Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN giúp học sinh học và làm bài tập modal verbs tốt hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.68 KB, 15 trang )

SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

GIÚP HỌC SINH HỌC VÀ LÀM BÀI TẬP
MODAL VERBS TỐT HƠN

- Họ và tên người thực hiện: Đoàn Vũ Phượng
- Lĩnh vực: Tiếng Anh

Phước Long, ngày 20 tháng 02 năm 2015
GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 1


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Không giống ngữ pháp Tiếng Việt, ngữ pháp trong Tiếng Anh rất rõ ràng, vì khi ta
nhìn vào bất kỳ câu Tiếng Anh nào ta sẽ biết được hành động được đề cập trong câu
đó đã xảy ra, đang xảy ra, hay sẽ xảy ra. Mảng động từ là một thành phần cơ bản và
quan trọng nhất trong văn phạm Tiếng Anh, trong đó động từ khiếm khuyết (Modal


verb) cũng được chú trọng. Chúng gây khơng ít khó khăn cho người học Tiếng Anh,
người học thường hay lúng túng và bối rối vì chẳng biết khi nào thì dùng could, khi
nào dùng be able to, và khi nào thì dùng may/might hay must, …và cịn biết bao nhiêu
cách sử dụng của từng modal verb, mỗi từ có cách dùng riêng, đôi khi giống nhau
nhưng đôi khi lại khác biệt hồn tồn. Điều này địi hỏi người học phải ghi nhớ rất
nhiều thông tin về chúng, nhưng để học một ngơn ngữ thì cịn nhiều nội dung ngữ
pháp khác mà người học cần phải ghi nhớ càng làm cho việc tiếp thu kiến thức trở nên
quá tải. Kết quả người học sẽ học vẹt, học tủ, hoặc buông xuôi. Thực tế, khi nghiên
cứu kỹ hơn về modal verb, bản thân tôi lại thấy chúng rất thú vị và rất thu hút. Đúc kết
từ cảm hứng học của bản thân và vận dụng phương pháp học và truyền đạt kiến thức
cho học sinh trong các năm học trước, trong năm học này tôi mạnh dạn viết về đề tài
này, phần nào kinh nghiệm này sẽ giúp học sinh học tốt hơn và đồng nghiệp có thể
tham khảo để cùng nhau giảng dạy đạt kết quả như mong đợi.
II. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Khi nghiên cứu đề tài này, tôi cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 2


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

1. Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn dạy và học Tiếng Anh đặc biệt là về mảng
kiến thức Modal verbs, các diễn đàn trao đổi trên Internet, từ kinh nghiệm của đồng
nghiệp và tự đúc rút kinh nghiệm của bản thân.
2. Dạy thực nghiệm và áp dụng các kiểu bài tập tự thiết kế.
3. Kiểm tra, đánh giá kết quả việc nắm bài của học sinh, để từ đó có sự điều chỉnh

bổ sung hợp lý.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài xoay quanh vấn đề nghiên cứu giảng dạy nhấn mạnh vào việc hướng dẫn
các em học Modal verbs thế nào cho hứng thú và đạt hiệu quả cao.
IV. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Với việc nghiên cứu thành công đề tài, sáng kiến kinh nghiệm này sẽ giúp:
1. Giáo viên có thêm kinh nghiệm trong việc dạy chính khóa, tự chọn, phụ đạo về
Modal verbs đạt mục đích yêu cầu đề ra. Hướng dẫn học sinh tự luyện tập, tự học để
nhớ lâu và không bị lẫn lộn việc sử dụng các Modal verbs.
2. Học sinh tự tin trong việc học ngữ pháp Modal verbs và làm bài tập tốt hơn, cải
thiện điểm số trong kiểm tra hoặc thi cử.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Phương pháp quan sát: Tơi tự tìm tịi nghiên cứu, tham khảo các trang mạng có
cung cấp bài tập mẫu về modal verbs để làm tăng vốn bài tập của bản thân.
2. Phương pháp trao đổi, thảo luận: Sau khi cho học sinh làm bài, hướng dẫn học,
tôi cho học sinh suy nghĩ, trao đổi theo nhóm, hoặc rút kinh nghiệm từ bản thân để
trao đổi với giáo viên, với các học sinh khác để tìm ra giải pháp học hiệu quả.
GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 3


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

3. Phương pháp thực nghiệm: Giáo viên tiến hành dạy thể nghiệm, cho học sinh
làm bài kiểm tra.
4. Phương pháp điều tra: Giáo viên đặt câu hỏi để kiểm tra, đánh giá việc nắm nội
dung kiến thức này của học sinh.

B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, động từ khiếm khuyết là một loại kiến thức đủ
phức tạp để bản thân giáo viên đôi khi cũng e dè và có thể gặp chút rắc rối với một số
dạng bài tập. Trong chương trình lớp 10, học sinh được học về Should, lớp 11 học
sinh học could/be able to, lớp 12 thì may/might, must, musn’t, needn’t. Cách để phân
biệt could/be able to, hay may/might với must cũng đủ làm cho học sinh phải suy nghĩ
thật lâu.
II. THỰC TRẠNG
Học sinh khối lớp 12 trường THPT Võ Văn Kiệt phần lớn sinh sống ở nông thôn
nên việc tiếp cận các nguồn tự học qua các tài liệu in ấn về các loại ngữ pháp cũng
như việc tiếp xúc với các trang mạng Tiếng Anh bị hạn chế. Việc học, cung cấp tài
liệu, hướng dẫn cách học đa số là do giáo viên chủ động. Trong năm học 2014 - 2015
trường THPT Võ Văn Kiệt đã hướng dẫn GV và HS sử dụng trường học kết nối phần
nào khuyến khích học sinh hứng thú tự tìm tịi và học tập, tuy nhiên vẫn cịn nhiều học
sinh khơng được gia đình trang bị đủ điều kiện học tập nên chủ yếu là các em học tập
theo nhóm, hoặc nhờ bạn tải tài liệu học tập về khi GV giao bài tập qua mạng.

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 4


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

Trong năm học 2014 – 2015, bản thân tôi đảm nhận dạy học các lớp 12CA2 và
12C1. Với ý thức vừa nghiên cứu đặc điểm tình hình học tập bộ mơn của học sinh vừa
tiến hành rút kinh nghiệm. Ngay từ đầu năm học tôi đã định hướng cho mình một kế

hoạch và phương pháp cụ thể để chủ động điều tra tình hình học tập của học sinh
mình trực tiếp giảng dạy. Qua đó tơi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra 3 lần sau
khi đã tiến hành hướng dẫn học sinh cách học để ghi nhớ bài được lâu.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC TẾ DẠY MODAL VERBS VÀ HƯỚNG DẪN
HỌC SINH HỌC MODAL VERBS
1. Modal verbs là gì?
Trước tiên tơi cho học sinh tìm hiểu về định nghĩa của Modal verbs.
Modal verbs (hay còn gọi là động từ khiếm khuyết/khuyết thiếu hay động từ hình
thái) bao gồm các động từ: can, could, may, might, must, should, have to, needn’t,
used to, be going to, ….chúng được sử dụng cùng với động từ khác để diễn tả khả
năng, sự bắt buộc, sự suy đoán, sự xin phép, sự cần thiết của hành động, … Không
giống với các động từ khác, chúng không thay đổi vì khơng có hình thức số nhiều hay
số ít (không thêm “-s, -es, -ed, -ing” vào sau chúng). Bản thân chúng cũng chính là trợ
động từ nên người sử dụng chúng không cần phải mượn trợ động từ khác. Chúng có
nhiều nhất là hai thì hiện tại và q khứ: can - could, may - might, have/has to – had
to.
Sau khi cung cấp định nghĩa và một số thông tin về modal verbs, tôi tiếp tục cung
cấp cho học sinh mục lục cách dùng và ví dụ minh họa cho từng modal verbs mà các
em sẽ học trong chương trình cũng như trang bị kiến thức cho ơn TN THPT.
GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 5


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

SUMMARY GRAMMARTICAL POINTS
Can/could

May/might
Must/mustn’t
Needn’t

+

Should/shouldn’t

V (active)
be + Ved / V3 (passive)

Ought to/ oughtn’t to
Had better (not)
……………

1. Polite requests with “I” as the subject. (May I/Could I/Can I……..?)
2. Polite requests with “You” as the subject. (Would you/Will you/Could you/Can
you……?)
3. Expressing necessity: must, have/has to, have got to
Must và have to đều diễn tả sự cần thiết, have to (là động từ thường) được dùng
thông dụng hơn must. Dùng must diễn tả sự cấp bách hoặc nhấn mạnh đến tầm quan
trọng của sự vật sự việc. Dùng have to khi điều bắt buộc là do yếu tố từ bên ngoài chứ
không phải tự ta cảm thấy cần phải làm. Have got to được dùng nhiều trong văn nói.
Dạng phủ định: don’t have to (khơng cần thiết) = needn’t
Mustn’t (cấm đốn)
4. Advisability: should, ought to, had better
5. Expectation: be supposed to (được định là), be to (coi như phải)

GV: Đoàn Vũ Phượng


Trang 6


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

6. Making suggestion: Let’s, why don’t, shall I/we, could.
7. Expressing degrees of certainty: be going to (100%), must (95%),
may/might/could (less than 50%)
Degrees of certainty in past time:
may/might (not) + have + Ved/V3 (có lẽ đã)
can/could (not) + have + Ved/V3 (có thể đã)
should (not) + have + Ved/V3 (lẽ ra nên)
must + have + Ved/V3 (chắc hẳn đã)
8. Progressive form of modal: modal + be + V-ing
9. Used to (habitual past), be/get used to, be accustomed to + V-ing
10. Expressing preference: would rather ……..(than) …….
11. Expressing ability: can/could, be able to
Auxiliary

Uses
Present/future
Polite request
May I borrow your pen?
Formal permission You may leave the room
Less than 50%
Where’s John?

Past


may
certainty

Might

Should/

He may be at the library. He may have been at the
library
He might have been at

Less than 50%

He might be at the

certainty
Polite request

library.
Might I borrow your

(rare)
Advisability

pen?
I should/ought to study

I should/ought to have


90% certainty

tonight.
She should/ought to do

studied tonight.
She should/ought to

well on the test (future

have done well on the

ought to

GV: Đoàn Vũ Phượng

the library

Trang 7


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

Advisability with

only)
You had better be on


test

threat of of bad

time, or we will leave

result
Expectation

without you.
Class is supposed to

Class was supposed to

supposed

begin at 10

begin at 10

to
Be bound Certain or likely

It’s bound to be sunny

Had
better
Be

to


to happen
again tomorrow
Strong expectation You are to be here at

You were to be here at

Be to
Strong necessity

9:00
I must go to class today

9:00
I had to go to class
yesterday

Prohibition

You mustn’t open that

95% certainty

door
Mary isn’t in class. She

She must have been sick

Necessity


must be sick
I have (got) to go to

yesterday.
I had to go to class
yesterday

100% certainty
Willingness
Polite request
100% certainty

class today
He will be here at 6:00
I’ll turn on the lights.
Will you pass the salt?
He is going to be here at

Definite plan

6:00
I’m going to make a

I was going to make a

cake

cake, but I didn’t have

Must


Have
(got) to
Will

Be going
to

Can

Ability/possibility
Informal

I can run fast
You can use my

permission

computer

GV: Đoàn Vũ Phượng

time.
I could run fast

Trang 8


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn


Informal request
Impossibility

Can I borrow your car?
That can’t be true!

Tổ Ngoại Ngữ

That can’t have been
true!
I could run fast when I

Past ability

was a child
Polite request
Suggestion

Could you help me?
I need help in Math.

You could have talked

You could talk to your

to your teacher.

Less than 50%

teacher

Where’s John?

He could have been at

certainty

He could be at the

the library.

Impossibility

library.
That couldn’t be true!

That couldn’t have been

Ability

I am/will be able to help

true!
I was able to help you

Polite request

you
Would you please pass

Preference


the salt?
I would rather go to the

Could

Be able to

Would

park than stay home.
Used to

I would rather have gone

Repeated action in

to the park.
I used to visit my

the past

grandparents every
weekend.

Suggestion

Shall I open the

Shall

window?
2. Hướng dẫn cách học và làm bài tập:

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 9


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

- Học sinh phải hiểu được cách dùng của từng modal verbs và tham khảo dấu hiệu
nhận biết khi làm bài tập với nội dung này.
+ May/might: ta có các từ nhận biết: maybe, perhaps, (im)possible, probable,
(un)likely, not sure = uncertain, possibly, probably, possibility,…
+ Must: gồm các từ nhận biết: certain, sure, definite, essential, necessary, clear,
obvious, obligatory, compulsory, it’s rules/laws/regulations,…
+ Mustn’t: it’s against the laws/rules, it’s very dangerous, it’s risky, it’s secret,…
+ Needn’t: it’s not essential, it’s not necessary/unnecessary, plenty of
time/money/food,…..
+ Should: if I were you, why don’t we/you, it’d be better if…,…
Bài tập vận dụng:
1. I’m not sure. I .................. come a few minutes late.
A. may

B. must

C. mightn’t


D. needn’t

2. It’s a secret. You .................. let anyone know about it.
A. mustn’t

B. needn’t

C. mightn’t

D. may not

3. Where is Jim? – I don't know. He .................. in his room.
A. must be

B. may is

C. need be

D. may be

4. Perhaps you will find you have made a mistake.
A. You can find you have made a mistake.
B. You should not find you have made a mistake.
C. You may find you have made a mistake.
D. You must find you have made a mistake.
GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 10



SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

5. It’s a school rule, all students …………wear a uniform.
A. needn’t

B. mustn’t

C. might

D. must

6. I don’t see Margaret. She ……..in her office.
A. must being

B. mayn’t be

C. might be

D. mustn’t be

7. The children ………play with knife. It’s dangerous.
A. mightn’t

B. don’t have to

C. needn’t

D. mustn’t


8. The room ................. . I’m sure.
A. may be cleaned

B. should be cleaned

C. must be cleaned

D. will be cleaned

9. It is possible that they will offer you that job.
A. You may be offered that job.

B. You will offer that job.

C. You must be offered that job.

D. That job will be offered to you.

10. It is necessary that we meet him at the airport.
A. He can be met at the airport.

B. He might be met at the airport.

C. He must be met at the airport.

D. We must be met him at the airport.

- Cho học sinh ghi nhớ và tái hiện lại kiến thức trên theo hình thức vừa học vừa
chơi và điều này được duy trì thường xuyên trong các giờ kiểm tra miệng. Học sinh sẽ

tự sắp xếp và đặt các dấu hiệu nhận biết vào đúng cột động từ khiếm khuyết. (Giáo
viên phát giấy cho HS làm, thu lại và chấm, sau đó trả lại cho HS)

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 11


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

- Đối với các câu hỏi khơng có dấu hiệu, khuyến khích học sinh dịch nghĩa để lựa
chọn đáp án, yêu cầu học sinh có thể loại trừ các phương án sai trước (các đáp án
không tương hợp thì, khơng hịa hợp chủ ngữ và động từ)
- Trước khi học nội dung ngữ pháp này, tôi căn dặn các em về nhà tự soạn, trao đổi
với các bạn khác về nội dung bài học mới. Hướng dẫn các em các bước, cách thức
chuẩn bị bài mới.
- Tôi tiến hành cho các em tự biên soạn lại nội dung kiến thức này theo hướng mà
các em thấy dễ nhớ nhất, dễ hiểu nhất nhằm kích thích tính tự học tự tìm tịi của các
em, chính điều này làm cho các em cảm thấy vai trò quan trọng của mình, hơn nữa khi
được khen ngợi các em càng thích thể hiện hơn và chủ động phát biểu.

C. KẾT LUẬN
I. QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI
Việc vận dụng sáng kiến kinh nghiệm này bản thân tôi đã đạt được một số kết quả
khả quan. Trước hết những kinh nghiệm này rất phù hợp với chương trình SGK mới;
học sinh có hứng thú học tập hơn, tích cực chủ động, sáng tạo để mở rộng vốn hiểu
biết, đồng thời cũng rất linh hoạt trong việc lĩnh hội kiến thức và phát triển kỹ năng.
Khơng khí học tập sơi nổi nhẹ nhàng, học sinh có cơ hội để khẳng định mình, khơng

cịn lúng túng lo ngại khi làm bài kiểm tra và thậm chí nhiều em lại cảm thấy học
modal verbs rất thú vị. Đây cũng chính là những nguyên nhân đi đến kết quả tương
đối khả quan. Sau đây là kết quả của 3 bài kiểm tra mà tôi khảo sát đối với 2 lớp tôi
giảng dạy năm học 2014 - 2015:
GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 12


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

Kết quả bài kiểm tra lần 1: (bài kiểm tra 15 phút lần 1 – HK2)
Lớp

SS

12CA2
12C1

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

38

9

23,7

5

13,1


18

47,4

6

15,8

0

0

39

6

15,4

8

20,5

11

28,2

13

33,3


1

2,6

Kết quả bài kiểm tra lần 2: (bài kiểm tra định kì lần 1 – HK2)
Lớp

SS

12CA2
12C1

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

SL

%

38

16

42,1

17

44,7

4

10,5

1

2,6


0

0

39

6

15,4

8

20,5

16

41,0

9

23,1

0

0

Kết quả bài kiểm tra lần 3: (bài kiểm tra 15 phút lần 2 – HK2)
Lớp


SS

12CA2
12C1

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

38

19

50,0

9

23,7

9

23,7

1

2,6

0

0

39

11


28,2

11

28,2

14

35,9

3

37,7

0

0

II. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Sau khi áp dụng đề tài này bản thân tôi đã gặt được những kết quả khá tốt và
những kinh nghiệm quý báu cho bản thân như sau:
- Giáo viên phải luôn tạo môi trường ngoại ngữ trong giờ học và phải sử dụng
tiếng Anh như là ngơn ngữ chính để giao tiếp. Tuỳ theo khối lớp và đối tượng học
sinh, giáo viên có thể sử dụng những câu tiếng Anh ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu, dễ
nhớ, dễ thuộc.

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 13



SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

- Giáo viên phải luôn biết khích lệ học sinh sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp bằng
kiến thức đã học.
- Thông thường các tiết dạy ngữ pháp thường khô khan và không thu hút, kiến thức
lại nhiều, giáo viên nên tạo bầu khơng khí vui tươi, sôi nổi, tạo tâm thế trước khi học
bằng cách thiết kế các trị chơi có liên quan, đặt các câu hỏi gợi mở đến kiến thức sắp
học để thu hút sự chú ý của các em vào bài góp phần giảm bớt sự căng thẳng và áp lực
học hành.

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT:
*Về phía lãnh đạo cấp trên:
Hiện nay một số thông tin trong sách giáo khoa đã trở nên khơng cịn mang tính
mới, cập nhật nữa, một số ít nội dung khơng cịn phù hợp với xu thế phát triển nhanh
của xã hội. Sớm mong Bộ GD&ĐT hoàn thành bộ sách giáo khoa mới phù hợp với
tình hình xã hội, nhu cầu học tập, tránh giảm tải kiến thức. Tổ chức tập huấn cho GV
tạo tâm thế sẳn sàng cho GV khi sắp dạy sách theo chương trình mới.
Về phía bản thân, tơi xin hứa sẽ tiếp tục thừa kế và phát huy những kết quả đã đạt
được của việc thực hiện đề tài, đồng thời không ngừng học hỏi rút kinh nghiệm, khắc
phục những khó khăn trong giảng dạy để đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình,
phương pháp giảng dạy mơn tiếng Anh của Bộ Giáo Dục Đào Tạo.

Phước Long, ngày 20 tháng 02 năm 2015
Người thực hiện
GV: Đoàn Vũ Phượng


Trang 14


SKKN giúp học sinh học và làm bài tập Modal verbs tốt hơn

Tổ Ngoại Ngữ

Đoàn Vũ Phượng

GV: Đoàn Vũ Phượng

Trang 15



×