Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất tại thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.55 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------

PHẠM TIẾN TÙNG

HOÀN THIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội, năm 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------

PHẠM TIẾN TÙNG

HOÀN THIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số

: 60340410


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI

Nội, năm 2015Hà

2


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được
công bố nội dung bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận
văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Phạm Tiến Tùng

3

năm 2015



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Cô hướng dẫn luận văn của tôi,
Tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng Hải, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và
giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Cô
đã kiên nhẫn hướng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu
sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của Cô chính là tiền đề giúp tôi đạt
được những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Xin cám ơn Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm việc
trên khoa để tiến hành tốt luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động
viên tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

4


5


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt .................................................................................i
Danh mục các bảng .................................................................................................ii
Danh mục các hình vẽ ............................................................................................iii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................iv

PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài………….….........................................................1
2. Mục tiêu của đề tài......................................................................................3

3. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................3
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và sự phù hợp luận văn với ngành học........4
5. Cấu trúc luận văn……………………………………..………….……….4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................5
1.2 Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất..................................................7
1.2.1 Khái niệm về quy hoạch ........................................................................7
1.2.2 Cơ sở việc hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất.......................................9
1.2.3 Các nội dung liên quan tới công tác quy hoạch sử dụng đất đai........10
1.2.4 Điều kiện để quản lý quy hoạch sử dụng đất.......................................12
1.2.5 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất ................13
1.2.6 Các tiêu chí đánh giá Quy hoạch đất đai............................................ 13
1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng quy hoạch sử dụng đất đai.......................... 13
1.3. Kinh nghiệm Quy hoạch sử dụng đất tại cấp tỉnh ở một số địa phƣơng...............15

1.3.1 Kinh nghiệm quy hoạch sử dụng đất quốc tế..............................................................15

6


1.3.2 Kinh nghiệm quy hoạch sử dụng đất trong nƣớc......................................................20
1.3.3 Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý trong nƣớc và quốc tế..................23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1 Phƣơng pháp điều tra .......................................................................... 24
2.2 Phƣơng pháp luận ..................................................................................25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan tới quy hoạch sử dụng
đất Thành Phố Hải Phòng............................................................................27

3.1.1 Điều kiện tự nhiên...............................................................................27
3.1.2. Các nguồn tài nguyên..........................................................................29
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ..................................................42
3.2 Các kỳ Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng……………...44
3.2.1 Quy hoạch sử dụng đất kỳ trước Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000-2010 ....44
3.2.2 Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020.48
3.2.3 Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng qua quá trình thực
tiễn triển đã triển khai tính đến 31/12/2014..................................................52
3.3 Các thành tựu, thiếu sót quy hoạch sử dụng đất TP Hải Phòng.……….61

3.3.1 Các thành tựu đã đạt đƣợc Quy hoạch sử dụng đất Thành Phố Hải Phòng......61
3.3.2 Các thiếu sót Quy hoạch sử dụng đất Thành Phố Hải Phòng..................................63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
4.1 Các giải pháp hoàn thiện Quy hoạch sử dụng đất……………..…….68

7


4.1.1 Các giải pháp kỹ thuật..........................................................................68
4.1.2 Giải pháp về cơ chế chính sách...........................................................71
4.1.3 Các giải pháp về tổ chức thực hiện....................................................74
4.3 Các kiến nghị liên quan Quy hoạch sử dụng đất................................78
4.3.1 Kiến nghị hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất chung.........................78
4.3.2 Kiến nghị về lập và thẩm định Quy hoạch của cơ quan quản lý Nhà
nước và các ban ngành liên quan................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................80

8



i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
(Xếp theo A, B, C)
Nguyên nghĩa

STT

Ký hiệu

1

CNH-HĐH

2

HĐND

Hội đồng nhân dân

3

KHSDĐ

Kế hoạch sử dụng đất

4

NSNN

Ngân sách nhà nước


5

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

6

UBND

Ủy ban nhân dân

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

9


ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 2.1

Phân bổ địa bàn điều tra Thành phố Hải Phòng


24

2

Bảng 3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP thành phố Hải Phòng

43

2

Bảng 3.3

43

3

Bảng 3.4

4

Bảng 3.5

5

Bảng 3.6

6

Bảng 3.7


7

Bảng 3.8

8

Bảng 3.9

9

10

Nội dung

Tổng GDP thành phố Hải Phòng qua các năm
Cơ cấu GDP thành phố Hải Phòng phân theo
nhóm ngành kinh tế
Tổng hợp số nộp ngân sách giai đoạn 2006 2010 các khoản thu từ tài nguyên đất, khoáng sản
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông
nghiệp
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi
nông nghiệp
Các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông
nghiệp tính đến thời điểm hiện tại

Bảng

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi


3.10

nông nghiệp tính đến thời điểm hiện tại

Bảng
3.11

Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra

10

Trang

43

46

47

47

50

52

53

55



11


iii
DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 2.1

Nội dung
Sơ đồ quá trình nghiên cứu tiếp cận vấn đề

12

Trang
26


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Để sử dụng nguồn tài nguyên có hạn vô cùng quý giá tiết kiệm, hiệu
quả thì vấn đề quy hoạch sử dụng đất là công cụ quan trọng sống còn. Quy
hoạch sử dụng đất đai là biện pháp nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai, hạn
chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển đổi mục đích
sử dụng đất tùy tiện; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm

huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất là môn khoa học vừa mang tính kỹ thuật vừa có
tính chất xã hội phụ thuộc rất nhiều về đặc điểm tự nhiên, các nguồn tài
nguyên và chế độ chính trị, hành lang pháp lý mỗi quốc gia.
Hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất trên phương diện kinh tế, pháp lý và
kỹ thuật là vấn đề cần thiết, quan trọng để quy hoạch sử dụng đất khả thi từ đó
góp phần giảm bớt dự án treo, quy hoạch treo trong địa bàn từng tỉnh và cả nước.
Việc xem xét quy hoạch sử dụng đất dưới góc nhìn các nhà quản lý
kinh tế là một vấn đề rất mới đối với cả trong và ngoài nước đặc biệt trong
điều kiện nước ta và với đặc thù Luật đất đai mới ban hành có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 07 năm 2014. Quy hoạch sử dụng đất gian đoạn 2010 đến 2020
của 64 tỉnh thành đã đi vào đời sống 5 năm, một số tỉnh đã thấy những bất cập
cần có một sự án Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2015 đến
2020. Nhưng thế nào được gọi là bất cập, thế nào thì cần phải được điều chỉnh
và điều chỉnh hướng thế nào để các dự án Điều chỉnh quy hoạch thời kỳ tới và
các dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ sau khả thi, hợp lý thì chưa có tiêu
chí cụ thể để thể chế hóa văn bản pháp luật.
Hiện nay, những bất cập của Quy hoạch sử dụng đất là một trong
những nguyên nhân làm tình trạng dự án treo, quy hoạch treo diễn ra khắp cả

13


nước nói chung và Thành phố Hải Phòng nói riêng. Các dự án treo, quy hoạch
treo đưa đến mất cân đối thị trường bất động sản, thị trường dơi vào cảnh ảm
đạm, gây thất thoát lãng phí tiền của Nhà nước nguyên nhân sâu xa là do Quy
hoạch sử dụng đất chưa hoàn thiện cả trong vấn đề pháp lý, kỹ thuật và tổ
chức thực hiện.
Là một cán bộ có thâm niên trong ngành Quản lý đất đai, có sự hiểu
biết sâu sắc các vấn đề Quy hoạch sử dụng đất và sau khi được tiếp nhận các

kiến thức mới ngành Quản lý kinh tế nhận thấy đây là vấn đề trăn trở cần giải
quyết do đó Đề tài “Hoàn thiện Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải
Phòng” ra đời để phân tích các nguyên nhân, đề xuất các giải cho cơ quan
quản lý nhà nước góp phần khắc phục các vấn đề trên vì vậy việc thực hiện đề
tài là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên trong khuân khổ luận văn tốt nghiệp Thạc
sỹ có thiếu về mặt thời gian, yếu về mặt tài chính do vậy tác giả xác định hoàn
thiện Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh về phương diện pháp lý, kỹ thuật, tổ
chức thực hiện trong phạm vi Thành Phố Hải Phòng.

14


2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống định nghĩa, lý luận về quy hoạch sử dụng đất, quan hệ quy
hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác, bài học, và kinh nghiệm quản lý
quy hoạch sử dụng đất một số nước, cập nhật thực tiễn thực hiện qu hoạch sử
dụng đất trong bối cảnh Luất đất đai mới có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014;
- Đánh giá thực trạng Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng.
- Qua việc nghiên cứu Dự án Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2010 – 2020 và kết hợp điều tra, khảo sát, phỏng vấn các vấn
đề liên qua tới quy hoạch tại Hải Phòng đưa ra các bất cập của Quy hoạch sử
dụng đất cấp Tỉnh nói chung và Hải Phòng nói riêng. Chỉ rõ các vấn đề còn
tồn tại gây các phản ứng dây chuyền làm trì trệ sự phát triển kinh tế.
- Từ dự án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của Thành Phố Hải
Phòng, kết hợp quá trình khảo sát, điều tra xác định một số lỗ hổng về quản lý
quy hoạch sử dụng đất cả vấn đề kỹ thuật và pháp chế.
- Đề xuất các phương án cải thiện quy hoạch sử dụng đất Thành phố
Hải Phòng nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai, hiệu quả sử
dụng đất đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững trong quá trình công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Cần làm những gì để hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất của Thành phố
Hải Phòng và hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất tại Thành phố Hải Phòng
bằng cách nào

15


4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và sự phù hợp luận văn với ngành học
Đối tượng nghiên cứu về công tác Quản lý Nhà nước liên quan tới quy
hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể trong:
- Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Thành phố
Hải Phòng, thực tiễn ảnh hưởng của dự án Quy hoạch sử dụng đất Thành phố
Hải Phòng tới của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai và người dân địa
phương.
- Các chính sách pháp luật liên quan tới công tác lập, thẩm định quy
hoạch sử dụng đất, quản lý quy hoạch sử dụng đất và thực trạng quan
điểm các bộ ngành quản lý đất đai Hải Phòng đối với Quy hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh.
Phạm vi nghiên cứu Luận văn
Về không gian: Các vấn đề quy hoạch sử dụng đất tại Thành phố
Hải Phòng
Về thời gian: Thực trạng quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố
Hải Phòng trong 4 năm, từ năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2014.
5. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh
nghiệm quản lý Quy hoạch sử dụng đất
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng Quy hoạch sử dụng đất tại Thành phố Hải Phòng

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện Quy hoạch sử dụng đất.
Phần kết luận

16


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM QUẢN LÝ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng quy định kỹ thuật về Quy trình
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất – Nguyên Phó Tổng cục
trưởng Tổng cục Địa Chính, PGS.Ts Chu Văn Thỉnh; Đề tài chủ yếu đề cập
vấn đề quy trình kỹ thuật việc lập và điều chỉnh, đã phân tích rõ những vấn đề
chưa hoàn thiện về kỹ thuật trong quy trình lập, thẩm định chưa quan tâm
nhiều phần nội dung, tính ứng dụng thực tế, hành lang pháp lý quá trình triển
khai việc lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt đề tài chưa đề cập gì
về công tác quản lý quy hoạch, thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong thời kỳ
hệ thống pháp về về đất đai nói chung và về quy hoạch sử dụng đất nói riêng
mới thay đổi và áp dụng thực tiễn.
- Cơ sở khoa học cho việc hoạch định Chính sách đất đai -Nguyên Phó
Tổng cục trưởng Tổng cục Địa Chính, PGS.Ts Chu Văn Thỉnh. Đề tài đi sâu
về cơ sở khoa học việc ban hành chính sách đất đai nói chung chưa cụ thể
hoạch định các chính sách để hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất. Cơ sở việc
hoạch địch chính sách đất đai và mối quan hệ quản lý nguồn tài nguyên đất
đai, tiết kiệm hiệu quả.
- Đánh giá Tiềm năng đất đai phục vụ cho Quản lý nhà nước về đất đaiKS Tôn Gia Huyên. Đề tài nghiên cứu về chất lượng đất, phương pháp, cách
thức, các tiêu chí về đánh giá chất lượng đất (thổ nhưỡng) về Quản lý đất đai
nói chung.
- Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng đến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2001-2005. Viện Điều tra Quy hoạch đất đai,

dự án triển khai thực tế quy hoạch sử dụng đất kỳ trước. Đây là dự án chỉ triển
khai theo quy trình đã ban hành không phân tích các phân tích các hạn chế và
thuận lợi về hành lang pháp lý và kỹ thuật trong Quy hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011-2015. Trung tâm Nghiên cứu Quy
hoạch đất. Đây là dự án chỉ triển khai theo quy trình đã ban hành không phân
tích các phân tích các hạn chế và thuận lợi về hành lang pháp lý và kỹ thuật
trong Quy hoạch sử dụng đất

17


- GS.TS.Nguyễn Thị Vòng; Cơ sở khoa học Quy hoạch sử dụng đất.
Trường đại học Nông nghiệp I Hà Nội. Đây là đề tài liên quan trực tiếp tới
quy hoạch sử dụng đất. Cơ sở hình thành khoa học về quy hoạch đất đai, khái
niệm quy hoạch đất đai, giải thích căn cứ khoa học thực hiện Quy hoạch sử
dụng đất, tuy nhiên đề tài chưa phân tích kỹ các khiếm khuyết của quy hoạch
sử dụng đất với mỗi thời kỳ và thực khiếm khuyết hiện tại qua quá trình triển
khai thực hiện. Đề tài chỉ ra một số đặc điểm quan trọng của quy hoạch sử
dụng đất ví dụ như quy hoạch sử dụng đất có tỉnh mở do đó với nhiều cách
tương tác vào thực trạng sử dụng đất cho ra các kế quả sử dụng đất tương lai
khác nhau nhằm các mục đích phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội từng
thời kỳ.
- Các đề tài đánh giá hiện trạng lập, thẩm định, sử dụng quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện, cấp xã thời kỳ năm 1993-2003 phân tích hiện trạng đề
xuất các giải pháp thực hiện tốt hơn quy hoạch các cấp cho từng thời kỳ.
- Từ các nghiên cứu trên nhận thấy khoảng trống trong nghiên cứu là
việc chỉ rõ một cách toàn diện các nguyên nhân, hạn chế trong công tác lập
quy hoạch, thẩm định quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch (nói chung là
quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất), từ đó đề xuất các gải giáp toàn

diện khắc phục và hoàn thiện quy hoạch cấp tỉnh nói chung và Quy hoạch
Thành phố Hải Phòng nói riêng. Tác giả thực sự mong muốn một một đề tài
nghiên cứu mang tính đột phá, hữu dụng cải tiến sâu sắc những bất cập hiện
thời trong quản lý Quy hoạch sử dụng đất. Đề tài càng thực sự thiết thực hơn
trong bối cảnh Luật đất đai năm 2013 ban hành có những thay đổi căn bản
dẫn đến hệ thống văn bản quy pháp pháp luật dưới luật có những thay đổi tiếp
theo thì việc tìm ra các hạn chế công tác Quản lý Nhà nước về quy hoạch sử
dụng đất để hoàn thiện làm Công tác quản lý Nhà nước về quy hoạch ngày
càng tốt hơn.

18


1.2 Cơ sở lý luận về quy hoạch sử dụng đất
1.2.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Trong nhiều tài liệu tham chiếu nghĩa gốc của thuật ngữ “quy hoạch” thì
quy hoạch có nghĩa là khuôn mẫu, quy củ, cách thức, hoạch là hoạch định,
nghĩ ra, bày ra. Vì thế trong nhiều cuộc hội nghị luận bàn về quy họach
thường hiểu quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp cái gì đó (khách thể) cho gọn ghẽ
ngay ngắn có trật tự theo yêu cầu mục đích của một chủ thể.
Từ đó các định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất đai cho tới ngày nay có
thể thấy là rất nhiều. Do tiếp cận dưới các góc độ khác nhau và tùy thuộc vào
yêu cầu của mỗi quốc gia cần có nội dung, cách làm và tính thiết thực của hệ
thống quy hoạch sử dụng đất đai của mình mà tiếp cận tới một định nghĩa cho
riêng mình. Tuy vậy về cơ bản vẫn có thể định nghĩa là: Quy hoạch sử dụng
đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước
về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả
cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích
và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử
dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo điều kiện bảo vệ đất đai

và môi trường mà vẫn phát triển kinh tế xã hội.
Từ định nghĩa trên ta thấy rằng Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là phân
bổ nguồn lực đất đai hợp lý, khoa học, có hiệu quả trong phạm vi lãnh thổ cấp
tỉnh (Thành phố trực thuộc Trung Ương) nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất,
tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường mà vẫn pháp triển kinh tế, xã hội
của tỉnh bằng việc sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế nhà nước.

19


Mối quan hệ Quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội là tài liệu
mang tính khoa học, sau khi được phê duyệt sẽ mang tính chiến lược chỉ đạo
sự phát triển kinh tế xã hội, được luận chứng bằng nhiều phương án kinh tế xã hội về phát triển và phân bố lực lượng sản xuất theo không gian có tính
đến chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp sản xuất của các vùng và các đơn
vị cấp dưới. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là một trong những
tài liệu tiền kế hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việi xây dựng các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó, có đề cập đến dự kiến sử dụng đất
đai ở mức độ phương hướng với một nhiệm vụ chủ yếu. Còn đối tượng của
quy hoạch sử dụng đất đai là tài nguyên đất. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn
cứ vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất, xây dựng phương án quy
hoạch phân phối sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý. Như vậy, qui hoạch sử
dụng đất đai là quy hoạch tổng hợp chuyên ngành,cụ thể hoá quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội, nhưng nội dung của nó phải được điếu hoà thống
nhất với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
Quan hệ giữa qui hoạch sử dụng đất đai với qui hoạch phát triển nông
nghiệp: Quy hoạch phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu của phát triển

kinh tế - xã hội đối với sản xuất nông nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện
pháp, bước đi về nhân tài, vật lực đảm bảo cho các ngành trong nông nghiệp
phát triển đạt tới qui mô các chỉ tiêu về đất đai, lao động, sản phẩm hàng hoá,
giá trị sản phẩm... trong một thời gian dài với tốc độ và tỷ lệ nhất định. Quy
hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ chủ yếu của quy hạch
sử dụng đất đai. Qui hoạch sử dụng đất đai tuy dựa trên quy hoạch và dự báo
yêu cầu sử dụng của các ngành trong nông nghiệp, nhưng chỉ có tác dụng chỉ

20


đạo vĩ mô, khống chế và điều hoà quy hoạch phát triển nông nghiệp. Hai loại
quy hoạch này có mối quan hệ qua lại vô cùng cần thiết và không thể thay thế
lẫn nhau.
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch đô thị: Căn cứ
vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế xã hội và phát triển của đô
thị, quy hoạch đô thị sẽ định ra tính chất, quy mô, phương châm xây dựng đô
thị, các bộ phận hợp thành của đô thị, sắp xếp một cách toàn diện hợp lý toàn
diện, bảo đảm cho sự phát triển của đô thị được hài hoà và có trật tự, tạo
những điều kiện có lợi cho cuộc sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong quy hoạch
sử dụng đất đai được tiến hành nhằm xác định chiến lược dài hạn về vị trí, qui
mô và cơ cấu sử dụng toàn bộ đất đai như bố cục không gian trong khu vực
quy hoạch đô thị. Quy hoạch đô thị và quy hoạch sử dụng đất công nghiệp có
mối quan hệ diện và điểm, cục bộ và toàn bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng đất,
các chỉ tiêu chiếm đất xây dựng. ...,trong quy hoạch đô thị sẽ được điều hoà
với quy hoạch sử dụng đất đai. Quy hoạch sử dụng đất đai sẽ tạo điều kiện tốt
cho xây dựng và phát triển đô thị.
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai cả nước với quy hoạch sử dụng
đất đai của địa phương: Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước với quy hoạch sử
dụng đất đai của địa phương cùng hợp thành hệ thống quy hoạch sử dụng đất

đai hoàn chỉnh. Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước là căn cứ của quy hoạch
sử dụng đất đai các địa phương ( tỉnh, huyện, xã ).
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành: Quan
hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành là quan hệ tương
hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. Quy hoạch các ngành là cơ sở và bộ
phận hợp thành của quy hoạch sử dụng đất đai, nhưng lại chịu sự chỉ đạo và
khống chế quy hoạch của quy hoạch sử dụng đất đai. Quan hệ giữa quy hoạch

21


sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ
và toàn bộ, không có sự sai khác về quy hoạch theo không gian ở cùng một
khu vực cụ thể. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau rất rõ về tủ tưởng chỉ đạo
và nội dung: Một bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ ( quy hoạch
ngành ); một bên là sự định hướng chiến lược có tính toàn diện và toàn cục
(quy hoạch sử dụng đất).
1.2.2 Cơ sở việc hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất
Vai trò quy hoạch sử dụng đất là thực sự là quan trọng, tuy nhiên nếu
như không quản lý quy hoạch thì vai trò đó sẽ không có điều kiện để phát huy
tác dụng. Tuy nhiên quy hoạch sử dụng đất tại mỗi thời kỳ có nhưng hạn chế
khác nhau việc tìm ra các hạn chế quy hoạch từng thời kỳ, từng địa bàn để có
phương pháp khắc phục là rất cần thiến. Chính vì vậy việc hoàn thiện quy
hoạch là việc làm cho quy hoạch pháp huy tốt hơn nữa vai trò của nó trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai. Việc quản lý quy hoạch là cần thiết để
đảm bảo được sự phát triển theo kinh tế xã hội đúng định hướng và đảm bảo
nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất để sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
Đặc biệt đối với Thành Phố Hải Phòng có mức phát triển kinh tế xã hội sôi
động thì việc quản lý quy hoạch càng cần thiết và quan trọng. Nếu buông lỏng
quản lý quy hoạch sử dụng đất các quận huyện sẽ thu hồi đất, chuyển mục

đích sử dụng đất, giao đất không đúng quy hoạch gây ra các dự án treo, các
quy hoạch treo hoặc khiếu kiện đông người bức xúc nhân nhân, mất an ninh,
trật tự.
Cơ sở hình thành, tư tưởng Luật Đất đai 2003 vẫn được kế thừa tại Luật
đất đai năm 2013 và tiếp tục khẳng định tài nguyên đất đai thuộc sở hữu toàn
dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Đất đai có vai trò và vị trí to lớn trong
nền kinh tế quốc dân và là tài sản, tài nguyên quý giá không gì thay thế được
của quốc gia; là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với nông nghiệp, lâm nghiệp; là

22


thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống; là địa bàn phân bố dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng an ninh…
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm điều kiện tự
nhiên, phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi vùng lãnh thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng
cho các cấp trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của
mình; xác lập sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước về
đất đai; làm cơ sở để tiến hành thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh
lương thực, phục vụ các nhu cầu kinh tế, xã hội và môi trường.
1.2.3 Các nội dung liên quan tới công tác quy hoạch sử dụng đất đai
Ban hành các văn bản quản lý về nghiệp vụ lập quy hoạch sử dụng đất
bao gồm việc xác định đúng trình tự, đúng nội dung.
a. Trình tự, nội dung lập Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:
Bước 1: Điều tra, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội,
Bước 2: Đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

Bước 3: Đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng dài hạn về sử dụng đất.
Bước 4: Xác định nhu cầu sử dụng đất các ngành, lập ra phương án quy
hoạch sử dụng đất:
b. Nội dung thẩm định dự án Quy hoạch sử dụng đất
Thẩm định dự án quy hoạch sử dụng đất đúng trình tự, nội dung theo
quy định hiện hành (đã có quy định về trình tự nội dung chi tiết đầy đủ như
phần trên);
Cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất là việc gắn kết điều
kiện tự nhiện cấp làm quy hoạch với phương án quy hoạch
Mức độ phù hợp của phương án quy hoạch sử dụng đất với chiến lược,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc
gia và địa phương; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực;

23


Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường (hành lang pháp lý quy định dự
án quy hoạch cần đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường – tuy nhiện
tiêu chí thế nào là hiệu quả về xã hội, môi trường chưa tiêu chí quy định cụ thể).
Tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất (cũng chưa có quy
định cụ thể về tính khả thi phương án quy hoạch).
Ban hành các văn bản Quản lý về tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng
đất như:
- Công tác quản lý và công bố thông tin Quy hoạch sử dụng đất
- Thẩm quyền phân cấp về lập, thẩm định các loại quy hoạch sử dụng đất
- Điều kiện các công trình, dự án phù hợp quy hoạch sử dụng đất
Thanh tra kiểm tra về quy hoạch bao gồm.
- Thanh tra kiểm tra về quy trình, trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất;
- Thanh tra, kiểm tra về thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;
- Thanh tra, kiểm tra về thẩm về Quản lý, công bố thông tin về Quy hoạch sử

dụng đất;
- Thanh tra việc phù hợp các công trình, dự án, giao đất cho thuê đất phù hợp
quy hoạch sử dụng đất, và đảm bảo chi tiêu sử dụng đất so với quy hoạch
sử dụng đất.
1.2.4 Điều kiện để quản lý quy hoạch sử dụng đất
Để quản lý quy hoạch hiệu quả đảm bảo đúng nguyên tắc, yêu cầu lập
quy hoạch sử dụng đất cần:
Hệ thống nền hành chính đảm bảo về trang thiết bị
Nguồn nhân lực lập quy hoạch sử dụng đất đáp ứng được yêu cầu chuyên
môn nghiệp vụ, bộ máy cán bộ mạnh về chuyên môn nghiệp vụ, vững về
phẩm chất đạo đức, có tâm huyết.

24


Có mối quan hệ chặt chẽ giữ các cấp quản lý quy hoạch sử dụng đất
1.2.5 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất
Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh của cấp lập quy hoạch sử dụng đất.
Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc
thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.
Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích
ứng với biến đổi khí hậu.
Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Dân chủ và công khai.

Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
1.2.6 Các tiêu chí đánh giá Quy hoạch đất đai
Định tích:
- Xem xét trình tự, nội dung các bước thực hiện dự án quy hoạch sử
dụng đất có đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành( quy hoạch sử dụng

25


×