Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

XÂY DỰNG XƯỞNG CƠ KHÍ – HÀN ĐIỆN VỚI CÔNG SUẤT 5000 TẤN/NĂM Ở TỈNH VĨNH LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 37 trang )

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG XƯỞNG CƠ KHÍ – HÀN ĐIỆN VỚI CÔNG SUẤT
5000 TẤN/NĂM Ở TỈNH VĨNH LONG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Chủ cơ sở sản xuất : CTY TNHH CÔNG THÀNH
- Địa chỉ : Xã Long Phước - huyện Long Hồ - tỉnh Vĩnh Long.
- Người đại diện : Trương Công Thành
- Điện thoại :
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Dự án Xưởng Cơ khí – hàn điện với mặt bằng lớn với diện tích
15.000m
2
toạ lạc tại ấp xã Long Phước - huyện Long Hồ - tỉnh Vĩnh Long, nằm
cặp Quốc lộ 32 , có vị trí tứ cận như sau:
- Phía Bắc giáp trại mộc Thành Đạt
- Phía Nam giáp nhà ông Nguyễn Hùng Nhứt.
- Phía Tây giáp đất ông Nguyễn Hùng Nhứt.
- Phía Đông giáp Quốc lộ 53.
Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất vườn và sông rạch, gần khu dân
cư hay công trình kiến trúc văn hoá.
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ QUI MÔ DỰ ÁN
1.4.1. Qui mô dự án
- Qui mô hoạt động kinh doanh tương đối lớn với tổng diện tích thực
hiện là 15.000 m
2
.
GVHD:ThS.Nguyễn 1
- Hoạt động chủ yếu của cơ sở là sữa chữa cần cẩu, sản xuất chế tạo máy
các loại như gàu cạp cát - bơm cát, mỏ neo, tời quay neo và các sản phẩm cơ khí…


từ các nguyên liệu là sắt, thau, gang.
- Cơ sở có tất cả 300 CBCNV làm việc
- Danh mục các máy móc,thiết bị sử dụng
+ Máy hàn : 7 máy
+ Máy tiện(HP) : 5 máy
+ Máy khoan (HP) : 5 máy
+ Máy mài : 7 máy
+ Máy phay : 3 máy
+ Máy ép khuôn 5 máy
1.4.2. Phân khu chức năng xưởng cơ khí
- Khu nhà xưởng 10.000 m
2
xây ở khu đất chính trung tâm
- khu nhà văn phòng 300 m
2
- Khu nhà ăn 1000 m
2
- Khu nhà nghỉ cho công nhân 2000 m
2
cách nhà xưởng 30 m nằm phía sau
xưởng gồm 75 phòng mỗi phòng 25m
2
- Phần diện tích 1700 m
2
đất còn lại là vùng đệm dung để sơn các sản phẩm
và trồng cây xanh trồng thêm các loại cây trái (mía, bưởi) nhằm ngăn chặn phần lớn
bụi và tiếng ồn sinh ra từ hoạt động sản xuất, tránh ảnh hưởng đến những hộ dân
sống xung quanh và hưởng huê lợi từ các loại cây ăn quả.
1.4.3. Hệ thống hạ tâng kỷ thuật
 Nhu cầu điện

- Sử dụng nguồn điện trung thế 3 pha từ trạm biến thế Huyện Long Hồ
- Tỉnh Vĩnh Long
GVHD:ThS.Nguyễn 2
- Tính toán phụ tải (TCVN),chỉ tiêu cấp điện: 400 - 1000
KWh/người/năm
- Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động sản xuất liên tục thì phân xưởng
còn sử dụng máy phát điện 750kvA chạy bằng dầu DO với tốc độ tiêu
thụ nhiên liệu 75kg/h
 Nhu cầu cấp nước
- Sử dụng nguồn nước máy dùng cho sinh hoat và sản xuất được đấu
trực tiếp từ tuyến ông cấp nước của công ty cấp nước Huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh
Long
 Thoát nước
- Nước mưa chảy tràn theo hệ thống mương dọc đường nội bộ của
xưởng sản xuất rồi thoát ra sông rạch
- Nước thải sinh hoạt và sản xuất được dẫn vào hầm tự hoại và hệ
thống xử lý tập trung để xử lý trước khi thải ra môi trường
1.5. CÁC CÔNG ĐOẠN CHÍNH TRONG SẢN XUẤT

GVHD:ThS.Nguyễn 3
SẢN PHẨM CẦN GIA
CÔNG,SẢN XUẤT
- Vát mép hàn
CHUẨN BỊ MỐI
HÀN,KHUÔN MẪU
- Vát mép hàn
- Làm sạch mép hàn
- Tiếng ồn,rung
- Dăm kim loại
- Bụi

- Nước thải dầu mỡ
Máy gia công kim
loại(tiện,phay,bào,
mài…)
Nguồn điện,nước
CÔNG ĐOẠN HÀN,
SẢN XUẤT
SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH

- Nguồn điện
- Thuốc hàn
- Dây hàn(các điện
cực)
- Bụi,dăm
- Nhiệt
- Khí ô nhiễm
(CO,CO
2
,NO
2
)
- Máy ép khuôn,mẫu
- Máy gia công kim
loại(tiện,phay,bào,
mài…)
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI KHU VỰC DỰ ÁN
2.1.1. Điều kiện địa hình,địa chất

- Khu vực xây dựng dự án có dạng địa hình khá bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 2
0

và có cao trình khá thấp so với mặt nước biển
- Lịch sử địa chất địa mạo của Vịnh Hạ Long được các nhà khoa học nhận định trải
qua ít nhất trên 500 triệu năm với những hoàn cảnh cổ địa lý rất khác nhau, nhiều
lần tạo sơn, biển thoái; sụt chìm, biển tiến. Vịnh Hạ Long còn giữ lại được những
dấu ấn của quá trình tạo sơn, địa máng vĩ đại của trái đất, có cấu tạo địa lũy, địa hào
cổ. Khu vực Vịnh Hạ Long đã từng là biển sâu vào các kỉ Odovic - Silua (khoảng
500 - 410 triệu nẳm trước), là biển nông vào các kỷ Cacbon - Pecmi (khoảng 340 -
250 triệu năm trước), biển ven bờ vào cuối kỷ Paleogen đầu Neogen (khoảng 26 -
20 triệu năm trước) và trải qua một số lần biển lấn trong kỷ Nhân sinh (khoảng 2
triệu năm trước). Vào kỉ Trias (240 - 195 triệu năm trước) khi trái đất nói chung,
Châu Âu nói riêng có khí hậu khô nóng thì khu vực Vịnh Hạ Long là những đầm
lầy ẩm ướt với những cánh rừng tuế, dương xỉ khổng lồ tích tụ nhiều thế hệ...
2.1.2. Điều kiện khí tượng – Thủy văn
Vĩnh Long nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, có chế độ
nhiệt tương đối cao và bức xạ dồi dào.
* Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình cả năm từ 27 - 28
o
C, so với thời kỳ trước năm
1996 nhiệt độ trung bình cả năm có cao hơn khoảng 0,5-1
o
C. Nhiệt độ tối cao
36,9
o
C; nhiệt độ tối thấp 17,7
oC
. Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm bình quân 7-8
oC

.
* Bức xạ: Bức xạ tương đối cao, bình quân số giờ nắng/ngày là 7,5 giờ. Bức
xạ quang hợp/năm 795.600 kcal/m
2
. Thời gian chiếu sáng bình quân năm đạt 2.181 -
2.676 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt và nắng là tiền đề cho sự phát triển nông
nghiệp trên cơ sở thâm canh, tăng vụ.
GVHD:ThS.Nguyễn 4
* Ẩm độ: ẩm độ không khí bình quân 74 - 83%, trong đó năm 1998 có ẩm độ
bình quân thấp nhất 74,7%; ẩm độ không khí cao nhất tập trung vào tháng 9 và
tháng 10 giá trị đạt trung bình 86 - 87% và những tháng thấp nhất là tháng 3 ẩm độ
trung bình 75-79%.
* Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi bình quân hàng năm của Tỉnh khá lớn,
khoảng 1.400-1.500mm/năm, trong đó lượng bốc hơi/ tháng vào mùa khô là 116-
179 mm/tháng.
* Lượng mưa và sự phân bố mưa: Lượng mưa bình quân qua các năm từ 1995
đến 2001 có sự chênh lệch khá lớn. Tổng lượng mưa bình quân cao nhất trong năm
là 1.893,1 mm/năm (năm 2000) và thấp nhất 1.237,6 mm/năm điều này cho thấy có
sự thay đổi thất thường về thời tiết. Do đó ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi các đặc
trưng của đất đai cũng như điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp. Mặt khác,
lượng mưa năm của tỉnh phân bố tập trung vào tháng 5-11 dương lịch, chủ yếu vào
tháng 8-10 dương lịch.
2.1.3 Hiện trạng tài nguyên sinh học tại khu vực dự án
− Hầu hết diện tích đất trong khu vực dự án là đất nông nghiệp. Do đó, hệ sinh
thái trong khu vực mang đặc trưng của hệ sinh thái vườn với các cây chiếm ưu
thế là lúa và mía, ngoài ra còn có hoa màu, dừa, dừa nước, cỏ và các loài cây
hoang dại....; giun đất, côn trùng và gia cầm, vật nuôi.
− Ngoài ra, trong khu đất dự án có kênh rạch chảy qua nên tồn tại hệ sinh thái
dưới nước. Tuy nhiên, do kênh rạch chủ yếu dẫn nước từ sông Vàm Cỏ Đông
vào tưới tiêu và thoát nước cho nhân dân sống trong khu đất dự án nên tính đa

dạng sinh học không cao, động thực vật thủy sinh chủ yếu là phiêu sinh vật và
các loài tảo, bèo.
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trương tự nhiên
2.1.4.1. Môi trường không khí
Qua khảo sát chúng tôi nhận thấy khu vực thực hiện dự án không nằm gần
những tuyến đường trung tâm của thành phố Vĩnh Long nên lượng xe lưu thông qua
GVHD:ThS.Nguyễn 5
lại không nhiều. Hiện tại khu vực chưa có các cơ sở sản xuất công nghiệp do đó
mức độ ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm đến môi trường không khí là không
đáng kể. Chất lượng môi trường không khí khu vực còn khá trong lành, chưa thấy
dấu hiệu bị ô nhiễm môi trường.
Để đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự
án các đơn vị tư vấn đã tiến hành lấy 02 mẫu không khí tại hai vị trí khác nhau (01
mẫu trong khu vực dự án và 01 mẫu cách khu vực Dự án khoảng 100 m về hướng
Tây Nam). Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí được thể hiện ở
bảng 1
Bảng1 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí tại khu vực Dự án
T
T
Chỉ tiêu
Phương pháp
phân tích
ĐVT
Kết quả phân tích
TCVN
5937-2005
KK1 KK2
1 Nhiệt độ Đo trực tiếp
0
C 26,8 26,6 -

2 Độ ẩm Đo trực tiếp % 87 85 -
3 Tiếng ồn TCVN 5949-1995 dBA 62,2 60,4 50
(
*
)
4 Vận tốc gió KTTV-TCN-2001 m/s 0,4 0,4 -
5 Hướng gió KTTV-TCN-2001 - NE NE -
6 VOC
Hấp thụ trên ống
than và đo trên máy
sắc ký khí GC/FID
mg/m
3
KPH KPH KPH
7 NO
x
TCVN 6137-1996 mg/m
3
0,006 0,005 0,2
8 SO
x
TCVN 5971-1995 mg/m
3
0,002 0,002 0,35
9 CO TCVN 5972-1995 mg/m
3
1,06 1,02 30
10 Bụi TCVN 5067-1996 mg/m
3
0,25 0,22 0,3

Ghi chú: - TCVN 5937-2005: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
- (*): TCVN 5949:1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
– Mức ồn tối đa cho phép (đối với khu vực đặc biệt yên tĩnh, từ 6h – 18h).
- KPH: Không phát hiện.
- Vị trí lấy mẫu:
+ KK
1
: Trong khu vực Dự án;
+ KK
2
: Cách khu vực Dự án khoảng 100 m về hướng Tây Nam.
GVHD:ThS.Nguyễn 6
Nhận xét: Kết quả phân tích cho thấy tất các các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong
giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5937-2005). Điều này phù hợp
với tình tình thực tế tại khu vực triển khai Dự án.
2.1.4.2. Môi trường nước
a. Môi trường nước mặt
Tại thời điểm lấy mẫu, không thấy rác rưởi trôi nổi trên bề mặt và hai bên
bờ, nước sông khá trong do mật độ dân cư tại đây còn thấp, xung quanh chưa có các
cơ sản xuất công nghiệp. Sơ bộ có thể đánh giá sông đoạn gần khu vực thực hiện dự
án vẫn chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm môi trường.
Để kiểm tra chất lượng môi trường nước sông đoạn qua khu vực dự án các đơn
vị tư vấn đã tiến hành lấy 03 mẫu nước tại hai vị trí trên đoạn sông này. Kết quả phân
tích các chỉ tiêu môi trường nước mặt được thể hiện ở bảng 2
Bảng 2 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước mặt trong khu vực Dự án
TT Chỉ tiêu Phương pháp
phân tích
ĐVT Kết quả phân tích TCVN
5942-1995
(loại B)

NM1 NM2 NM3
1 pH TCVN 6492-2000 - 7,46 7,45 7,60 5,5 – 9
2 SS TCVN 6625-2000 mg/l 36 29,01 30,14 80
3 BOD
5
TCVN 6664-2000 mg/l 2,2 3,8 4,0 < 25
4 COD TCVN 6491-1999 mg/l 5 8 8 < 35
5 Cl ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 14,54 13,12 20,50 -
6 NO
3
ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 1,729 2,303 2,378 15
7 Fe tổng TCVN 6177-1996 mg/l 1,036 0,502 0,512 2
8 NH
4
+
TCVN 6179-1-1996 mg/l 0,996 0,920 0,928 1
9 Cu TCVN 6193-1996 mg/l 0,00237 0,00127 0,00129 1
10 Hg TCVN 5991-1995 mg/l KPH 0,00032 0,00036 0,002
11 Zn TCVN 6193-1996 mg/l 0,01011 0,00685 0,00692 2
12 Dầu mỡ TCVN 7875-2008 mg/l 0,2 0,2 0,24 0,3
13 Coliform TCVN 6187-2-1996 MPN/100ml 95 100 110 10.000
Ghi chú: - TCVN 5942-1995 (cột B): Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng
nước mặt. Áp dụng đối với nước mặt không dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt.
GVHD:ThS.Nguyễn 7
- KPH: Không phát hiện.
- Vị trí lấy mẫu:+ NM1: tại khu vực xả nước thải dự kiến.
+ NM2: cách khu vực xả thải khoảng 100 m về phíaNam.
+ NM3: cách khu vực xả thải khoảng 100 m về phíaBắc.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước mặt được so sánh với TCVN 5942-1995
(loại B) cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu của mẫu nước đều nằm trong giới hạn cho

phép. Nước sông hiện nay chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm vi sinh hay
các kim loại nặng.
b. Môi trường nước ngầm
Khi khảo sát chất lượng nước ngầm trong và xung quanh khu vực thực hiện
dự án, qua thăm dò một số hộ dân nơi đây chúng tôi được biết nguồn nước ngầm
vẫn được nhiều người dân sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. Theo những hộ dân
này thì chất lượng nước ngầm khá tốt, không có mùi khó chịu, chưa phát hiện thấy
dấu hiệu nhiễm bệnh do nước ngầm.
Để kiểm tra chất lượng môi trường ngầm trong khu vực các đơn vị tư vấn đã
tiến hành lấy 01 mẫu nước ngầm tại giếng nhà hộ dân gần khu vực dự án (cách khu
vực dự án khoảng 200 m về hướng Tây Bắc). Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi
trường nước ngầm được thể hiện ở bảng 3
Bảng 3 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm khu vực Dự án
TT Chỉ tiêu
Phương pháp
phân tích
ĐVT
Kết quả
phân tích
TCVN 5944-1995
NN
1 pH TCVN 6492-2000 - 7,11 6,5 – 8,5
2 TS TCVN 4560-1988 mg/l 411 750 – 1500
3 Độ cứng TCVN 6224-1996 mg/l
(CaCO
3
)
47,5 300 – 500
4 NO
3

ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 2,044 45
5 SO
4

2
ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 44,236 200 – 400
6 Fe tổng TCVN 6177-1996 mg/l 0,34 1 – 5
7 Cu TCVN 6193-1996 mg/l 0,00212 1
8 Hg TCVN 5991-1995 mg/l KPH 0,001
9 Zn TCVN 6193-1996 mg/l 0,01102 5
GVHD:ThS.Nguyễn 8
10 Mn TCVN 6193-1996 mg/l 0,011 0,1 – 0,5
11 As TCVN 6626-2000 mg/l 0,00137 0,05
12 Coliform TCVN 6187-2-1996 MPN/100ml 4 3
13 Fecal.Coli TCVN 6187-2-1996 MPN/100ml KPH 0
Ghi chú: - TCVN 5944-1995: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
- KPH: Không phát hiện.
- Vị trí lấy mẫu:cách khu vực dự án khoảng 200 m về hướng Tây.
Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích mẫu nước ngầm với TCVN 5944-1995, cho thấy:
- Hầu hết các chỉ tiêu của mẫu nước đều nằm trong giới hạn cho phép.
- Chỉ tiêu Coliform tại vị trí lấy mẫu vượt giới hạn cho phép (1,33 lần).
c. Môi trường đất
Thành phần thổ nhưỡng của khu đất trong khu vực thực hiện dự án chủ yếu là
đất phù sa bồi đắp. Hằng năm, sau các trận lụt vùng đất này sẽ bồi đắp một lượng
phù sa lớn rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Hiện tại khu đất dự án và vùng
lân cận đang được sử dụng làm đất canh tác nông nghiệp.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU VỰC XÂY DỰNG DỰ ÁN
2.2.1.Điều kiện kinh tế Huyện Long Hồ
2.2.1.1. Về tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ

Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ phát triển đảm bảo
cho nhu cầu sản xuất, xây dựng và đời sống, tạo thêm việc làm có thu nhập cho
người lao động và tăng thu ngân sách địa phương. Năm 2008, giá trị công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp 15 tỷ đồng, thương mại dịch vụ 84,8 tỷ.
2.2.1.2. Về sản xuất nông nghiệp
a. Về trồng trọt
- Tổng diện tích gieo trồng lúa cả năm: 225 ha
+ Vụ Đông Xuân: 110 ha, năng suất bình quân: 55,45 tạ/ha
+ Vụ Hè Thu : 115 ha, năng suất bình quân: 53,9 tạ/ha.
GVHD:ThS.Nguyễn 9
Năng suất bình quân cả năm: 54,6 tạ/ha
- Tổng diện tích cây rau màu các loại: 7 ha
b. Về chăn nôi
Công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm được chú trọng. Do
vậy, đàn gia súc, gia cầm tại địa phương năm 2007 vẫn giữ mức ổn định với số
lượng tổng cộng gần 4000 con.
c. Về thủy sản
Địa phương phối hợp với các ngành chức năng của thành phố hướng dẫn kỹ
thuật cho bà con nông dân trong phường nuôi cá tràu lai, cá rô phi, cá trê lai, ếch,…
với tổng diện tích 0,5 ha, bước đầu cho thấy các hộ nuôi cá nước ngọt cho kết quả
khả quan.
2.2.2. Điều kiện xã hội
2.2.2.1. Về giáo dục
- Hội đồng giáo dục xã luôn quan tâm đến ngành giáo dục, chất lượng dạy và học
ngày càng cao. Tỷ lệ học sinh đạt khá, giỏi ở các cấp học được nâng lên
- Công tác phổ cập giáo dục thường xuyên được quan tâm và duy trì tốt thành quả
đạt chuẩn.
- Công tác xã hội hóa giáo dục được thực hiện có hiệu quả, vận động xây dựng cảnh
quan môi trường sư phạm trên 300 triệu đồng.
2.2.2.2. Về y tế

Các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được triển khai thực hiện thường xuyên
như: phòng chống sốt xuất huyết, phòng chống HIV/AIDS, chương trình phòng
chống suy dinh dưỡng,...mạng lưới cộng tác viên được củng cố xây dựng và hoạt
động có hiệu quả, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đặc biệt là bà mẹ và
trẻ em.
GVHD:ThS.Nguyễn 10
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Việc đánh giá các tác động môi trường của dự án cơ khí-hàn điện được thực
hiện dựa trên cơ sở xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động
và mức độ tác động theo từng giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi công xây
dựng công trình và giai đoạn xương cơ khí đi vào hoạt động.
Bảng 3.1 - Các hoạt động và tác động của Dự án đến môi trường
TT Nguồn phát
sinh
Nguồn gây
tác động
Tác động Mức độ tác động
A Chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng
1
San lấp mặt
bằng
- Tiếng ồn, bụi
- Chất thải rắn
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
công nhân xây dựng và người
dân xung quanh.
- Ảnh hưởng đến môi trường
không khí.
- Làm thay đổi địa hình.

- Thay đổi cảnh quan khu vực.
- Mức độ nhỏ, trong
thời gian ngắn.
- Phạm vi trong khu
vực Dự án.
- Có thể hạn chế được.
2
Vận chuyển
nguyên vật
liệu, máy
móc, thiết bị
và hoạt động
của máy móc,
thiết bị thi
công
- Tiếng ồn, bụi
- Khí thải
(CO, NO
x
,
SO
x
,C
x
H
y
,...)
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
CBCNV và người dân xung
quanh.

- Ô nhiễm bụi, khí thải và tăng
tiếng ồn.
- Ảnh hưởng đến giao thông
khu vực.
- Mức độ trung bình.
- Tác động trung hạn.
- Phạm vi trong khu
vực Dự án và trên
tuyến đường vận
chuyển.
- Có thể hạn chế
được.
3
Hoạt động
xây dựng các
hạng mục
công trình
- Tiếng ồn, bụi
- Khí thải
(CO, NO
x
,
SO
x
,C
x
H
y
,...)
- Nước rỉ xây

dựng
- Nước mưa
chảy tràn
- Chất thải rắn
xây dựng.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
CBCNV và người dân xung
quanh.
- Ô nhiễm môi trường không
khí: góp phần tăng nồng độ
bụi, khí thải và tiếng ồn.
- Ảnh hưởng đến chất lượng
nước sông
- Tai nạn lao động
- Thay đổi cảnh quan.
- Mức độ nhỏ.
- tác động ngắn hạn.
- Phạm vi trong khu
vực Dự án.
- Có thể hạn chế
được.
GVHD:ThS.Nguyễn 11
4
Sinh hoạt của
CBCNV trên
công trường
- Tiếng ồn
- Nước thải
sinh hoạt
- Chất thải rắn

sinh hoạt.
- Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến
sức khoẻ CBCNV trên công
trường.
- Gây ô nhiễm môi trường
nước mặt, nước ngầm và môi
trường đất.
+ Ảnh hưởng đến trật tự xã
hội, an ninh trong khu vực.
- Mức độ vừa.
- Tác động trung hạn.
- Có thể được giảm
thiểu.
B Giai đoạn phân xưởng đi vào hoạt động
1
- Hoạt động
gia công sản
xuất
- Hoạt động
sản xuất
chính trong
công đoạn
hàn tạo sản
phẩm
- Máy móc
gia công
- Thuốc hàn
- Dây hàn(các
điện cực)
- Làm tăng tiếng ồn,rung

- Dăm kim loại
- Bụi,nước thải dầu mỡ
- Nhiệt
- Khí ô nhiễm(CO,CO
2
,NO
2
…)
- Mức độ tác động
đáng kể và dài lâu
2
Phương tiện
GTVT ra
vào xưởng
cơ khí
- Tiếng ồn, bụi
- Khí thải
(CO, NO
x
,
SO
x
,C
x
H
y
,...)
- Làm gia tăng mức độ ồn.
- Tăng nồng độ bụi và khí thải
gây ô nhiễm môi trường không

khí.
- Mức độ tác động
trung bình và dài lâu.
- Khó tránh khỏi.
.
3
Sinh hoạt
của công
nhân
- Tiếng ồn
- Nước thải và
chất thải rắn
sinh hoạt.
- Tăng mức độ ồn
- Ô nhiễm môi trường nước
mặt và nước ngầm.
- Thu hút ruồi, muỗi, côn trùng
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Mức độ tác động
đáng kể và dài lâu.
4
Máy phát
điện dự
phòng,
- Tiếng ồn
- Khí thải
(CO, NO
x
,
SO

x
,C
x
H
y
,...)
- Làm gia tăng mức độ ồn.
- Gia tăng thành phần và nồng
độ các loại khí thải trong môi
trường không khí.
- Mức độ tác động
đáng kể và dài lâu.
5 Hoạt động
của hệ thống
xử lý nước
- Mùi hôi - Gây ra mùi hôi khó chịu. - Mức độ tác động
đáng kể và dài lâu.
GVHD:ThS.Nguyễn 12
thải
3.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG, THI CÔNG XÂY DỰNG
Các hoạt động chính trong quá trình chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng
- San lấp mặt bằng.
- Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu xây dựng.
- Thi công xây dựng các hạng mục công trình.
- Sinh hoạt của CBCNV trên công trường.
Quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng có thể làm phát sinh một
số nguồn tác động gây ảnh hưởng đến môi trường như sau:
3.1.1. Các tác động có liên quan đến chất thải
3.1.1.1. Tiếng ồn
a) Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh bụi, tiếng ồn trong giai đoạn này còn bao gồm:
- Hoạt động thi công xây dựng như: đào móng công trình, cắt, gò, hàn các
chi tiết bằng kim loại, đóng, tháo cốppa, giàn giáo,...
- Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị ra vào công trường.
- Hoạt động của các máy móc cơ giới thi công trên công trường trong quá
trình xây dựng và chế biến nguyên vật liệu như: máy trộn bêtông, máy đầm nén,
máy xúc,...
- Tiếng ồn từ các khu tập trung đông công nhân trên công trường hoặc khu
lán trại.
Dưới đây là bảng liệt kê mức độ gây ồn của 1 số máy móc thiết bị thi công
cơ giới cách nguồn ở khoảng cách 15 m được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2 - Tiếng ồn phát sinh bởi một số loại máy móc
Máy móc
Mức ồn (dB)
(cách nguồn ồn 15 m)
TCVN 3985-1999
Ô tô tải (đo cách 8 m) 90 85
GVHD:ThS.Nguyễn 13
Máy ủi 93
Máy xúc 80
Máy trộn bêtông chạy bằng diesel 75
Máy nén diesel có 1 vòng quay rộng 80
Máy cưa tay 82
Máy đóng búa 1,5T 75
Ghi chú: TCVN 3985-1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc, áp dụng
khi thời gian tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày không quá 8h.
Nhận xét: Kết quả tại bảng 3.2 cho thấy một số máy móc cơ giới thi công trên công
trường gây ra tiếng ồn vượt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 3985-1999).
b) Đối tượng và quy mô bị tác động

- Đối tượng bị tác động: CBCNV làm việc trên công trường và người dân
sinh sống xung quanh khu vực dự án.
- Quy mô tác động: Trên công trường xây dựng, khu vực lân cận và trên các
tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị.
c) Đánh giá tác động
Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng, tiếng ồn là nguồn ô
nhiễm chủ yếu đối với môi trường xung quanh khu vực Dự án.
- Tác động của tiếng ồn sẽ ảnh hưởng xấu đến công nhân đang thi công xây
dựng như: làm giảm khả năng nghe, gây căng thẳng thần kinh, làm mất tập trung,...
- Gần khu vực thi công dự án có dân cư sinh sống nên tiếng ồn trong quá
trình xây dựng cũng gây tác động xấu đến người dân nơi đây.
- Tiếng ồn từ các khu tập trung đông công nhân do có cường độ nhỏ cho nên
mức độ ảnh hưởng không đáng kể, chủ yếu tác động đến CBCNV làm việc trên
công trường.
Như đã phân tích ở trên, mức ồn phát ra từ một số máy móc cơ giới đã vượt
giới hạn cho phép (TCVN 3985-1999), gây ồn đến môi trường xung quanh. Tuy
nhiên, trên đường lan truyền mức độ ồn biến thiên tỷ lệ nghịch với khoảng cách,
cường độ ồn càng giảm khi khoảng cách đến nguồn ồn càng tăng (khi tăng khoảng
cách đến nguồn ồn lên gấp đôi thì cường độ ồn sẽ giảm khoảng 6 dB). Bán kính tác
động của tiếng ồn khoảng (200 - 300) m do đó mức độ tác động của tiếng ồn đến
khu dân cư xung quanh rất thấp.
GVHD:ThS.Nguyễn 14

×