Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương,tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-21013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.17 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN ÁNH HIỆP
Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ SƠN NAM, HUYỆN SƠN DƯƠNG,TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: 43A - ĐCMT

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015



Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Tuấn Anh

THÁI NGUYÊN – 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, thầy cô giáo khoa Quản Lý
Tài Nguyên, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành khóa học
ở trường tôi đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên
Quang với đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Sơn Nam,
huyện Sơn Dương,tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-21013”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các đơn vị, cơ quan
và nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, nơi đã đào
tạo, giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại nhà trường.
Tôi vô cùng cảm ơn thầy giáo - cán bộ giảng dạy TS: Nguyễn Tuấn Anh,
Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản Lý Tài Nguyên
đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
UBND xã Sơn Nam, UBND huyện Sơn Dương, phòng Tài Nguyên Môi Trường
huyện Sơn Dương, các ban ngành đoàn thể cùng nhân dân trong huyện, trong xã đã
tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã động
viên, cộng tác giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 1 năm 2015

Sinh viên

Trần Ánh Hiệp


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam ..............................12
Bảng 4.1. Phân tích đánh giá số dân gia tăng giai đoạn 2009-2013 .........................33
Bảng 4.2. Tổng hợp đặc điểm dân cư các xóm năm 2013........................................33
Bảng 4.3. Hiện trạng nhà văn hóa các thôn ..............................................................37
Bảng 4.4. Cơ cấu sử dụng đất xã Sơn Nam ..............................................................42
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang năm 2013 ...........................................................................................43
Bảng 4.6. Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm.................................44
Bang 4.7. Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm ..............................................46
Bảng 4.8. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng .......................................47
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính .........................................48
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế của LUT chè ...............................................................49
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ....................................................51
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các LUT .................................................................54
Bảng 4.13. Hiệu quả môi trường của các LUT .........................................................56


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất ...................................................................5
Hình 4.1. Giống chè Bát Tiên ...................................................................................50

Hình 4.2. Nhãn Lồng ................................................................................................52
Hình 4.3. Hệ thống thủy lợi ......................................................................................61


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPTG

: Chi phí trung gian

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng Nhân dân

HQKT

: Hiệu quả kinh tế




: Lao động

UBND

: Ủy ban Nhân dân


v

MỤC LỤC
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................2
1.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................3
1.3. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................3
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ..........................................................................3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài..................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..............................................................................8
2.2. Sơ lược hiện trạng đất đai trong nước và trên thế giới ...................................11
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về đất đai trên thế giới ...............................................11
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ...............................................................12
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang .........................................................................................................13
2.3. Sử dụng đất và quan điểm sử dụng đất bền vững. ..........................................14
2.3.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất. .................14
2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững. ...............................................................15
2.4. Hiệu quả sử dụng đất và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất .............20
2.4.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................21
2.4.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................21

2.4.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................22
2.5. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................22
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................24
3.3. Nội dung nghiên cứu: .....................................................................................24


vi

3.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sơn Nam, huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. .............................................................................24
3.3.2. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã xã
Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang ..................................................25
3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................25
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ..........................................................25
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ............................................................25
3.4.3. Phương pháp phân vùng nghiên cứu ...........................................................26
3.4.4. Phương pháp xác định các đặc tính đất đai .................................................26
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ..........................26
3.4.6. Phương pháp đánh giá tính bền vững ..........................................................28
3.4.7. Phương pháp tính toán phân tích số liệu......................................................28
3.4.8. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài ............................28
3.4.9. Phương pháp xây dựng bản đồ ....................................................................28
3.4.10. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia ...............................................28
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................29
4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Sơn Nam, huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang .....................................................................................29

4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................33
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và tình hình biến động đất đai của xã
Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên. ............................................................41
4.2.1. Tình hình sử dụng đất vào các mục đích. ....................................................41
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương
tỉnh Tuyên Quang ..................................................................................................43
4.2.3. Tình hình biến động đất đai của địa bàn Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương,
tỉnh Tuyên Quang. .................................................................................................45
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Sơn Nam, huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. .............................................................................47


vii

4.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................47
4.3.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................53
4.3.3. Hiệu quả Môi trường ...................................................................................55
4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất thích hợp theo nguyên tắc sử dụng bền vững ..57
4.4.1. Nguyên tắc lựa chọn ....................................................................................57
4.4.2. Tiêu chuẩn lựa chọn .....................................................................................57
4.4.3. Hướng dẫn lựa chọn các loại hình sử dụng đất ...........................................58
4.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
trong tương lai........................................................................................................60
4.5.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ................................................................60
4.5.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử dụng
đất trong tương lai. .................................................................................................60
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................66
5.1. Kết luận ...........................................................................................................66
5.2. Kiến nghị.........................................................................................................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................68


1

LỜI NÓI ĐẦU
Để hoàn thành chương trình đào tạo của Nhà trường, thực hiện phương châm
“học đi đôi với hành”, “lý thuyết gắn liền với thực tiễn sản xuất”, thực tập tốt
nghiệp là giai đoạn cuối cùng trong toàn bộ chương trình dạy và học của các trường
Đại học nói chung và của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng. Thực
tập tốt nghiệp là giai đoạn vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên trước khi ra
trường. Đây là khoảng thời gian giúp cho sinh viên củng cố và hệ thống hóa lại toàn
bộ kiến thức đã học, đồng thời giúp cho sinh viên làm quen dần với thực tế sản
xuất, từ đó nâng cao được trình độ chuyên môn, nắm bắt được phương pháp tổ chức
và tiến hành công việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản
xuất, tạo cho mình tác phong làm việc nghiêm túc, sáng tạo để khi ra trường trở
thành một kỹ sư địa chính có chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của thực tế sản
xuất, góp phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển đất nước.
Từ những mục tiêu đó được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý
Tài nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự hướng dẫn của thầy
giáo và sự tiếp nhận của cơ sở, tôi đã tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp trên địa bàn xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương,tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2010-21013”.
Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên trong quá trình thực hiện
đề tài không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy rất mong được sự nhận
xét của quý thầy cô, bạn bè để đề tài ngày càng hoàn chỉnh hơn.


2


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với sự phát triển của đời sống kinh tế - xã hội, sự gia tăng dân số cộng
với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã tạo rất nhiều áp lực lên việc sử
dụng đất đai, khiến cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp làm ảnh hưởng
đến sản lượng lương thực, thực phẩm của cả nước, đồng thời cũng làm thay đổi cơ
cấu kinh tế, đời sống của nhân dân cả nước.
Mỗi vùng sản xuất nông nghiệp khác nhau thì có một phương thức canh tác
khác nhau. Sự khác nhau này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên của vùng, lãnh thổ
đó. Điều kiện tự nhiên thuận lợi thì hiệu quả của việc sử dụng đất đem lại cao,
ngược lại điều kiện tự nhiên bất lợi không những ảnh hưởng lớn đến việc bố trí các
loại cây trồng vật nuôi mà còn ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân.
Là xã miền núi của huyện Sơn Dương, nằm cách trung tâm huyện 30 km và
cách trung tâm thành phố 55km có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển hoàn thiện
cả về công - nông nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất
chính của vùng với hơn 75% dân số hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Là một xã
thuần nông nên sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn do hạn chế trong quá
trình phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở chế biến và tiêu thụ, phương thức canh tác chưa
được chuyên môn hoá, trình độ thâm canh sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tài
nguyên đất đai và nhân lực chưa được khai thác đầy đủ. Trong những năm gần đây,
quá trình chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa làm giảm quỹ
đất nông nghiệp của xã. Bên cạnh đó, nhu cầu lương thực, thực phẩm lại tăng nhanh do
sự gia tăng dân số tạo ra sức ép đối với đất canh tác.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của ban
chủ nhiệm khoa Quản Lí Tài Nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đồng
thời dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo: TS. NGUYỄN TUẤN ANH, em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã
Sơn Nam, huyện Sơn Dương,tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010-21013” nhằm xác



3

định các loại hình sử dụng đất phù hợp và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp bền vững.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến đất
nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất.
- Lựa chọn những loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
1.3. Yêu cầu của đề tài
Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn xã phù hợp với điều kiện tự
nhiên kinh tế xã hội của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
Số liệu thu thập được phải chính xác.
Lựa chọn được các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao phù hợp với điều
kiện kinh tế địa phương.
Các giải pháp đề xuất phải có tính khả thi cao.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
- Củng cố kiến thức đã được tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thông tin của sinh
viên trong quá trình làm đề tài.
ý nghĩa trong thực tiễn:
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nông nghiệp từ đó đề xuất được
những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao.


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam ..............................12
Bảng 4.1. Phân tích đánh giá số dân gia tăng giai đoạn 2009-2013 .........................33
Bảng 4.2. Tổng hợp đặc điểm dân cư các xóm năm 2013........................................33
Bảng 4.3. Hiện trạng nhà văn hóa các thôn ..............................................................37
Bảng 4.4. Cơ cấu sử dụng đất xã Sơn Nam ..............................................................42
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang năm 2013 ...........................................................................................43
Bảng 4.6. Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm.................................44
Bang 4.7. Kế hoạch sử dụng đất phân theo từng năm ..............................................46
Bảng 4.8. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng .......................................47
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính .........................................48
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế của LUT chè ...............................................................49
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả ....................................................51
Bảng 4.12. Hiệu quả xã hội của các LUT .................................................................54
Bảng 4.13. Hiệu quả môi trường của các LUT .........................................................56


5

* Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm
về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trông thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác.
Quá trình hình thành đất
Quá trình

Đá mẹ


Mẫu chất

Phá hủy

Quá trình

Đất

Hình thành

Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất
Đá mẹ dưới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá hủy tạo thành mẫu
chất, mẫu chất chưa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng là
chất hữu cơ. Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lớp vỏ toàn đá. Dưới
tác dụng của mưa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi thấp hơn và lắng
đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dương. Sự vận động của vỏ trái đất có thể làm nổi
những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình như trên người ta gọi đó là
Đại tuần hoàn địa chất. Đây là một quá trình tạo lập đá đơn thuần và xảy ra theo
một chu trình khép kín và rộng khắp.
Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dưỡng từ những
mẫu chất do đã vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lượng chất hữu cơ.
Cứ như vậy sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ ngày càng nhiều, nó
đã biến mẫu chất thành đất. Người ta gọi đó là tiểu tuần hoàn sinh vật.
“Sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã tạo
ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất”.
2.1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất
* Khái niệm sử dụng đất
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất
trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy luật
phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về mặt



6

sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài
nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh
tế, xã hội cao nhất (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Thế Hùng, 1999)[4]. Vì vậy, sử dụng
đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất
nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc
tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội
dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh
tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất v.v.… vừa bị chi phối bởi các
điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật
kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
* Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa,
thủy văn, không khí v.v.… trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc
sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các
nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản

xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít,
nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ
tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm v.v.… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố,


7

sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu
có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng
đảm bảo cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc, hướng dốc v.v.… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó
ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ
dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn
cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của
tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội
và môi trường.
* Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và
quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất,
các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động… yếu tố kinh tế xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực
vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu
kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác
định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử
dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất.

Nếu có chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu
bóc lột đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến
tình trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên, mỗi yếu tố giữ vị trí


8

và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội
trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn
để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp
Theo luật đất đai 2003[1], nhóm đất nông nghiệp được phân thành các loại
đất sau:
+ Đất trồng cây hàng năm: Là loại đất dùng để trồng các loại cây ngắn ngày,
có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm:
Đất ba vụ là loại đất trồng và có thu hoạch 3 vụ/ năm với các công thức 3 vụ
lúa, 2 lúa - 1 màu hoặc 1 lúa - 2 màu.
Đất hai vụ là loại đất trồng và có thu hoạch 2 vụ/ năm với công thức 2 lúa, 1
lúa - màu hay là 2 màu.
Đất một vụ là loại đất chỉ trồng và thu hoạch có 1 lúa hoặc 1 vụ màu/ năm.
+ Đất trồng cây lâu năm: Là loại đất bao gồm đất dùng để trồng các loại cây
có chu kỳ sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ
bản mới đua vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
+ Đất trồng rừng sản xuất: Loại đất dùng để chuyên trồng các loại cây với
mục đích sản xuất.
+ Đất rừng phọng hộ: Là diện tích đất được trồng các loại cây với mục đích
phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng: Là diện tích đất được Nhà Nước quy hoạch, đưa vào sử

dụng với mục đích riêng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: Là diện tích đất được dùng để nuôi trồng thủy sản
như: Tôm, Cua,Cá …
+ Đất làm muối: Là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp, tiềm
năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang làm hư hại đất


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ quá trình hình thành đất ...................................................................5
Hình 4.1. Giống chè Bát Tiên ...................................................................................50
Hình 4.2. Nhãn Lồng ................................................................................................52
Hình 4.3. Hệ thống thủy lợi ......................................................................................61


10

Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản
phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng
trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh và cs,
2003)[5].
Chính vì vậy, có thể nói rằng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt trong
nông nghiệp.
2.1.2.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân.
+ Cung cấp lương thực thực phẩm cho toàn xã hội.
Thực tế cho thấy rằng xã hội càng phát triển thì yêu cầu về dinh dưỡng do

lương thực và thực phẩm (đặc biệt là thực phẩm ) ngày càng tăng nhanh. Một đặc
điểm quan trọng của hàng hóa lương thực, thực phẩm là không thể thay thế bằng bất
kỳ một loại hàng hóa nào khác. Những hàng hóa này dù cho trình độ khoa học - công
nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào có thể thay thế được. Lương
thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định sự tồn tại phát triển của con
người và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Những hàng hóa có chứa chất dinh
dưỡng nuôi sống con người này chỉ có thể có được thông qua hoạt động sống của cây
trồng và vật nuôi hay nói cách khác là thông qua quá trình sản xuất nông nghiệp.
+ Quyết định an ninh lương thực quốc gia, góp phần thúc đẩy sản xuất công
nghiệp, các ngành kinh tế khác và phát triển đô thị.
Nông nghiệp cung cấp các nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến.
Nông nghiệp là khu vực dự trữ và cung cấp nguồn lao động dồi dào cho phát
triển công nghiệp, các ngành kinh tế khác và đô thị.
Nông nghiệp nông thôn là thị trường tiêu thụ rộng lớn cho hàng hóa công
nghiệp và các ngành kinh tế khác.
+ Nguồn thu ngân sách quan trọng của nhà nước.
Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất có quy mô lớn nhất nước ta. Tỷ trọng
giá trị tổng sản lượng và thu nhập quốc dân trong khoảng 25 % tổng thu ngân sách
trong nước. Việc huy động một phần thu nhập từ nông nghiệp được thực hiện dưới
nhiều hình thức: Thuế nông nghiệp, các loại thuế kinh doanh khác,... Bên cạnh


11

nguồn thu ngân sách cho nhà nước việc xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp làm tăng
nguồn thu ngoại tệ góp phần thiết lập cán cân thương mại đồng thời cung cấp vốn
ban đầu cho sự phát triển của công nghiệp.
+ Hoạt động sinh kế chủ yếu của đại bộ phận dân nghèo nông thôn.
Nước ta với hơn 70 % dân cư tập trung ở nông thôn họ sống chủ yếu dựa vào

sản xuất nông nghiệp, với hình thức sản xuất tự cấp tự túc đáp ứng nhu cầu cấp thiết
hàng ngày.
+ Tái tạo tự nhiên.
Nông nghiệp còn có tác dụng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Trong các ngành sản xuất chỉ có nông nghiệp mới có khả năng tái tạo tự nhiên cao
nhất mà các ngành khác không có được. Tuy nhiên nông nghiệp lạc hậu và phát
triển không có kế hoạch cũng dẫn đến đất rừng bị thu hẹp, độ phì đất đai giảm sút,
các yếu tố khí hậu thay đổi bất lợi. Mặc khác sự phát triển đến chóng mặt của thành
thị, của công nghiệp làm cho nguồn nước và bầu không khí bị ô nhiễm trầm trọng.
Đứng trước thảm họa này đòi hỏi phải có sự cố gắng của cộng đồng quốc tế nhằm
đẩy lùi thảm họa đó bằng nhiều phương pháp, trong đó nông nghiệp giữ một vị trí
cực kỳ quan trọng trong việc thiết lập lại cân bằng sinh thái động thực vật. Vì thế
phát triển công nghiệp phải trên cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững.
2.2. Sơ lược hiện trạng đất đai trong nước và trên thế giới
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về đất đai trên thế giới
Tổng diện tích bề mặt của toàn thế giới là 510 triệu Km2 trong đó đại dương
chiếm 361 triệu Km2 (71%), còn lại là diện tích lục địa chỉ chiếm 149 triệu Km2
(29%). Bắc bán cầu có diện tích lớn hơn nhiều so với Nam bán cầu. Toàn bộ quỹ đất
có khả năng sản xuất nông nghiệp trên thế giới là 3.256 triệu ha, chiếm khoảng 22%
tổng diện tích đất liền. Diện tích đất nông nghiệp trên thế giới được phân bố không
đều: Châu Mỹ chiếm 35%, Châu Á chiếm 26%, Châu Âu chiếm 13%, Châu Phi
chiếm 6%. Bình quân đất nông nghiệp trên thế giới là 12.000 m2. Đất trồng trọt trên
toàn thế giới mới đạt 1,5 tỷ chiếm 10,8% tổng diện tích đất đai, 46% đất có khả năng
sản xuất nông nghiệp như vậy còn 54% (đất có khả năng sản xuất nhưng chưa được


12

khai thác). Diện tích đất đang canh tác trên thế giới chỉ chiếm 10% tổng diện tích đất
tự nhiên (khoảng 1.500 triệu ha), được đánh giá là:

- Đất có năng suất cao: 14%
- Đất có năng suất trung bình: 28%
- Đất có năng suất thấp: 58%
Nguồn tài nguyên đất trên thế giới hàng năm luôn bị giảm, đặc biệt là đất
nông nghiệp mất đi do chuyển sang mục đích sử dụng khác. Mặt khác dân số ngày
càng tăng, theo ước tính mỗi năm dân số thế giới tăng từ 80 - 85 triệu người. Như
vậy, với mức tăng này mỗi người cần phải có 0,2 - 0,4 ha đất nông nghiệp mới đủ
lương thực, thực phẩm. Đứng trước những khó khăn rất lớn đó thì việc đánh giá
hiệu quả sử dụng đất của đất nông nghiệp là hết sức cần thiết.
2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2009 Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.105,1
nghìn ha, trong đó đất nông nghiệp là 25.127,3 nghìn ha chiếm 75,9% tổng diện tích
đất tự nhiên, đất phi nông nghiệp là 3469,2 nghìn ha, chiếm 10,48% diện tích tự
nhiên, đất chưa sử dụng là 4508,6 nghìn ha, chiếm 13,62% tổng diện tích tự nhiên.
Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam được thể hiện quả bảng 2.1.
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
STT
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4

1.5
2
3

Loại đất
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng

Diện tích (ha)
33105,1
25127,3
9598,8
6282,5
4089,1
58,8

2134,6
3316,3
14757,8
6578,2
6124,9
2054,7
738,4
14,1
18,2
3469,2
4508,6

Cơ cấu (%)
100,0
75,9
29,0
19,0
12,4
0,2
6,4
10,0
44,6
19,9
18,5
6,2
2,2
0,0
0,1
10,5
13,6


(Nguồn: Tổng cục thống kê)


13

Diện tích đất bình quân đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp nhất thế giới.
Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đô thị hóa diện tích đất đai nước ta ngày
càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nông nghiệp. Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương
thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm đang là một áp
lực rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở
nên quan trọng đối với nước ta.
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương, tỉnh
Tuyên Quang
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã là 2.025,6 ha
a. Diện tích đất nông lâm nghiệp: 1.575,23ha chiếm 77,76% so với tổng
diện tích đất tự nhiên toàn xã.
1.1. Đất sản xuất nông nghiệp: 733,59ha
1.1.1. Đất trồng cây hàng năm: 494,83 ha
- Đất trồng lúa: 293,86ha
- Đất trồng cây hàng năm khác: 200,97ha
1.1.2. Đất trồng cây lâu năm: 238,76 ha
1.2. Đất lâm nghiệp: 838,25 ha
- Đất rừng sản xuất: 838,5 ha
- Đất rừng phòng hộ: 0 ha
- Đất rừng đặc dụng : 0 ha
1.3. Đất nuôi trồng thủy sản: 3,39ha
b. Diện tích đất phi nông lâm nghiệp: 319,84 ha chiếm 15,8% so với tổng
diện tích đất tự nhiên toàn xã.
- Đất ở: 34,52ha

- Đất chuyên dùng xây dựng: 156,56 ha
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 0,00 ha
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 16,38 ha
- Đất sông suối mặt nước chuyên dụng: 97,19ha
c. Diện tích đất chưa sử dụng: 130,53 ha chiếm 6,44% so với tổng diện tích
đất tự nhiên toàn xã.


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPTG

: Chi phí trung gian

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSX

: Giá trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng Nhân dân

HQKT


: Hiệu quả kinh tế



: Lao động

UBND

: Ủy ban Nhân dân


15

+ Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn nhiều hay ít,
nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt đô về thời gian và không gian, biên độ
tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm… trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý
nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cung như khả năng đảm
bảo khả năng cung cấp nước.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc hướng dốc… thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó
ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và
độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa
chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và
quản lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và
phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động…

yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng
đất đai. Thực vậy, phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội
và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho
phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hôi tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và
có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong
lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử
dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững.
2.3.2.1. Sự cần thiết phải sử dụng đất bền vững
Đất đai đã được con người khai thác và sử dụng để phục vụ các mục đích của
mình. Đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp. Khi dân số còn ít, để đáp ứng nhu cầu


16

lương thực, thực phẩm của mình thì con người dễ dàng khai thác từ đất một cách dễ
dàng và không có tác động lớn đến đất đai. Nhưng khi dân số tăng lên và quá trình
đô thị hóa ngày càng gia tăng làm cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp thì vấn đề an ninh lương thực là một bài toán khó giải quyết. Con người đã khai
thác triệt để những vùng đất có khả năng phục vụ cho việc sản xuất ra lương thực
gây ra quá trình thoái hóa đất
2.3.2.2. Sử dụng đất bền vững.
Sử dụng đất bền vững có nghĩa là sự kết hợp các thành tựu khoa học kỹ thuật
vào việc sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, cải tạo và bảo vệ nguồn dinh
dưỡng từ đất. Đảm bảo đất đai được sử dụng lâu dài, không bị thoái hóa và không bị
suy giảm khả năng cung cấp các chất cần thiết cho cây trồng của đất trong thế hệ
hiện tại cũng như cho thế hệ tương lai.
3.2.3.3 Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên thế giới

Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trở thành
cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người.
Sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn
tại và tương lai phát triển loài người, chính bởi vậy việc tìm kiếm các giải pháp sử
dụng đất thích hợp, bền vững đã được nhiều nhà nghiên cứu đất và các tổ chức quốc
tế rất quan tâm và không ngừng hoàn thiện theo sự phát triển của khoa học. Thuật
ngữ “Sử dụng đất bền vững” (Sustainable Land Use) đã trở thành thông dụng trên
thế giới hiện nay.
Theo Fetry, “Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính là sự
bảo tồn đất, nước, các nguồn động - thực vật, không bị suy thoái môi trường, kỹ
thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội” (FAO, 1994).
FAO đã đưa các chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt
cho mọi người trực tiếp sản xuất nông nghiệp.


17

- Duy trì và có thể tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các nguồn tài nguyên tái tạo được mà
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên,
không phá vỡ bản sắc văn hóa - xã hội của các cộng đồng sống ở nông thôn hoặc
không gây ô nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lòng tin
trong nông dân.
Vào năm 1991 ở Nairobi đã tổ chức hội thảo về “Khung đánh giá việc quả lý
đất đai” đã đưa ra định nghĩa quản lý bền vững đất đai bao gồm các công nghệ,
chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế - xã hội với các quan

tâm môi trường để đồng thời:
- Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất).
- Giảm tối thiểu mức rủi do trong sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn sự thoái hóa đất và nước (bảo vệ).
- Có hiệu quả lâu dài (tính lâu bền).
- Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Rõ ràng quản lý bền vững đất đai phải bao gồm một tổ hợp để đồng thời duy
trì và nâng cao được sản lượng, giảm được rủi ro bảo vệ được tiềm năng nguồn lực
tự nhiên, ngăn ngừa thoái hóa đất và ô nhiễm môi trường nước. Hiệu quả là lợi ích
lâu dài được xã hội chấp nhận phù hợp với lợi ích của các bên tham gia quản lý, lợi
ích quốc gia, lợi ích cộng đồng.
Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột của sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần phải đạt được. Chúng có mối quan hệ với nhau, nếu thực tế
diễn ra đồng bộ so với các mục tiêu nêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được, nếu
chỉ đạt được một hoặc một vài mục tiêu mà không phải là tất cả thì khả năng bền
vững chỉ mang tính bộ phận.
Vân dụng các nguyên tắc trên và các khái niệm đều bao gồm hai nội dung
chính là các nhu cầu của con người và những giới hạn đối với khả năng của môi
trường đáp ứng các nhu cầu hiện tại và tương lai của con người ở Việt nam và
trên thế giới ở một loại hình sử dụng đất được xem là bền vững phải đạt được 3
yêu cầu sau:


×