Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 8 qua đèo ngang 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.54 KB, 30 trang )

Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


ĐỌC THUỘC LŨNG, DIỄN CẢM BÀI THƠ
“BÁNH TRÔI NƯỚC” CỦA HỒ XUÂN HƯƠNG.
? EM HÃY CHO BIẾT BÀI THƠ CÓ MẤY LỚP
NGHĨA? LỚP NGHĨA CHÍNH BIỂU ĐẠT Ý CƠ BẢN
GỠ?
Trả lời:
Bài thơ có 2 lớp nghĩa:
-Nghĩa đen: miêu tả đặc tính của chiếc bánh trôi và quá
trình tạo nó. Ca ngợi nét đẹp văn hóa của dân tộc.
- Nghĩa bóng: (nghĩa chính) đề cao trân trọng vẻ đẹp nhan
sắc và tâm hồn, sự trong trắng son sắt của người phụ nữ
Việt Nam xưa và sự cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm
nổi của họ.
TaiLieu.VN


Quảng
Bình

• Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân
cách địa giới 2 tỉnh: Hà Tĩnh và Quảng Bình.
• Là địa danh nổi tiếng trên đất nước ta.
TaiLieu.VN




Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I. Đọc -Tìm hiểu QUAN)
chung:
1. Đọc- giải nghĩa từ ( SGK)
2.Tác giả: ( SGK/ 102) TiÕt 29:T
3. Tác phẩm:
- Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác nhân chuyến tác
giả đi vào Thuận Hóa nhận chức “Cung trung giáo tập”.
- Thể loại : Thơ chữ Nôm theo luật thơ Đường (Thất ngôn bát
cú Đường luật).
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.

TaiLieu.VN


Qua Đèo Ngang
Bước tới ®Ìo Ngang, bóng xế tà,
T
T B
B
T T B
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
T B
B T T B
B

Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Đối
B
B
T T B B T
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
T
T B B
T
T
B
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Đối
T
T
B B B
T
T
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
B
B
T
T
T B B
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
B
B
T
T B
B

T
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
T
T
B
B B T B
TaiLieu.VN

Bố cục: 4
phần
Hai câu đề : mở ý

2 câu thực: miêu tả
cụ thể cảnh và người

2 câu luận: bàn
luận, nhận xét

2 câu kết: khép lại
ý bài thơ


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I. Đọc -Tìm hiểu QUAN)
chung:
1. Đọc- giải nghĩa từ ( SGK)
TiÕt 29:T

2.Tác giả:
3. Tác phẩm:
- Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác nhân chuyến
tác giả đi vào Thuận Hóa nhận chức “Cung trung giáo tập”.
- Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
- Bố cục : 4 phần (đề, thực, luận, kết).

TaiLieu.VN


Qua Đèo Ngang
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời non, nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chung
QUAN)
1.Tác giả:

TiÕt 29:T
2. Tác phẩm:
? Theo em, ì bài thơ có

II Tìm hiểu văn bản
1. Bức tranh Đèo Ngang

mấy ý chính?
1. Cảnh tượng Đèo Ngang
2. Tâm trạng tác giả

TaiLieu.VN


? Khởi nguồn
cảm xúc của bức tranh là ở
thời điểm nào? Thời điểm
ấy có tác động thế nào đến
tình cảm con người?

- Thời điểm miêu tả: Xế tà (lúc
trời đã về chiều, ánh nắng dần
tắt, màn đêm dần buông xuống.
Đây là thời khắc khép lại 1 ngày
cũng là thời gian mọi hoạt động
kết thúc) thường gợi nỗi buồn
man mác - Đây là thời gian nghệ
thuật gợi cảm.

? Thời gian nghệ thuật như

thế đã được sử dụng qua
những tác phẩm nào mà em
đã học, đã biết?
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chung
QUAN)
1.Tác giả:
TiÕt 29:T
2. Tác phẩm:

II Tìm hiểu văn bản
1. Bức tranh Đèo Ngang
-Thời gian: Buổi chiều tà -> dƠ gỵi t©m tr¹ng.
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

TaiLieu.VN

? Em nhận xét gì về cách gieo vần
và dùng từ trong 2 câu thơ đầu, tác
dụng của cỏch gieo vần đú?


* Hai câu đề:


Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
• Câu thơ có sự hiệp vần (tà-đá-lá-hoa); có
tiểu đối ở câu 2; và điệp từ “chen”.
• Tác dụng: tô đậm, tái hiện cảnh thiên
nhiên cây cỏ chen lấn um tùm, rợn ngợp,
trống vắng, quạnh hiu.
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chung
QUAN)
II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
*Thời gian: Buổi chiều tà -> dƠ gỵi t©m tr¹ng.
* Cảnh vật:
- Nghệ thuật:
+ Tiểu đối, điệp từ “chen”(câu 2) -> rËm r¹p, hoang s¬,
buån, v¾ng.

TaiLieu.VN


? Phóng tầm mắt ra xa, nhà thơ thấy tiếp

những cảnh gì? Nghe thấy những âm thanh gì?
- vài chú tiều lom khom, mấy túp nhà chợ lác đác, dãy
núi bầu trời, biển nước, âm thanh chim cuốc, chim đa
đa.

TaiLieu.VN


* Hai câu thực, luận:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
? Cảnh miêu tả ở xa có những nét đặc sắc gì về nghệ
thuật?
Nghệ thuật: đối, đảo ngữ, từ láy, chơi chữ, ẩn
dụ, âm thanh khắc khoải buồn bã cú tỏc dụng làm
Tăng thêm vẻ hoang sơ của cảnh , gợi đến điển tích
bi thương về Thục Đế mất nước, khi chết hoá thành
chim cuốc, cứ kêu hoài “quốc quốc” – Tiếng chim đa
đa đặt trong thế đối xứng với “quốc quốc” gợi nỗi
nhớ nhà, nơi tổ ấm.
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chungQUAN)

II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
*Thời gian: Buổi chiều tà -> dƠ gỵi t©m tr¹ng.
* Cảnh vật:
- Nghệ thuật:
+ Tiểu đối, điệp từ “chen”(câu 2) -> rËm r¹p, hoang s¬,
buån, v¾ng.
+ Phép đối, đảo trật tự cú pháp, từ láy gợi hình ảnh “lom
khom, lác đác”, gợi ra sự sống của con người chỉ thấp
thoáng mờ nhạt.
nhạt
+ Lối chơi chữ, ẩn dụ, âm thanh khắc khoải buồn bã cú tỏc
TaiLieu.VN
dụng
làm Tăng thêm vẻ hoang sơ của cảnh Đốo Ngang.


? Em hình
dung về cảnh
vật Đèo Ngang
như thế nào qua
sự miêu tả của
bà Huyện
Thanh Quan?

TaiLieu.VN

Cảnh Đèo Ngang là
một bức tranh thiên

nhiên lúc chiều tà,
hùng vĩ, bát ngát,
thấp thoáng có sự
sống của con người
nhưng còn hoang sơ,
gợi cảm giác buồn
vắng lặng.


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chungQUAN)
II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
*Thời gian: Buổi chiều tà -> dƠ gỵi t©m tr¹ng.
* Cảnh vật: hiện lên tiêu điều, hoang sơ.
*Không gian: trời, non, nước cao rộng, bát ngát.
=> Cảnh Đèo Ngang là một bức tranh thiên nhiên lúc
hùng
? chiều
Em cótà,
nhận
xétvĩ, bát ngát, thấp thoáng có sự sống của con
nhưng
gìngười
về hình
ảnh còn hoang sơ, gợi cảm giác buồn vắng lặng.

không gian trời,
non, nước trong
bài thơ?
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chungQUAN)
II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
2. Tâm trạng của nhà thơ:

TaiLieu.VN


? Việc tả cảnh Đèo Ngang còn nhằm dụng ý gì?
? Đó là cảm xúc tâm trạng gì?

- Buồn nhớ cô đơn (nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình – Tình được thể hiện gián tiếp qua
cảnh).
? Đặc biệt, qua sự cảm nhận âm thanh tiếng “quốc quốc, gia
gia”, nghệ thuật chơi chữ, em hiểu gì về tâm trạng của nhà
thơ?

TaiLieu.VN



- Nhớ nước thương nhà.
+ Thương nhà (gia gia): tình cảm nhớ nhung da diết của
người nữ sĩ khi xa gia đình để từ Thăng Long vào Phú Xuân
nhận chức Cung trung giáo tập.
+ Nhớ nước (quốc quốc): sự hoài niệm về dĩ vãng, về quá
khứ vàng son thống nhất liền một dải non sông của dân tộc.

TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chungQUAN)
II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
2. Tâm trạng của nhà thơ:
- Nghệ thuật:
+Tả cảnh ngụ tình thể hiện nỗi niềm hồi cổ, nhớ
nước, thương nhà.

TaiLieu.VN


Hai câu kết:
Dừng chân đứng lại trời non nước

Một mảnh tình riêng ta với ta.
---> Đối lập 2 hình ảnh:
+ Trời non nước: Không gian mênh mông tách biệt, mở ra
nhiều chiều bao la bát ngát, rộng lớn (vũ trụ -hùng vĩ).
+ Một mảnh tình riêng: Nỗi tâm tư khép kín (con người nhỏ
nhoi đơn lẻ - thu hẹp).
---> “Ta với ta”: điệp đại từ mình đối diện với chính mình, cô
đơn lẻ loi tới mức tuyệt đối.
---> Các con chữ câu kết đều mang một nỗi niềm đơn chiếc:
“một - mảnh - tình - riêng – ta - ta”
---> Tất cả đều cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến tột cùng
của người lữ thứ.

TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chungQUAN)
II Tìm hiểu văn bản
TiÕt 29:T
1. Bức tranh Đèo Ngang
2. Tâm trạng của nhà thơ:
- Nghệ thuật:
+Mượn cảnh ngụ tình thể hiện nỗi niềm hồi cổ, nhớ nước,
thương nhà.
+ Đối lập 2 hình ảnh :Trời, non, nước>< Một mảnh tình riêng.
+ “ Ta với ta”: điệp đại từ.

---> Cực tả nỗi buồn thầm lặng cô đơn đến tột cùng của tỏc
giả.
TaiLieu.VN


Tiết 29- văn bản

QUA ĐÈO NGANG
( BÀ HUYỆN THANH
I.Tìm hiểu chung QUAN)
II Tìm hiểu văn bản
1. Bức tranh Đèo Ngang TiÕt 29:T
2. Tâm trạng của nhà thơ:
III. Tổng kết
1. Nội dung: Ghi nhớ ( SGK/ 104).
2. Nghệ thuật:
- Sử dụng thơ Đường luật thất ngôn bát cú điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác
nghĩa, gợi hình, gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả.
3. Ý nghĩa: thể hiện tâm trạng cơ đơn thầm lặng, nỗi niềm
hồi cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
TaiLieu.VN


×