Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cảo thực tập tông hợp ngân hàng thương mại cô phần nhà habubank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.25 KB, 34 trang )

Danh mục các từ viêt tăt:
Báo cảo thực tập tông hợp
HĐQT
NH

-12
-

--

Hội đồng quản trị
Ngân

MỤC LỤC

hàng

PHÀN I..............................................................................................................- 3 KHÁI QUÁT VÈ NGÂN HÀNG HABƯBANK.............................................- 3 KH

1.1..................................................................................................................
QUÁ
Khách
hàng
TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỀN...............................................- 3 1.2.................................................................................................................. MÔ
HÌNH TÔ CHỨC.........................................................................................- 5 1.3

HSTD

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG...................- 1 1 -

PHÀN


18 Hồ II ......................’........’.........................................................................sơ
tín
dụng
CÁC
LIÊN QUAN ĐẾN
18 Hợp HOẠT ĐỘNG
đồng
tín ĐẦU Tư..........................................dụng
2.1

Vốn và nguồn vốn..............................................................................- 1 8 -

2.2

Phưong pháp lập dự án.....................................................................- 20 -

2.3 Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hóa đầu tư...........................-21 2.4

Công tác thẩm định dự án.................................................................- 21 -

2.4.1

Mục tiêu của công tác thẩm định:................................................- 22
-

2.4.2

Nội dung thẩm định:.....................................................................- 22
-


2.4.3

Phương pháp thẩm định:...........................................................- 25 -

2.4.4

Quy trình thẩm định:.................................................................- 2 6 -

2.5

Hoạt động chuyến giao công nghệ....................................................- 27 -

2.6
2.7

Hoạt động họp tác đầu tư nước ngoài:.............................................- 28 Công tác đầu tư phát triến nguồn nhân lực:....................................- 28 -

2.9

Hoạt động đầu tư chửng khoán........................................................- 30 -

2.10 Quản lý rủi ro trong hoạt động đầu tư:...........................................- 31 -

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

3


-

-

PHẦN I
KHÁI QUÁT VÈ NGÂN HÀNG HABUBANK
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Habubank là ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam.
Được thành lập từ năm 1989 với mục tiêu ban đầu là hoạt động tín dụng và
dịch vụ trong lĩnh vực phát triển nhà. Sự ra đời của Habubank hòa trong xu
thế chung của tiến trình đối mới sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI. Đây
là kết quả sự hợp tác giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam với các cổ đông
khác bao gồm Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội và một số doanh nghiệp
quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản lý nhà và du lịch.
Ngày 30 tháng 12 năm 1988, thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam
ký quyết định 139 - NH/QD ban hành “ Điều lệ ngân hàng phát triến nhà
thành phố Hà Nội”. Ngày 31- 12- 1988, ƯBND thành phổ Hà Nội ra quyết
định số 6719/QĐ- UB cho phép ngân hàng phát triển nhà Hà Nội có tên gọi
Habubank (viết tắt HBB) được hoạt động tù' ngày 2- 1- 1989.

Ngày 6- 6- 1992, theo quyết định số 00020/Ngân hàng- GP của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng nhà Hà Nội được mang tên “ ngân hàng
thương mại cố phần nhà Hà Nội” với vốn điều lệ là 5 tỷ đồng. Sự thay đối này
là việc thực hiện pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và công ty tài
chính do Chủ tịch nước Cộng hào xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày
24- 5- 1990. Đồng thời Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng ban hành quyết
định số 104/QĐ- NH5 xác định nội dung hoạt động của Habubank.
Thành lập với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng, Habubank được
phép kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng trong 99 năm. Tháng 10

năm 1992, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép Ngân hàng

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

4

-

-

thực hiện thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm tiền gửi, tiết kiệm,
vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều hối, thanh toán ngoại tệ trong phạm
vi lãnh thổ Việt Nam. Ngày 28- 3- 1995, Đại hội cổ đông lần thứ IV đánh
dấu một bước ngoặt đáng chú ý trong chiến lược kinh doanh của Habubank
với việc chú trọng mở rộng các hoạt động thương mại nhằm vào đối tượng
khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng các cá nhân và tố chức tài
chính khác bên cạnh việc thực hiện các hoạt động hỗ trợ và phát triến nhà.
Thêm vào đó, cơ cấu cố đông cũng được mở rộng một cách rõ rệt với nhiều cá
nhân, doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư
đóng góp phát triển. Đây là dấu mốc của sự ốn định và bước sang giai đoạn
phát triển bền vững của Ngân hàng thương mại cố phần nhà Hà Nội. Từ chồ
là ngân hàng chuyên kinh doanh tiền tệ tín dụng và các dịch vụ trong lĩnh vực
nhà trên địa bàn Hà Nội, đến nay nghiệp vụ của ngân hàng đã được mở rộng
và hết sức đa dạng. Điều lệ của ngân hàng đã xác định “ Ngân hàng thương
mại cổ phần nhà Hà Nội hoạt động đa năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, đầu
tư và các dịch vụ ngân hàng thương mại, đặc biệt chú trọng các lĩnh vục nhà
đất, vật tư xây dựng, các chương trình phát triến nhà chỉnh trang đô thị, các

dịch vụ thương mại về nhà, đất xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội và
các vùng cần thiết khác”.
Tới nay, qua hơn 19 năm hoạt động, Habubank đã có số vốn điều lệ
là 2.000 tỷ đồng với mạng lưới ngày càng mở rộng, 8 năm liên tục được Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xếp loại A và được công nhận là ngân hàng phát
triển toàn diện với hoạt động ổn định, an toàn và hiệu quả. Habubank luôn giữ
vững niềm tin của khách hàng bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phong
cách nhiệt tình, chuyên nghiệp của tất cả nhân viên.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

5

-

-

1.2 MÔ HÌNH TỔ CHỨC
Habubank hiện có mô hình tố chức báo cáo ít tầng nhằm giảm thiểu
tính quan liêu trong hệ thống cũng như nâng cao tính năng động của tố chức.
Đặc điểm nổi bật của mô hình Habubank là tập trung vào khách hàng, đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp và quản lý rủi ro hiệu quả.
Rủi ro là một phần gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Kiểm tra và quản lý rủi ro sao cho cân bằng được mối quan hệ rủi ro - lợi
nhuận trước hết đòi hỏi một cơ cấu tố chức phù họp và chính sách nhất quán
trong toàn hệ thống. Do đó, cơ cấu Habubank hoàn toàn được tổ chức theo
chiến lược phát triến do Hội đồng Quản trị đề ra và liên quan chặt chẽ đến

quản lý rủi ro. Đồng thời tính linh hoạt và giảm thiếu quan liêu cũng luôn
được đề cao giúp Ngân hàng dễ thích ứng và thay đổi khi môi trường kinh
doanh biến chuyển.
Hiện tại, Habubank có 01 Hội sở và 24 chi nhánh, phòng giao dịch với
sản phấm kinh doanh đa dạng gồm dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp (tài trợ
thương mại quốc tế, ngoại hối, quản lý tiền mặt...), dịch vụ ngân hàng cá
nhân (huy động, cho vay tiêu dùng, mua nhà...) và các hoạt động đầu tư khác
trên thị trường chứng khoán.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

6

-

-

Đại hội cổ đông:

Là thành viên góp vốn cổ phần, là cơ quan quyết định cao nhất của
ngân hàng với các chức năng chủ yếu:

-

Quyết đinh phương hướng, nhiệm vụ của năm tài chính mới, thông

qua các báo cáo của Hội đông quản trị và Ban kiêm soát.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

7

-

-

Hội đồng Quản trị:

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của ngân hàng giữa hai kỳ Đại hội
cổ đông của ngân hàng. Hiện nay, Hội đồng quản trị có 5 thành viên:
1.

Ông Nguyễn Văn Bảng

2.

Ong Nguyễn Tuấn Minh

6. Chủ
tịch

7. Uỷ
viên

Chức năng chủ yếu của Hội đồng quản trị là:


- Thực hiện chức năng quản trị, giám sát thuờng niên đối với toàn bộ
ngân hàng.

- Xây dựng và thực hiện giám sát các kế hoạch hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Đại hội cổ đông
và Hội đồng quản trị.

- Theo dõi, kiếm tra và cùng với Ban điều hành tập trung chỉ đạo các
vấn đề trọng tâm về tín dụng, về cơ cấu tố chức và các vấn đề đột xuất trong
hoạt động kinh doanh, quản trị tài sản tài chính của ngân hàng.
Ban kiểm soát:

Ban kiểm soát là những nguời thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của ngân hàng. Chức năng của Ban
kiểm soát:
Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

8

-

-

Ban điều hành gồm 1 tống giám đốc và 6 phó tổng giám đốc:

1. Bà Bùi Thị Mai


- Tổng giám đốc

Tham gia Habubank từ năm 1995, đảm nhiệm chức vụ Tống giám đốc từ
năm 2002, điều hành trực tiếp mọi hoạt động của Ngân hàng.
2. Ong Đỗ Trọng Thắng

- Phó Tống giám đốc

Với nhiều kinh nghiệm chuyên viên kinh tế và quản lý tài chính doanh
nghiệp, đuợc bố nhiệm giữ chức Phó Tống giám đốc, phụ trách mảng kiếm
tra xét duyệt tín dụng.
3. Bà Nguyễn Thị Kim Oanh

- Phó Tổng giám đốc

Bắt đầu công tác tại Habubank từ năm 1989; từ ngày 2/6/2003, đuợc
tín nhiệm bầu giữ chức Phó Tống giám đốc, phụ trách tài chính và cung
ứng dịch vụ.
4. Bà Lê Thu Hương

- Phó Tổng giám đốc

Thạc sỹ quan hệ đối ngoại, cử nhân kinh tế, Phó Tổng giám đốc kiêm
Giám đốc chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

5. Bà Nguyễn Dự Hương

- Phó Tống giám đốc


Cử nhân kinh tế, phụ trách mảng Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân.

6. Bà Nguyễn Thị Bích Thủy - Phó Tống giám đốc

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

9

-

-

- Trình HĐQT các báo cáo tình hình hoạt động tài chính và kết quả
kinh doanh của ngân hàng.
Phòng tín dụng:

Phòng tín dụng có chức năng:

- Phát triến và củng cố quan hệ tín dụng giữa ngân hàng TMCP nhà Hà
Nội với các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế trong nước dựa
trên quy định của Nhà nước, quy chế tín dụng của ngành ngân hàng.

- Xác lập kinh doanh tín dụng tháng, quý, năm: tổ chức thẩm định các
dự án xin vay, thế chấp, bảo lãnh, kiến nghị mức cho vay bảo lãnh theo quy
chế.

- Theo dõi quản lý chặtc chẽ các món vay, đôn đốc thu nợ, thu lãi. Có

biện pháp xử lý và thực hiện xử lý thích hợp với các món vay qúa hạn hoặc
nợ khó đòi.

- Lưu trữ hồ so liên quan đến các món vay, thống kê báo cáo tình hình
khách vay của ngân hàng nhà theo yêu cầu quản lý của HĐQT, Tống giám
đốc và ngân hàng Nhà nước thành phố Hà Nội.

-

Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao.

Phòng kế toán:
Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

- 10

-

- Lưu trữ, đảm bảo bí mật, an toàn tuyệt đối toàn bộ hồ sơ tài sản,
chứng từ kế toán và các hồ sơ khác có liên quan đến tài chính, kế toán của
ngân hàng TMCP nhà Hà Nội.

-

Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao.

Phòng giao dịch:


Hiện nay Habubank có 24 chi nhánh, phòng giao dịch với chức năng chủ
yếu sau:

- Thực hiện các nhiệm vụ ngân hàng: nhận tiền gửi, chi trả tiền gửi,
nhận chuyển tiền cho khách hàng, cho vay, thu nợ, thu đối ngoại tệ, chi trả
kiều hối.

- Phát triển khách hàng thông qua tiếp thị, giới thiệu hoạt động của
ngân hàng nhà Hà Nội với các tổ chức cá nhân trong dân cư. Củng cổ và xây
dựng mối quan hệ mới giữa ngân hàng nhà với các khách hàng truyền thống
với các đồng nghiệp tạo lập môi trường tin cậy hỗ trợ lẫn nhau.

-

Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao.
Phòng quan hệ quốc tế và đầu tư:

Phòng này trực thuộc phòng tín dụng với các chức năng chủ yếu là:

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo
Báo cảo
cảo thực
thực tập
tập tông
tông hợp
hợp


12
11

--

--

Đơn vị: triệu đồng
- Thực hiện các công việc khác do lãnh đạo ngân hàng giao.
Phòng hành chính tố chức:

Chức năng chủ yếu của phòng hành chính tố chức là:

- Làm đầu mối giao dịch, tiếp nhận, tổng hợp và xử lý các thông tin
quản lý và thông tin quan hệ giữa Ngân hàng với Ngân hàng Nhà nuớc Việt
Nam và các cơ quan khác.

- Phụ trách các công việc về hành chính tổ chức của công tác cán bộ,
Hahuhank)
công tác cố đông, cổ phần, cổ phiếu, quản(Báo
lý, cáo
lưuthường
trữ hồniên
sơ 2006,
cán bộ,
công văn

tốnghội
tài đồng

sản: cổ đông, biên bản nghị quyết của HĐQT, ban
đi đến, a.hồ sơvềĐại
kiếm soát và các tư liệu khác phản ánh hoạt động của Ngân hàng.
Bảng 2: Tổng tài sản qua các giai đoạn
Đơn vị: triệu đồng
- Tống hợp tình hình mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản cố định, trang
bị cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện đi lại tại Hội sở chính và các cơ sở trực
thuộc ngân hàng, trực tiếp quản lý nhân sự và điều hành việc sử dụng ô tô
(Nguồn: Bảo cảo thường niên 2006, Hahubank)
phục vụ lãnh đạo và công việc của Hội sở chính.
Bảng trên cho thấy giai đoạn 2002- 2007, tổng tài sản của Habubank
tăng với tốc độ cao và đạt giá trị lớn hơn nhiều lần so với giai đoạn trước
ThựcĐến
hiệngiữa
các công
khác
lãnh
ngân hàngđãgiao.
1992-- 1997.
2007,việc
tổng
tàido
sản
củađạo
Habubank
đạt 18.399 tỷ đồng,
tăng 57,4% so với cuối năm 2006. Việc huy động và nâng cao tống tài sản là
cơ sở đế Habubank đầu tư vốn cho hoạt động xây dựng và mở rộng các
nhánh, đầu tư nâng cao trang thiết bị và tăng vốn phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.


Ngân
Ngân hàng
hàng thương
thương mại
mại cô
cô phần
phần nhà
nhà Habubank
Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

b.

- 13

-

về hoạt động cho vay,

Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và mang lại nguồn thu chính
của ngân hàng từ truớc tới nay cũng như trong thời gian tới. Phát triển tín
dụng đế nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều Habubank luôn
hướng tới. Bên cạnh việc nâng cao chất lượng tín dụng, Habubank còn đẩy
mạnh các hoạt động kiểm tra nhằm phát hiện và nhanh chóng xử lý các rủi ro;
ban hành định hướng cho vay, hoàn thiện các quy trình, quy chế, các quy định
nội bộ đế thong nhất phưong thức quản lý tín dụng trong toàn hệ thống; hoàn
thiện hệ thống chấm điểm khách hàng thế nhân và doanh nghiệp nhằm đánh

giá chính xác khách hàng để có chính sách cho vay phù hợp. Bên cạnh đó,
hoạt động kiếm tra, kiểm soát và rà soát hoạt động tín dụng được tiến hành
định kỳ nhằm phát hiện sớm các rủi ro có thế xảy ra đế đề xuất hướng xử lý
kịp thời, về công tác điều hành thực tế, HĐQT cũng như ban điều hành đều
rất coi trọng công tác tín dụng. Từ chỗ khách hàng ban đầu chủ yếu là tư nhân
thì nay, đối tượng khách hàng đã trở nên rất đa dạng, bao gồm tất cả các thành
phần trong nền kinh tế quốc dân cũng như các khách hàng và đối tác nước
ngoài. Lĩnh vực cho vay và phương thức cho vay cũng ngày càng đa dạng,
phong phú và đem lại nhiều lựa chọn cho các khách hàng. Habubank không
ngừng đưa ra các sản phẩm mới và thiết thực, thu hút nhiều đối tượng khách
hàng. Vừa tăng cường công tác quản lý, áp dụng chính sách cho vay phù họp,
tuân thủ đúng quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đế quản lý rủi ro, vừa đào tạo cho mình đội ngũ cán bộ
nhân viên tín dụng chuyên nghiệp, nhạy bén ở mọi thời điểm là những yếu tố
giúp Habubank luôn chủ động trong mọi tình huống và các biến động của thị
trường tài chính.
Ket quả hoạt động cho vay có thể xem xét thông qua các số liệu, bảng
biểu sau:

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

14
- 15

-

Bảng 3: Cơ cấu tín dung

Biểu
theo
1: Tổng
đối tượng
dư nợkhách
qua các
hàng.
năm

Đon vị: %

----------*---------------------------------------------------------------

(Nguôn: bảo cảo thường niên, Habubank)

về cơ cấu cho vay theo thời hạn, Habubank chú trọng các dự án đầu tư
trung dài hạn có tính khả thi cao, các dự án trọng điếm nằm trong quy hoạch
của chính phủ...nhằm đảm bảo nguồn thu cho ngân hàng. Trong giai đoạn
2003- 2006 có thế thấy tín dụng ngắn hạn vẫn là chủ yếu và tỷ lệ giữ ở mức
khá ổn định. Tỷ lệ này được đánh giá là khá phù họp, vừa đảm bảo cho ngân
hàng cóQua
đượcbiểu
nguồn
vừathấy
giữ được
chỉ sốdưannợ
toàncủa
cao.ngân hàng cũng có sự
đồthu
1 nhập

có thể
đó, tổng
tăng trưởng khá nhanh cả về giá trị lẫn tỷ lệ.Năm 2006, tống dư nợ vượt so
với năm 2005 là 82,7% . 6 tháng đầu năm 2007 tăng so với cùng thời điểm
năm 2006 là hơn 65%.
Bảng 4: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn vay vốn
Không chỉ tăng trưởng về mặt lượng, tình hình dư nợ của Habubank
cũng có những sự điều chỉnh ngày càng tốt hơn. Trong tổng dư nợ thì dư nợ
của các công ty cố phần, công ty TNHH luôn chiếm tù' 60 đến 70% .Vì đây là
đối tượng khách hàng truyền thống lâu nay của ngân hàng nên cần duy trì.
Báomột
cáo thường
niên, Habnbank)
Bên cạnh đó, với mục tiêu (Nguôn:
trở thành
ngân hàng
bán lẻ hàng đầu,
Habubank ngày càng chú trọng đến các khách hàng vừa và nhỏ với hình thức
cho vay tiêu dùng và các loại hình cho vay khác ngày càng phong phú. Đây
là đối tượng cần đượcBiểu
ưu 5:
tiên
mục
tiêu
lâungành
dài của
Habubank. Dư nợ cho
Cơvà
cấulàtín
dụng

theo
nghề
vay tiêu dùng của Habubank đạt trên dưới 25% và có xu hướng ngày càng
tăng trong tỷ trọng dư nợ của ngân hàng. Bảng sau có thể cho ta thấy rõ hơn
xu hướng cho vay theo đối tượng khách hành đã phân tích ở trên của
Habubank.

-----------\----------------------------------------------------------------

(Nguôn: Báo cáo thường niên, Habubank)

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

- 16

-

c.
về hoạt động bảo lãnh, doanh số bảo lãnh của ngân hàng liên
tục tăng qua các năm, mức tăng qua các năm luôn lớn hơn 70% doanh số của
năm trước( năm 2004: 76%, năm 2005: 154%, năm 2006: 72,28%). Đến cuối
năm 2006, doan số tù’ hoạt động bảo lãnh đã gần đạt tới con số 1000 tỷ đồng,
thu nhập từ hoạt động này đạt 11,8 tỷ đồng.
d.
về hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng TMCP nhà Hà
Nội xác định đây là một khâu quan trọng trong quá trình kinh doanh cũng như
hợp tác quốc tế. Vì vậy thời gian qua, nhờ sự chú trọng đúng mức, hoạt động

thanh toán quốc tế của Habubank đẫ có sự triến vượt bậc cả về chất lẫn lượng.
Bên cạnh các dịch vụ truyền thống, Công ty Chứng khoán Habubank
được thành lập và trở thành một trong những công ty dẫn đầu thị trường về
phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Mười tháng đầu năm 2007, Habubank tiếp tục giữ vững tốc độ tăng
trưởng từ 30 đến trên 50% ở tất cả các chỉ tiêu hoạt động. Cụ thể: tổng tài sản
đạt 19.357 tỉ đồng, tổng huy động đạt 15.832 tỉ đồng, tổng dư nợ 8.784 tỉ
đồng và lợi nhuận trước thuế là 391 tỉ đồng.

Đầu năm 2008, Deutsche Bank Aktiengesellschaft trở thành đối tác
chiến lược nước ngoài với việc nắm giữ 10% cổ phần của Habubank .
Deutsche Bank cam kết sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho Habubank trong các hoạt động
quản trị rủi ro, quản lý nguồn vốn và cùng nhau tìm kiếm cơ hội hợp tác trong
nhiều lĩnh vực. Bên cạnh Deutsche Bank, Habubank còn có một số cổ đông là
các tập đoàn kinh tế trong nước như Công ty Công nghiệp tàu thủy Vinashine,
Tổng công ty Lắp máy Lilama, Tổng công ty Thương mại Sài Gòn...Trong
năm 2008, Habubank sẽ đưa vào hoạt động Trung tâm Phục vụ khách hàng
(Call Center) đế hỗ trợ trục tiếp khách hàng và bán hàng qua điện thoại, niêm
yết trên thị trường chứng khoán và tập trung đầu tư công nghệ. Đen năm 2010
sẽ nâng vốn điều lệ lên 5.000 tỉ đồng. Việc lựa chọn Deutsche Bank là đối tác

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

- 17

-


chiến lược cũng sẽ giúp Habubank rất nhiều trong việc phát triển ra thị trường
thế giới.
Mục tiêu gần nhất trong năm 2008 của Habubank là tiếp tục củng cố
năng lực tài chính thông qua việc tăng vốn điều lệ và nâng cao hiệu quả hoạt
động, tiếp tục mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Ngoài củng
cố và phát triển các hoạt động ngân hàng, Habubank cũng sẽ phát triển sang
nhiều lĩnh vục tài chính khác đồng thời có kế hoạch mở rộng các hoạt động
như quản lý quỹ, bảo hiểm...
Qua các mặt hoạt động của ngân hàng TMCP nhà Hà Nội đã thế hiện
sức phát triển mạnh mẽ và bền vững của một ngân hàng vói bề dày chưa đầy
2 thập kỷ. Thành quả mà Habubank đạt được không chỉ là những con số về lợi
nhuận, cố tức, về những giải thưởng hay bằng khen trong và ngoài nước. Một
điều quan trọng nữa chính là sự tin tưởng của khách hàng. Đó là điều kiện
quan trọng đế ngân hàng có thể tiếp tục vững mạnh và phát triển trong bối
cảnh ngành tài chính ngân hàng đang trong quá trình hội nhập với đầy những
cơ hội và thách thức tiềm ấn.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo
Báo cảo
cảo thực
thực tập
tập tông
tông hợp
hợp

--19

18

--

PHẦN II
Sự gia tăng của tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi khách hàng với tốc độ cao
(tăng hơn 200% sau 3 năm) càng chứng tỏ niềm tin của khách hàng với
CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TU
Habubank, coi Habubank là địa chỉ đáng tin cậy đế thực hiện giao dịch. Điều
này đóng góp không nhỏ vào tốc độ tăng vốn rất cao của ngân hàng TMCP
nhà Hà Nội.
2.1
Vốn và nguồn vốn
Trong cơ cấu vốn của ngân hàng, vốn chủ sở hữu luôn giữ ở mức khá
ổn định là 20%.
Trước hết là về công tác huy động vốn. Trong bổi cảnh hiện nay, khi
các ngân hàng TMCP đựoc phép thành lập ngày càng nhiều, các ngân hàng
nước ngoài được phép hoạt động bình đẳng trong lãnh thố Việt Nam, thị
Cơ cấuhết
nguồn
trường huy động vốn có cựBảng
cạnh6: tranh
sức vốn
gay gắt. Song, Ngân hàng
TMCP nhà Hà Nội xác định rõ rằng huy động vốn là cơ sở để thực hiện các
mục tiêu khác. Do đó, ngân hàng đã có nhiều biện pháp hữu hiệu nhằm duy trì
tốc độ tăng trưởng huy động vốn qua các năm như: thường xuyên theo dõi
tình hình và điều chỉnh lãi suất huy động đế đảm bảo tính cạnh tranh, áp dụng
các phương pháp Marketing khuyến khích khách hàng giao dịch nhiều và
trung thành với ngân hàng, mở thêm các kênh huy động vốn mới thông qua

việc phát hành kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác... Ket quả là nguồn vốn
huy động được của ngân hàng giữ được mức tăng ổn định qua các năm:
(Nguôn: báo cáo thường niên, Habubank)
Biếu 2: Vốn huy động qua các năm
tỷ đồng)
về quá trình tăng vốn điều lệ, Habubank đã hoàn tất(Đơn
việcvị:tăng
vốn
điều lệ lên 2000 tỷ đồng vào ngày 25/12/2007. Đây cũng là minh chứng cho
sự phát triến ổn định, hiệu quả của Habubank khi vốn điều lệ tăng gấp đôi so
với năm 2006. Có thế nói 2007 là năm có tốc độ tăng trưởng nhanh, mạnh với
các chỉ số tăng từ 30% đến 100% cùng với nhiều giải thưởng trong và ngoài
nước ghi nhận sự phát triến toàn diện của Habubank. Việc tăng vốn lần này là
một trong những bước chiến lược nhằm tăng cường năng lực tài chính, mở
rộng mạng lưới hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, chuấn bị cho việc
ra đời các sản phẩm cạnh tranh của Habubank trong thời gian tới.

2004
□ Tiiền gửi tiết kiệm □Tiền

2005

gứi khách hàng ■ Huy động liên ngân hàng

Ngân
Ngân hàng
hàng thương
thương mại
mại cô
cô phần

phần nhà
nhà Habubank
Habubank

2006


Báo cảo thực tập tông hợp

-

20

-

Biếu đồ 3: Quá trình tăng vốn điều lệ qua các năm

(Nguồn: Bảo cáo thường niên, Habubank)

Tuy nhiên, quá trình tăng vốn chỉ thực sự diễn ra mạnh mẽ trong 2 năm
gần đây và tốc độ tăng rất nhanh. Trong giai đoạn đầu, với số vốn khi mới
thành lập là 5 tỷ, dến năm 1996, vốn điều lệ của Habubank là 50 tỷ (sau 7
năm) và hiện nay đã lên tới 2000 tỷ đồng. Tốc độ tăng vốn gần đây là phù hợp
và phản ánh phần nào kết quả hoạt động kinh doanh đang ngày càng khởi sắc
của Habubank. Dựa vào bảng 1 cũng có thế thấy tốc độ tăng vốn điều lệ tuy
cao song vẫn còn thấp hơn tốc độ tăng của vốn cổ đông. Điều này cho thấy sự
tin tưởng của các nhà đầu tư đối với phương thức cũng như kết quả hoạt động
của Habubank trong suốt quá trình hình thành và phát triển.
2.2


Phương pháp lập dự án

Habubank là ngân hàng thương mại, hoạt động chính của ngân hàng là
dịch vụ kinh doanh tiền tệ, cho vay vốn đầu tư, tiêu dùng...Công tác lập dự
án không phải là hoạt động trọng tâm. Ngân hàng rất ít khi trực tiếp đầu tư
vào các dự án. Do vậy khi quyết định đầu tư vào dự án nào đó (xây dựng

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-21

-

thêm chi nhánh, mua sắm trang thiết bị, lắp đặt hệ thống ngân hàng tự’ động...)
ngân hàng thường thuê các đơn vị khác thực hiện các dự án.
2.3 Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hóa đầu tư

Công tác kế hoạch hóa đầu tư và quản lý đầu tư chủ yếu được giao cho
Phòng quan hệ quốc tế và đầu tư. Phòng này trực thuộc phòng tín dụng với
các chức năng chủ yếu liên quan đến đầu tư là:

- Tổ chức việc xây dựng, thẩm định và quản lý các dự án đầu tư, liên
doanh, cấp tín dụng trung dài hạn của ngân hàng cho các đơn vị kinh tế trong
và ngoài nước, tiếp nhận và quản lý các nguồn tài trợ cho các dự án qua ngân
hàng. Cân đối nguồn vốn tín dụng của ngân hàng.

- Nhận kế hoạch đầu tư do lãnh đạo ngân hàng giao xuống, tập hợp số

liệu, lấy ý kiến và tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị khác thực hiện.
2.4

Công tác thẩm định dự án

Như phân tích tại phần hoạt động cho vay, có thế nói khách hàng tiềm
năng và chiến lược của Habubank là cá nhân và hộ gia đình với hình thức cho
vay tiêu dùng và các dịch vụ tiện ích khác. Đối tượng khách hàng này tuy
mức vay có thế nhỏ song lợi nhuận mang lại cho ngân hàng sẽ rất lớn. Tuy
nhiên đối tượng khách hàng vay vốn chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là các doanh
nghiệp, các nhà đầu tư ( chiếm 70%). Với đối tượng này, hình thức cho vay
chủ yếu là trung và dài hạn, cho vay theo dự án. Chính vì thế, việc thẩm định
đế cho vay theo dự án là một công việc hết sức cần thiết. Habubank đã xác
định rõ nhiệm vụ này về hết sức chú trọng tới việc hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầ tư: từ quy trình thẩm định, quy chế giám sát đến đào tạo và bồi
dưỡng cán bộ... Nội dung của quy trình thấm định có thế khái quát như sau:

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-

22

-

2.4.1 Mục tiêu của công tác thẩm định:


- Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của dự án
đầu tư, khả năng trả nợ và những rủi ro có thế xảy ra đế phục vụ cho việc
quyết định cho vay hay không cho vay.
- Làm CO' sở tham gia góp ý kiến, tư vấn cho chủ đầu tư, tạo tiền đề
đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế và
phòng ngừa rủi ro.

- Làm CO' sở đế xác định sổ tiền cho vay, thời hạn cho vay, dự kiến tiến
độ giải ngân, mức thư nợ hợp lý, các điều kiện cho vay; tạo tiền đề cho khách
hàng vay vốn hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của ngân
hàng.

2.4.2 Nội dung thẩm định:
Nội dung của công tác thẩm định dự án bao gồm:
a. Hoạt động hiện tại của công ty:

Các yếu tố về CO' sở sản xuất: vị trí, khả năng cung cáp nguyên
nhiên liệu, công suất thiết kế và thực tế...

Hoạt động bán hàng: khối lượng hàng bán và doanh số trong 3
năm gần nhất, thị trường xuất khẩu, khối lượng và kim ngạch xuất khẩu tính
cho nhóm mặt hàng chính trong 3 năm gần nhất; các đối thủ cạnh tranh chính
ở thị trường trong và ngoài nước; ước tính doanh thu hàng năm, thị phần thị
trường nội địa và chất lượng sản phẩm của họ; hệ thống phân phối trong thị
trường nội địa và thị trường xuất khấu.

Nguyên liệu, hàng tồn kho: khối lượng, đơn giá và tổng chi phí
từng loại nguyên liệu chính đã mua trong 3 năm gần nhất:

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank



Báo cảo thực tập tông hợp

-23

-

N Các phương pháp mua hàng và các hoạt động mua hàng dài hạn
quan trọng đang có hiệu lực
S Những biến động có tính thời vụ rõ rệt về giá trị mua hàng của
công ty.
S Thời hạn thanh toán đối với hàng đã mua.

s Tỷ trọng hàng tồn kho hiện tại không thể tiêu thụ do cầu thấp, lỗi
thời, hư hỏng.

S Các biện pháp do Nhà nước tiến hành hoặc dự kiến tiến hành
nhằm phân bổ nguyên liệu, kiểm soát nhập khấu... ảnh hưởng tới nguồn cung
nguyên liệu.

Quản lý và lao động: danh sách các cán bộ điều hành chính( tên
tuổi, thâm niên công tác trong công ty và kinh nghiệm liên quan); bộ máy tô
chức nội bộ của công ty (nêu rõ các bộ phận, phòng ban và chức năng từng bộ
phận phòng ban kèm theo sơ đồ bộ máy tố chức thể hiện tập quyền hay tuyến
quản lý); tình hình lao động trong những năm gần đây (như: tình hình đình
công, mức độ hoặc tình hình tuân thủ các quy định về hoạt động công đoàn và
các quy định của Nhà nước



Hồ trợ nghiên cứu và kỹ thuật: sổ tiền chi cho hoạt động nghiên
cứu và phát triển trong 3 năm gần đây, công bố chung về các sản phẩm, bằng
sáng chế, phát minh...


Tài chính:

s Bảng cân đối kế toán của ba năm gần nhất.
S Báo cáo thu nhập của 3 năm gần nhất.
Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-

24

-

s Hoạt động bảo hiểm cho các TSCĐ


Công ty con: tên các công ty mà công ty sở hữu trên 50% cố
phần, bảng cân đối kế toán và báo cáo kiểm toán của các công ty nói trrên
trong 2 năm gần nhất, hoạt động kinh doanh và quan hệ với các công ty con.
b. Đe cương và thông tin về dự án:




Công suất dự kiến, thị phần dự kiến.


Sự phù họp của dự án với các cơ sở kinh tế hiên tại.
c. Mô tả chi tiết dự án:


Phạm vi và thiết kế của dự án



Vị trí của dự án



ước tính kinh phí của dự án:

V'

Đất đai: tiền thuê, tiền đền bù giải phóng mặt bằng.

V'

Chi phí mua sắm máy móc thiết bị với mức giá đến thời điếm

hiện tại và có tính đến chi phí lãi vay.
N

Vốn lưu động


s Các chi phí khác: tiền lãi trong thời gian thi công, chi phí trước
khi vận hành.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-25

-

Thị phần hiện tại và tương lai, địa bàn của dự án„ thông tin về các đối
thủ hiện tại và tương lai, chính sách thuế quan; so sánh mức giá thị trường và
mức giá dự kiến của sản phẩm của dự án.
g. Ket quá tài chính dự kiến:


Thu nhập và doanh sổ dự kiến.


Chi phí sản xuất: nhiên liệu và hàng tồn kho, lao động, nguyên
nhiên liệu và điện năng, vận tải, hao mon và khấu hao, chi phí vận hành,
thuế...

Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính mà dự án đem lại.
h. Chính sách của Nhà nước:
Nghiên cứu các chính sách của Nhà nước: quan điếm của Nhà nước đối với
dự án, danh mục các đặc quyền của dự án, luật và các nghị định điều chỉnh
hoạt động của dự án. Các biện pháp đang và sẽ áp dụng có ảnh hưởng tới hoạt

động của dự án.
2.4.3 Phương pháp thẩm định:

Có thế nói việc áp dụng phương pháp thấm định vào các dự án là hết
sức phong phú và tùy vào hoàn cảnh và điều kiện cụ thế của từng dự án đầu
tư, từng nội dung cần thẩm định. Có thế liệt kê một số phương pháp thẩm
định mà ngân hàng áp dụng:

- Thẩm định theo trình tự: thẩm định tổng quát, thẩm định chi tiết.

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


26

Báo cảo thực tập tông hợp

2.4.4

-

-

Quy trình thẩm định:

Ouản 1v can khi ơiải nơân

Thn lãi nhí nnr ưnr

d^Thanh


1V

Q Bắt đầu, kết thúc
I I Thủ tục tác nghiệp

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank

----------X------


Báo cảo thực tập tông hợp

2.5

27

-

-

Hoạt động chuyển giao công nghệ

Habubank hiện chú trọng phát triển các sản phẩm ngân hàng tự động
như phát hành thẻ thanh toán, cung cấp các dịch vụ ngân hàng tự động qua
SMS banking, email banking, phone banking, các sản phẩm bancassurance
(dịch vụ bảo hiếm qua ngân hàng). Trong năm 2008, Habubank sẽ đưa vào
hoạt động Trung tâm Phục vụ khách hàng (Call Center) để hỗ trợ trực tiếp
khách hàng và bán hàng qua điện thoại, niêm yết trên thị trường chứng khoán
và tập trung đầu tư công nghệ.


Habubank cũng là một trong những ngân hàng đi đầu trong việc ứng
dụng công nghệ mới. Ngay từ năm 2002, Habubank đã đầu tư phần mềm,
thực hiện quản lý tập trung và nối mạng trực tuyến toàn hệ thống. Năm 2006,
Habubank đã triển khai dự án đầu tư công nghệ thay thế phần mềm mới đế
nâng cao năng lực quản lý theo các chuẩn mực quốc tế và hồ trợ phát triển sản
phấm mới. Đây đều là những công nghệ mới và Habubank là một trong
những ngân hàng đầu tiên của Việt Nam mạnh dạn thực hiện chuyển giao và
áp dụng vào Việt Nam. Việc lựa chọn Deutsche Bank là đối tác chiến lược
không chỉ giúp Habubank rất nhiều trong việc phát trien ra thị trường thế giới
làm còn hỗ trợ nhiều cho ngân hàng trong việc chuyến giao đối mới công
nghệ tiên tiến của ngành ngân hàng. Mục tiêu cuối cùng của Habubank trong
chiến lược công nghệ thông tin là nhằm phục vụ cho chiến lược kinh doanh và
chiến lược phát triến của ngân hàng; hồ trợ một cách tốt nhất cho các mảng
hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng, tăng hiệu quả làm việc của toàn bộ hệ
thống ngân hàng và hỗ trợ nhanh chóng tạo ra các sản phẩm dịch vụ tạo thu
nhập cho ngân hàng. Hệ thống công nghệ thông tin của Habubank trở thành
hệ thống hiện đại, 99% các giao dịch của ngân hàng đều được xử lý tự động
và chính xác, có khả năng hoạt động Online 24/24h, phục vụ hoạt động cho
khoảng 50 chi nhánh và phòng giao dịch trên phạm vi cả nước, có khả năng

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-

28


-

xử lý một khối lượng giao dịch hàng ngày theo dự tính khoảng 100000 giao
dịch.
2.6

Hoạt động họp tác đầu tư nước ngoài:

Habubank tích cực nâng cao mối quan hệ với các ngân hàng nước
ngoài như Citibank, SCB, SMBC,Credit Suisse, ING, RZB, Scotia Bank,
BHF, ANZ,BNP, UOB...Đến nay, Habubank đã thiết lập mã kháo giao dịch
trục tiếp với hàng chục ngân hàng lớn ở Châu Âu, Châu Mỹ, Trung Đông.
Đồng thời, Habubank mở rộng mạng lưới ngân hàng đại lý có quan hệ trực
tiếp lên tới hàng ngàn trên 85 nước và vùng lãnh thổ. Doanh số thanh toán
quốc tế của Habubank cũng không ngừng tăng tiến qua các năm với mức tăng
trên 50%. Habubank cũng nhận được giải thưởng về chất lượng thanh toán
quốc tế xuất sắc do Citigroup trao tặng dành cho ngân hàng có tỷ lệ điện tụ’
động từ 98% trở lên. Habubank đã hoàn tất việc chuyển giao 10% cổ phần
cho ngân hàng Deutsche Bank. Như đã nói, đây là cơ sở quan trọng giúp
Habubank phát triển ra thị trường thế giới về các hoạt động liên quan đến tài
chính ngân hàng nói chung và đầu tư nói riêng.
2.7

Công tác đầu tư phát triến nguồn nhân lực:

Habubank là một ngân hàng thương mại đang phát triển rất năng động
với môi trường làm việc không ngừng học hởi và liên tục cải tiến. Với chính
sách con người là tài sản quý giá nhất của ngân hàng, Hội đồng Quản trị và
Ban Điều hành Habubank không ngừng chú trọng nâng cao động lực làm việc
và năng lực cán bộ. Các quy chế nội bộ và chính sách đãi ngộ của Habubank

luôn đề cao những giá trị văn hoá mà Habubank trân trọng. Đó là đội ngũ lãnh
đạo vững mạnh, tính chính trực, liêm minh, minh bạch, công khai và sự cởi
mở, hợp tác trong công việc. Đồng thời, mọi nhân viên Habubank đều phải
tuân thủ chặt chẽ những quy tắc đạo đức nghề nghiệp nghiêm khắc. Gia nhập
Habubank là một cơ hội đầy thử thách nhưng cũng rất xứng đáng khi nhân

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


Báo cảo thực tập tông hợp

-

29

-

viên được làm việc trong môi trường ngân hàng chuyên nghiệp, được học
nhiều điều thực tế tù' những góc độ khác nhau đế khám phá khả năng của bản
thân cũng như được tích cực tham gia xây dựng một tổ chức không sợ phải
thay đổi và không ngừng thay đổi để phát triển.

Chính sách tiền lương, thù lao, phụ cấp của Habubank được xây dựng
với mục tiêu công bằng, nâng cao hiệu quả làm việc và tăng cường sự gắn bó
của các thành viên. Mức lương và phụ cấp của Habubank rất cạnh tranh trong
ngành ngân hàng và nằm trong nhóm bốn ngân hàng Việt Nam dẫn đầu.
Lương và phụ cấp được trả trên căn cứ vị trí công việc (mỗi vị trí đòi hỏi mức
độ kiến thức, kỹ năng, độ thách thức cũng như trách nhiệm khác nhau), hiệu
quả làm việc của nhân viên và thâm niên làm việc. Tất cả vị trí công việc đều
được phân tích, đánh giá, chấm điếm chi tiết và xếp vào một hệ thống nhất

trong toàn Habubank. Hàng năm, mức cạnh tranh của mặt bằng lương cũng
như thu nhập cho từng vị trí công việc đều được Phòng Tổ chức Nhân sự
đánh giá, xem xét và điều chỉnh phù hợp.
Đào tạo đế phát triến là một chính sách được coi trọng tại mọi tầng
quản lý của Habubank. Chúng tôi coi đào tạo là phương thức hỗ trợ quá trình
phát triển nghề nghiệp cho nhân viên. Do đó, mọi thành viên đều được
khuyến khích nâng cao trình độ và kiến thức, dù bằng hình thức tham gia các
khoá học Habubank tố chức hay qua các lớp bên ngoài. Đào tạo tại chỗ chiếm
một vai trò quan trọng và cũng được tập trung đặc biệt. Phần lớn thành viên
mới gia nhập Habubank đều được đào tạo một kèm một. Khi cần thiết,
Habubank tạo điều kiện cho nhân viên có cơ hội tham khảo kinh nghiệm nước
ngoài đế trau dồi, cập nhật kiến thức của hệ thống ngân hàng toàn cầu. Ban
lãnh đạo của Habubank xác định rõ rằng với tốc độ phát triến nhanh chóng
của ngành ngân hàng và sự cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường lao động

Ngân hàng thương mại cô phần nhà Habubank


×