Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

DỰ ÁN: XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG, SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY VÀ CẦU TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 150 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CNTT SOÀI RẠP
−−−−−−−−−−−−−−−
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: XÂY DỰNG NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG,
SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ TÀU THỦY VÀ CẦU TÀU
TRỌNG TẢI ĐẾN 20.000DWT
(Báo cáo đã được bổ sung và chỉnh sửa theo yêu cầu của hội đồng thẩm
định ngày 05 tháng 10 năm 2007)
CHỦ DỰ ÁN CƠ QUAN TƯ VẤN
Công ty TNHH MTV Công ty cổ phần KT & CN BVMT
Công nghiệp tàu thủy Soài Rạp BVMT phía Nam Vinashin
Tổng giám đốc Giám đốc

Đỗ Thành Hưng Trịnh Thị Thu Hà

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2007
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
Mục lục
Chương mở đầu
I. Xuất xứ dự án
................................................................................................................................
5
1.Mục đích dự án.
................................................................................................................................
5


2. Những căn cứ để lập báo cáo ĐTM
................................................................................................................................
6
3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc
chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy
................................................................................................................................
6
4. Tổ chức thực hiện và xây dựng báo cáo ĐTM
................................................................................................................................
13
Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I. 1. chủ đầu tư
................................................................................................................................
15
I. 2. Các căn cứ lập dự án
................................................................................................................................
15
I. 3. Mục tiêu đầu tư
................................................................................................................................
16
I.4. Qui mô đầu tư
................................................................................................................................
16
I. 5. Công suất Nhà máy
................................................................................................................................
17
I. 6. Tổng vốn đầu tư
................................................................................................................................
17
I. 7. Nhu cầu các yếu tố đầu vào

................................................................................................................................
18
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
I. 8. Dự kiến bố trí các hạng mục công trình
................................................................................................................................
19
I. 9. Mô tả hạng mục cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
................................................................................................................................
20
I. 10. Quy trình công nghệ Nhà máy
................................................................................................................................
21
I. 11. Các trang thiết bị phục vụ sản xuất
................................................................................................................................
24
Chương 2: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ
XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
2.1. Các điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án
................................................................................................................................
33
2.1.1. Vị trí địa lý
................................................................................................................................
33
2.1.2. Đặc điểm khí hậu thời tiết
................................................................................................................................
33
2.1.3. Điều kiện thủy văn
................................................................................................................................

34
2.1.4. Đặc điểm về địa chất địa hình
................................................................................................................................
36
2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
................................................................................................................................
37
2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường nước tại khu vực dự án
................................................................................................................................
37
2.2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
................................................................................................................................
40
2.2.3. Hiện trạng chất lượng tiếng ồn và rung động
................................................................................................................................
41
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
2.2.4. Hiện trạng môi trường đất khu vực dự án
................................................................................................................................
43
2.2.5. Hệ sinh thái khu vực Dự án
................................................................................................................................
44
2.2.6. Hiện trạng chất thải rắn
................................................................................................................................
50
2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai
................................................................................................................................

50
2.3.1. Đặc điểm chung
................................................................................................................................
50
2.3.2. Hiện trạng hạ tầng cơ sở khu vực Dự án
................................................................................................................................
50
2.4. Mục tiêu phát triển và các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Đồng Nai thời kỳ 2006 – 2020
................................................................................................................................
52
2.4.1. Mục tiêu tổng quát
................................................................................................................................
52
2.4.2. Các chỉ tiêu chủ yếu
................................................................................................................................
52
2.5. Tình hình kinh tế xã hội và hiện trạng môi trường xã Phước Khánh
................................................................................................................................
54
Chương 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN XẤY DỰNG NHÀ
MÁY ĐÓNG TÀU ĐẶC CHỦNG VÀ SẢN XUẤT TRANG THIẾT BỊ
TÀU THỦY
3.1. Nguồn gây tác động
................................................................................................................................
55
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
................................................................................................................................
55
3.1.2. Các vấn đề tiềm tàng của dự án

Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
................................................................................................................................
56
3.1.3. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
................................................................................................................................
57
3.2. Đối tượng, qui mô bị tác động
................................................................................................................................
57
3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn dự án
................................................................................................................................
58
3.3.1. Các nguồn gây tác động môi trường
................................................................................................................................
58
3.3.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn xây dựng
................................................................................................................................
59
3.4. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành của dự án
................................................................................................................................
67
3.4.1. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường
................................................................................................................................
67
3.4.2. Đánh giá tác động môi trường không khí
................................................................................................................................
70
3.4.3. Đánh giá tác động của tiếng ồn

................................................................................................................................
75
3.4.4. Đánh giá tác động môi trường nước
................................................................................................................................
78
3.4.5. Đánh giá tác động ô nhiễm nhiệt
................................................................................................................................
82
3.4.6. Đánh giá tác động chất thải rắn từ môi trường
................................................................................................................................
82
3.5. Các tác động do sự cố môi trường
................................................................................................................................
83
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
83
84
3.6. Đánh giá tác động của dự án đến tài nguyên sinh vật
................................................................................................................................
84
3.7. Đánh giá tác động của dự án đến kinh tế - xã hội khu vực
................................................................................................................................
86
3.8. Các tác động ảnh hưởng lâu dài tới môi trường
................................................................................................................................
86
3.9. Dự báo nước thải của nhà máy đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết
bị tàu thủy tới nước sông Lòng Tàu – Nhà Bè

................................................................................................................................
86
3.10. Đánh giá quy trình công nghệ của Nhà máy
................................................................................................................................
89
3.11. Đánh giá về phương pháp sử dụng ĐTM
................................................................................................................................
89
Chương 4: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG
NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Nguyên tắc thực hiện
................................................................................................................................
91
4.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thiết kế quy hoạch
................................................................................................................................
91
4.2.1. Quy hoạch cây xanh trong tổng mặt bằng
................................................................................................................................
91
4.2.2. Quy hoạch phân khu chức năng nhà máy
................................................................................................................................
93
4.2.3. Phân cụm các nhà xưởng sản xuất
................................................................................................................................
93
4.2.4. Khoảng cách bố trí và cấp độ công trình
................................................................................................................................
94
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang

thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
4.2.5. Vị trí bố trí các nhà xưởng trong nhà máy
................................................................................................................................
94
4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn tiền xây dựng
................................................................................................................................
96
4.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng
................................................................................................................................
96
4.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong kỹ thuật tổ chức thi công
................................................................................................................................
96
4.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
................................................................................................................................
97
4.4.3. Khống chế ô nhiễm do khí thải từ các phương tiện thi công
................................................................................................................................
98
4.4.4. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng
................................................................................................................................
98
4.4.5. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác
................................................................................................................................
98
4.5. Biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn vận hành
................................................................................................................................
99
4.5.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường khí
................................................................................................................................

99
4.5.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung
................................................................................................................................
101
4.5.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
................................................................................................................................
102
4.5.4. Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn
................................................................................................................................
110
4.5.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường vật lý khác
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
................................................................................................................................
112
4.6. Biện pháp an toàn và phòng chống sự cố
................................................................................................................................
114
4.5.1. Vệ sinh và an toàn lao động
................................................................................................................................
114
4.5.2. Phòng chống các sự cố
................................................................................................................................
114
Chương 5: CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
5.1. Cam kết chung
................................................................................................................................
118

5.2. Cam kết tuân thủ các phương án quy hoạch
................................................................................................................................
118
5.3. Cam kết thực hiện biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn đền bù và
giải phóng mặt bằng
................................................................................................................................
118
5.4. Cam kết thực hiện phương pháp giảm thiểu môi trường trong giai đoạn xây
dựng
................................................................................................................................
................................................................................................................................
119
5.5. Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
................................................................................................................................
119
5.6. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường
................................................................................................................................
119
5.7. Cam kết giám sát môi trường
................................................................................................................................
119
Chương 6: CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
................................................................................................................................
121
6.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường

................................................................................................................................
122
6.2.1. Mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường
................................................................................................................................
122
6.2.2. Nội dung của chương trình quan trắc môi trường
................................................................................................................................
122
6.2.3. Cơ sở quan trắc chất lượng môi trường
................................................................................................................................
123
6.3. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng của dự án
................................................................................................................................
123
6.3.1. Cơ cấu tổ chức
................................................................................................................................
123
6.3.2. Các hạng mục cụ thể
................................................................................................................................
123
6.4. Quản lý môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án
................................................................................................................................
124
6.5. Chương trình quan trắc và phân tích môi trường
................................................................................................................................
124
6.5.1. Quan trắc chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn
................................................................................................................................
124
6.5.2. Quan trắc chất lượng môi trường nước

................................................................................................................................
125
6.5.3. Quan trắc chất lượng môi trường đất
................................................................................................................................
126
Chương 7: DỰ TOÁN KINH TẾ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG
7.1. Dự toán kinh phí xử lý môi trường
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
................................................................................................................................
128
7.2. Kinh phí giám sát môi trường
................................................................................................................................
128
Chương 8: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
8.1. Ý kiến của UBND xã Phước Khánh
................................................................................................................................
129
8.2. Ý kiến của MTTQ xã Phước Khánh
................................................................................................................................
129
8.3. Ý kiến của cộng đồng dân cư xung quanh
................................................................................................................................
130
Chương 9: CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU.
9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu
................................................................................................................................
131
9.2.Phương pháp đánh giá tác động môi trường

................................................................................................................................
131
KẾT LUẠN VÀ KIẾN NGHỊ
I.Kết luận
................................................................................................................................
133
II.Kiến nghị
................................................................................................................................
133

Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, công tác đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
đối với các dự án phát triển đang được quan tâm nhiều. Nhiều văn bản của Nhà
nước, chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như yêu cầu của các cấp
chính quyền địa phương đã nêu rõ cơ sở pháp lý để một số dự án đầu tư phát triển
được triển khai là phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó đề xuất
các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và giám sát chặt chẽ chất lượng môi trường,
nhằm đảm bảo cho sự hoạt động bền vững của dự án.

I. Mở đầu
Dự án"Đầu tư xây dựng công trình Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất
trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa điểm : Huyện Nhơn
Trạch - tỉnh Đồng Nai". Nằm trong Khu công nghiệp Ông Kèo, Dự án nằm trên
sông Nhà Bè-Lòng Tàu chảy ra vịnh Ghềnh Rái, khu vực xây dựng chịu ảnh hưởng
của mưa lũ vào mà mưa và thuỷ triều. Chế độ thuỷ triều vùng này thuộc chế độ bán
nhật triều không đều, hàng ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống. Mực nước
ngầm chịu ảnh hưởng của nước bề mặt và thay đổi mực nước theo thuỷ triều. Địa

hình do phù sa bồi đắp hàng năm, cao độ bình quân từ +1,00m đến +1,40m và thấp
dần về rạch Ông kèo cao độ chỉ còn từ +0,60m đến +0.80m. dọc theo rạch Ông kèo
càng về cuối càng thấp dần.
Trong những năm gần đây, Tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu vực phụ
cận nói riêng đã có những bước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt kinh tế- xã hội.
Hàng loạt các công trình cơ sở hạ tầng như đường giao thông, hệ thống cấp thoát
nước, cấp điện.. đã được xây dựng hoàn thành, tạo điều kiện cho các hoạt động sản
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
xuất kinh doanh phát triển. Trên địa bàn tỉnh, đã hình thành các khu công nghiệp
tập trung, hệ thống cảng biển, hàng loạt các nhà máy xí nghiệp công nghiệp, các
công ty xí nghiệp đóng sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ công nghiệp dầu khí,..Đây là
những điều kiện hết sức thuận lợi cho việc triển khai Dự án" Nhà máy đóng tàu đặc
chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT", vì thị
trường tiêu thụ sản phẩm của dự án gắn bó mật thiết với sự phát triển của các
nghành sản xuất công nghiệp nói trên.
Việc xây dựng nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ
và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT phục vụ ngành đóng sửa tàu sẽ đáp ứng nhu
cầu phát triển của ngành vận tải biển, khai thác phục vụ các ngành kinh tế trong
khu vực và thế giới...Đi đôi với việc phát triển kinh tế là việc bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững. Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án không
nằm ngoài mục đích trên.
1.1. Mục đích:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: xây dựng Nhà máy đóng tàu
đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT, địa
điểm: KCN. Ông Kèo – Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng Nai được thực hiện với
mục đích sau:
- Thực hiện luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.

- Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội của khu vực Dự
án.
- Dự báo, đánh giá tác động của Dự án: tới môi trường tự nhiên và kinh tế -
xã hội khu vực.
- Đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường và đánh giá tính khả thi
của chúng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật, thi công và vận hành.
- Xây dựng chương trình giám sát và quan trắc môi trường của dự án.
- Làm cơ sở cho việc ra quyết định đầu tư theo khía cạnh môi trường.
1.2. Những căn cứ để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
• Luật Bảo vệ Môi trường sửa đổi ngày 29/11/2005.
• Luật đất đai năm 2003.
• Luật xây dựng 2003.
• Luật Tài nguyên nước năm 1998.
• Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
• Nghị định 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý
đầu tư xây dựng công trình và NĐ số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006
sửa đổi một số điều của NĐ số 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây dựng
công trình.
• Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
• Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn.
• Nghị định 160/2003/NĐ – CP ngày 18/12/2003 của Chính phủ về Quản lý
hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam và

Quyết định số 202/1999/ QĐ – TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam
đến năm 2010.
• Quyết định số 284/2006/QĐ – TTG ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Đô thị mới
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
• Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 8/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
• Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và
Môi hướng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả thải vào nguồn nước.
• Thông tư 12/23/2006/QĐ-BTNMT ghi đầy đủ thành thông tư số
12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy phép
hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại, và Quyết định số 23/2006/QĐ-
BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành các danh mục chất thải nguy
hại.
• Thông tư số 2262/TT-MTg ngày 26/02/1995 của Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường về việc hướng dẫn khắc phục sự cố tràn dầu.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
• Các tiêu chuẩn Nhà Nước Việt Nam về Môi trường 1955 – 2002 dùng cho
Đánh giá tác động môi trường đối với các dự án xây dựng công trình giao
thông .
• Thuyết minh Dự án (đã điều chỉnh): xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng,
sản xuất trang thiết bị tàu thủy, địa điểm: Huyện Nhơn Trạch – Tỉnh Đồng
Nai do Công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp tàu thủy phía Nam lập

tháng 10 năm 2005.
1.3. Sự cần thiết phải đầu tư và ý nghĩa của việc xây dựng Nhà máy
đóng tàu đặc chủng và sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải
đến 20.000DWT.
1.3.1. Dự báo thị trường đóng sửa tàu của nghành Công nghiệp tàu thủy
Việt Nam.
1. Thực trạng đội tàu vận tải.
Đội ngũ tàu vận tải của việt Nam hiện nay ít về số lượng, có tải trọng thấp,
được đưa vào khai thác chủ yếu từ những năm 70 – 80. Đến thời điểm hiện tại, đội
tàu biển trọng tải trên 500DWT nước ta có khoảng 1,5 triệu DWT với số lượng 450
chiếc. Tuy nhiên cơ cấu đội tàu nhìn chung chưa hợp lý, số lượng tàu có trọng tải
dưới 5.000DWT chiếm khoảng 82% số chiếc, tàu container còn quá ít và mới chỉ
chiếm khoảng 10% tổng trọng tải. Chất lượng, tình trạng kỹ thuật tàu ở mức trung
bình, tuổi tàu khai thác bình quân trên 15 năm, nhu cầu bổ sung thay thế tương đối
lớn, đặc biệt đối với tàu dầu, tàu container khả năng đáp ứng thị trường vận tải còn
thấp.
2. Dự báo nhu cầu đóng mới đến năm 2010 – 2020.
Đề án phát triển đội tàu biển Việt Nam đến năm 2010 đã xác định nhanh
chóng đầu tư đổi mới đội tàu quốc gia để trong một thời gian ngắn phải có đội tàu
đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, trang thiết bị hiện đại, đủ sức cạnh tranh với đội tàu
của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong tương lai, tiến tới đảm nhận tỷ
lệ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu đến năm 2010 là 30% và đến năm 2020 là
40%.
Bảng M.1. : Tổng hợp nhu cầu bổ sung đội tàu Việt Nam
STT Danh mục các loại
tàu
2001 - 2010 2011 - 2020
Số lượng
( Chiếc )
Số lượng

( Chiếc )
Số lượng
( Chiếc )
Tổng DWT
( TEU )
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
I
1
Đội tàu vận tải biển
Tàu hàng khô tổng
hợp
- Đến 1.000 DWT
- 1.000 -3000 DWT
- 3.000 – 5000 DWT
- 6.500 –
10.000DWT
10.001 – 15.000
DWT
15.001 – 20.000
DWT.
20.001 – 30.000
DWT
Đến 50.000 DWT
Tổng cộng DWT
50
35
25
25

18
15
8
0
176
25.000
52.500
87.500
175.000
198.000
255.000
184.000
0
977.000
100
70
45
40
38
45
45
15
398
50.000
105.000
157.500
280.000
418.000
765.000
1.035.000

750.000
3.560.500
2 Tàu hàng cotainer
Đến 600 TEU
600 – 1.000 TEU
1.001 – 1500 TEU
15.001 – 2.000TEU
2.500 TEU
Tổng cộng DWT
4
10
11
8
2
35
2.000
7.000
13.200
13.200
5.000
40.400
8
16
22
30
15
91
4.000
11.200
26.400

49.500
37.500
128.600
3 Tàu dầu
Đến 3000 DWT
3000 – 5.000
5001 – 10.000 DWT
10.001 – 15.000DWT
20.000 – 30.000DWT
80.000 100.000DWT
Tổng cộng DWT
20
5
5
15
8
6
59
20.000
17.500
35.000
169.500
173.000
522.000
937.000
16
5
6
10
4

5
46
16.000
17.500
42.000
113.000
86.800
487.000
762.300
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
I
I
Các loại khác
Phương tiện vận tải
thủy đến 600DWT
Tàu khách du lịch
loại trên 100 chỗ
Tàu hải sản loại trên
100 CV
Tàu công trình ( Nạo,
vét, cần trục nổi, dịch
vụ dầu khí )
240
876
1.500
410
4.000
1.180

2.000
645

Tài liệu trích từ “Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới
công nghiệp tàu thủy CNTT Việt Nam đến năm 2010” – Công ty tư vấn XDCT
hàng hải.
1.3.2. Dự báo thị trường sửa chữa phương tiện thủy
Trong những năm tới, nghành công nghiệp tàu thủy Việt Nam sẽ đảm nhận
nhu cầu sửa chữa hầu hết các tàu trong nước và một số tàu biển nước ngoài hoạt
động tại vùng biển Việt Nam. Căn cứ định hướng phát triển đội tàu Việt Nam, dự
kiến số lượng tàu nước ngoài hoạt động tại vùng biển Việt Nam, dự báo nhu cầu
sửa chữa như sau:
Bảng M. 2: Nhu cầu sửa chữa tàu trong giai đoạn từ 2010 - 2020
TT Loại phương tiện 2001 – 2010
( lượt chiếc)
2011 – 2020
( lượt chiếc)
I
1
2
3
4
5
6
7
8
Tàu Việt Nam
Vận tải biển
Đến 1.000 DWT
1.000 -3000 DWT

3.000 – 5000 DWT
6.500 – 10.000DWT
10.001 – 15.000 DWT
15.001 – 20.000 DWT.
20.001 – 30.000 DWT
Đến 50.000 DWT
Tổng cộng DWT
703
495
270
290
325
190
185
90
2548
750
750
400
380
465
430
490
405
4025
II
1
- Các phương tiện tàu thủy nội địa
đến 600 DWT
- Phương tiện thủy nội địa đến 600

DWT
13.107 32.000
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
2
3
4
- Tàu khách tàu du lịch trên 100
chỗ
- Tàu đánh bắt hải sản loại trên
100CV
- Tàu công trình
- Cộng
4.380
7.500
2.050
27.037
10.280
17.500
5.270
65.055
III
1
2
Tàu nước ngoài
Đến 10.000 DWT
Trên 10.000 DWT
Cộng
250

350
600
420
580
1000
Tài liệu trích từ “Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới
công nghiệp tàu thủy CNTT Việt Nam đến năm 2010” – Công ty tư vấn XDCT
hàng hải.
1.3.3. Khái quát hệ thống các cơ sở phục vụ Công nghiệp tàu thủy Việt
Nam.
Năng lực và kết quả sản xuất của các nhà máy đóng – sửa chữa tàu thuộc
Tổng Công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam.
Đến nay trên cả nước có khoảng 34 nhà máy và các cơ sở sửa chữa tàu,
đóng mới tàu có trọng tải từ 500 DWT trở lên trực thuộc Tổng Công ty Công
nghiệp tàu thủy Việt Nam và một số nghành địa phương. Các nhà máy đóng và sửa
chữa tàu có 100 ụ khô, ụ nổi, triền đà, gọi chung là ụ triền; được nêu trong bảng
như sau:
Bảng M.3 : Phân loại ụ triền trong cả nước
TT Phân loại phương tiện
(ụ triền)
Số lượng
(chiếc)
Vị trí xây dựng
Loại <600 DWT 50
Loại 1.000 DWT 15 Nam Triệu, Hà Nội, Nam Hà, Cần
Thơ, Cty ĐT và CNHH Sài Gòn
Loại 3.000 DWT 8 Hạ Long, Nam Triệu, Cần Thơ,
Bến Kiền,Sài Gòn Shipyard.
Loại 6.000-8500 DWT 10 Bạch Đằng, Công nghiệp tàu thủy
Sài Gòn, Shipmarin

Loại 10.000 – 70.000
DWT
15 Phà Rừng, Bạch Đằng, Công ty
ĐT và CNHH hải Sài Gòn, Cty
CNTT Sài GÒn, Nam Triệu, Hạ
Long.
Loại > 100.000DWT 2 Liên doanh Huyndai - Vinashin
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT

Bảng M. 4: Nhu cầu đóng mới trong giai đoạn từ 2010 – 2020
TT Nội dung công việc Loại tàu Số lượng
(chiếc/năm)
I
1
2
II
1
2
Đóng mới tàu thủy
Sửa chữa tàu thủy
Dưới 10.000 DWT
10.000 – 100.000 DWT
Dưới 1.000 DWT
1.000 – 400.000 DWT
435
420
15
970

715
255
1.3.4. Mạng lưới các nhà máy đóng tàu thuộc Tổng Công ty Công nghiệp
tàu thủy Việt Nam.

Hiện nay Việt Nam xác định hình thành ba cụm Công nghiệp đóng tàu qui
mô lớn tại TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa Vũng Tàu, Đà Nẵng – Dung Quất và Hải
Phòng – Quảng Ninh. Tại Hải Phòng – Quảng Ninh ngay từ những năm của thập kỉ
60, 70 và 80 của thế kỷ này đã xây dựng được những nhà máy đóng tàu và sửa
chữa tàu lớn như Bạch Đằng, Bến Phà, Phà Rừng, Hạ Long…Được cải tạo, mở
rộng và bổ sung trang thiết bị cùng với đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề có
thâm niên trong nghành, các nhà máy trên có khả năng đóng các loại tàu có trọng
tải lớn, hiện đại, khu vực hoạt động không hạn chế, cho các công ty vận tải trong
nước và nước ngoài.
Ở miền trung tại Dung Quất – Quãng Ngãi đang xây dựng nhà máy đóng
tàu lớn, hiện đại, còn ở Khánh Hòa nhà máy Huyndai – Vinashin đã đi vào hoạt
động cách đây vài năm. Đây là những nhà máy có khả năng đóng và sửa chữa
những tàu có trọng tải đến 400.000 DWT.
Để bổ sung cho nhu cầu đóng mới và sửa chữa tàu biển trong khu vực Tổng
Công ty CNTT Việt Nam đã có quyết định xây dựng nhà máy đóng tàu Cà mau.
1.4. Tổ chức thực hiện và xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
1.4.1. .Tổ chức thực hiện.
Báo cáo ĐTM Dự án Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị
tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT được thực hiện theo Nghị định
80/2006/NĐ – CP của chính phủ và do Công ty TNHH Một thành viên CNTT Soài
Rạp chủ trì với sự tư vấn của Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi
trường phía Nam Vinashin:
- Giám đốc: Trịnh Thị Thu Hà
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 18

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
- Điện thoại: 0908453546.
- Địa chỉ: 86/2 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí
Minh.
Các thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM:
1. Đỗ Thành Hưng - Tổng Giám đốc
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công nghiệp tàu thủy Soài Rạp.
2. Bà Trịnh Thị Thu Hà
Giám đốc Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi trường phía Nam
Vinashin.
2. KS Phạm Tiến Nhất
Phòng ĐTM Công ty cổ phần Kỹ thuật và công nghệ Bảo vệ môi trường phía Nam
Vinashin.
3. CN Nguyễn Xuân Tùng: Chuyên Viên.
4. ThS Nguyễn Đức Toàn: Chuyên Viên.
5. TS Phạm Tuấn Hùng: Chuyên Viên.
6. ThS Nguyễn Huy Tiến: Chuyên viên.
7. CN Đặng Thị Trang: Chuyên Viên.
8. ThS Hoàng Ngọc Hà: Chuyên Viên.
9. KS Trần Hiếu Đà: Chuyên Viên.
10. ThS Nguyễn Thị Bích Ngân: Chuyên Viên

I.4.2. Các bước thực hiện
- Nghiên cứu báo cáo khả thi Dự án Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT - Nghiên cứu các điều kiện tự
nhiên và kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
- Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án
- Phân tích và đánh giá các tác động của dự án tới môi trường.
- Xây dựng các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của dự án.

- Xây dựng chương trình quan trắc và giám sát môi trường của dự án.
- Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.



Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
I.1. Chủ đầu tư
Chủ đầu tư của dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản
xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng tải đến 20.000 DWT” là Công ty tư
vấn thiết kế Công nghệ GTVT – trực thuộc Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ
Việt Nam – VINASHIN.
Tên tiếng anh là: CONSULTING AND DESIGN OF TRANSPORT
INDUSTRY CORPORATION (Viết tắt: CODETRAN – CDTI)
Địa chỉ: 56/1 Nguyễn Thông – P9 – Q3 – Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.9136161
Fax: 08.931.17508.
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu:
- Tư vấn thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu thuỷ và phương tiện nổi.
Thiết kế các công trình biển, cảng, nhà máy đóng tàu và lập các dự án để đầu tư
xây dựng.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
- Sản xuất, lắp đặt các thiết bị cơ khí, điện, điện tử, tự động hoá, trên các
phương tiện giao thông tư vấn, thiết kế, thực hiện các đề án ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật vào đóng và sửa chữa tàu. Dịch vụ khoa học công nghệ liên quan đến nghành

cơ khí giao thông vận tải.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành: kiểm tra kỹ thuật thiết kế, dự toán
đóng mới và sữa chữa, giám sát kỹ thuật đóng mới và sữa chữa phương tiện thủy,
thẩm định đo lường, đánh giá chất lượng, xử lý kỹ thuật sản phẩm công nghiệp tàu
thủy.
- Kinh doanh vật tư, máy, thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, phương tiện vận tải.
- Đề xuất với Tổng công ty và Nhà nước về cơ chế chính sách phát triển khoa
học kỹ thuật chuyên ngành công nghệ tàu thủy.
* Phạm vi hoạt động:
Trên lãnh thổ Việt Nam được liên doanh liên kết với các đối tác trong và
ngoài nước về các lĩnh vực được giao.
Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty trong thời gian vừa qua: Thiết kế tàu
hàng 15.000 DWT, tàu chở container 203TEU, Phà Việt – Đan trọng tải 200T, tàu
chở tàu Bình Minh 4200 DWT, giàn khoan dầu khí, tàu hút bùn…
I.2. Các căn cứ lập Dự án đầu tư:
- Căn cứ nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ quyết định số 1106/QĐ-TTg ngày 18/10/2005 của thủ tướng chính phủ
về việc phê duyệt Đề án điều chỉnh phát triển Tổng công ty công nghiệp tầu thủy
Việt Nam giai đoạn 2005-2010 và định hương đến năm 2015.
- Căn cứ quyết định số1420/QĐ-TTg ngày 02/11/2001 của thủ tướng chính phủ
về việc phê duyệt đề án phát triển của Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy Việt
Nam
- Căn cứ quyết định số 3999/QĐ.CT.UBT ngày 04/11/2002 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc chấp nhận chủ trương và giới thiệu địa điểm cho Công ty tư vấn
thiết kế Công nghiệp GTVT sử dụng 20ha đất tại KCN. Ông Kèo-H. Nhơn Trạch –
T. Đồng Nai để xây dựng nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu
thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT.
- Căn cứ vào công văn số 1151/CNT/CV-KHĐT ngày 04/07/2005 của Tổng
công ty Công nghiệp tàu thủy Việt Nam đồng ý cho Công ty đầu tư phát triển Công

nghiệp tàu thủy Phía Nam – VINASHIN.SIDC là đơn vị tư vấn lập dự án điều
chỉnh xây dựng Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thủy và cầu
tàu trọng tải đến 20.000DWT.
I.3. Mục tiêu đầu tư:
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
- Mục tiêu của Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy là đóng sửa chữa tàu đến
20.000DWT, kèm theo dịch vụ chế tạo trang thiết bị tàu thuỷ, công nghệp phụ trợ
cho nghành công nghiệp tàu thuỷ xử lý – gia công kim loại và chế tạo phân đoạn vỏ
tàu.
- Mục tiêu đầu tư sẽ đảm bảo mức công suất năng lượng qui mô hợp lý; chất
lượng sản phẩm đạt chuẩn trong nước và quốc tế, để cung cấp cho thị trường trong
nước trong giai đoạn hiện nay, thay thế phần lớn cho việc sản xuất cục bộ tại chỗ;
thuê đặt hàng gia công chế tạo hay nhập khẩu để góp phần tiết kiệm ngoại tệ nhập
khẩu, tạo điều kiện thúc đẩy đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm sau
cùng của cá cơ sở trong nước, bảo vệ môi sinh môi trường, góp phần tăng năng lực
khai thác vận tải hàng hoá đường thuỷ.
Trong tương lai mục tiêu của dự án sẽ hướng tới xuất khẩu sản phẩm CN sang các
nước trong khu vực.
I.4. Quy mô đầu tư:
Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ và cầu tàu trọng
tải đến 20.000 DWT được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 20ha, bao
gồm các hạng mục nhà máy, khu công trình đảm bảo cho hoạt động của Nhà máy
trong dịch vụ - sản xuất sau:
- Đóng và sửa tàu đến 20.000DWT.
- Dịch vụ trang thiết bị tàu thuỷ, công nghiệp, phụ trợ cho các nhà máy phía
Nam: Từ việc xử lý bề mặt kim loại – gia công các dạng sắt thép – chế tạo phân
đoạn vỏ tàu.
Các hạng mục công trình của nhà máy gồm:

- Công trình thuỷ công như: Ụ tàu 20.000DWT, Đà tàu 15.000DWT, cầu tàu
20.000DWT, đường cần trục…
- Khu sản xuất bao gồm các phân xưởng, bãi gia công lắp ráp…
- Khu quản lý gồm Nhà điều hành sản xuất, văn phòng, Nhà nghỉ nhà ăn công
nhân, nhà xe…
- Các công trình phụ trợ khác như đường nội bộ, tường rào…
- Hệ thống năng lượng như hệ thống điện, cấp thoát nước, khí nén…
I.5. Công suất nhà máy
Giai đoạn I:
- Cho đến tàu 15.000DWT:
Sửa chữa cho đến tàu 15.000T:
- Bảo dưỡng và tiểu tu vỏ - TTB, máy móc: 6 – 8 lượt chiếc/năm.
- Tiểu tu đến trung tu vỏ - TTB, máy móc: 2 – 3 lượt chiếc/năm.
- Trung tu vỏ và đại tu TTB, máy móc: 0 lượt chiếc/năm.
Đóng tàu đến 15.000T với thời gian và số lượng:
Trong 3 năm đầu tiên: 2 chiếc/năm.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
Trong các năm tiếp theo: 4 chiếc/năm.
Dịch vụ sản xuất trang thiết bị tàu thuỷ: (được thực hiện trong giai đoạn 2)
- Dịch vụ sản xuất công nghiệp đó là các sản phẩm trang thiết bị tàu thuỷ, gia
công các dạng sắt thép; chế tạo phân đoạn vỏ tàu; sản xuất kết cấu kim loại phục vụ
các công nghiệp khác. Nhà máy sẽ thực hiện xử lý gia công chế tạo trên cơ sở nhu
cầu của khách hàng hay cung cấp một phần hoặc toàn bộ sản phẩm theo đơn đặt
hàng một cách rộng rãi.
- Công suất lý thuyết: Nhà máy hoạt động ở mức tối đa 24giờ/ngày và 365
ngày/năm.
CSLT = 40,5 tấn x 365 = 350.400 tấn/năm.
- Công suất thiết kế: Trong điều kiện sản xuất bình thường, năng lượng,

nguyên liệu cung cấp đầy đủ, dự kiến nhà máy tổ chức làm việc một ca 7 – 8 giờ,
một tháng 20 ngày sản xuất và bảo trì máy móc – vệ sinh nhà xưởng, một năm 10
tháng làm việc, ta có công suất thiết kế như sau:
CSTK = 40,5 tấn x7x20x10x0.6 = 33.600 tấn. Tính tròn 35.000 tấn/năm.
I.6. Tổng vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư toàn Nhà máy: 599.692.000000 đồng
Trong đó:
Tổng mức đầu tư giai đoạn I: 272.138.000.000 đồng
Chi phí xây lắp giai đoạn I: 138.689.000.000 đồng
Chi phí XDCB khác: 70.498.000.000 đồng
Chi phí dự phòng: 21.567.000.000 đồng
Lãi vay trong thời gian xây dựng: 1.500.000.000 đồng
Chi phí đền bù giải tỏa: 10.000.000.000 đồng
Chi phí dà phá bom mìn: 1.400.000.000 đồng
Vốn lưu động: 28.000.000.000 đồng
Tổng mức đầu tư giai đoạn II: 327.554.000.000 đồng
Chi phí xây lắp giai đoạn II: 197.241.000.000 đồng
Chi phí thiết bị giai đoạn II: 88.680.000.000 đồng
Chi phí XDCB khác: 8.673.000.000 đồng
Chi phí dự phòng: 29.459.000.000 đồng
Lãi vay trong thời gian xây dựng: 3.500.000.000 đồng
I.7. Nhu cầu các yếu tố đầu vào.
Dự báo nhu cầu vật tư hàng năm để đảm bảo cho hoạt động của Nhà máy
với công suất thiết kế và thực tế được dự báo trong bảng sau:
Bảng 1 - 1. Tổng hợp nhu cầu vật tư
Hạng mục vật tư Đơn vị Đóng mới tại ụ, Nguồn
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
– nguyên vật liệu bão dưỡng, sữa

chữa và sản xuất
trang thiết bị
cung cấp
Sắt thép các loại, ống phụ
kiện
Tấn 16.875 Nhập khẩu
& nội địa
Ống và phụ kiện Tấn 3.200 nội địa
Que hàn, dây hàn, thuốc
hàn và trợ dung khác
Tấn lỏng 750 nội địa
Khí gas CN các loại Tấn lỏng 1.017 nội địa
Ôxy Tấn 1.408 nội địa
Sơn và dung môi Tấn 745 nội địa
Gỗ và vật liệu trang trí Tấn 2.150 nội địa
Máy móc thiết bị m
3
1.080 Nhập khẩu
& nội địa
Và các nguồn khác Tấn Tính max 10% nội địa
* Năng lượng:
• Điện:
- Tổng năng suất điện năng tại các xường khác, khu vực dịch vụ cảng biển, nhà
máy lắp ráp cơ khí TTB,vv… thêm cho TTB phục vụ sản xuất khoảng 4.650Kw.
- Điện năng được cung cấp cho Nhà máy lấy từ hệ thống điện lưới quốc gia theo
đường dây cao thế qua các trạm biến thế. Điện thế cần thiết cho Nhà máy: 380V,
220V, 110V xoay chiều ba pha/một pha.
- Nguồn cung cấp điện dự phòng cho các nhu cầu cần thiết cho sản xuất của Nhà
máy là trạm phát điện bao gồm các tổ máy phát điện cố định và di động do động cơ
diezen kéo.

• Nhiên liệu.
Xăng dầu vận hành các phương tiện giao thông ví dụ như xe xúc, xe nâng, xe
vận tải, xe con các loại,vv… Tổng mức tiêu thụ tạm tính khoảng 1000kg/giờ.
• Nước.
- Trong quá trình sửa chữa và đóng mới lượng nước cung cấp cho mỗi tàu là
1075 m
3
, mỗi năm đóng mới khoảng 2-4 tàu, sửa chữa khoảng 8 – 11 tàu, vậy
lượng nước cung cấp cho tàu dùng để sinh hoạt, vệ sinh là: 8600 m
3
- 11825 m
3
.Tính
trung bình 23- 32 m
3
/ngày.
- Trong quá trình sản xuất của nhà máy, lượng nước tiêu thụ cho máy móc trang
thiết bị tại các nhà xưởng khác của khu vực sản xuất khác, tạm tính khoảng thêm
70m
3
/ngày. Nước dùng cho cán bộ - công nhân viên sinh hoạt khoảng 40m
3
/ngày.
Vậy nước dùng cho toàn Nhà máy là 130 – 140 m
3
/ngày, ngoài ra còn có khoảng
250 – 300 m
3
dự trữ cho công tác phòng cháy chữa cháy.
- Nhà máy đã ký hợp đồng với nhà máy nước Vĩnh Thanh – Đồng Nai cung cấp

nước cho toàn bộ hoạt động sinh hoạt và sản xuất của Nhà máy.
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy đóng tàu đặc chủng, sản xuất trang
thiết bị tàu thủy và cầu tàu trọng tải đến 20.000DWT
I.8. Dự kiến bố trí các hạng mục công trình
1. Cầu tàu phục vụ bốc xếp cho sản xuất
Cầu tàu phục vụ cho bốc xếp nguyên vật liệu cho sản xuất có chiều dài 60m,
rộng 12m, cho tàu có tải trọng 1000T. Cầu tàu được lắp 1 cẩu có bánh lốp sức nâng
25T/35m. Cầu tàu được trang bị hệ thống điện nước sinh hoạt, hệ thống cứu hỏa.
2. Bãi chứa trung chuyển
Bãi chứa trung chuyển sau cầu tàu có diện tích 2.500m2 để chứa vật liệu,
trang thiết bị phục vụ sản xuất.
3. Cầu tàu phục vụ đóng mới và sửa chữa.
Cầu tàu phục vụ và đóng mới có chiều dài 174m, rộng 19,5m, tàu cập 2 bên.
4. Bãi sau gia công lắp ráp
Bãi có diện tích 9.700m2, chiều dài125m.
5. Bãi chứa kim loại phục vụ sản xuất
Đây la khu vực tập kết vật tư – vật liệu đầu vào cho sản xuất chủ yếu là thép
tấm và thép hình.
6. Xưởng sử lý bề mặt sơ chế kim loại.
7. Xưởng gia công các chi tiết kim loại và chế tạo các Panen phân đoạn vỏ
tàu.
8. Bãi công nghệ lắp ráp – tập kết
9. Ụ khô cho tàu có trọng tải 20.000DWT
10. Đà tàu 15.000DWT
Đà tàu được sử dụng để đóng mới tàu có trọng tải đến 20.000DWT. Hai bên
dọc đà có hệ thống cấp nước, hệ thống khí nén, hệ thống điện.
11. Trạm cấp khí LPG, điện
12. Các trạm cấp điện, cấp khí công nghiệp
13. Khu vực sử lý nước thải công nghiệp.

14. Giếng nước và trạm bơm cho các khu vực của Nhà máy.
Khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy chưa có hệ thống cấp nước quốc gia, vì
vậy sẽ tiến hành khoan giếng để sử dụng mạch nước ngầm. Sẽ xây dựng 1 bể ngầm
1 tháp nước trên cao tạo áp suất nước trong hệ thống cấp nước.
15. Nhà máy phát điện dự phòng
16. Trạm bảo vệ ra vào cổng Nhà máy
17. Xương cơ khí.
18. Xưởng điện – điện tử - tự động điều khiển
19. Xưởng lắp ráp thử nghiệm các sản phẩm cơ khí.
20. Xưởng máy điện
21. Xưởng rèn đúc nhiệt luyện.
22. Xưởng mộc – trang trí
23. Nhà kho vật tư của Nhà máy
24. Nhà ăn – căng tin
Công ty cổ phần KT & CN Bảo vệ môi trường phía Nam 25

×