,
vì nó giữ vai trò quan trọng đối với việc huy động vốn trung và dài hạn cho hoạt động
kinh tế.
Nhận thức rõ việc xây dựng thị trường chứng khốn là một nhiệm vụ chiến lược, có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tiến trình xây dựng và phát triển đất nước. Trước yêu
cầu đổi mới và phát triển kinh tế, phù hợp với các điều kiện kinh tế – chính trị – xã hội
trong nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở tham khảo có chọn lọc các
kinh nghiệm và mô hình thị trường chứng khốn trên thế giới. Thị trường chứng khốn
Việt Nam đã ra đời.
Sự ra đời của thị trường chứng khốn Việt Nam được đánh dấu bằng việc đưa vào vận
hành Trung tâm giao dịch chứng khốn TP.Hồ Chí Minh ngày 20/07/2000 và thực hiện
phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000.
2.1.2 Vai trò của thị trường chứng khốn Việt Nam
TTCK là công cụ khuyến khích dân chúng tiết kiệm và thu hút mọi nguồn vốn nhàn

rỗi vào đầu tư.
• TTCK là phương tiện huy động vốn.
• TTCK là công cụ làm giảm áp lực lạm phát.
• TTCK thúc đẩy các doanh nghiệp làm ăn hiệu quả hơn.
• TTCK tạo thói quen về đầu tư.
• TTCK thu hút vốn đầu tư từ nước ngồi.

2.1.3 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khốn Việt Nam
 Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước (UBCKNN)

Trang 3


Chương 1: Mở đầu

UBCKNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chứng khốn và thị trường chứng
khốn.
 Sở Giao dịch chứng khốn
Sở giao dịch chứng khốn là cơ quan thực hiện vận hành thị trường và ban hành những
quyết định điều chỉnh các hoạt động giao dịch chứng khốn trên Sở phù hợp với các
quy định của luật pháp và UBCKNN.
 Trung tâm Giao dịch Chứng khốn (TTGDCK)
TTGDCK có chức năng tổ chức, quản lý, điều hành và giám sát hệ thống giao dịch và
các hoạt động mua, bán chứng khốn trên thị trường.
 Công ty chứng khốn (CTCK)
CTCK là tổ chức tài chính trung gian thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ kinh doanh
chứng khốn bao gồm: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, lưu ký chứng khốn.
Công ty chứng khốn Kim Long là công ty chứng khốn thứ 19 được cấp phép và hiện
đang hoạt động trên Thị trường chứng khốn Việt Nam.
 Các tổ chức phát hành chứng khốn

Các tổ chức được phép phát hành chứng khốn ở Việt Nam gồm: Chính phủ, chính
quyền địa phương, các công ty cổ phần, các quỹ đầu tư chứng khốn và công ty quản lý
quỹ.
 Nhà đầu tư chứng khốn
Nhà đầu tư là những cá nhân hay tổ chức tham gia mua và bán chứng khốn trên thị
trường chứng khốn. Các tổ chức đầu tư có thể là các công ty đầu tư, công ty bảo hiểm,
công ty tài chính, ngân hàng thương mại và các công ty chứng khốn.
 Các tổ chức có liên quan khác
• Các ngân hàng thương mại;
• Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khốn;
• Các tổ chức tài trợ chứng khốn.
2.1.4 Nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khốn Việt Nam
Thị trường chứng khốn hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản sau:
• Nguyên tắc cạnh tranh: giá cả trên thị trường phản ánh quan hệ cung cầu về
chứng khốn và các đối tượng tham gia trên thị trường được cạnh tranh bình
đẳng với nhau.
• Nguyên tắc công bằng: mọi người tham gia thị trường đều phải tuân thủ những
quy định chung, được bình đẳng trong việc chia sẻ thông tin.
• Nguyên tắc công khai: công khai về hoạt động của tổ chức phát hành, giao dịch
của các loại chứng khốn trên thị trường.

Trang 4


Chương 1: Mở đầu

• Nguyên tắc trung gian: mọi hoạt động mua bán chứng khốn đều phải thực hiện
thông qua tổ chức trung gian là các công ty chứng khốn được phép hoạt động
trên thị trường.
• Nguyên tắc tập trung: mọi giao dịch đều tập trung tại Trung tâm giao dịch

chứng khốn để đảm bảo việc hình thành giá cả trung thực, hợp lý.
2.1.5 Cấu trúc và phân loại cơ bản của thị trường chứng khốn Việt Nam
 Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn
Thị trường chứng khốn được chia thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
• Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khốn mới phát hành. Trên
thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua
việc nhà đầu tư mua các chứng khốn mới phát hành.
• Thị trường thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khốn đã được phát hành trên thị
trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khốn đã phát hành.
 Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường
• Thị trường chứng khốn được phân thành thị trường tập trung (Sở giao dịch
chứng khốn) và phi tập trung (thị trường OTC).
 Căn cứ vào hàng hố trên thị trường
Thị trường chứng khốn cũng có thể được phân thành các thị trường: thị trường cổ
phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường các công cụ chứng khốn phái sinh.
• Thị trường cổ phiếu: thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các
loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi.
• Thị trường trái phiếu: thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán
các trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu
công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ.
• Thị trường các chứng khốn phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại
các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng
quyền chọn...

2.1.6 Tình hình hoạt động của thị trường chứng khốn Việt Nam 2000 - 2007
 Từ ngày khai trương (28/7/2000) đến cuối tháng sáu 6/2001 là thời kỳ khủng hoảng
thiếu, cầu vượt cung hàng chục lần, giá cổ phiếu tăng liên tục và kịch trần. Thị
trường cực nóng,VN-Index từ 100 điểm sau 11 tháng tăng 571 điểm.
 Từ cuối tháng 6/2001 đến đầutháng 10/2001: giá chứng khốn giảm liên tục. Thị
trường cực lạnh. Sau 3 tháng chỉ số VN-Index tụt xuống gần 200 điểm.

 Từ cuối 2001 đến 9/2002: thị trường ngủ gật. Chỉ số Index xoay quanh 190 điểm,
giá các loại cổ phiếu nhích lên chút ít trong 1, 2 phiên rồi giảm, thậm chí 1 số cổ
phiếu không có giao dịch.
Trang 5


Chương 1: Mở đầu

 Thị trường suốt 9 tháng đầu năm 2003 nối tiếp sự trầm lắng của năm 2002, đến
tháng 10/2003 khi các nhà đầu tư nước ngồi vào cuộc, giao dịch chứng khốn mới
bắt đầu khởi sắc nhưng chỉ tăng nhẹ và vẫn giữ trạng thái trầm lắng đến cuối 2005.

Hình 2.1 Biểu đồ thống kê chỉ số VN-Index từ năm 2000 đến 10/2007
(Nguồn: Công ty chứng khốn ngân hàng Sacombank, 10/2007,www.sbs.com.vn,)
 Năm 2006 được đánh giá là năm lịch sử của thị trường chứng khốn Việt Nam từ
trước đến nay với mức tăng trưởng 145% dẫn đầu khu vực Châu Á Thái Bình
Dương. Thị trường chứng khốn Việt Nam được đánh giá là một trong những thị
trường có tốc độ phát triển nóng nhất Châu Á.
• Năm 2006, kỷ lục mới của VN-Index được xác lập ở mốc 809,86 điểm. Với
HASTC-Index là nỗ lực chạm đến mốc 260 điểm. Tính chung, so với đầu năm,
chỉ số VN-Index đã đạt mức tăng trưởng tới 146%, còn với HASTC-Index là
một con số ấn tượng hơn tăng tới 170%. Đây là những mức tăng mà các thị
trường trên thế giới đã phải thừa nhận là quá ấn tượng.
• Tính đến hết năm 2006, Trung tâm Giao dịch Chứng khốn Tp.HCM đã có sự
góp mặt của 106 cổ phiếu, 2 chứng chỉ quỹ và 367 trái phiếu với tổng giá trị
niêm yết theo mệnh giá trên 72 nghìn tỷ đồng. Còn tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khốn Hà Nội, số lượng chứng khốn tham gia đã lên đến 87 cổ phiếu và
91 trái phiếu với tổng mức đăng ký giao dịch theo mệnh giá đạt 29 nghìn tỷ
đồng.
• Xét riêng về mức vốn hóa cổ phiếu, tồn bộ thị trường chứng khốn chính thức

Việt Nam với 193 cổ phiếu vào phiên cuối năm 2006, đã lên tới 220 nghìn tỷ
đồng, tương đương với 13,8 tỷ USD.
• Số lượng các nhà đầu tư trong và ngồi nước tham gia ngày càng đông đảo. Tính
đến hết tháng 12/2006, số tài khoản giao dịch của các nhà đầu tư là 95.000

Trang 6


Chương 1: Mở đầu

(tăng hơn 3 lần so với cuối năm 2005 và trên 30 lần so với năm đầu tiên mở thị
trường).
• Thị trường chứng khốn bước đầu khẳng định vị trí của mình như một kênh dẫn
vốn dài hạn cho nền kinh tế, ngày càng có thêm nhiều công ty huy động vốn
thành công qua thị trường chứng khốn (chỉ trong 11 tháng năm 2006 đã có trên
27 doanh nghiệp niêm yết, huy động và tăng vốn qua thị trường chứng khốn với
tổng giá trị lên đến 1.300 tỷ đồng).
• Hệ thống các tổ chức trung gian cũng được hình thành, phát triển cùng với xu
hướng chung của thị trường chứng khốn. Đã có 21 công ty chứng khốn (CTCK)
với tổng số vốn điều lệ gần 2.225 tỷ đồng (bình quân mỗi công ty khoảng 100
tỷ đồng), hoạt động trong các nghiệp vụ môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành,
quản lý danh mục đầu tư và tư vấn. Nhìn chung, các CTCK phát triển tốt, nhiều
CTCK đã đạt mức tăng trưởng gấp 2-3 lần và đã nâng quy mô vốn lên rất nhanh
và hiện có 2 CTCK đã trở thành công ty đại chúng niêm yết trên TTGDCK.
 Trong 9 tháng đầu năm 2007 thị trường chứng khốn Việt Nam vẫn tiếp tục đà tăng
trưởng, tuy đôi lúc thị trường cũng gặp phải những suy giảm nhưng xu hướng
chung là vẫn tăng trưởng. Thị trường chứng khốn 9 tháng đầu năm 2007 có sự tăng
trưởng rõ rệt về số lượng cổ phiếu niêm yết, số lượng tài khoản giao dịch, tổng giá
trị giao dịch, tổng mức vốn hóa thị trường, số lượng công ty chứng khốn và các
quỹ đầu tư:

• Số lượng cổ phiếu niêm yết đến tháng 9/2007 đạt 206 cổ phiếu (tăng 9% so
cuối năm 2006).
• Số tài khoản giao dịch đến tháng 9/2007 tăng 2 lần so với năm 2006, đạt trên
250.000 tài khoản.
• Tổng giá trị giao dịch đến tháng 9/2007 đạt 219.169 tỷ đồng, tăng gấp 5,3 lần
so với cả năm 2006.
• Mức vốn hóa thị trường đến tháng 9/2007 đạt 390.653 tỷ đồng, bằng 43% GDP
2006.
• Số lượng công ty chứng khốn đến tháng 9/2007 là 60 công ty, tăng 5 công ty so
với cuối năm 2006 (đặc biệt, tháng 12/2006 đã thành lập 33 công ty)
• Số lượng các quỹ đầu tư: hiện đã có 74 quỹ đầu tư nước ngồi hiện diện tại Việt
Nam, riêng trong 8 tháng đầu năm có thêm 22 quỹ đầu tư mới được thành lập.
Bảng 2.1 Số liệu thống kê sàn Tp.HCM 9 tháng đầu năm 2007

Trang 7


×