Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động triến khai kaỉzen trong tập đoàn FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.07 KB, 34 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỞ BÀI
- Pham vi nghiên cứu: Do có các loại Kaizen sau: Kaizen đề xuất ý tuởng cải tiến
Ngày
nàyđây
điều
sụ thành
công
doanh
một
(dưới
gọitạo
là nên
Kaizen
Đe xuất
cải cho
tiến),một
Kaizen
Hệnghiệp
thống không
(cải tiếnphải
quylàtrình:
doanh
nghiệp tạo ra những sản phẩm kinh doanh đem lại lợi nhuận cao, mà là
hệ
một
thống, điều kiện, phương pháp vận hành) và Kaizen Cơ khí. Nhung hiện nay ở
doanh
FPT nghiệp phải biết thoả mãn những nhu cầu của khách hàng.
mới chỉ triển khai loại Kaizen là Kaizen đề xuất cải tiến cho nên phạm vi


Và nghiên
trong điều kiện nhu hiện nay, khoa học kỹ thuật đang ngày càng thay đôi với
một
tốc độchuyên
chua từng
có, của
đời sống
của
nguời
được
cứu trong
đề này
em chỉ
dừng
lại dân
việcđang
triểnngày
khai càng
Kaizen
Đe nâng
xuất
cao
thì
cải
tiến
cùng
ỞFPTvới đó là sự biến đổi không ngừng của các nhu cầu của khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu:
Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển bền vừng thì doanh nghiệp đó phải
luôn luôn

nắm bắt
và nghiên
đáp ứng
được
cầu của
hàng
- Phương
pháp
cứu
chủ các
yếunhu
là nghiên
cúnkhách
các tài
liệu,một
kết cách
họp
nhanh
với
nhất.
Nhiềugia
doanh
nghiệp
là khó
khăn
nắm bắt
nhu
cầu
việc tham
hỗ trợ

triển cho
khairàng
trựcđiều
tiếp này
chương
trình
ĐỀbởiXUẤT
CẢI
TIẾN
của
TẠI
khách
hàng
đãnhững
khó, việc
đáp thực
ứng nhu
cầu của
họ còn
khó hơn.
FPT, thu
thập
dữ liệu
tê trong
khi triên
khai.
Là một tập- đoàn
trên
nhiềusốlĩnh
với

đội thu
ngũthập
cán
Nguồnlớn
sốđang
liệu: hoạt
Chủ động
yếu lấy
tù’rất
nguồn
liệuvực
củalớn,
FỌA
- HO
bộ
trong
nhân
viêntriển
là 9493
FPT
và đang triên khai chương trình ĐE
quá trình
khaingười,
tại cáctập
đơnđoàn
vị tại
Hàđã
Nội.
XƯÀT CẢI TIÊN với mục đích loại bỏ các lãng phí, cải thiện điều kiện làm
Cấuviệc

trúc của chuyên đề gồm 3 phần:
cho nhân
nâng
cao văn
công ty, nắm
đáp THIÉT
ứng các nhu
của
Chương
I: viên,
TỎNG
QUAN
VẺhoáKAĨZEN
VÀ bắt
sự và
CẦN
ẢP cầu
DỤNG
khách
hàngTẠI
đang
biến đôi một cách không ngừng.
KAIZEN
FPT
Vì lí do đó em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động triến khai
Kaỉzen
trong
tập đoàn
FPT” VIỆC TRIỂN KHAI KAIZEN TẠI FPT
Chưong

II: THỤC
TRẠNG
ChươnglII: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRIÊN
Mục đích nghiên cứu:
KHAI KAIZEN TẠI FPT
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Nộĩ DUNG
CHƯƠNG I: TỐNG QUAN VÈ KAIZEN VÀ sự CẦN THIẾT ÁP DỤNG
1.1 Tổng quan về Kaizen

1.1.1

Nội dung

a. Khái niệm Kaizen
KAI

+

ZEN

=

KAIZEN


(Sửa đổi, Thay đổi) (Suy nghĩ, làm tốt/ tốt hơn)

Khi áp dụng ớ nơi làm việc, Kaizen nghĩa là cải tiến liên tục và nó đòi hỏi sự
cam
kết và nỗ lực liên tục của mọi người, các cán bộ quản lý cũng như mỗi cán bộ
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Kaizen là những cải tiến nhỏ thực hiện từng bước trong một thời gian dài. Thực
tế,
các công ty Nhật thường chú trọng thực hiện Kaizen hoặc chưong trình có sự
tham
gia của nhân viên vì các chương trình này nằm trong tầm kiểm soát của các
cán

bộ

quản lý. Kaizen ít tốn kém hơn là đầu tư mới. Nó nâng cao chất lượng công
việc



ghi nhận sự tham gia của nhà quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ

giảm chi phí hoạt động.

b. Mục đích của cải tiến: Tốt hơn, rẻ hơn, an toàn hơn, nhanh hơn, dễ dàng hơn

-

Giảm lãng phí, cắt giảm chi phí (Waste- Mưda)

-

Giảm thời gian phục vụ KH (leadtime)

-

Cải thiện chất lượng

-

Giảm tồn kho

-

Tăng sự thông thoáng, dễ quan sát

-

Tiêu chuẩn hóa qua trình họat động xuyên suốt đồng bộ

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46



Chuyên đề tốt nghiệp

I

+ Chất lượng là hàng đầu
+ Quyết định dựa trên sự kiện
+ Quá trình tiếp theo là khách
hàng
-

Vai trò của cán bộ quản lý và lãnh đạo nhóm

-

Nồ lực tham gia của mọi người

b. Các bước thực hiện Kaizen tại nơi làm việc:
Các bước thực hiện Kaizen tuân thủ theo vòng PDCA. Từ bước 1 đến bước 4 là p
(kế hoạch), bước 5 là D (thực hiện), bước 6 là c (kiếm tra) và bước 7, 8 là A
(hành
động khắc phục hoặc cải tiến). Các bước thực hiện Kaizen giúp chúng ta giải
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

3. Bước 3: Phân tích dừ kiệu đã thu thập đề xác định nguyên nhân gốc


rễ.
4. Bước 4: Xác định biện pháp thực hiện dựa trên cơ sở phân tích dữ

liệu.
5. Bước 5: Thực hiện biện pháp

6. Bước 6: Xác nhận kết quả thực hiện biện pháp

7. Bước 7: Xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn đề phòng ngừa tái

diễn.
8. Bước 8: Xem xét các quá trình trên và xác định dự án tiếp theo.

Đặc điếm của Kaizen
-

Là qúa trình cải tiến liên tục nơi làm việc.

-

Tập trung nâng cao năng suất và thoả mãn yêu cầu khách hàng thông
qua

giảm

lãng phí.
-

Triên khai dựa trên sự tham gia nhiệt tình của mọi thành viên với sự

cam

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

kêt

mạnh

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Mặc dù ý tưởng ban đầu là kinh doanh công nghệ cao với sự say mê nhừng khả
năng kỳ diệu của chiếc máy tính cá nhân nhưng buôi đầu thành lập công ty
mang
tên là công ty Công nghệ thực phẩm FPT (viết tắt của Food Processing
Technology)
và chuyên kinh doanh các công nghệ chế biến thực phẩm. Tuy nhiên với sự
say



công nghệ cao đặc biệt là phần mềm, công ty đã nhanh chóng chuyển hướng
sang
kinh doanh công nghệ thông tin vào năm 1990 và đến nay đã trở thành Tập
đoàn
Kinh tế- Công nghệ số 1 tại Việt Nam và Đông Nam Á.
1.2.1.2


Các giai đoạn phát triển

Có thể đưọc chia làm 3 giai đoạn phát triển như sau
Giai đoạn l(từ khỉ thành lập đến năm 1998): thành lập công ty và
phát
triến trong lĩnh vực phân phối
13/09/1988: 13 trí thức, nhà khoa học, lập trình viên, nhà giáo đã thành
lập ra FPT
1994 :
Trở thành nhà phân phối của IBM tại Việt Nam
1996:
- FPT khai trương mạng WAN đầu tiên ớ Việt Nam: "Trí tuệ Việt

Nam".
1998:
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Giai đoạn 3(Từ năm 2002 đến nay ): FPT tiến hành cổ phần hoá và
thu
đưọc những thành công rực rõ'
2002:
- FPT tiến hành cổ phần hóa;
- Là đối tác của HP tại Việt Nam;

2003:

- Trở thành nhà phân phối điện thoại di động Samsung tại Việt Nam;
- Thành lập 6 công ty chi nhánh;
- Trở thành Nhà phân phối điện thoại di động Nokia tại Việt Nam.

2004:
- Là Đối tác Vàng (Gold Partner) đầu tiên của Cisco ở khu vực Đông

Dương.
2005:
- Triển khai dịch vụ trò chơi trực tuyến (Game Online) có bản quyền;
- Thành lập Công ty cổ phần Viễn thông FPT;
- Đối tác Vàng (Gold Partner) của Microsoít;
- Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn FPT Software Nhật Bản.

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

- Ngày 27/11/2007, trước sự chứng kiến của Chủ tịch nước Việt Nam

Nguyễn Minh Triết, ký kết với Tập đoàn SBI Holdings, Inc. (TOKYO: 8473)
để
thành lập Quỹ Đầu tư Việt-Nhật (Vietnam-Japan Fund) trị giá 100 triệu USD.
- Chuyền trụ sở chính của Tập đoàn đến Tòa nhà FPT cầu Giấy, Hà

Nội.
- Là đối tác bán hàng cấp cao nhất của Microsoft tại Việt Nam;

- Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phần mềm FPT Châu Á -

Thái
Bình Dương tại Singapore;
- Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bán lẻ FPT, Công ty cổ

phần
Chứng khoán FPT, Công ty cổ phần Quản lý Quỳ đầu tư FPT, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Dịch vụ Tin học FPT, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triên
Khu
Công nghệ cao Hòa Lạc FPT, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bất động sản
FPT,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Truyền thông Giải trí FPT, Công ty cổ phần
Quảng
cáo FPT, Công ty cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT;
- Họp nhất Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hệ thống Thông tin FPT,

Công

ty

Trách nhiệm hữu hạn Giải pháp Phần mềm FPT và Trung tâm Dịch vụ ERP
thành
Công ty Hệ thống Thông tin FPT
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp


- Cung cấp dịch vụ truyền thông.
- Cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Bất động sản.
1.2.3

Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty ảnh hưởng tới việc

áp

dụng

Kaizen
1.2.3.1

Cơ cấu to chức quản lý

a. Hệ thống quản trị
Các đối tượng
Hệ thống Quản trị FPT
Đầu vào: nhu cầu
Mô hình tố chức
mãn

Các đối tượng
Đầu ra: thoả

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46



Chuyên đê
đề tôt
tốt nghiệp
nghiệp
Chuyên

Các
Nhờ đối
đó tượng
mà cácphục
côngvụviệc
của được
FPT bao
giảigồm:
quyếtcổdễđông,
dàngKhách
hơn, đồng
hàng,thời
Lãnh
thông
đạo, tin
Nhân
sẽ
viên
được và Cộng đồng. FPT xác định các chính sách và mục tiêu cho từng đối
tượng,
chuyến đến các bộ phận một cách nhanh chóng,
cũng như đề ra các yêu cầu đế thoả mãn các chính sách và mục tiêu đó.


o Đai hôi đồ mĩ cổ dôìĩí! (ĐHĐCĐ):
Cơ cấu tổ chức của tập đoàn FPT là cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức
năng.

Là cơ quan có thấm quyền cao nhất, quyết định các vấn đề quan trọng
Theo kiểu này vừa có thể phát huy năng lực chuyên môn của các cán bộ trong
của
các
công ty theo Luật doanh nghiệp và điều lệ công ty; thông qua chủ trương
đơn vị/ phòng ban vừa đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến.
chính
sách
đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ
Chủ tịch tập đoàn là người trực tiếp quản lý các tong giám đốc các công
quan
ty
quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành động cho từng thời điềm phù hợp
với

tình


hình

sản

xuất

kinh

doanh

của

công

ty.

o Ban kiêm soát:
Do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt cổ đông kiềm soát mọi hoạt động kinh
doanh,
quản

trị



điều

hành


công

ty.

o Tắns siảm đốc:
Do Hội đồng quản trị bô nhiệm, bãi nhiệm, là người đại diện theo pháp
luật
của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, quyết định tất cả các
vấn
liên

đề
quan

đến

hoạt

động

hàng

ngày

của

công

ty.


o Văn phòng công ty:
Xây dựng, duy trì, kiếm soát và nâng cấp cơ sở vật chất, điều kiện làm
việc
cho cán bộ nhân viên Công ty FPT theo tiêu chuẩn thống nhất trong toàn bộ
hệ
thống FPT.
Đảm bảo công tác hành chính đối ngoại với các cơ quan chức năng.
Kiếm
sóat và hỗ trợ các hoạt động hành chính văn phòng của các đơn vị thành viên
trực
thuộc công ty.
o Ban kế hoach tài chính:

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

■ Tổ chức các họat động PR của công ty, hồ trợ kịp thời các hoạt động

này
tại các đơn vị trực thuộc công ty.
■ Xây dựng và duy trì phát triển Website công ty, báo nội

san.
o Ban Nhân sự:
■ Tham mưu cho lãnh đạo trong việc thiết lập cơ cấu tổ chức và xây


dựng
chính sách quản lý, sử dụng nguồn nhân lực.
■ Kiểm soát và hỗ trợ công tác quản trị nhân sự của các đơn vị thành

viên
trục thuộc công ty FPT.
o Ban Công nĩỉhệ thông tin:
■ Đảm bảo vận hành thông suốt, có hiệu quả hạ tầng thông tin và các hệ

thông tin của FPT (Email, Solomon, FIFA/MIS, VoIP, e- ISO, POman,...)
trong FPT và các đơn vi thành viên.
■ Tham mưu đề xuất chính sách, kế hoạch, ngân sách tin học hóa FPT.

Xây
dựng các đề án, tổ chức mua sắm, thuê mướn, phối họp nội bộ phục
vụ
công tác triên khai.
o Ban kinh doanh:

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


> FHR:

Ban Nhân sự.
(Tổ chức
cánnghiệp
bộ

Chuyên
đề tốt

> FAD:

Văn phòng công ty.

> FCC:
> FQA:

Ban truyền thông.
Các
banlượng.
chức năng (FHO) của FPT bao gồm:
Ban Đảm bảo
chất

> FID:

Tưtrên
vấn sức
trong
lĩnh vực
cốt lõi
chấtcủa
lượng
Công
và ty
khoa
là công

học công
nghệ thông tin và viễn
Ban xâyCông
dựng ty,
và■dựa
phát
triên
hạ mạnh

> FIM:

thông.
nghệ,
Và FPT
Ban công nghệ
thông
tin. hiểu được giờ đây công nghệ là một yếu tố quyết định trong các

> FDB:

chiến
o Vănlược
phòcạnh
mi đoàn
tranh,
thếphát
FPT:
triển kinh doanh mới của hệ thống các công ty dịch
Ban kinh doanh.
vụ


Năm
Số lượng nhân sự

■ Chịu
trách 2004
nhiệm tham
phối, tổ chức các hoạt động văn
2002
2003
2005 mun,
2006điều2007
tài chính
ngân
hàng.
vị
hóa
thể
tính
- Giáo
thao,
dục
sinh
đàohoạt
tạo cộng4958
đồng và
các hình
thức sinh hoạt khác của FPT.
Người
1100

1905
2883
7000
9493

Đơn

Người
0 ■ Tổlực
805
978hoạt
2493
chức
chất các
lượng
cao2075
động
nhất truyền
là2042
trongthống,
lĩnh
vục
cáccông
sự kiện
nghệ mang
thông tin
tínhđang
cônglà
Sổ lượng tăng so Đào tạo nhân
một 2.

trong
đồng
những
sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

với năm trước
Đặc
điếmnhu
về cầu
lĩnhcấp
vựcthiết
kinhcho
doanh.
%
% Tăng so với năm
trước

0
71.9%
41% lưu35.6%
cấp73.2%
FPT và51.3%
các hình
thức giao
của FPT với các đơn vị, cơ quan,
Hiện FPT hoạt động trên 4 lĩnh vực chính:
Đê
tổ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực đăng cấp quốc tế cho Việt Nam và
cho


chức kinh tế xã hội khác.
Công nghệ thông tin và viễn thông
chính công ty, ngay từ năm 1999, các trung tâm đào tạo CNTT FPT đã ra đời và
-

■ Thường trục, điều hành công việc của Tổng hội FPT và thưòng trục
Công nghệ thông tin và viễn thông là thế mạnh và hướng kinh doanh mũi nhọn
giúp
của
việc cho Đảng ủy, Ban chấp hành công đoàn, Đoàn thanh niên, hỗ trợ
Tập đoàn FPT từ khi ra đời cho đến nay. Các công ty công nghệ thông tin và
giúp
viễn

thông của Tập đoàn đã có những đóng góp tích cực cho sự phát triên của
ngành

tin

học, viễn thông nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Đây
là những công ty hoạt động hiệu quả, tốc độ phát triển cao, có lợi thế cạnh
tranh

đặc

biệt, đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố và giữ vững vị thế hàng đầu
của
Tập đoàn FPT trong bối cảnh hội nhập WTO
-


Bất động sản

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Trình độ

Đơn

Số lượng

tính
Người

%

trong
%
tổng
số
nhân sự

Nghiệp

Đơn vị

Trên ĐH

vị
Trình
độDưới ĐH
Chuyên
đề
tốt
nghiệp
Chuyên đê tôtĐH
nghiệp

Tổng

248

6018

3227

9493

2.6%

63.4%

34%

100%

'5
*

à
Biêu
đôcho
tăng
nhân
củakhai
FPTphần mềm lớn nhất
nhất của Việt
Nam
đã
khiến
hãng tư
vấn sự
triển
4.2.
về

cấu
trình
độ cáctrưởng
qua
các
năm

trên
thế
Bảng 2: Bảng số liệu về CO’ cấu trình độ nhân sự FPT:
Quản lýgiới
Kinh
Chức

Phần
đều phảiKỹ
ngạc nhiên
và công
nhận
vềTổng
hiệu
quả,
trìnhsựđộ
chuyên môn và
Nguồn:
Phòng
nhân
FPT
độ

Số lượng Người
%

trong
%
tổng số
nhân sụ

880
9.3%

chuyên

nghiệp

chuyên2486
gia công 2130
nghệ thông
tin Việt Nam".
1853của các
2144
9493
19.5% 22.6% 26.2% 22.4% 100%
- Sổ nguời có trình độ dưới ĐH là 34% một tỷ lệ cũng khá cao, song
đây
cũng là những người có chuyên môn đáp ứng được với công việc. Hoặc làm
trong
những bộ phận không cần
đòiđồ
hỏivềcótrình
chuyên
môn kiến)
cao.
Biểu
độ nhân
sự
FPT
Nhân
xét: có trình độ trên
2.6%ĐH là 248 người, chiếm 2.6% số lượng
- Số người
nhân

sự
Tr

thấy nhân sự FPT tăng đều qua các năm với tốc độ cao, trung ên
bình
toàn tậpTađoàn.
Đ
trong


năm năm
đâylực
là lượng
54%/năm.
Có trở
thêlại
thấy
nhân sự của
FPT Phòng
có trìnhnhân
độ tuông
đối cao. Song
Nguồn:
sự FPT
- Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là tuông đối cao. Tuy tỷ lệ tăng trưởng
Nhân xét:
này

càng có- Qua
xu hướng
giảm
Songđồthực
sốthấy

lượng
nhân
hàng
bảng số
liệudần.
và biểu
trêntếcóthìthể
trình
độ sự
nhân
sự năm
FPT gia
rất
nhập
cao,
vàolượng
trongngười
FPT có
là rất
lớnđộvàĐH
cóvàxutrên
hướng
ngày
càng
cao.chiếm
Điều 66%
này the
hiện
số
trình

ĐH là
6266
người,
nhân
sự
năm
toàn
2002 số
lượng
là 1100
người
thì năm
số lượng
lên
FPT.
Trong
đólao
số động
ngườimới
cóchỉ
trình
độ ĐH
chiếm
một 2003
số lượng
lớn tăng
là 6018
1905
người,
(tăng 805

người), và trong các năm 2004, 2005, 2006, 2007 con số tăng lần
chiếm
63.4%.
lượt


Ông Hồ Thanh Tùng - Tổng Giám đốc Oracle khu vực Đông Dương

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Trên 3 năm Từ 1 đến 3 năm Dưới 1 năm Tổng
niênĐơn vị tính
Chuyên
nghiệp
Chuyên
Chuyên
Chuyên
đê
đêđề
đê
tôt
tôttốt
tôt
nghiệp
nghiệp
nghiệp
công tác

Số lượng
Người
3755
5538
200
9493
Thâm

%
trong

%

39.6%

58.3%

2.1%

100%

4.4. về thâm niên công tác

Biếu đồ về cơ cấu nghiệp vụ của FPT
nghiệp khác.
Hơn4:nữa
FPT
rộng niên
quy mô
trong

một nhân
vài năm
Bảng
Báng
số mới
liệu mở
về thâm
công
tác của
sự trở
FPTlại đây,
nhân sự
thu
STT Đơn vị: Triệu đồng 2003
2004
2005
2006
2007
Ngu Nhưng
ổn: Phòng
FPTđãi ngộ,
hút một lực lượng khá đông nhân sự mới.
với nhân
chínhsựsách
TÀI SẢN
□ Qu
trọng 4.5. Đặc điếm vốn - tài chính.
dụng
ản
917.138 1.495.173 2.020.707 3.072.816 4.336.815

TÀI SẢN NGÂN
lv
a) Bảng cân đối kế toán và các chỉ tiêu tài chính chủ
HẠN
1
Tiền
79.956 372.681 415.058 669.452 895.515
□ Kỉ
yếu.
tổng

số

2

Các khoản đầu tư tài

3

chính ngắn hạn
Các khoản phải thu 619.655Nhân
745.832
xét: 1.197.395 1.761.782 1.927.074
đồ về thâm583.961
niên công1.377.900
tác của nhân sự FPT
Hàng tồn kho
206.909 355.824Biếu384.296

4


10.618 - Số
20.835
23.958
57.621vụ về166.326
lượng nhân
sự có nghiệp
phần mềm, chức năng, kỹ thuật và
Tài sản ngắn hạn
2.1%
kinh
khác
II
TÀI SẢN DÀI HẠN 62.095
88.531
198.770
979.465
doanh ở FPT
là tương
đối đồng335.050
đều với lượng
nhân sự lần lượt là 2130, 2486,
■ Trên
1
Phải thu dài hạn
194
100
5.894
2144,
3

năm
1853 người.
Chiếm 165.718
các tỷ lệ tương
ứng là 606.404
22.4%, 26.2%, 22.6%, và 19.5%.
2
Tài sản cố định
55.808
77.399
299.524
■ Từ 1 đến 3
3
Bất động sản đầu tư
này là do
FPT là tập
đoàn hoạt329.696
động trên nhiều lĩnh vực như công
3.906 Điều
5.464
1.296
13.328
4
Các khoản đầu tư tài
nghệ
chính dài hạn
thông tin
và viễn
Bất động
sản, Ngân

hàng và tài chính, và giáo dục và
Nhân
xét: thông,
5
Tài sản dài hạn khác 2.381
5.669
31.562
22.098
37.471
đào
TÓNG TÀI SẢN
979.233
1.583.705 2.219.477 3.407.866 5.346.280
5

NGUỒN VỐN

tạo. Vì -vậy
nhân niên
lực nằm
đều nhân
ở cácsự
mảng
hoạt
động.
Có số
thểlượng
thấy thâm
côngđồng
tác của

trong
FPT
là chưa cao, tỷ

1

Nợ ngắn hạn

2

Nợ dài hạn

lệ
806.762
1.271.656 1.533.043 1.717.222 3.365.814
nhân sự có thâm niên công tác từ 1 đến 3 năm chiếm một tỷ lệ rất lớn là 58.3%
716.761 1.108.979 1.408.120 1.591.048 3.010.172
trong tổng số nhân sự của toàn tập đoàn FPT.
84.532 162.677
126.174 66.546

3

Nợ khác

5.469

NỌ PHẢI TRẢ

II

1
2
III

- Tỷ lệ nhân sự có thâm niên công tác trên 3 năm chiếm tỷ lệ 39.6 %
172.471 312.049 646.790 1.567.390 1.980.466
NGUỒN VÓN CHỦtrong
SỞ HỮU
tong số nhân sự tập đoàn FPT, và tỷ lệ thâm niên công tác dưới 1 năm là 2.1%.
Vốn chủ sở hữu
169.700 297.440 569.136 1567.356 1.985.659

2.771
14.609
77.654
Nguồn kinh phí,quỹ
Sinh
Sinh
Sinh
viên:
viên:
viên:
VũVũ

Xuân
Xuân
Xuân
Nam
Nam
Nam

khác
Phần hùn thiểu số
39.644

TỐNG NGUÒN VỐN

35

(5.193)

123.254

289.096

979.233 1.583.705 2.219.477 3.407.866 5.346.280

Lớp:
Lớp:
Lớp:
QTCL
QTCL
QTCL
4646
46


Đơn

2003 2004 2005 2006 2007 TB
vị đề tốt nghiệp

HOSE
Chuyên
1. Chỉ tiêu về CO' cấu vốn
Chỉ tiêu

Hệ số Nợ phải trả/ Tổng tài sản

0.82

0.8

0.69

0.504 0.63

0.4

Hệ số Nợ phải trả/ Nguồn vốn

4.68

4.08

2.37

1.095 1.69

0.78

Tài sản lun động/ Tổng tài sản %


93.6

94.4

91.04 90.18 90.66

Tài sản cố định/ Tong tài sản

6.4

5.6

8.96

9.82

9.34

chủ sở hữu.
2. Chỉ tiêu về CO' cấu tài sản

%

3. Chỉ tiêu về khả năng thanh
toán
Khả năng thanh toán chung

Lần


1.28

1.36

1.45

1.93

1.44

2.7

Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0.99

1.04

1.17

1.56

0.98

2.1

(.Nguôn: Công ty chứng khoản ngân hàng Sài Gòn
4. Chỉ tiêu về năng lựcthương

hoạt
động
Bảng 4 : Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng 17.59 16.21 19.7 41.4
b) Phân tích đặc điêm vốn - tài chính.
Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
3.24 3.22 3.7
4.15

tín)
25.46 106.9
3.17

0.5

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy đuợc quy mô vốn và tài sản của
5. Chỉ tiêu về khả năng sinh
FPT
lòi
mở rộng
qua 3.67
các năm
Tỷ suất LNST/ Doanh thukhông
thuần%ngùng 1.38
3.43
4.6với tốc
6.3 tăng trung bình 58% điều đó đã
một
góp

Tỷ suất LNST / Tổng tài sản %
3.05 11.04 13.58 19.03 20.03 12.7
phần quan trọng trong việc tăng trưởng trong kinh doanh của Công ty. Tính
%
1.38 6.76 4.08 4.23 6.46
Tỷ suất LN từ FIĐKD/ đến
Doanh
thu thuần.

cuối năm 2007 tổng tài sản là 5.346.280 triệu đồng tăng 56,9 % so với năm
%
49.75 73.20 78.80 77.9 94.7
Tỷ suất LNST của cổ2006.
đông
công ty mẹ/ vốn cổ đông BQ
Các chỉ số tài chính cũng rất khả quan theo thời gian cũng như so với
các
doanh nghiệp trong ngành nhất là các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi và chỉ tiêu
về

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Tỷ suất LNST của cổ đông công ty mẹ trên vốn cổ đông bình quân
cũng


nằm

trong xu thế đó. Năm 2007 tỷ lệ này là 94,7% tăng 21,56 % so với năm 2006,
cho
thấy công ty đã sử dụng ngày càng hiệu quả nguồn vốn cổ đông.
5. Khách hàng của công ty

Từ khi đi vào hoạt động đến nay, với quan điềm hướng tới khách hàng
FPT
luôn luôn cố gắng xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng. Hiện
nay
khách hàng của FPT gồm các công ty, tổ chức thuộc các lĩnh vực: tài chính và
ngân
hàng; bưu chính viễn thông; chứng khoán, bảo hiểm; khối chính phủ; các tổ
chức
quốc tế; các doanh nghiệp.
- Lĩnh vực tài chính và ngân hàng: Đây là một lĩnh vực mới mà FPT mới

đầu
tư. Tuy nhiên FPT đã xây dựng được quan hệ với các khách hàng như: ANZ
Bank;
Citibank, Deutsche Bank, HSBC, Ngân hàng công thương Việt Nam, Ngân
hàng
đầu tư phát triển, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng
thương mại cô phần hàng hải, Các trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội


TP

Hồ Chí Minh...

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

- Ngoài ra khách hàng của FPT còn có các tổ chức quốc tế như: World

Bank, EU, ILO, SIDA, JICA, G
- Các tổ chức bảo hiểm như: Công ty cổ phần bảo hiềm(PUICO),

National
Life, AIG (Canada).
6. Đối tác của công ty.

FPT là tập đoàn lớn hiện nay đang hoạt động trên 4 lĩnh vực là: Công
nghệ
thông tin và viễn thông, Tài chính và ngân hàng, Bất động sản, và lĩnh vực
giáo
dục và đào tạo. Cho nên hiện các đối tác của FPT cũng được FPT xây dựng
trên

4

lĩnh vực:
- Lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông: Đây là lĩnh vực truyền

thống
của FPT, nó được bắt đầu từ khi FPT ra đời và đi vào hoạt động. Chính vì vậy

FPT
đã xây dựng được một mối quan hệ rất tốt đẹp với các đối tác lớn cả trong và
ngoài
nước:
+ Đối tác cung cấp giải pháp: gồm các nhà cung cấp hàng đầu thế giới
trong
lĩnh vực công nghệ mạng, thiết bị bảo mật, thiết bị viễn thông, cung cấp các

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Đối tác về phần mềm: FPT đamg là đối tác hàng đầu của các hãng
phần
mềm lớn nhất nhì thế giới như Microsoíì (28/2/1996), Oracle(28/5/1997),
Esri,
SAP(1997).
- Lĩnh vực tài chính và ngân hàng: Một lĩnh vực mà FPT mới đưa và

hoạt
động nhưng FPT cùng đã xây dựng thành công mối quan hệ với các đối tác
lớn như
FPT đang là đơn vị tư vấn nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp,


vấn


niêm yết, tư vấn triên khai về huy động vốn cho Công ty cô phần Xi măng và
Xây
dựng Quảng Ninh.
Ngoài ra FPT còn hợp tác chiến lược với tập đoàn SBI Pĩoldings về
việc
thành lập quỳ đầu tư Việt - Nhật

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

Thành lập tù’ 13/9 năm 1988 nhưng mãi đến năm 1999 FPT mới quyết
định
tăng cường công tác chất lượng.
Trong năm 1999 TGĐ Truông Gia Bình quyết định xây dựng quy trình
chất
lượng IS09001 với mục tiêu lấy được chúng chỉ ISO và đầu năm 2000
Sau một năm vất vả để xây dựng, vận hành và thử nghiệm cuối cùng
vào
ngày 12/01/2000 FPT chính thức được công nhận đạt chứng chỉ ISO 9001. Và
FPT
Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp


mức độ thành thạo; Phòng Cải tiến sẽ nghiên cứu và triển khai các dự án nhàm
cải
tiến liên tục chất lượng của FPT.
Các hoạt động quản lý chất lưọng của FPT cũng được quản lý theo ngành dọc và
đi
theo hai khu vực địa lý miền Bắc do FQA Hà Nội quản lý, miền Nam do FQA
TP
Hồ Chí Minh quản lý.. Các dự án, hoạt động chất lượng được triển khai thống
nhất
từ cấp công ty đến các đơn vị thành viên.
Hoạt động chất lượng trong TP Hồ Chí Minh diễn ra mạnh mẽ hơn và luôn là đi
tiên
phong trong các hoạt động, phong trào chất lượng. QA TP Hồ Chí Minh triên
Ngày nay cùng với sự lớn mạnh của tập đoàn FPT, hoạt động chất
lượng

tại

tập đoàn đang rất được chú trọng và quan tâm.
8. Những hạn chế còn tồn tại

Bên cạnh những thành công trong công tác chất lượng còn bộc lộ ra những hạn
chế
đó là
Đội ngũ cán bộ chất lượng của 2 miền còn đang thiếu sự hỗ trợ cần thiết cho
nhau,
điều này một phần do khoảng cách về địa lý giữa 2 miền quá xa nhau, một
phần


Sinh viên: Vũ Xuân Nam

nữa

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG II: THỤC TRẠNG VIỆC TRIỂN KHAI KAIZEN TẠI FPT
2.1 Công tác triển khai Kaizen tại FPT
2.1.1

Sự cần thiết phải triển khai Kaizen tại FPT

2.1.1.1

Nhừng thuận lợi khi triển khai áp dụng Kaizen

2.1.1.2

Xuất phát từ thực tế môi trường làm việc tại FPT

2.1.2 Thực trạng FPT trước khi triển khai Kaizen


Có rất ít các sáng kiến/cải tiến được ghi nhận.

Sinh viên: Vũ Xuân Nam


Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

2.2 Các bước triển khai Kaizen tại FPT

Sơ đồ: Các bước triển khai Kaizen tại

2. Tiếp nhận,
3. Xem xét phản hồi
của
Đơn vị

7. Theo
dõi,
hồ
trợ

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

8. Báo
cáo,
khen

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp


Bước 1: Đe xuất cải tiến
-

Nhận diện các tồn tại cần cải tiến: Toàn thể các cán bộ nhân viên trong
tập
đoàn phải nhận diện được các vấn đề đang còn tồn tại ở đây là gì?

-

Xác định hành động, lợi ích đem lại bàng tiền và lợi ích khác (nếu có):
Sau
khi nhận diện các tồn tại cần cải tiến người đề xuất cần phải xác định
được
cần phải làm gì, và những lợi ích đem lại khi thực hiện đề xuất đó.

-

Trao đôi với đồng nghiệp, cán bộ khác, nhờ tư vấn các vấn đề cần cải

Hình thức các đề xuất cải tiến có thể là phiếu đề xuất bản cứng theo mẫu
27BM/CL/HDCV/FPT
Hoặc email: gửi tới QA đơn vị;
Hoặc gửi đến hộp thư fpters
Hoặc các kênh tiếp nhận khác tại đon vị
mình
Bước 2: Tiếp nhận, đánh giá, phân loại
-

Tiếp nhận các đề xuất: Sau khi các cán bộ có đề xuất gửi các đề xuất
lên


thì

tuỳ theo kênh thu nhận thông tin mà FQA/CBCL đơn vị sẽ tiếp nhận
các

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

đề

Lớp: QTCL 46


Chuyên đề tốt nghiệp

-

FQA/CBCL đơn vị sẽ tiến hành loại bỏ các đề xuất cải tiến không hợp
lệ
như: đề nghị tăng lương, giảm giờ làm...Qua đó sẽ đưa ra được những
đề
xuất họp lệ để trình lên lãnh đạo xem xét và phê duyệt.

Bước 3: Xem xét phản hồi của đơn vị liên quan
-

Lãnh Đạo và CBCL đơn vị xem xét đề xuất, trao đôi với người đề xuất
hoặc
CBCL nếu cần. Trường họp đề xuất cho người/ bộ phận khác thực hiện
thì

lãnh đạo bộ phận được đề xuất đe thực hiện xem xét.
Hình thức xem xét có thê qua email hoặc bản cứng

-

Lãnh đạo đon vị phản hồi cho CBCL chấp thuận hay không chấp thuận
đề
xuất.

-

Sau đó CBCL tập họp các ý kiến phản

hồi
Bước 4: Phê duyệt thực hiện
Đe xuất thuộc thẩm quyền quyết định của đon vị
-

CB liên quan lập kế hoạch thực hiện/ soạn thảo tài liệu (nếu cần) gởi
trưởng
đơn vị phê duyệt.

Sinh viên: Vũ Xuân Nam

Lớp: QTCL 46


×