Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 6 đặc điểm của văn bản biểu cảm 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.21 KB, 15 trang )


Tuần 6
Tiết 23

Bài 6
Đặc điểm của văn biểu cảm


I. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
Văn bản

Nội dung
tình cảm
chủ yếu

1. Bài văn
Tấm
gương
(Băng
Sơn)

Ca
ngợi
đức
tính
trung thực,
ghét thói xu
nịnh dối trá.

2. Đoạn
văn: trích


Những
ngày thơ
ấu
(Nguyên
Hồng)

Tình cảm

đơn,
cầu mong
sự giúp đỡ
cảm thông

TaiLieu.VN

Cách biểu
đạt tình cảm

Mượn
hình
ảnh
tấm
gương
để
bộc lộ tình
cảm, cảmxúc
 gián tiếp.

Trực tiếp
bằng

lời
than, tiếng
kêu,
câu
hỏi
biểu
cảm…
 trực tiếp.

Bố cục
3 Phần:
*MB: Giới thiệu cảm nghĩ.
Giới thiệu phẩm chất cao đẹp của
tấm gương.
*TB: Trình bày cảm nghĩ.
Những phẩm chất cao đẹp của
tấm gương
*KB: Khẳng định cảm nghĩ.
Khẳng định lại phẩm chất đó.


II. Ghi nhớ
1. Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt
một tình cảm chủ yếu.
2. Để biểu đạt tình cảm ấy, ta có thể chọn
một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng
(là một đồ vật, loài cây hay một hiện tượng
nào đó) để gửi gắm tình cảm, tư tưởng,
hoặc biểu đạt bằng cách biểu lộ trực tiếp
những nỗi niềm cảm xúc trong lòng.

3. Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần.
4. Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong
sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới
có giá trị.


Các phương thức biểu đạt
Kiểu văn bản,
phương thức
biểu đạt
Biểu cảm

Tự sự

Miêu tả

TaiLieu.VN

Mục đích
giao tiếp

Ví dụ

Bày tỏ tình cảm, cảm Cổng trường mở ra,
xúc
Ca dao về tình cảm gia
đình, Sông núi nước
Nam
Trình bày diễn biến
Thánh Gióng,

sự việc
Cuộc chia tay của
những con búp
bê…
Tái hiện trạng thái sự
Vượt thác, Lao
vật, con người
xao…


Phiếu bài tập
Các văn bản sau thuộc phương thức biểu đạt nào? Mỗi
phương thức biểu đạt ấy nhằm mục đích gì?
a.

Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

b.

Tò vò mà nuôi con nhện,
Đến khi nó lớn, nó quyện nhau đi.
Tò vò ngồi khóc tỉ ti,
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào.

c.

Miệng cười như thể hoa ngâu,

Chiếc khăn đội đầu như thể hoa sen.


Phiếu bài tập
Văn bản

Kiểu văn bản
(Phương thức
biểu đạt)

Văn bản a

Biểu cảm

Mục đích
giao tiếp

Thể hiện
tình cảm

Văn bản b

Biểu cảm+Tự sự

Trình bày chuỗi
sự việc
để biểu cảm.

Văn bản c


Biểu cảm+Miêu tả

Tái hiện lại hình ảnh
để biểu cảm

TaiLieu.VN


III. Bài tập
1. Đọc bài văn và trả lời câu hỏi
bài:
HOA HỌC TRÒ


1. Bài văn thể hiện tình cảm gì?
2. Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò
gì trong bài văn biểu cảm này?
3. Việc làm bài văn miêu tả hoa phượng ở
lớp 6 có khác gì so với việc miêu tả hoa
phượng trong bài văn này?

4.Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa
học trò?


Văn bản: Hoa Học Trò
a.
 Bài văn thể hiện tình cảm gì?
(Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi xa trường, rời bạn).
Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì

trong bài văn biểu cảm này?
(Miêu tả để bộc lộ tình cảm, cảm xúc).
-> Nỗi buồn nhớ phải chia tay khi hè đến.


Văn bản: Hoa Học Trò
Việc làm bài văn miêu tả hoa phượng ở lớp
6 có khác gì so với việc miêu tả hoa phượng
trong bài văn này?
(Miêu tả để tái hiện sự vật -> gợi rõ hình
ảnh hoa phượng).
 Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học
trò?
(Loại hoa nở vào dịp kết thúc năm học
-> biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với
học trò).



Văn bản: Hoa Học Trò
b. Hãy tìm mạch ý của bài văn?
 Đoạn 1: Nỗi buồn khi sắp phải chia
tay.
 Đoạn 2: Sự trống vắng khi hè về.
 Đoạn 3: Cảm giác cô đơn.
-> Theo mạch cảm xúc.


Văn bản: Hoa Học Trò
C. Bài văn biểu cảm trực tiếp hay

gián tiếp?
 Trực tiếp:Thể hiện nỗi niềm: xa
trường, rời bạn buồn xiết bao…
 Gián tiếp: dùng hoa phượng nói
hộ lòng người: Phượng nhớ,
phượng khóc…


III. Bài tập
2. Viết một đoạn văn ngắn
khoảng 3 đến 5 câu biểu cảm
về một loài hoa em yêu.
(Tham khảo đoạn văn Hoa hải
đường SGK/trang73)


Dặn dò
Học bài + ghi nhớ.
 Hoàn
thiện phần
luyện tập.
 Soạn bài:
Đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu
cảm





×