TỪ HÁN VIỆT
MÔN: NGỮ VĂN 7
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
Cho ví dụ minh họa
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt
(khác màu) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa
tương tự ghi trong ngoặc đơn ()?
a. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu
đảm đang. (đàn bà)
Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
b. Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ
trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọc
đồi. (chết, chôn)
Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
c. Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
Tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
Các từ Hán Việt (khác màu) tạo được sắc thái gì cho
đoạn văn dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà người một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có
thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Cổ xưa.
TaiLieu.VN
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
TaiLieu.VN
Các từ Hán Việt (khác màu) tạo trong các câu thơ
sau tạo sắc thái gì?
a. Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn, bạo chúa
Kiếp tỳ nô vùng dậy chém nghê kình.
(Tố Hữu)
Cổ xưa.
b. Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn.
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Trang trọng, cổ xưa.
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
II. KHÔNG NÊN LẠM DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
TaiLieu.VN
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có
cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
a. – Kỳ thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ
thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
– Kỳ thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con
một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. – Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
– Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng,
không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
II. KHÔNG NÊN LẠM DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong
sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
TaiLieu.VN
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt
trong các câu dưới đây sao cho phù hợp:
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
Giữ gìn.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.
Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì
cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
Đẹp đẽ.
TaiLieu.VN
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM GÌ?
- Trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
II. KHÔNG NÊN LẠM DỤNG TỪ HÁN VIỆT:
Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong
sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
III. LUYỆN TẬP:
TaiLieu.VN
BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ
trống?
Công cha như núi Thái Sơn
mẹ
Nghĩa ………
như nước trong nguồn chảy
- (thân mẫu, mẹ):
ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
mẫu
Thị Loan - thân
……………….Chủ
tịch Hồ Chí
Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ
phu nhân
và ………………………
- (phu nhân, vợ):
vợ
Thuận …………
thuận chồng tát bể
Đông cũng cạn.
- (lâm chung, sắp
chết):
TaiLieu.VN
sắp chết
Con chim ……………………
thì tiếng kêu
sắp chết
th
ươngười …………………..
Con
thì lời nói
phải.
lâm chung
Lúc ………………………
ông cụ còn dặn
con cháu phải yêu thương nhau.
BÀI TẬP 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán
Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Tạo sắc thái trang trọng
TaiLieu.VN
BÀI TẬP 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị
Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần
tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy
lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An
Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất
nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy
giảng
dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa
vớihòa
An D ương
cầu
Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân,
nh
ưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
thân
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu,
hòa Trọng
hiếu
Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt
trầngái yêu của An D ương
sắc tuyệt
phượng, nhannhan
sắc tuyệt
trần, con
Vương
(Theo Vũ Ngọc Phan)
TaiLieu.VN
GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
TaiLieu.VN
12
DẶN DÒ
-Học bài và làm bài tập 5,6 SBT trang 42, 43.
-Soạn bài mới: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU
CẢM.
Đọc các bài văn (đoạn văn) ở SGK và trả lời
các câu hỏi.
TaiLieu.VN
CÂU 1:
Hoàn thành câu thơ sau:
……… sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
(Trần Nhân Tông)
TaiLieu.VN
CÂU 2:
Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng hậu
thường được dùng trong văn, thơ để tạo
sắc thái gì?
TaiLieu.VN
CÂU 3:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử
dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước
ngoài:
Nguyễn ………………………
TaiLieu.VN
CÂU 4:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: cô Nụ,
bác Tèo, tỉnh Đồng Nai, …… có phải là từ
Hán Việt không?
TaiLieu.VN
CÂU 5:
Không nên dùng từ Hán Việt để tạo sắc
thái nào sau đây:
a.Trang trọng, tao nhã.
b.Cổ
c.Châm biếm
TaiLieu.VN
CÂU 6:
Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực
thuộc loại từ ghép nào?
TaiLieu.VN
CÂU 7:
Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, …
được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao
nhã?
TaiLieu.VN