Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án dậy học lớp 4 tỏng hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.33 KB, 18 trang )

Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

Tuần 4

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Toán
ôn tập và bổ xung về giải toán

I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Vận dụng tốt vào làm bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài.
+ Nội dung
- Gv nêu yêu cầu
- 2 học sinh đọc ví dụ1 sgk trang 18,
nhận xét.
Thời gian đi đợc:
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đờng đi đợc:


4 km
8 km
12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đờng đi đợc cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
- Giáo viên đọc ví dụ 2:
- Đọc lại bài toán
- Giáo viên tóm tắt.
- Học sinh tự giải.
2 giờ: 90 km.
Cách 1:
1 giờ ô tô đi đợc là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ: ? km.
4 giờ ô tô đi đợc là: 45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
Cách 2:
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
Bài tập 1:
- Học sinh đọc đề, tóm tắt.
- Học sinh giải bằng cách 1.
Bài giải
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)

Đáp số: 112000 đồng.
Bài tập 2:
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải bằng 1
- Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
trong 2 cách.
- 2 HS lên bảng chữa bài
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu
Hớng dẫn học sinh tóm tắt đề,
- Học sinh thảo luận, trình bày.
thảo luận.
a)
4000 ngời gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
68


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
b)

3. Củng cố:- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Làm vở bài tập.

21 x 4 = 84 (ngời)
4000 ngời gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)

Sau 1 năm số dẫn xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (ngời)
Đáp số: a) 84 ngời.
b) 60 ngời.

Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
( Những mẩu chuyện lịch sử thế giới)

I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nớc ngoài. Biết đọc diễn
cảm bài văn.
- Từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt đông dạy học:
1. Kiểm tra: Học sinh phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện - 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, kết
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
Trao đổi trả lời câu hỏi.
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên - Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử

tử từ khi nào?
xuống Nhật Bản.
-Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của - Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống
mình bằng cách nào?
của mình bằng cách ngày ngày gấp
sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói
rằng: Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy
treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn - Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
kết với Xa-da-cô?
những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-dacô.
-Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ - Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên
nguyện vọng hoà bình?
góp tiền xây dựng tợng đài tởng nhớ
những nạn nhân đã bị bom nguyên tử
sát hại. Chân tợng đài khắc mãi mãi
hoà bình.
- Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ - Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
nói gì với Xa-da-cô?
- Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm
bạn phải chết.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn - 4 học sinh đọc nối tiếp.
69


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
cảm đoạn 3.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa bài.
3. Củng cố: Hệ thống nội dung.
Liên hệ, nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa.

Mĩ thuật
( GV chuyên ngành soạn giảng )
Địa lí
Sông ngòi

I. Mục tiêu:
- Học sinh chỉ đợc trên bản đồ 1 số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày đợc 1 số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết đợc vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất.
- Hiểu và lập đợc mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
GDBVMT: Bit c vai trũ ca sụng ngũi i vi i sng con ngi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta.
- Nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1) Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc.

* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
- HS quan sát hình 1 sgk để trả lời.
+ Nớc ta có nhiều sông hay ít sông, - Nớc ta có nhiều sông nhng ít sông
hãy kể tên 1 số con sông chính ở Việt lớn. Các sông chính: sông Hồng, sông
Nam?
Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả,
sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu,
sông Đồng Nai.
+ Nhận xét các sông ở miền Trung?
- Thờng nhỏ, ngắn, dốc.
- Giáo viên tóm tắt: Sông ngòi nớc ta dày đặc phân bố khắp cả nớc.
2) Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
- HSquan sát hình 2, 3 sgk, TLCH.
+ Nêu đặc điểm (thời gian) về sông vào + Mùa ma: nớc sông dâng lên nhanh
mùa ma và sông vào mùa khô?
chóng, gây lũ lụt.
+ Mùa khô: Nớc sông hạ thấp.
+ Nớc sông lên xuống theo mùa có ảnh - ảnh hởng đến giao thông trên sông,
hởng gì đến đời sống và sản xuất của tới hoạt động của các nhà máy thủy
nhân dân ta?
điện, nớc lũ đe doạ mùa màng và đời
sống của nhân dân ven sông.
3) Vai trò của sông ngòi (hoạt động cả
lớp)
GDBVMT: Nêu vai trò của sông ngòi - Sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều
đối với đời sống của con ngời.
Đồng Bằng, cung cấp nớc cho sản xuất
và là đờng giao thông quan trọng, là
nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều

thuỷ sản.
70


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
- Học sinh đọc.
Bài học sgk.
3. Củng cố: Giáo viên tổng kết ý chính.
Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Học thuộc phần nội dung chính của bài.

Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Chính tả (Nghe- viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Tiếp tục củng cố hiểu biết mô hình cấu tạo và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II. Chuẩn bị:
Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết vần của các tiếng - Cho HS điền vào mô hình cấu tạo.
chúng - tôi mong- thế- giới- này- Tiếng Vần
mãi mãi- hoà bình vào mô hình cấu tạo
âm điệu âm
âm

vần.
chính
cuối
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: +Giới thiệu bài
+ Bài giảng
Hoạt động 1: HD HS nghe- viết.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm chú ý
viết tên riêng ngời nớc ngoài.
- Giáo viên đọc cho HS viết bài.
- Học sinh viết .
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.
- Soát lỗi.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh làm vở.
- Đọc yêu cầu bài1, trả lời.
- Gọi lên trả lời.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính
- Giáo viên chốt.
gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối
tiếng nghĩa không có.
Bài 3: Làm nhóm.
- Tiếng không có âm cuối: đánh dấu
- Dựa vào cấu tạo rút ra qui tắc đánh thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm
dấu thanh.
đôi.
- Cho học sinh đọc nhiều lần.
- Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở

chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
3. Củng cố: Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ rõ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên
âm đôi ia; iê để đánh không sai vị trí.
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.
71


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Hớng dẫn cách giải.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Tóm tắt:
Bài giải
12 quyển: 24000 đồng.
Giá tiền 1 quyển vở là:

30 quyển: ?
đồng.
24000 : 12 = 2000 (đồng)
- Giáo viên gọi giải bảng.
Số tiền mua 30 quyển vở là:
- Nhận xét chữa bài.
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số: 60000 đồng.
Bài 2:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đổi 2 tá
- 1 HS lên bảng làm, lớp lầm vào vở.
bút chì.
Tóm tắt:
Bài giải
24 bút chì: 30000 đồng.
2 tá = 24 bút chì.
8 bút chì: ?
đồng.
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
- Giáo vên gọi giải trên bảng.
24 : 8 = 3 (lần)
- Nhận xét chữa bài.
Số tiền mua 8 bút chì là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
Bài giải
Bài 3: Học sinh tự giải vào vở.
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách

120 : 3 = 40 (học sinh)
Rút về đơn vị
160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Giải
Bài 4: Học sinh tự giải.
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Rút về đơn vị
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
Thu vở chấm và chữa bài.
3. Củng cố : Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa

I. Mục tiêu:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặc biệt phân biệt những từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập 1.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.

b) Phần nhận xét.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp
72


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

theo dõi sgk.
- 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi
nghĩa, chính nghĩa.
- Giáo viên hớng dẫn so sánh nghĩa các + Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và
chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc
nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi ý kiến phát biểu ý
kiến.
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3:
Sống/ chết ; vinh/ nhục
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Giáo viên chốt lại ý chính.
- Học sinh trao đổi thoả luận, TLCH:

Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên đã tạo ra 2 vế tơng phản làm
nổi bật quan niệm sống cao đẹp của
ngời Việt Nam thà chết mà đợc tiếng
thơm còn hơn sống mà ngời đời khinh
c. Phần ghi nhớ:
bỉ.
d. Phần luyện tập:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
Bài 1:
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- 4 học sinh lên bảng làm.
Bài 2:
đục/ trong; đen/ sáng; dở/ hay.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- 3 học sinh lên bảng làm.
Bài 3: Chơi trò chơi: Tiếp sức
hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dới.
- Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo
làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.
luận nhóm.
+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột.
+ Thơng yêu/ căm ghét, căm giận, thù
ghét, thù hận, hạn thù,
+ Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái
+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn
phá, huỷ hoại.

3. Củng cố : Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Giải bài về nhà: bài tập 4 trang 39.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi: hoàng anh- hoàng yến
( GV dạy chuyên soạn - giảng )
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi
trởng thành, tuổi già.
- Xác định bản thân học sinh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
73


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 sgk.
- Su tầm tranh ảnh của ngời lớn ở các tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.

+ Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị - Học sinh đọc các thông tin sgk trang
thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già?
16, 17 rồi thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét tóm tắt theo bảng sau.
Giai đoạn
Đặc điểm
Tuổi vị thành niên Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời lớn ở tuổi này có
sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ
với bạn bè.
Tuổi trởng thành Tuổi trởng thành đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt
sinh học và cả về xã hội
Tuổi già
ở tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các
cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những ngời cao tuổi có thể
kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và
tham gia các hoạt động xã hội
* Hoạt động 2: Chơi trò chơi: Ai ? họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời?

- Giáo viên su tầm tranh ở mọi lứa tuổi, - Học sinh làm việc theo nhóm.
làm nghề khác nhau.
- Các nhóm cử ngời lên trình bày.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 3 đến 4 hình xác
định xem những ngời trong ảnh ở vào
giai đoạn nào và nêu đặc điểm của giai
đoạn đó.
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò: Giao bài về nhà.
Thứ t ngày 22 tháng 9 năm 2010
Toán
ôn tập và bổ xung về giải toán

I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh qua ví dụ cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách
giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập về nhà.
3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
74


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ. Dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Giáo viên nêu ví dụ (sgk)
- Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo có
đợc khi chia hết 100 kg gạo vào các
bao rồi điền vào bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát rồi
khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao

gọi nhận xét.
nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy
nhiêu lần.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Giáo viên giải bài tập theo 2 cách.
+) Cách 1: Rút về đơn vị
Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số
ngời là: 12 x 2 = 24 (ngời)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số
ngời là: 24 : 4 = 6 (ngời)
Đáp số: 6 ngời.
+) Cách 2: Dùng tỉ số
Bốn ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số
ngời là: 12 : 2 = 6 (ngời)
Hoạt động 3: Luyện tập
Đáp số: 6 ngời
Bài 1:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Hớng dẫn học sinh cách giải bằng
Giải
cách rút về đơn vị.
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày
Tóm tắt:
cần:
10 x 7 = 70 (ngời).
7 ngày: 10 ngời
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày
5 ngày: ? ngời

cần: 70 : 5 = 14(ngời).
Đáp số: 14 ngời
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách
rút về đơn vị.
Tóm tắt:
120 ngời: 20 ngày.
150 ngời: ? ngày?

Giải
1 ngời ăn hết số gạo dự chữ là:
20 x 120 = 2400 (ngời).
150 ngời ăn hết số gạo trong thời gian
là:
2400 : 150 = 16 (ngày).
Đáp số: 16 ngày

4. củng cố: - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Bài tập về nhà bài 3 trang 21.

Tập đọc
Bài ca về trái đất
(Định Hải)

I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo
vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Những con sếu bằng giấy
2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Một học sinh đọc toàn bộ bài thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ
75


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

Giáo viên chú ý những từ khó và thơ.
cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 rồi trao
* Tìm hiểu bài.
đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Trái đất giống nh quả bóng xanh bay
giữa bầu trời xanh: có tiếng chim bồ câu
và những cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lớt khổ thơ 2
rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhng loài
nói gì?

hoa nào cũng quý cũng thơm nh mọi trẻ
em trên thế giới dù khác màu da nhng đều
bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu.
+ Học sinh đọc thầm, đọc lớt khổ thơ 3
rồi thảo luận trả lời câu hỏi.
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình - Phải chống chiến tranh, chống bom
yên cho trái đất?
nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ có hoà
bình, tiếng hát tiếng cời mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- Hớng dẫn các em đọc đúng.
- Học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ
thơ 1, 2, 3.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Học sinh chú ý.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
học thuộc lòng.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái đất.
4. Củng cố: - Học sinh nêu lại ý nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở mỹ lai

I. Mục đích- yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ, kể lại đợc
câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. Kết hợp với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên.

- Hiểu đợc ý nghĩa chuyện.
GDBVMT: GV liờn h: Gic M khụng ch git hi tr em, c gi M Lai m cũn
tn sỏt, hu dit c mụI trng sng ca con ngi (thiờu chỏy nh ca, rung
vn, git hi gia sỳc, )
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kể lại một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng đất
nớc của một ngời em biết.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên kể mẫu.
- GV kể lần 1: kết hợp tranh ảnh.
- Học sinh nghe.
- GV kể lần 2: kết hợp tranh ảnh.
+ ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai+) Đoạn 1: đọc chậm dãi, chầm nắng. cơ, ông trở lại Việt Nam với mong ớc
76


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

đánh một bản đàn cầu nguyện cho
linh hồn của những ngời đã khuất ở
Mỹ Lai .
+ ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã
+) Đoạn 2: giọng nhanh hơn, căm huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm lá
hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội bằng chứng về vụ thảm sát.

+ ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng
ác của lính Mỹ.
của Tôm-xơn và đồng đội đậu trên
+) Đoạn 3: giọng hồi hộp.
cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 ngời
dân vô tội.
+) Đoạn 4: giới thiệu ảnh t liệu.
+ ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh
lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào chân
mình để khỏi tham gia tội ác.
+) Đoạn 5: giới thiệu ảnh 6, 7.
+ ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ
thảm sát Mỹ Lai trớc công chúng.
- Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt
Nam sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.
- Học sinh kể từng đoạn theo nhóm.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh - Thi kể trớc lớp.
kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- ý nghĩa truyện?
GDBVMT: Gic M khụng ch git hi tr em, c gi M Lai m cũn tn sỏt, hu
dit c mụI trng sng ca con ngi (thiờu chỏy nh ca, rung vn, git hi
gia sỳc, )
3. Củng cố: - Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Dặn dò: Tập kể lại câu chuyện ở nhà.
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học song bài biết.
- Mỗi ngời cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những hành vi sai, trốn
trách nhiệm.
II. Phơng tiện và tài liệu:
Những mẫu chuyện về ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm
nhận lỗi và sửa lỗi.
III. Hoạt đông dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu ghi nhớ bài dã học giờ trớc .
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
+ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm - Học sinh thảo luận lên trình bày.
nhỏ giao nhiệm vụ xử lí tình huống. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Mỗi tình huống có nhiều cách giải quyết. Ngời ta chọn cách giải quyết
thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
+ Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
- Tự liên hệ bản thân, nói trớc lớp .
- Gợi ý để học sinh nhớ lại 1 việc làm, + Chuyện xả ra nh thế nào? Lúc đó em
chứng kiến mình đã có trách nhiệm và làm gì?
tự rút ra bài học.
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
77


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

- Kết luận: Khi giải quyết công việc có trách nhiệm chúng ta thấy vui,
thanh thản và ngợc lại. Ngời có trách nhiệm trớc khi làm việc gì cũng quy

nghĩ cẩn thận, nhằm mục đích tốt đẹp, cách thức phù hợp; khi làm hỏng
việc hoặc thấy có lỗi, họ dám nhận lỗi và sẵn sàng làm cho tốt.
4. Củng cố:
Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò:
Hớng dẫn HS thực hành ở nhà.
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 2)
( GV dạy chuyên soạn - giảng)
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Xác định những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị:
VBT khoa học
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hoạt động đôi.
- GV: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi
và da hoạt động mạnh.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
+ Nêu những việc làm để giữ vệ sinh Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần
cơ thể ở tuổi dậy thì?
áo thờng xuyên bằng nớc sạch.

Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách
giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
Hoạt động 2: Nhóm
Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu cho
- 2 nhóm nam phát phiếu khác nội
các nhóm.
dung 2 nhóm nữ .
- Giáo viên đến các nhóm, giúp đỡ.
Hoạt động 3: Thảo luận đôi:
Thảo luận:
- Giáo viên kẻ bảng.
Nên làm
Không nên làm
- Cho học sinh lần lợt phát biểu ý kiến.
Thể dục TT Uống rợu, hút
Vui chơi
thuốc, ma tuý,
lành mạnh xem phim không
lành mạnh
4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
78


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c


I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài tập 1
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Hớng dẫn tóm tắt.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vở.
3000đ/ 1 quyển: 25 quyển.
Giải
1500đ/ 1 quyển: ? quyển?
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
- Nhận xét, chữa bài.
Với giá 1500 đồng 1 quyển thì mua đợc:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển.
Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm. + Chia lớp làm 6 nhóm, làm bài.
+ Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét giữa các nhóm.
Bài tập 4
- Đọc yêu cầu bài 4, làm vở.
Chấm 1số bài làm nhanh.
Giải

- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa,
Xe tải có thể chở đợc số bao 75 kg là:
nhận xét.
15000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 75 bao.
3. Củng cố: Giáo viên nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Về nhà làm bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu:
- Từ kết quả quan sát cảnh trờng học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết
cho bài văn tả ngôi trờng.
- Biết chuyển 1 phần chi tiết thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Học sinh trình bày kết quả quan sát (cảnh trờng học) đã chuẩn bị ở nhà.
2. Dạy bài mới: + Giới thiệu bài
+ Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
- Một vài học sinh trình bày kết quả khảo
sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết.
- Học sinh trình bày dàn ý lên bảng.
- Giáo viên nhận xét.
- Cả lớp bổ xung hoàn chỉnh.
Bài 2:
- Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân - HS sẽ nói trớc sẽ chọn viết phần nào.

bài vì phần này có nhiều đoạn.
- HS viết 1 đoạn văn ở phần thân bài.
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá
- 1 số HS trình đọc bài viết trớc lớp.
những đoạn văn tự nhiên, chân thực, - Lớp nhận xét.
có ý nghĩa riêng, ý mới.
3. Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ học.
79


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c
4. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết

Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi: Mèo đuổi chuột
( GV dạy chuyên soạn - giảng)
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Vận dụng kiến thức về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập: Tìm từ trái nghĩa,
đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị:
Bảng viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Nhóm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ
- Lớp chia làm 4 nhóm.
to.
- Nhận xét.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.
+ Ăn ít ngủ nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng tra, ma chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
- Cho học sinh thuộc lòng 4 thành
Kính già, già để tuổi cho.
ngữ tục ngữ trên.
Hoạt động 2: Làm vở.
- Đọc yêu cầu bài 2, 3.
- Lớp làm vở.
- HS lần lợt làm miệng từng câu,
- Nhận xét.
nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động 3:
- Cho học sinh thảo luận đôi.
- Đọc yêu cầu bài, trao đổi làm bài.
- Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn
to.
b) Hành động: khóc/ cời; ra/ vào
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi
quan.; sớng/ khổ.
khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác

- 1 số học sinh đọc lại.
4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5.Dăn dò: Về nhà làm bài tập còn lại.
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
I. Mục tiêu:

Toán
Luyện tập chung
80


Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

- Giúp học sinh củng cố cách giải toán về Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của
2 số đó và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn học sinh kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Giáo viên gợi ý học sinh giải
- HS đọc đề bài, vẽ sơ đồ, rồi giải.
toán theo cách tìm hai số khi biết
Giải
tổng và tỉ số của 2 số đó.

Ta có sơ đồ:
- Tổng 25 học sinh.
28 HS
2
- Tỉ số
5

Bài 2: Giáo viên hớng dẫn giải toán
bằng cách Tìm 2 số khi biết hiệu và
tỉ số.
Bài 3: Giáo viên hớng dẫn: giải toán
bằng phơng pháp Tìm tỉ số.

Bài 4: Giáo viên hớng dẫn giải bài
toán bằng cách Rút về đơn vị.
- Giáo viên gợi ý cách 2.

Số học sinh nam:
28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh)
Số HS nữ: 28 8 = 20 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh nam,
20 học sinh nữ.
- Học sinh thực hiện tợng tự BT1.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
100 km : 12 lít xăng.
50 km : ? lít xăng.
Giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng:

12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít.
- Học sinh đọc đề.
Giải
Theo kế hoach xởng mộc phải đóng
số bộ bàn ghế là:
30 x 12 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày làm 18 bộ bàn ghế thì
hoàn thành kế hoạch trong thời gian
là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày.

4. Củng cố : Nhận xét tiết học
5. dặn dò: Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.

Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)

I. Mục đích- yêu cầu:
- Học sinh viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thích yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
81


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết


- Giấy kiểm tra.
- Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Kiểm tra.
- GV ra đề theo gợi ý (sgk - trang44)
- Học sinh mở sách, đọc thầm.
- Hớng dẫn: Chọn một trong 3 đề.
- Học sinh đọc đề.
Lu ý khi làm bài:
+ Làm theo cấu tạo bài văn (Giáo viên dán lên bảng)
1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của ngời viết.
- Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở.
- Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn.
- Học sinh làm bài.
3. Củng cố : - Thu bài của học sinh về nhà chấm.
- Nhận xét tiết học
4. dặn dò: - Chuẩn bị cho tuần sau.
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỉ xix - đầu thế kỉ xx
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nớc ta có
nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bớc đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử
nớc ta khi đó?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
1) Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, nền - Học sinh thảo luận cặp, trình bày.
kinh tế Việt Nam có những ngành nào - Nhận xét, đánh giá.
chủ yếu?
- Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông
nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp
cũng phát triển một số ngành nh dệt,
gốm, đúc đồng,
- Những biểu hiện về sự thay đổi trong - Thực dân Pháp tăng cờng khai mỏ,
nền kinh tế ở nớc ta cuối thế kỉ XIX- lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài
đầu thế kỉ XX.
nguyên và bóc lột nông dân.
- Ai là ngời đợc hởng những nguồn lợi - Ngời Pháp là những ngời đợc hởng
do phát triển kinh tế?
nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
2) Những thay đổi trong xã hội Việt - Nhận xét, bổ xung.
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và
đời sống của nhân dân.
- xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là
- Trớc khi Thực dân Pháp xâm lợc xã địa chủ phong kiến và nông dân.
82



Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án lớp 5c

hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
- Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống - sự xuất hiện của các ngành kinh tế
trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ
những tầng lớp mới nào?
máy cai trị thuộc địa hình thành, thành
thị phát triển, buôn bán mở mang làm
xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri
thức, chủ xởng nhỏ đặc biệt là giai cấp
công nhân.
- Nêu những nét chính về đời sống của - Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất,
nông dân và công nhân Việt Nam cuối đói nghèo phải vào làm việc trong các
thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
đồng lơng rẻ mạt nên đời sống rất cực
- Giáo viên chốt lại ý chính.
khổ.
Yêu cầu HS đọc nội dung cần nhớ
- Học sinh nối tiếp đọc sgk (11).
4. Củng cố:- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về học bài.
Âm nhạc
học hát: bàI hãy giữ cho em bầu trời xanh
( GV dạy chuyên soạn - giảng)

Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 4

I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy u, nhợc điểm của mình trong học tập các hoạt động khác.
- Tự biết sửa chữa và vơn lên trong tuần sau.
- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra đợc những u điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhợc điểm còn tồn tại.
- Phát huy những u điểm đã đạt đợc.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những u điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
- Đi học đúng giờ.
- Sách vở tơng đối đầy đủ.
b. Nhợc điểm:
- Khăn quàng, guốc dép cha đầy đủ.
- Hay nói tục, chửi bậy, hay nói chuyện riêng trong giờ,
- Chữ viết quá xấu, sai nhiều lỗi chính
- Ăn mặc cha gọn gàng, sạch sẽ.
Biểu dơng những em có thành tích, đạo đức ngoan. Phê bình những học sinh vi
phạm nội qui lớp và có hình thức kỉ luật thích hợp.
2. Phơng hớng:
- Tiếp tục phát huy những u điểm đã có.
- Khắc phục nhợc điểm còn tồn tại.
- Học bài và làm bài tập trớc khi đến lớp.

83



Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

Sinh hoạt
Học an toàn giao thông
Bài 2 : Kỹ năng đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết những quy định đối với ngời đi xe đạp trên đờng phố theo luật
giao thông đờng bộ.
- Học sinh thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đờng giao nhau.
- Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn.
II. Nội dung an toàn giao thông:
Những quy định đối với ngời đi xe đạp để đảm bảo an toàn giao thông.
III. Chuẩn bi: Mô hình hoặc sa bàn đờng phố (các loại đờng).
IV. Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Trò chơi xe đạp trên sa bàn.
- Giáo viên giới thiệu mô hình A.
- Lớp quan sát.
- giáo viên hỏi cách đi xe đạp với các - Học sinh trả lời.
tình huống khác nhau.
VD 1: Để rẽ trái ngời đi xe phải đi nh - Xe luôn đi sát lề đờng, giơ tay trái xin
thế nào?
đờng.
VD2: Khi rẽ ở mmọt đờng giao nhau ai - Ngời đi xe đạp, các xe đi chiều ngựơc
đợc quyền u tiên đi trớc?
lại hay là ngời đi bộ qua đờng
Kết luận (ghi nhớ).

- Học sinh đọc .
* Hoạt động 2: Thực hành trên sân trờng.
- Giáo viên kẻ sân; đờng 2 chiều; đờng - Học sinh thực hành.
84


Giáo án lớp 5c

Nguyễn Thị Tuyết

3 làn xe: 2 làn xe ôtô, 1 làn xe thô xơ.
- Tại sao phải rơ tay xin đờng khi muốn
rẽ hoặc thay đổi làn đờng?
- Học sinh trả lời.
- Tại sao phải đi sát đờng bên phải ?
* Kết luận: Luôn luôn đi bên phải tay, khi đổi hớng (muón rẽ) phải đi chậm quan
sát và giơ tay xin đờng.
Không bao giờ đợc ngoặt bất ngờ, vợt ảu, lớt qua ngời qua xe. Đến ngã ba, ngã t,theo hiệu lệnh đèn.
V. Củng cố dặn dò:
- Đi dờng an toàn, chấp hành luật giao thông.

85



×