Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thực trạng hoạt động sử dụng tiền đền bù của các hộ gia đình sau khi bàn giao đất cho khu công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.17 KB, 68 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

OBO
OKS
.CO
M

1. Lý do chọn ñề tài

2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Ý nghĩa thực tiễn

3. Mục ñích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục ñích nghiên cứu

Nhiệm vụ nghiên cứu

4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu

Phương pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi
Phương pháp phỏng vấn sâu


Phương pháp quan sát

Phương pháp phân tích tài liệu
6. Giả thuyết nghiên cứu

KI L

7. Khung lý thuyết

PHẦN NỘI DUNG CHÍNH

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1.

Cơ sở lý luận

1.2.

Lý thuyết áp dụng

1.2.1. Lý thuyết biến ñổi xã hội
1.2.2. Lý thuyết hành ñộng xã hội
1.2.3. Lý thuyết về sự lựa chọn hợp lý
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.3.


Cỏc khỏi nim cụng c

1.3.1. Khỏi nim tin ủn bự
1.3.2. Khỏi nim hiu qu s dng tin ủn bự
1.3.3. Khỏi nim h gia ủinh

OBO
OKS
.CO
M

1.3.4. Khỏi nim ủt ủai

1.3.5. Khỏi nim khu cụng nghip
1.4.

Tng quan ủa bn nghiờn cu v vn ủ nghiờn cu

1.4.1. Tng quan ủa bn nghiờn cu
1.4.2. Tng quan vn ủ nghiờn cu

CHNG II: KT QU NGHIấN CU

2.1. Vi nột v thc trng vn ủ thu hi ủt v s tin ủn
2.2. Thc trng hot ủng s dng tin ủn bự ca cỏc h gia ủỡnh sau khi
bn giao ủt cho khu cụng nghip

2.3. Cỏc yu t nh hng ủn hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự ca
cỏc h gia ủỡnh xó ỏi Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng
2.3.1. S lng tin ủn bự

2.3.2. Trỡnh ủ hc vn
2.3.3. Yu t tui

2.3.4. Ngh nghip chớnh ca h gia ủỡnh
2.3.5. Gii tớnh

2.3.6. Chớnh sỏch h tr ca chớnh quyn ủa phng

2.4. Nhn ủnh bc ủu v hiu qu ca vic s dng tin ủn bự ca cỏc

KI L

h gia ủỡnh thuc xó i Quc, huyn Nam Sỏch, tnh Hi Dng
2.4.1. V kinh t

2.4.2. V vn hoỏ - xó hi
2.4.3. V giỏo dc

2.4.4. V chm súc sc kho
2.4.5. V quan h xó hi

PHN III: KT LUN V KHUYN NGH
3.1. Kt lun
2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.2. Khuyến nghị
PHỤ LỤC

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

KI L

OBO
OKS
.CO
M

CÁC BIÊN BẢN PHỎNG VẤN SÂU

3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

OBO
OKS
.CO
M

Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam đến năm 2020 Nghị
quyết Ban Chấp Hành Trung ương Đảng lần thứ 8 đã chỉ rõ “Từ nay đến năm
2020, chúng ta sẽ phấn đấu thực hiện thành cơng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố (CNH - HĐH) nơng thơn”. Thực hiện nghị quyết của Đảng ở khu vực

nơng thơn Việt Nam trong vài năm trở lại đây, q trình CNH - HĐH đang
diễn ra mạnh mẽ, nơng thơn Việt Nam đang trên con đường đổi mới tồn diện
cả về Kinh tế, Văn hóa, Chính trị, Xã hội, cùng với nó là sự ra đời của các khu
cơng nghiệp, khu đơ thị mới. Tuy nhiên, song song với q trình này, khu vực
nơng thơn đứng trước tình trạng mất đất, mất ruộng, mảnh đất mà từ bao đời
đã gắn bó với sự tồn tại của người nơng dân. Sự kiện này có tác động mạnh mẽ
đến đời sống của các hộ gia đình nơng thơn.

Tỉnh Hải Dương nói chung và Huyện Nam Sách nói riêng cũng nằm trong
dòng chảy chung của cả nước, và với chính sách mở cửa để thu hút đầu tư, để
tiến hành cơng cuộc CNH - HĐH, trên địa bàn huyện đã có sự chuyển đổi
đáng kể diện tích đất nơng nghiệp cho q trình này.

Trong q trình nhà nước trưng thu đất nơng nghiệp để tiến hành xây dựng
các khu cơng nghiệp thì các hộ gia đình mất đất đã nhận được một số tiền đền
bù nhất định (tính theo giá thị trường) để đảm bảo ổn định lại cuộc sống cho

KI L

người nơng dân khi mà nguồn thu chính từ nơng nghiệp khơng còn. Nhưng vấn
đề ở đây là các hộ gia đình đó sử dụng số tiền đền bù đó như thế nào và hiệu
quả ra sao lại là cả một vấn đề cần quan tâm chú ý. Bởi lẽ, đó khơng chỉ là vấn
đề của riêng các hộ gia đình mà còn là mối quan tâm chung của xã hội, của các
cơ quan chức năng có thẩm quyền liên quan. Vẫn biết, trước đây đa phần các hộ
gia đình chỉ sống bằng nghề nơng, nên đồng ruộng và đất đai là tất cả đối với sự
sinh tồn của họ. Q trình CNH – HĐH nơng thơn đã qui hoạch thu hồi phần
lớn diện tích đất nơng nghiệp, điều này dẫn đến nhiều biến động trong cuộc
4




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sng ca ngi nụng dõn nh vic thay ủi c cu ngh nghip, kinh t, vn
hoỏ, giỏo dc quan h xó hi v nhiu thay ủi khỏc na trong ủi sng hng
ngy iu ny nh hng trc tip ủn din mo phỏt trin ca nụng thụn

OBO
OKS
.CO
M

cng nh din mo chung ca quỏ trỡnh phỏt trin xó hi.
Quan tõm, chỳ ý ủn s thay ủi cuc sng ca gia ủỡnh ngi dõn nụng
thụn v s thớch ng ca cỏc h gia ủỡnh trong thi k CNH - HH nụng
nghip nụng thụn, tụi ủó la chn nghiờn cu ủ ti : Mt s yu t tỏc ủng
ủn hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự do bn giao ủt cho khu cụng
nghip ca cỏc h gia ủỡnh trong khuụn kh mt bỏo cỏo thc tp, mong cú
c hi hiu sõu hn v cỏch thc t chc cuc sng, sinh hot ca ngi dõn
nụng thụn qua vic s dng s tin ủn bự t quỏ trỡnh trng thu ủt ti ủa
phng. Nghiờn cu cng mong mun tỡm hiu v lm sỏng t mt s yu t
tỏc ủng ủn hot ủng s dng tin ủn bự ca cỏc h gia ủỡnh. Cui cựng,
trong phm vi nghiờn cu ca mt bỏo cỏo thc tp, tỏc gi cng mnh dn
ủa ra mt s bin phỏp, k hoch c th cho ngi dõn bit cỏch s dng
ủng vn mt cỏch cú hiu qu. T ủú, cú th nhõn rng nhng mụ hỡnh gia
ủỡnh nụng dõn lm n cú hiu qu nh bit cỏch s dng s tin ủn bự .
2. í ngha khoa hc v ý ngha thc tin
2.1. í ngha khoa hc.

Vi nhng kt qu ghi nhn ủc v mt lý thuyt cng nh thc nghim,
nghiờn cu gúp phn lm sỏng t mt s lý thuyt ca xó hi hc nh: lý


KI L

thuyt bin ủi xó hi, lý thuyt hnh ủng xó hi, lý thuyt v s la chn
hp lý, lý thuyt trao ủi. Nghiờn cu cng ủó tng bc bit cỏch lý gii
mt cỏch khoa hc nhng yu t tỏc ủng ủn hiu qu s dng tin ủn bự
ca cỏc h gia ủỡnh cú ủt bn giao cho khu cụng nghip ca Xó i Quc,
Huyn Nam Sỏch, Thnh ph Hi Dng. c bit gúp phn b sung v lm
sỏng t cỏc lý thuyt xó hi hc chuyờn bit nh: Xó hi hc kinh t, Xó hi
hc qun lý.

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trờn c s vn dng tri thc xó hi hc, cỏc khỏi nim, cỏc lý thuyt xó hi
hc cú ủiu kin va chm vi thc t, rỳt ngn khong cỏch gia lý lun v
thc tin cuc sng. Kt qu nghiờn cu gúp phn tỡm hiu nhng yu t,
nhng quy lut tim n trong th gii tinh thn ca ngi dõn, trong nhn thc

OBO
OKS
.CO
M

v hnh ủng chi tiờu ca h. Trờn c s ủú, ủ ra nhng chớnh sỏch, nhng
tỏc ủng phự hp vi s phỏt trin ca cỏc yu t, cỏc quy lut ủú.
2.2. í ngha thc tin.


Kt qu nghiờn cu gúp phn giỳp cỏc nh qun lý cú cỏi nhỡn ủỳng ủn,
ton din v thc trng hot ủng s dng tin ủn bự do bn giao ủt ca cỏc
h gia ủỡnh. Qua ủú cú nhng ủỏnh giỏ v tớnh hiu qu ca vic s dng tin
ủn bự.

Kt qu nghiờn cu cũn giỳp cho cỏc cp y, chớnh quyn, cỏc ban ngnh
cú liờn quan, cỏc c quan Nh nc cú nhng bin phỏp, chớnh sỏch tỏc ủng
nhm nõng cao nhn thc, k nng s dng ủng vn cú hiu qu hn na cho
ngi dõn.

Trờn c s nghiờn cu mt s yu t tỏc ủng ủn hiu qu hot ủng s
dng tin ủn bự do bn giao ủt cho khu cụng nghip ca ngi dõn Xó i
Quc, Huyn Nam Sỏch, Thnh ph Hi Dng, bỏo cỏo cú nhng ủ xut,
nhng gii phỏp lm c s tham kho cho cỏc nh qun lý, cỏc cp chớnh
quyn ủa phng qung bỏ mụ hỡnh cỏc h gia ủỡnh s dng ủng vn ủn bự
cú hiu qu ủ h cựng hc hi ln nhau. Mc tiờu nhm gúp phn lm cho

KI L

cuc sng ca ngi nụng dõn ủc ủm bo v ngy cng nõng cao.
3. Mc ủớch v nhim v nghiờn cu.
3.1. Mc ủớch nghiờn cu.

Nghiờn cu ny thụng qua vic vn dng cỏc lý thuyt xó hi hc ủ
hng ti lm sỏng t hot ủng s dng tin ủn bự ca ngi dõn. Kt qu
nghiờn cu s ủỏnh giỏ ủc hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự, thụng
qua ủú ủ ủ ra nhng gii phỏp v khuyn ngh phự hp.
6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3.2. Nhim v nghiờn cu.
Phõn tớch cỏc yu t tỏc ủng ủn vic la chn cỏc loi hỡnh s dng tin
ủn bự vi mt s cỏc yu t nh: S lng tin ủn bự, cu trỳc gia ủỡnh, tui,

OBO
OKS
.CO
M

gii tớnh, trỡnh ủ hc vn, ngh nghip, thu nhp, tõm lý
Kt qu thu ủc s cho chỳng ta thy hiu qu s dng tin ủn bự cú tỏc
ủng nh th no ủi vi cỏc h gia ủỡnh v cỏc mt: Kinh t, Vn hoỏ, Giỏo
dc, Y t, v cỏc quan h xó hi. T ủú, nghiờn cu s giỳp cho vic ủnh
hng hot ủng s dng tin ủn bự ca ngi dõn ngy mt hiu qu, mang
li mt cuc sng cht lng v ngy cng nõng cao cho ngi dõn trong quỏ
trỡnh chuyn ủi.

4. i tng, khỏch th v phm vi nghiờn cu.
4.1. i tng nghiờn cu.

Mt s yu t tỏc ủng ủn hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự do bn
giao ủt cho cỏc khu cụng nghip ca cỏc h gia ủỡnh.

4.2. Khỏch th nghiờn cu.

Nhng h gia ủỡnh bn giao ủt cho cỏc khu cụng nghip Xó i Quc,
Huyn Nam Sỏch, Thnh ph Hi Dng.


KI L

4.3. Phm vi nghiờn cu.

- Phm vi khụng gian: 820 h gia ủỡnh Xó i Quc, Huyn Nam Sỏch,
Thnh ph Hi Dng.

- Phm vi thi gian: Nghiờn cu ủc tin hnh vo thỏng 5 nm 2007.
5. Phng phỏp nghiờn cu.
5.1. Phng phỏp chn mu.

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chỳng tụi s dng phng phỏp chn mu ngu nhiờn vi dung lng 820
bng hi.
Do nhng u ủim ca phng phỏp chn mu nh: ủc tin hnh nhanh,

OBO
OKS
.CO
M

mang tớnh ủi din cao v thụng tin ủc cp nht nờn chỳng tụi tin hnh
nghiờn cu chn mu vi 5 thụn trong tng s 10 thụn trờn ủa bn xó Aớ
Quc. Trong ủú cú mt s thụn b mt hon ton din tớch ủt nụng nghip
nh: Thụn Tin Trung, thụn c Lp. Cỏc h gia ủỡnh ti 5 thụn ny ủc
chỳng tụi chn lm mu nghiờn cu l hon ton ngu nhiờn ch khụng cn c

l h cú din tớch ủt b mt hay khụng ủiu ny nhm mc ủớch so sỏnh s
thay ủi gia gia ủỡnh mt ủt v khụng mt ủt. Cỏc gia ủỡnh ủc ủiu tra
trong bng hi l nhng gia ủỡnh cú ủiu kin l ch h thuc vo ủ tui
khụng quỏ 65 tui vỡ nu quỏ s tui trờn thỡ h gn nh khụng quyt ủnh trc
tip ủn vic s dng tin ủn bự.

5.2. Phng phỏp phng vn bng bng hi.

Nghiờn cu tin hnh phng vn 820 ủi tng l ngi ủi din cho mi
h gia ủỡnh ủang sinh sng v lm vic trờn ủa bn xó i Quc, huyn Nam
Sỏch,Thnh ph Hi Dng ủ thu thp thụng tin v cuc sng v vic lm
cng nh mụi trng sng ca ngi dõn da trờn bng hi son sn vi 47
cõu hi ủc ủa ra trong bng. Ni dung cỏc cõu hi ủc chia thnh bn
phn chớnh l: thc trng mt ủt ca ngi dõn, mt ủt nh hng ủn cỏc
vn ủ: lao ủng vic lm, giỏo dc, y t, cỏc mi quan h xó hi, mụi trng.

KI L

Chớnh quyn ủa phng cú cỏc h tr gỡ cho cỏc gia ủỡnh mt ủt khụng v
nhng trn tr ca ngi dõn v nhng vn ủ sau khi nh nc thu hi ủt.
C cu bng hi gm:
C cu v gii:
Nam: 52%
N: 48%
C cu trỡnh ủ hc vn:
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

• Dưới THPT: 70.1%
• THPT: 22.6%
• Trên THPT: 7.4%

OBO
OKS
.CO
M

Số thế hệ cùng chung sống:
• 1 thế hệ: 3.7%

• 2 thế hệ:70.1%

• 3 thế hệ: 26.1%
• 4 thế hệ: 0.1%

5.3. Phương pháp phỏng vấn sâu.

Các phỏng vấn sâu ñược thực hiện với những hộ gia ñình có diện tích ñất
nông nghiệp bàn giao cho khu công nghiệp. Các trích dẫn phỏng vấn sâu
trong ñề tài nghiên cứu ñược lấy ra từ 410 bảng phỏng vấn sâu của lớp
K49XHH và thông tin trực tiếp từ 5 bảng phỏng vấn sâu của mỗi cá nhân.
Nghiên cứu tiến hành phỏng vấn sâu trực tiếp những người “sử dụng tiền ñền
bù do bàn giao ñất” của các hộ gia ñình. Xem họ dùng vào hoạt ñộng nào, vì
sao họ lại lựa chọn ñầu tư vào hoạt ñộng ñó và khi lựa chọn hoạt ñộng này
thì có sự bàn bạc, nhất trí của các thành viên trong gia ñình hay không. Và
ñánh giá của họ về hiệu quả hoạt ñộng số tiền ñền bù ñó ñối với gia ñình họ
nói riêng và nhận xét khách quan của họ về các hộ gia ñình khác ra sao.


KI L

5.4. Phương pháp quan sát.

Nghiên cứu tiến hành phương pháp quan sát xung quanh ñiều kiện sống
của các gia ñình, các tiện nghi sinh hoạt trong gia ñình họ, thái ñộ của họ
trong việc chi tiêu, cũng như thái ñộ của người dân ñối với các chính sách hỗ
trợ vay vốn làm ăn của chính quyền ñịa phương, nhằm mục ñích xem số tiền
ñền bù ñó có tác dụng ñối với các hộ gia ñình như thế nào, qua ñó có thể ñưa
ra những nhận xét khách quan của nhà nghiên cứu.
5.5. Phương pháp phân tích tài liệu.
9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu này, chúng tôi ñã ñọc và phân tích
những tài liệu liên quan ñến chủ ñề sử dụng tiền ñền bù của người dân nông
thôn. Trong giới hạn hiểu biết của mình, tôi nhận thấy ñây là vấn ñề khá mới,
qua các trang Web:

OBO
OKS
.CO
M

nên nguồn tài liệu sẵn có rất hạn chế, chủ yếu là những bài tạp chí trên Internet





Nghiên cứu quan tâm tới những báo cáo của UBND Xã Ái Quốc, Huyện
Nam Sách, Thành phố Hải Dương, những sách báo, những tạp chí cùng các số
liệu ñã ñược công bố ñể bổ sung và làm phong phú thông tin cho ñề tài nghiên
cứu.

Nghiên cứu sử dụng nguồn số liệu ñiều tra của ñợt thực tế của K49XHH
vào tháng 5/2007 tại xã Ái Quốc, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
6. Giả thuyết nghiên cứu.

Các hộ gia ñình sử dụng tiền ñền bù do bàn giao ñất vào rất nhiều hoạt
ñộng khác nhau, nhưng chủ yếu là xây sửa nhà cửa, mua sắm tiện nghi sinh
hoạt, ñầu tư vào sản xuất.

Yếu tố tuổi, trình ñộ học vấn, ñiều kiện gia ñình, nghề nghiệp, thu
nhập…có ảnh hưởng ñến hoạt ñộng sử dụng tiền ñền bù do bàn giao ñất
Hiệu quả hoạt ñộng sử dụng số tiền ñền bù do bàn giao ñất của các hộ gia

KI L

ñình ñạt kết quả chưa cao do nhận thức của người dân và do chưa có sự tham
vấn, ñịnh hướng của các cấp chính quyền trong việc sử dụng tiền ñền bù vào
mục ñích chuyển ñổi ngành nghề cho các hộ.

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7. Khung lý thuyt.


OBO
OKS
.CO
M

iu kin kinh t vn hoỏ xó hi

Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ hin ủi hoỏ

Chớnh sỏch s dng ủt ca nh nc

Hot ủng s dng tin ủn bự ca cỏc h gia ủỡnh

Kinh t

KI L

Hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự

Vn hoỏ

Giỏo dc

11

Y t




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN II
NI DUNG CHNH
CHNG 1: C S Lí LUN V THC TIN CA TI
C s lý lun v thc tin ca ủ ti

OBO
OKS
.CO
M

.1.

thc hin ủ ti nghiờn cu ny, tỏc gi ủó vn dng mt s nguyờn lý
ca phộp bin chng duy vt lm phng phỏp lun khoa hc, trc ht l
nguyờn lý v s phỏt trin ca cỏc s vt, hin tng, vn ủ thu hi ủt v vic
s dng tin ủn bự ca ngi nụng dõn l quỏ trỡnh phỏt trin tt yu ca ủt
nc trong thi k ủi mi nụng nghip nụng thụn ca c nc núi chung v
ca Hi Dng núi riờng.

Ngi dõn nụng thụn gn lin vi mnh ủt canh tỏc ca h l vn ủ bc
xỳc trong quỏ trỡnh ủụ th húa nụng thụn, cho nờn khi nghiờn cu phi phõn tớch
cỏc cỏ nhõn hin thc, hot ủng ca h v nhng ủiu kin sng vt cht ca
h.

Xut phỏt ủim ca ch ngha duy vt lch s l vic phõn tớch cỏc quỏ
trỡnh lch s t gúc ủ hot ủng vt cht ca con ngi, t gúc ủ kinh t ca
xó hi, t quan ủim ca tn ti xó hi quyt ủnh ý thc xó hi. Tn ti xó hi
chớnh l nhng ủiu kin sinh hot vt cht ca xó hi bao gm: phỏt trin sn

xut, hũan cnh ủa lý v mt ủ dõn s, cũn ý thc xó hi phn ỏnh tn ti xó
hi bao gm: h t tng, chớnh tr , phỏp lut, ủo ủc, vn húa, tụn giỏo v
nhng thit ch tng ng. Nú b quyt ủnh bi tn ti xó hi, ủc hỡnh thnh

KI L

trờn c s, nn tng ca tn ti xó hi.

Do ủú, khi nghiờn cu Cỏc yu t tỏc ủng ủn hiu qu hot ủng s
dng tin ủn bự ca cỏc h gia ủỡnh do bn giao ủt cho cỏc khu cụng nghip
xó i Quc, Huyn Nam Sỏch, thnh ph Hi Dng, ủ tỡm hiu mi liờn h
gia ủiu kin kinh t,xó hi, hon cnh sng ca cỏc h gia ủỡnh vi vic h s
dng s tin ủn bự. V hiu qu s dng s tin ủn bự ủú ca ngi dõn sau
khi bn giao ủt cú mi quan h hu c vi cỏc nhõn t khỏc nh: gii, trỡnh ủ

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hc vn, ngh nghip chớnh ca h, ủiu kin kinh t gia ủỡnh, mng li xó hi,
ủc ủim cng ủng, chớnh quyn, ủon thqua x lý tng quan.
Phng phỏp lun trit hc Mỏc - Lờnin cng ch ra rng: Vic hng dn

OBO
OKS
.CO
M

h s dng tin ủn bự ủ n ủnh li cuc sng phi xut phỏt t thc t cuc

sng ca ngi dõn, phi mang tớnh cht khỏch quan, khụng th ỏp ủt nhng
yu t ch quan, núng vi v cn phi cú cỏi nhỡn ton din, xem xột cỏc yu t
tỏc ủng, nh hng, ủõu l nguyờn nhõn ch yu, ủõu l nguyờn nhõn th yu.
Cỏc s vt hin tng cng nh cỏc quỏ trỡnh xó hi cú s liờn quan, tỏc ủng
ln nhau, nờn mun gii quyt vn ủ xó hi no ủú phi ủt nú trong mi quan
h bin chng vi cỏc vn ủ xó hi, cỏc quỏ trỡnh xó hi khỏc.
.2.

Lý thuyt ỏp dng

.2.1. Lý thuyt bin ủi xó hi .

Xó hi cng ging nh t nhiờn, khụng ngng bin ủi, s n ủnh ca xó
hi ch l s n ủnh tng ủi. Cú nhiu quan nim v s bin ủi xó hi. theo
Fichter thỡ: bin ủi xó hi l mt s thay ủi so sỏnh vi mt tỡnh trng xó hi
hoc mt np sng cú trc. Núi mt cỏch khỏc, bin ủi xó hi l mt quỏ
trỡnh qua ủú nhng khuụn mu ca cỏc hnh vi xó hi, cỏc quan h xó hi, cỏc
thit ch xó hi v cỏc h thng phõn tng xó hi ủc thay ủi qua thi gian.
Trong quỏ trỡnh tũan cu húa, vi s phỏt trin nhanh ca khoa hc, cụng
ngh, vi s giao lu v tỏc ủng ln nhau ca cỏc nn vn húa th gii, s bin
ủi din ra nhanh chúng, ủa dng v phc tp. Vit Nam, quỏ trỡnh ủi mi

KI L

gn lin vi cụng nghip húa, hin ủi húa v giao lu hi nhp quc t ủó cú
nhiu bin ủi quan trng ủi vi c nc núi chung v khu vc nụng thụn núi
riờng. nghiờn cu ny, chỳng ta thy s bin ủi xó hi trờn cỏc mt: kinh t,
vn húa, xó hiủó lm thay ủi cuc sng, vic lm ca ngi nụng dõn sau
khi bn giao ủt cho cỏc khu cụng nghip. Vn ủ ny ủó v ủang din ra trờn
tũan quc, trong ủú cú Hi Dng.

.2.2. Lý thuyt hnh ủng xó hi

13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc tỏc gi ni ting ca lý thuyt ny nh: Pareto, M.Weber, T.Parson
ủu coi hnh ủng xó hi l hnh ủng ct lừi ca mi quan h con ngi v xó
hi. hnh ủng xó hi l c s ca hot ủng sng ca cỏ nhõn cng nh ca
ton b ủi sng xó hi. Theo M.Weber, hnh ủng xó hi l hnh vi m ch th

OBO
OKS
.CO
M

gn cho ý ngha ch quan nht ủnh. Weber ủó nhn mnh ủn ủng c bờn
trong ca ch th nh l nguyờn nhõn ca hnh ủng v cỏi ý ngha ch quan
chớnh l ý thc ca ch th.

Cu trỳc ca hnh ủng bao gm: ch th, nhu cu ca ch th, hon cnh
hoc mụi trng ca hnh ủng. Trong ủú nhu cu ca ch th to ra ủng c
thỳc ủy hnh ủng ủ tha món nú, v tựy theo tng hũan cnh hnh ủng, mụi
trng hnh ủng, cỏc ch th s la chn phng tin phự hp nht ủi vi h
ủ ủt mc ủớch. gia cỏc thnh t trong cu trỳc ca hnh ủng xó hi cú mi
quan h hu c vi nhau, ta cú th quan sỏt qua mụ hỡnh sau:

Hon cnh


Nhu cu

ng c

Ch th

Cụng c,
phng tin

Mc ủớch

KI L

Vn dng lý thuyt hnh ủng xó hi ny vo ủ gii thớch thc trng hot
ủng s dng tin ủn bự ca h gia ủỡnh ủ thy ủõy l hnh ủng cú s tham
gia ca ý thc th hin qua vic la chn ca ch th v nhiu khớa cnh: u t
vo lnh vc gỡ, ủu t nh th no, ủõu, vo lỳc no qua ủú, chỳng ta xem
xột hon cnh (cỏc mi quan h xung quanh, ủc ủim ca h gia ủỡnh, s h tr
ca cỏc ủũan th, chớnh quyn ủa phng) v h gia ủỡnh ủú ủó dựng nhng
cụng c gỡ (kh nng kinh t, trỡnh ủ) ủ ủu t vo lnh vc ủú.
.2.3. Lý thuyt v s la chn hp lý
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo Friedman v Hechterthif cỏi ch th hnh ủng ( ủõy l ngi s dng
tin ủn bự) ủc xem l nhng nhõn vt hot ủng cú mc ủớch v chu s tỏc
ủng ca hũan cnh xó hi. Hnh ủng ca cỏc ch th ủc th hin ủ ủt
ủc cỏc mc ủớch phự hp vi h thng cỏc c s ca ch th hnh ủng. Tuy


OBO
OKS
.CO
M

nhiờn, trong quỏ trỡnh hnh ủng, ch th hot ủng chu s tỏc ủng ca nhiu
yu t nh giỏ tr s tin ủn bự, ủiu kin sng, mc sng, s h tr ca chớnh
quyn ủa phng, thờm vo ủú l chi phớ phi tr trong vic thc hin cỏc
mc ủớch s dng. Cỏc h s la chn s dng s tin ủn bự ny vo hot ủng
no s cn c vo s cõn nhc tớnh toỏn li ớch cỏc hot ủng m cỏc h cho l
hp lý ủi vi gia ủỡnh mỡnh.

.2.4. Lý thuyt trao ủi

Nguyờn tc c bn nht trong lý thuyt trao ủi ca Homans l xem xột vn
ủ cho v nhn da trờn phn thng v chi phớ. Con ngi hnh ủng ủ cú
phn thng ti ủa v chi phớ ti thiu, tt c hnh vi ủu mang mt giỏ tr no
ủú bi anh ta ủó chi phớ sc lc v thi gian cho nú. Trao ủi xó hi b chi phi
bi nguyờn tc ca s trao ủi ln nhau. Li ớch ủc thụng qua phn thng v
chi phớ ủt ủc. Li ớch ủt ủc ln khi cú phn thng ti ủa v chi phớ ti
thiu. Vn dng lý thuyt trao ủi trong gii thớch vn ủ nghiờn cu, chỳng tụi
coi hot ủng s dng tin ủn bự ca ngi dõn vo mt mc ủớch no ủú nh
mt quỏ trỡnh trao ủi cú tớnh xó hi. Ngi dõn s xem xột hot ủng ủu t

KI L

ny mang li li ớch cho bn thõn v gia ủỡnh h nh th no.

Xem xột hiu qu hot ủng s dng tin ủn bự ca ngi dõn ủi vi gia

ủỡnh h ủ ủỏnh giỏ ủc lý do chớnh ủ cỏc h gia ủỡnh la chn hot ủng ủú
bi ủi vi h ủú l hot ủng mang li phn thng cao nht.
1.3. Cỏc khỏi nim cụng c
1.3.1. Khỏi nim tin ủn bự

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tin ủn bự trong nghiờn cu ny ủc hiu l s tin nh nc h tr cho
cỏc gia ủỡnh khi tin hnh ly ủt nụng nghip vo cỏc mc ủớch s dng khỏc.
Khon tin ủn bự phi ủc tớnh toỏn cn c vo nhng thit hi c th v cụng

OBO
OKS
.CO
M

khai phỏ trng trt v chi phớ ủ phc hi li sn xut.
Chớnh ph ủó ủa ra ngh ủnh 135_CP ngy 28/6/1971 l dựng s tin ủn
bự ủú ủ ci to thõm canh, tng nng sut cõy trng hoc l ủ khai hoang m
rng din tớch ủt.

1.3.2. Khỏi nim hiu qu s dng tin ủn bự

Trong ủ ti ny ủc hiu l nhng kt qu do cỏc hot ủng s dng tin
ủn bự mang li ủi vi cỏc h gia ủỡnh v kinh t, vn hoỏ, xó hi, giỏo dc, y
t


1.3.3. Khỏi nim h gia ủỡnh

H gia ủỡnh l khỏi nim ch mt hỡnh thc tn ti ca mt kiu nhúm xó hi
ly gia ủỡnh lm nn tng.

H gia ủỡnh trc ht l mt t chc kinh t cú tớnh cht hnh chớnh v ủa
lý.

H gia ủỡnh l mt nhúm cỏ nhõn xó hi ch yu sng chung nhau v kinh t,
sinh hot, n ung chung nhau.

KI L

(Ngun: Xó hi hc nụng thụn, tỏc gi Tng Vn Chung)
1.3.4. Khỏi nim ủt ủai.

Ngha chung nht: ủt l lp vt cht mng, v b, bao ph trờn b mt cỏc
lc ủa hoc cũn gi l th nhng. Tt c cỏc loi ủt trờn trỏI ủt ủc
hỡnh thnh sau mt quỏ trỡnh bin ủi lõu ủi trong t nhiờn, cht lng ủt
ph thuc vo ủỏ m, khớ hu, sinh vt sng trờn trỏI ủt v lũng ủt. Nc ta
cú hai vựng ủt feralit v phự sa c min nỳi, ủng bng cng cú ủt phự sa
16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nhưng ñất ñai nước ta có nhiều loại khác nhau và ñược sử dụng với nhiều
loại mục ñích khác nhau như: trong sinh hoạt ( nhà ở, cửa hàng, công ty) và
trong canh tác như trong nông – lâm – ngư nghiệp.


OBO
OKS
.CO
M

1.3.5. Khái niệm khu công nghiệp

Theo Từ ñiển Xã hội học của tác giả Nguyễn Khắc Viện:

“ Công nghiệp là ngành chủ ñạo của nền kinh tế quốc dân hiện ñại, bao
gồm các xí nghiệp khai thác và chế biến nguyên vật liệu và nhiên liệu, chế
tạo công cụ lao ñộng, khai thác rừng, sông, biển, chế biến sản phẩm của các
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp…” .

Theo chúng tôi, khu công nghiệp là vùng thực hiện chức năng khai thác, chế
biến nguyên vật liệu và nhiên liệu, chế tạo, chế biến sản phẩm… Quá trình
công nghiệp hóa xây dựng nền sản xuất cơ khí lớn trong tất cả các ngành của
nền kinh tế quốc dân và ñặc biệt trong công nghiệp, dẫn tới sự tăng nhanh
trình ñộ, trang bị kỹ thuật cho lao ñộng, sự hình thành các khu công nghiệp kết quả của quá trình công nghiêp hóa, với các chức năng riêng biệt góp phần
phát triển kinh tế và nâng cao năng suất lao ñộng.

1.4. Tổng quan ñịa bàn nghiên cứu và vấn ñề nghiên cứu.
1.4.1 Tổng quan ñịa bàn nghiên cứu

Xã Ái Quốc là một xã ñồng bằng nằm ở phía ñông của Huyện Nam Sách

KI L

thành phố Hải Dương. Diện tích ñất tự nhiên là 818,9 ha, trong ñó ñất sản
xuất nông nghiệp là 450 ha và ñất dành cho khu công nghiệp là 133,1 ha.

Trên ñịa bàn có một khu công nghiệp Nam Sách và một cụm công nghiệp Ba
Hàng, nơicó quốc lộ 5, tuyến Hà Nội_Hải Phòng ñi qua và quốc lộ 138 ñi
Quảng Ninh. Địa bàn nằm giữa tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng Quảng Ninh.

17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ton xó cú 8585 nhõn khu gm 2235 h gia ủỡnh chia lm 10 thụn, cú
2200 nhõn khu b trng thu ủt sn xut cho khu cụng nghip tp trung vo
5 thụn l: V Xó, V Thng, c Lp, Tin Trung v Tin t. T l h
giu trong xó l 26.5 %, t l h khỏ l 60 %, t l h nghốo theo tiờu chun

OBO
OKS
.CO
M

mi l 13.5 %. T l h phi nụng nghip l 30% tng ủng l 696 h, t l
h nụng nghip l 70% tng ủng l 1624 h.

Xó cú 4 trng hc mn non, cỏc trng cp I, cp II, cp III ủu cú
phũng hc kiờn c, cao tng, cp I, cp II ủt danh hiu chun quc gia v
giỏo dc giai ủon 2000 - 2006 ủm bo dy v hc tt cho con em ủa
phng.

Trm y t xó ủc cụng nhn trm chun quc gia v y t ủm bo tt
cụng tỏc khỏm cha bnh, chm súc sc khe ban ủu cho nhõn dõn, ch
ủng tuyờn truyn v phũng chng dch cú hiu qu, ủm bo cỏc chng

trỡnh y t quc gia.

Thc hin tt ch ủ xó hi xõy dng vn húa cỏc khu dõn c, thỳc ủy
phong tro vn húa vn ngh - th dc th thao, phong tro tũan dõn xõy
dng ủi sng vn húa, gia ủỡnh vn húa, lng vn húa. Hin nay, xó cú 1760
nhõn khu lao ủng trong khu cụng nghip, ủ tui t 18 - 36, thu nhp bỡnh
quõn ủu ngi 12.600.000 ngi/nm, tng thu nhp nm 2006 bỡnh quõn l
22 t 176 triu ủng.

KI L

Bờn cnh nhng kt qu ủt ủc nờu trờn, xó vn cũn cú mt s khú
khn cn gii quyt trong thi gian ti l Cụng nghip phỏt trin thu hỳt lao
ủng t ni khỏc ủn c trỳ ủụng kộo theo nhng vn ủ xó hi ny sinh:
An ninh trt t phc tp hn.
T nn xó hi ngy cng gia tng.
Mụi trng v sinh ụ nhim
18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nguồn thu cho các họat ñộng quản lý, phúc lợi xã hội bị thu hẹp do:
• Quỹ ñất hạn chế.

OBO
OKS
.CO
M


• Lương thực, thực phẩm phục vụ tiêu dùng tăng.
• Lao ñộng có ñộ tuổi từ 36 tuổi trở thiếu việc làm, thu nhập
không ổn ñịnh do thiếu ñất sản xuất và quá ñộ tuổi vào làm
trong khu công nghiệp.

Năm 2006, tổng giá trị sản xuất 57.6 tỉ ñồng, tốc ñộ tăng trưởng 11.5%,
giá trị sản xuất bình quân ñầu người 6.6 triệu. Về cơ cấu kinh tế nông nghiệp
36%, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng 25.3%, dịch vụ 38.7%. về giá trị sản
xuất nông nghiệp 21.7 tỉ ñồng, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng 15.7 tỉ
ñồng, dịch vụ 19 tỉ ñồng. Giá trị sản phẩm trên một ha ñất nông nghiệp là 39
triệu.

Các chỉ tiêu trong năm 2007 Giảm tỉ lệ hộ nghèo trong xã là 13.5% năm
2006 xuống còn 4% năm 2007 và tiến tới không còn hộ nghèo, phát triển
kinh tế văn hóa giáo dục, nâng cao ñời sống nhân dân, xóa bỏ tệ nạn xã hội,
phát huy tiềm năng kinh tế ñể sát nhập vào thành phố Hải Dương theo kế
hoạch của tỉnh vào ñầu năm 2008.

Về chính quyền cơ sở: Nâng cao vai trò ñiều hành của các thành viên trong
khối UNND xã, các ngành và ñội ngũ trưởng thôn, phó thôn. Làm tốt công tác

KI L

quản lý nhà nước, xã hội ở ñịa phương, ñẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, an
ninh quốc phòng. Quản lý tốt kinh tế, tài chính, quy hoạch và sử dụng ñất ñai có
hiệu quả, thực hiện tốt các chỉ tiêu nhà nước giao. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu
hạ tầng cơ sở, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tiếp tục ñổi mới lề lối của
chính quyền trong việc tổ chức cải cách hành chính. Tăng cường công tác an
ninh quốc phòng, giải quyết các vụ việc ñúng kỷ cương, ñúng pháp luật. Đẩy
mạnh phong trào thi ñua ở cơ sở, các ngành, các tổ chức xã hội, ñăng ký thi ñua

chính quyền trong sạch, vững mạnh năm 2007.
19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.4.2. Tng quan vn ủ nghiờn cu.
Vn ủ s dng tin ủn bự ca ngi dõn vn cũn l mt lnh vc khỏ
mi m, hu nh cha cú cỏc nghiờn cu v lnh vc ny, cú chng nú cng ch

OBO
OKS
.CO
M

nm nhng mc nh trong cỏc ủ ti nghiờn cu cp nh nc.
ti nghiờn cu: Mt s vn ủ tõm lý ca ngi nụng dõn b thu hi
ủt ủ xõy dng cỏc khu cụng nghip do TS Lu Song H lm ch nhim ủ ti
(dy 178 trang gm 5 chng), trong ủú chng III cú ni dung vn ủ ủn bự
v nhng thay ủi trong h thng nhu cu, trong quan h ngi ngi ca
nhng ngi nụng dõn b thu hi ủt. Qua ủú tỏc gi nờu ra thc trng hot ủng
s dng tin ủn bự ca ngi nụng dõn vo hot ủng no, cú ủc s giỳp ủ
ca chớnh quyn ủa phng khụng?. V cỏc yu t no nh hng ủn hot
ủng ny.

Theo bỏo cỏo ca b Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn (NN&PTNT)
ti hi tho Nụng dõn b thu hi ủt, thc trng v gii phỏp, va ủc t chc
ti H Ni (7/7/2007) ch rừ tng din tớch ủt b thu hi trờn ủa bn ton quc
l 36644 nghỡn ha ( chim3.89% ủt nụng nghip ủang s dng. Diờn tớch ủt
nụng nghip b thu hi hu ht l vựng ủt tt, c s h tng thun li cho vic

canh tỏc, li tp chung vo mt s huyn, xó cú mt ủ dõn s cao. Kt qu ủiu
tra ca b NN&PTNT ti 14 tnh thnh cho thy tin bi thng ủõt nụng
nghip b thu hi thng khụng ủ ủ nhn chuyn nhng din tớch ủt nụng
nghip tng t hoc khụng ủ ủ chuyn sang lm ngnh ngh khỏc. ễng Nghi
Quang Tỏm phú giỏm ủc s NNN&PTNT tnh Bc Ninh cho bit ngi dõn

KI L

s dng phn ln s tin ủn bự ủt vo vic mua sm, xõy nh ca, cú tit kim
lm thỡ cng khong sau 5 7 nm sau, h cng s tiờu ht sch s tin ủú v
hu qu l h b ri vo tỡnh trng vụ sn. Cũn mt thc trng na l do thiu
trỡnh ủ nờn cú ti 67% nụng dõn vn gi nguyờn ngh sn xut nụng nghip,
13% chuyn sang ngh mi, 20% khụng cú vic lm hay cú vic lm nhng
khụng n ủnh. Cựng chung quan ủim trờn, ụng Ló Vn Lý cc trng cc
hp tỏc xó v phỏt trin nụng thụn cho bit nụng dõn b thu hi ủt m khụng
tỡm ủc cụng vic mi, quay li lm ngh nụng thỡ li ủi mt vi ni lo khụng
20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
có ñất ñể cày cấy, rơi vào cảnh thất nghiệp, nên dễ phát sinh các tệ nạn rượu chè,
cờ bạc…Qua các thực trạng nêu trên bộ NN&PTNT ñã ñưa ra 4 nhóm giải quyết
là hỗ trợ chuyển ñổi lao ñộng cho người dân mất ñất có qua ñào tạo, phát triển
các dịch vụ tại chỗ, ưu tiên nhận người dân vào làm ở các khu công nghiệp ñóng

OBO
OKS
.CO
M


trên ñịa bàn, phát triển khu ñô thị dịch vụ, tận dụng quỹ ñất còn lại ñể phát triển
nông nghiệp ñô thị ñạt hiệu quả cao.

Trên báo Kinh tế - ñô thị, Bà Đỗ Thị Xuân Phương ( phó giám ñốc sở Lao
ñộng thương binh xã hội Hà Nội) cho biết hiện nay có tới 70% người nông dân
sử dụng tiền ñền bù ñất không hiệu quả, nhiều hộ dân bị thu hồi ñất nông nghiệp
còn chưa quan tâm sử dụng các nguồn hỗ trợ chuyển ñổi cho việc ñi học ñào tạo
nghề và việc ñào tạo cho các hộ này vẫn còn gặp nhiều khó khăn do có những
ngành cần phải ñào tạo lâu dài mà số tiền quy ñịnh hỗ trợ cho ñào tạo nghề chỉ
có 5 tháng.

Nhìn chung, vấn ñề nghiên cứu nêu trên là một thực trạng bức xúc hiện
nay, các nghiên cứu trước ñó ñã phần nào ñề cập ñến nhưng chỉ dừng lại ở các
khía cạnh như tâm lý, các báo cáo hội thảo, các bài báo, tạp chí, và chưa thực sự
quan tâm nghiên cứu sâu sắc. Theo giới hạn hiểu biết của tác giả, những nghiên

KI L

cứu dưới nhãn quan Xã hội học vẫn còn thiếu vắng.

21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II
KT QU NGHIấN CU
2.1.


Vi nột v thc trng vn ủ thu hi ủt v s tin ủn bự cỏc

OBO
OKS
.CO
M

h gia ủỡnh nhn ủc.

Quỏ trỡnh phỏt trin ủt nc cựng vi chớnh sỏch hin ủi hoỏ nụng
nghip, nụng thụn ca ng v Nh nc ủó mang ủn cho khu vc nụng
thụn Vit Nam mt din mo mi, ủú l s chuyn ủi dn t sn xut nụng
nghip sang hot ủng phi nụng nghip v dch v. Cựng vi nú l s chuyn
ủi dn mc ủớch s dng ủt nụng nghip sang cỏc hot ủng khỏc nh Xõy
dng cỏc khu cụng nghip, khu ủụ thXó ỏi quc, huyn Nam Sỏch, tnh
Hi Dng cng nm trong thc trng chung ủú. Nm 2003 va qua trờn
ủa bn xó ủó din ra ủt trng thu ủt cho mc ủớch xõy dng khu cụng
nghip v hu ht cỏc h gia ủỡnh ủõy ủu cú din tớch ủt b thu hi nhng
t l din tớch ủt b thu hi cỏc h gia ủỡnh l khỏc nhau.
Bng 1: Thc trng mt ủt ca cỏc h gia ủỡnh

Thc trng

S h

T l (%)

544

66.4


Khụng mt ủt

275

33.6

Tng

819

100.0

KI L

Mt ủt

Ngun: S liu thc tp K49_XHH ti xỏ i quc, huyn Nam
Sỏch, Hi Dng (thỏng5/2007)

Qua bng s liu trờn ta thy cỏc h gia ủỡnh nm trong din mt ủt l
tng ủi nhiu (66.4%). S ủt m cỏc gia ủỡnh b trng thu ủa phn l ủt
nụng nghip. Vi t l ủt nụng nghip b trng thu nh trờn thỡ c cu ngnh
ngh ca cỏc h gia ủỡnh s cú khụng ớt s xỏo trn, v cỏc gia ủỡnh s phi
lm gỡ ủ n ủnh li cuc sng ca mỡnh nh trc ủõy, ủiu ny ph thuc
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

vo rt nhiu nhõn t. Nhng t l mt ủt ca cỏc h gia ủỡnh l khỏc nhau
tu thuc vo v trớ khu rung.
Bng 2: Phõn khong t l mt ủt.
S h

T l

OBO
OKS
.CO
M

Phõn khong mt ủt
<=25%

84

15.4

25 50%

131

20.1

51 75%

81

14.9


76 90%

78

14.3

91 100%

170

31.3

Tng

544

100.0

Ngun: S liu thc tp K49_XHH ti xó i quc, huyn Nam
Sỏch, Hi Dng (thỏng5/2007)

Do yờu cu ca ủ ti nghiờn cu nờn chỳng tụi ch tp trung vo tỡm hiu
cỏc h gia ủỡnh cú din tớch ủt nụng nghip b thu hi. Nhỡn chung t l ủt
rung b thu hi ca cỏc h gia ủỡnh ủõy l khỏ ln cú ti 31.3% s h gia ủỡnh
b trng thu gn nh hon ton din tớch ủt nụng nghip v s h gia ủỡnh b
trng thu t 25 50% l 131 h, chim t l 20,1%. T l mt ủt ca cỏc gia
ủỡnh ủõy ph thuc vo v trớ khu ủt do yờu cu ca vic xõy dng cỏc khu
cụng nghip l rng, tp trung v tin ủng giao thụng nờn cú th cú nhng gia


KI L

ủỡnh mt rt nhiu ủt. Cú th núi, ủi vi mt khu vc thun nụng thỡ ủõy l
mt vn ủ rt ủỏng quan tõm vỡ t trc ti gi ngi nụng dõn ch bit trụng
ch vo ủng rung nhng trong quỏ trỡnh phỏt trin ủt nc thỡ ủt nụng
nghip s b chuyn ủi mc ủớch s dng sang hot ủng cụng nghip, dch v
l mt ủiu khụng trỏnh khi. Khi nh nc tin hnh trng thu ủt cho xõy
dung cỏc khu cụng nghip, khu ủụ th thỡ cỏc h gia ủỡnh s nhn ủc mt
khon tin ủn bự ủ cú vn tỏi sn xut n ủnh cuc sng. S tin ủn bự m
cỏc gia ủỡnh nhn ủc s cn c vo din tớch ủt b thu hi v tớnh theo giỏ c
23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thị trường tại thời ñiểm thu hồi. Vì vậy các hộ gia ñình mất tỉ lệ diện tích ñất
khác nhau sẽ nhận ñược số tiền ñền bù khác nhau.
Bảng 3: Phân khoảng số tiền ñền bù nhận ñược của các hộ gia ñình.
Số hộ

Tỉ lệ

<=30 triệu

315

58

31 – 50triệu


156

29

51 – 70triệu

51

9.4

>70triệu

20

3.7

Tổng

544

100.0

OBO
OKS
.CO
M

Số tiền ñền bù

Nguồn: Số liệu thực tập K49_XHH tại xã Ái quốc, huyện Nam Sách,

Hải Dương (tháng5/2007)

So với số diện tích ñất ruộng bị mất ở trên thì số tiền ñền bù mà các hộ nhận ñược
là chưa tương xứng vì các hộ bị mất tỉ lệ ñất ruộng là tương ñối lớn (31.3% các hộ bị
mất từ 91 – 100%) nhưng ña phần họ chỉ nhận ñược số tiền ñền bù ở mức <=30
triệu, chiếm 58%. Số hộ nhận ñược số tiền >70 triệu chiếm tỉ lệ rất nhỏ, chỉ có 3.7%.
Khi tiến hành phỏng vấn quan ñiểm của người dân về vấn ñề trưng thu ñất
nông nghiệp thì ña phần họ không hài lòng về giá tiền ñền bù.
“Đây là chính sách của nhà nước thì mình phải thực hiện thôi, nhưng mà trả cho
người dân số tiền ñền bù thấp quá, ñược có hơn 9 triệu 1 sào thôi cháu à, cô nghe nói

KI L

ở những nơi khác họ nhận ñược số tiền ñền bù nhiều lắm.” (nữ, 35 tuổi, công nhân)
Mối quan tâm của chúng tôi khi tiến hành nghiên cứu này chính là các hộ gia
ñình sẽ sử dụng số tiền ñền bù này cho hoạt ñộng nào và hiệu quả của nó ñối với các
gia ñình ra sao ñể từ ñó ñề ra các giải pháp phù hợp nhằm hỗ trợ người dân mất ñất.
2.2.

Thực trạng hoạt ñộng sử dụng tiền ñền bù của các hộ gia ñình
sau khi bàn giao ñất cho khu công nghiệp.

Mỗi hộ gia ñình nhận ñược số tiền ñền bù là khác nhau nên họ sử dụng
số tiền ñó cũng rất khác nhau. Theo lý thuyết lựa chọn hợp lý thì mỗi gia
24



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñình khi sử dụng số tiền này ñều phải cân nhắc, bàn bạc kỹ lưỡng xem dùng

nó vào hoạt ñộng gì ñể cho kết quả tốt nhất, nhưng hoạt ñộng sử dụng tiền
ñền bù của các hộ gia ñình cũng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như trình ñộ
học vấn, tuổi, nghề nghiệp chính của gia ñình và ñiều kiện kinh tế của mỗi hộ

OBO
OKS
.CO
M

gia ñình. Qua phân tích sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn vì sao các gia ñình lại
lựa chọn sử dụng tiền ñền bù vào hoạt ñộng ñó và hiệu quả mà nó mang lại

KI L

ñối với các gia ñình ra sao.

25


×