Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

NGHIÊN CỨU CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀTỪ KHU DÂN CƯ ĐẾN NƠI SẢN XUẤT TẬP TRUNG Ở THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------

NGUYỄN THỊ TUYẾT

NGHIÊN CỨU CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ
TỪ KHU DÂN CƯ ĐẾN NƠI SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Ở THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc./.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Tuyết


i


LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường
Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện Đào tạo sau Đại học, Khoa Kinh tế &
Phát triển nông thôn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Dương Văn Hiểu đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh đã
tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân
đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực
hiện đề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Tuyết

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan


Error: Reference source not found

Lời cảm ơn

Error: Reference source not found

Mục lục

Error: Reference source not found

Danh mục chữ viết tắt

Error: Reference source not found

Danh mục bảng

Error: Reference source not found

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................v
1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................................3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................4
1.3.3 Giới hạn của đề tài.................................................................................................................................4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ TỪ KHU
DÂN CƯ ĐẾN KHU SXTT......................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý luận chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung.. .5
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan.................................................................................................................5
2.1.2 Đặc điểm chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản xuất tập trung....................................15
2.1.3 Tất yếu khách quan phải chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu tập trung.....................16
2.1.4 Nội dung chuyển ngành nghề sản xuất phân tán ra khu SXTT....................................................................22

2.2 Cơ sở thực tiễn về chuyển sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung...................................................................................................................................35
2.2.1 Trên thế giới.......................................................................................................................................35

2.3 Các nghiên cứu có liên quan.....................................................................................................47

3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................................................................49
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................49
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................................49
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................................49

iii


3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................................................................52

3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................58
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu chung.............................................................................................................58

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.............................................................................................................58
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................................................62
3.2.4. Phương pháp phân tích........................................................................................................................63

3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích.......................................................................................................65
3.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng chuyển sản xuất ngành nghề trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung ở thị
xã Từ Sơn.....................................................................................................................................65
3.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình chuyển sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung theo loại hình sản xuất............................................................................................................65
3.3.3 Các chỉ tiêu dùng để phân tích................................................................................................................65

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................67
4.1 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung ở thị xã
Từ Sơn................................................................................................................................67
4.1.1 Tình hình cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư thị xã Từ Sơn..............................................67
4.1.2 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung...................82
4.1.3 Hiệu quả của chuyển ngành nghề sản xuất ra khu tập trung.........................................................................88
4.1.4 Thực trạng các giải pháp kích thích chuyển ngành nghề phân tán trong dân cư ra khu tập trung......................101
4.1.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển và không chuyển từ sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu
SXTT của các cơ sở sản xuất.........................................................................................................112

4.2 Giải pháp đẩy mạnh chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung.................................................................................................................................118
4.2.1 Tăng cường quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp...........................................................................119
4.2.2 Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch đất cho khu, cụm công nghiệp...................................................................121
4.2.3 Hỗ trợ vay vốn..................................................................................................................................124
4.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.....................................................................................................................125
4.2.5 Giải pháp hỗ trợ.................................................................................................................................130
4.2.6 Một số giải pháp khác.........................................................................................................................131


5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................134
5.1 Kết luận................................................................................................................................134
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................................135

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................137
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT........................................................................................140

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BQ
BQL
CC
CCN
CCNLN
CN - XD
CNH-HĐH
CNSX
CS
DN
DNTN
GTSX
HTX

NN & PTNT
NNNT
ONMT
SL
SXTT

TCCP
TL
TM-DV
TN&MT
TNHH
Tr.đ
TTCN
UBND
UNIDO
WTO

Bình quân
Ban quản lý
Cơ cấu
Cụm công nghiệp
Cụm công nghiệp làng nghề
Công nghiệp – Xây dựng
Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
Công nghiệp sản xuất
Cơ sở
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Giá trị sản xuất
Hợp tác xã
Lao động
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngành nghề nông thôn
Ô nhiễm môi trường
Số lượng
Sản xuất tập trung

Tiêu chuẩn cho phép
Tỷ lệ
Thương mại – Dịch vụ
Tài nguyên và môi trường
Trách nhiệm hữu hạn
Triệu đồng
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc
Tổ chức thương mại thế giới

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................v

v


DANH MỤC BẢNG................................................................................................................v
1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................3

1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................................................3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................4
1.3.3 Giới hạn của đề tài.................................................................................................................................4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH NGHỀ TỪ KHU
DÂN CƯ ĐẾN KHU SXTT......................................................................................................5
2.1 Cơ sở lý luận chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung.. .5
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan.................................................................................................................5
2.1.2 Đặc điểm chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản xuất tập trung....................................15
2.1.3 Tất yếu khách quan phải chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu tập trung.....................16
2.1.4 Nội dung chuyển ngành nghề sản xuất phân tán ra khu SXTT....................................................................22

2.2 Cơ sở thực tiễn về chuyển sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung...................................................................................................................................35
2.2.1 Trên thế giới.......................................................................................................................................35
Bảng 2.1 Tình hình quy hoạch cụm công nghiệp làng nghề ở Hà Nội, Hà Tây, Bắc Ninh, Nam Định đến năm 2010............

Bảng 2.1 Tình hình quy hoạch cụm công nghiệp làng nghề ở Hà Nội, Hà Tây, Bắc Ninh, Nam
Định đến năm 2010................................................................................................................38
2.3 Các nghiên cứu có liên quan.....................................................................................................47

3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................................................................49
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................49
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................................................49
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên................................................................................................................................49
Bảng 3.1 Đặc điểm đất đai thị xã Từ Sơn (2001-2009)................................................................................................


Bảng 3.1 Đặc điểm đất đai thị xã Từ Sơn (2001-2009)...............................................................51
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội........................................................................................................................52
Bảng 3.2 Tình hình dân số - lao động thị xã Từ Sơn (2001-2009)..................................................................................

Bảng 3.2 Tình hình dân số - lao động thị xã Từ Sơn (2001-2009)...............................................53
Bảng 3.3 Kết quả phát triển kinh tế thị xã Từ Sơn (2001-2009).....................................................................................

Bảng 3.3 Kết quả phát triển kinh tế thị xã Từ Sơn (2001-2009)...................................................57
3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................58
3.2.1 Phương pháp nghiên cứu chung.............................................................................................................58
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.............................................................................................................58
3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................................................62
3.2.4. Phương pháp phân tích........................................................................................................................63

vi


3.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích.......................................................................................................65
3.3.1 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng chuyển sản xuất ngành nghề trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung ở thị
xã Từ Sơn.....................................................................................................................................65
3.3.2 Hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình chuyển sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung theo loại hình sản xuất............................................................................................................65
3.3.3 Các chỉ tiêu dùng để phân tích................................................................................................................65

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................67
4.1 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung ở thị xã
Từ Sơn................................................................................................................................67
4.1.1 Tình hình cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư thị xã Từ Sơn..............................................67
Bảng 4.1 Ngành nghề SX ở thị xã Từ Sơn năm 2009..................................................................................................


Bảng 4.1 Ngành nghề SX ở thị xã Từ Sơn năm 2009................................................................68
Bảng 4.2 Quy mô diện tích bình quân một cơ sở sản xuất trong dân cư..........................................................................

Bảng 4.2 Quy mô diện tích bình quân một cơ sở sản xuất trong dân cư......................................71
Bảng 4.3 Ý kiến đánh giá về những khó khăn, bất cập trong việc phát triển các ngành nghề trong khu dân cư......................

Bảng 4.3 Ý kiến đánh giá về những khó khăn, bất cập trong việc phát triển các ngành nghề trong
khu dân cư.............................................................................................................................76
Bảng 4.4 Thực trạng về môi trường trong các làng nghề trong dân cư............................................................................

Bảng 4.4 Thực trạng về môi trường trong các làng nghề trong dân cư........................................78
Bảng 4.5 Ý kiến đánh giá của y bác sĩ trạm xá về tình hình một số bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường tại các làng
nghề............................................................................................................................................

Bảng 4.5 Ý kiến đánh giá của y bác sĩ trạm xá về tình hình một số bệnh liên quan đến ô nhiễm môi
trường tại các làng nghề..........................................................................................................80
4.1.2 Thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung...................82
Bảng 4.6 Kết quả di chuyển các cơ sở sản xuất từ trong khu dân cư ra khu tập trung.........................................................

Bảng 4.6 Kết quả di chuyển các cơ sở sản xuất từ trong khu dân cư ra khu tập trung..................84
Bảng 4.7 Mức độ di chuyển của các cơ sở đã di chuyển...............................................................................................

Bảng 4.7 Mức độ di chuyển của các cơ sở đã di chuyển.............................................................87
4.1.3 Hiệu quả của chuyển ngành nghề sản xuất ra khu tập trung.........................................................................88
4.1.3.1 Hiệu quả kinh tế..........................................................................................................................................
Bảng 4.8 Sự thay đổi quy mô diện tích sản xuất, kinh doanh của các ngành nghề.............................................................

Bảng 4.8 Sự thay đổi quy mô diện tích sản xuất, kinh doanh của các ngành nghề.......................89
Bảng 4.9 Đánh giá về kết quả, hiệu quả sản xuất trước và sau khi chuyển của các cơ sở sản xuất kinh doanh........................


Bảng 4.9 Đánh giá về kết quả, hiệu quả sản xuất trước và sau khi chuyển của các cơ sở sản xuất
kinh doanh.............................................................................................................................91
4.1.3.2 Hiệu quả về xã hội.......................................................................................................................................
Bảng 4.10 Gia tăng việc làm và thu nhập cho người lao động sau khi chuyển ra khu SXTT..............................................

vii


Bảng 4.10 Gia tăng việc làm và thu nhập cho người lao động sau khi chuyển ra khu SXTT.........93
4.1.3.3 Hiệu quả về môi trường................................................................................................................................
Bảng 4.11 So sánh kết quả quan trắc các chỉ số môi trường trong khu dân cư và trong khu SXTT......................................

Bảng 4.11 So sánh kết quả quan trắc các chỉ số môi trường trong khu dân cư và trong khu SXTT
..............................................................................................................................................95
Bảng 4.12 Mức đầu tư cho máy móc, trang thiết bị công cụ và nhà xưởng, kho bãi..........................................................

Bảng 4.12 Mức đầu tư cho máy móc, trang thiết bị công cụ và nhà xưởng, kho bãi.....................97
4.1.3.5 Hiệu quả lấp đầy khu sản xuất tập trung..........................................................................................................
4.1.4 Thực trạng các giải pháp kích thích chuyển ngành nghề phân tán trong dân cư ra khu tập trung......................101
4.1.4.1 Giải pháp quy hoạch ngành nghề.................................................................................................................
Bảng 4.13 Quy hoạch cụm CNLN thị xã Từ Sơn tính đến năm 2009...........................................................................

Bảng 4.13 Quy hoạch cụm CNLN thị xã Từ Sơn tính đến năm 2009........................................102
Bảng 4.14 Quy hoạch mở rộng hai cụm CN LN giai đoạn 2006-2009 của thị xã Từ Sơn...............................................

Bảng 4.14 Quy hoạch mở rộng hai cụm CN LN giai đoạn 2006-2009 của thị xã Từ Sơn...........104
Bảng 4.15 Cơ sở hạ tầng ở các khu sản xuất tập trung................................................................................................

Bảng 4.15 Cơ sở hạ tầng ở các khu sản xuất tập trung.............................................................105

Bảng 4.16 Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng cho các khu sản xuất tập trung.......................................................................

Bảng 4.16 Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng cho các khu sản xuất tập trung...................................106
4.1.4.2 Một số giải pháp hỗ trợ chủ yếu nhằm chuyển ngành nghề ra khu quy hoạch tập trung.........................................
4.1.4.3. Đánh giá chung về các nhóm giải pháp kích thích các cơ sở sản xuất chuyển ra khu SXTT..................................
Bảng 4.17 Đánh giá các giải pháp kích thích chuyển các cơ sở SX phân tán trong khu dân cư ra khu SXTT.......................

Bảng 4.17 Đánh giá các giải pháp kích thích chuyển các cơ sở SX phân tán trong khu dân cư ra
khu SXTT............................................................................................................................110
4.1.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển và không chuyển từ sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu
SXTT của các cơ sở sản xuất.........................................................................................................112
Bảng 4.18 Các ý kiến đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển..................................................................

Bảng 4.18 Các ý kiến đánh giá về yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển..............................113
Bảng 4.19 Lý do các cơ sở sản xuất không di chuyển toàn bộ ra khu SXTT..................................................................

Bảng 4.19 Lý do các cơ sở sản xuất không di chuyển toàn bộ ra khu SXTT...............................116
4.2 Giải pháp đẩy mạnh chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập
trung.................................................................................................................................118
4.2.1 Tăng cường quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp...........................................................................119
Bảng 4.20 Các hoạt động quản lý cần thiết và vai trò của các cấp chính quyền trong công tác quản lý làng nghề.................

Bảng 4.20 Các hoạt động quản lý cần thiết và vai trò của các cấp chính quyền trong công tác quản
lý làng nghề..........................................................................................................................120
4.2.2 Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch đất cho khu, cụm công nghiệp...................................................................121
Bảng 4.21 Nhu cầu diện tích mặt bằng tại khu SXTT ở Châu Khê và Đông Kỵ.............................................................

viii



Bảng 4.21 Nhu cầu diện tích mặt bằng tại khu SXTT ở Châu Khê và Đông Kỵ.........................122
4.2.3 Hỗ trợ vay vốn..................................................................................................................................124
Bảng 4.22 Nhu cầu vay vốn bình quân của một cơ sở sản xuất....................................................................................

Bảng 4.22 Nhu cầu vay vốn bình quân của một cơ sở sản xuất.................................................125
4.2.4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.....................................................................................................................125
Bảng 4.23 Nhu cầu cơ sở hạ tầng tối thiểu tại các khu SXTT đến năm 2015..................................................................

Bảng 4.23 Nhu cầu cơ sở hạ tầng tối thiểu tại các khu SXTT đến năm 2015..............................126
4.2.5 Giải pháp hỗ trợ.................................................................................................................................130
4.2.6 Một số giải pháp khác.........................................................................................................................131

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................134
5.1 Kết luận................................................................................................................................134
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................................135

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................137
MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT........................................................................................140
PHỤ LỤC............................................................................................................................141
Lộ trình thực hiện các dự án cụm CNLN thị xã Từ Sơn đến năm 2015.....................................141

ix


1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Chính phủ ban hành Quyết định 132/2000/QĐ-TTg về “Một số
chính sách phát triển ngành nghề nông thôn” ngành nghề ở nông thôn tại các
địa phương đã có nhiều bước phát triển rõ rệt [17]. Sự phát triển của các
ngành nghề đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo

hướng giảm nhanh tỷ trọng và giá trị sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng giá
trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và dịch vụ nông thôn, góp phần
giải quyết việc làm cho nhiều người lao động. Sản xuất ngành nghề đã tạo ra
nhiều sản phẩm có giá trị cao, tăng thêm kim ngạch xuất khẩu liên tục trong các
năm. Nhiều cơ sở và các hộ dân sản xuất ngành nghề đã bước đầu khẳng định
được uy tín chất lượng và thương hiệu hàng hóa của mình đối với khách hàng
trong nước và thế giới [12].
Khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công, các làng nghề truyền
thống trong khu vực nông thôn, góp phần tạo công ăn việc làm cho lực lượng
lao động dôi dư do ruộng đất ngày càng ít, đồng thời cải thiện thu nhập và
từng bước nâng cao đời sống của nhân dân.
Từ Sơn luôn là thị xã có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giá trị công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên. Việc phát triển
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở Từ Sơn đã góp phần vào việc tạo ra công
ăn việc làm cho lực lượng lao động. Giải quyết việc làm cho lực lượng lao
động dôi dư do diện tích sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, gia tăng
thu nhập cho người lao động trong và ngoài thị xã và bộ mặt của thị xã đã
được đổi thay từng ngày [2]. Bên cạnh những lợi thế do sản xuất ngành nghề
mang lại, chúng ta không thể phủ nhận những tồn tại và hậu quả do làng nghề
gây ra. Đó là sản xuất quy mô còn nhỏ lẻ, phân tán rải rác, thiếu cơ sở trưng

1


bày, giới thiệu sản phẩm nên chưa tạo nên sức cạnh tranh trên thị trường do
đó còn nhiều hạn chế trong việc tiêu thụ sản phẩm. Thêm vào đó là ngày càng
có nhiều cơ sở sản xuất dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở các làng
nghề càng nghiêm trọng. Thực tế trong một số năm gần đây, diễn biến môi
trường nước, không khí và đất tại các làng nghề xấu đi rõ rệt, sự đa dạng hoá
sinh học bị xâm phạm đã ở mức báo động. Tình trạng này đã ảnh hưởng rất

lớn đến sức khoẻ của người dân và ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của
các làng nghề.
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm của Nhà nước và các cấp
chính quyền, sản xuất của một số làng nghề. Trên địa bàn thị xã Từ Sơn từ
năm 2000 đã được quy hoạch chuyển sản xuất phân tán trong khu dân cư ra
khu sản xuất tập trung. Đây là một trong những địa phương đi đầu trong việc
chuyển sản xuất ngành nghề ra khu sản xuất tập trung dưới dạng cụm công
nghiệp làng nghề trong cả nước. Đến nay thị xã có 4200 doanh nghiệp và hộ
cá thể đăng ký thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp và đã có 832 cơ sở đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tổng số 545 doanh nghiệp và hợp
tác xã cùng 4.640 hộ đăng ký sản xuất CN-TTCN trên địa bàn. Từ thực tế trên
cho thấy một thực trạng là:
- Số cơ sở được thuê đất trong khu sản xuất tập trung (SXTT) chiếm rất
ít so với tổng số cơ sở hoạt động trên địa bàn (10,24%), như vậy còn một
lượng rất lớn các cơ sở không được thuê đất, trong số này có nhất nhiều cơ sở
mong muốn được vào các khu SXTT. Thực tế là việc đăng ký vào các khu
SXTT không thể thực hiện được do quá tải.
- Tuy nhiên, từ kết quả trên chúng ta thấy, chỉ có 60,64% cơ sở đăng ký
đi vào hoạt động tại các khu SXTT, còn 39,36% cơ sở đăng ký nhưng chưa
chuyển vào.
- Từ hai thực trạng trên có thể thấy một vấn đề bất cập là một số cơ sở

2


đăng ký, được cấp đất nhưng không vào sản xuất trong khi rất nhiều cơ sở có
nhu cầu nhưng không còn được đăng ký.
- Mặt khác, có một bộ phận các cơ sở đã đăng ký, được cấp đất trong
khu sản xuất tập trung nhưng lại sử dụng diện tích đất được cấp sai mục đích.
Vậy nguyên nhân bất cập trên là gì? Và cần những giải pháp gì để thúc

đẩy các cơ sở đã đăng ký như đã nói ở trên vào khu SXTT?
Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Nghiên
cứu chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản xuất tập
trung ở thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng quá trình chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân
tán trong dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn trong thời
gian qua, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình đó.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận về chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán
trong dân cư ra sản xuất tập trung.
- Đánh giá thực trạng chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong
dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề
phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy quá trình
chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất tập trung
ở thị xã Từ Sơn.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở sản xuất ở làng nghề mộc mỹ nghệ Đồng Kỵ và làng nghề

3


sắt thép Châu Khê tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Tìm hiểu tình hình chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề
phân tán trong khu dân cư ra khu sản xuất tập trung của các hộ, doanh nghiệp,

HTX làm ngành nghề trong một số làng nghề ở thị xã Từ Sơn. Các yếu tố cản
trở đến chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong dân cư ra sản xuất
tập trung.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu 2 làng nghề: Làng
nghề mộc mỹ nghệ Đồng Kỵ và làng nghề sắt thép Châu Khê trên ở thị xã Từ
Sơn, Bắc Ninh.
- Về thời gian: Đề tài được thu thập số liệu từ năm 2000 đến tháng 9
năm 2010.
1.3.3 Giới hạn của đề tài
Do thời gian triển khai đề tài bị giới hạn nên chúng tôi chỉ tập trung
nghiên cứu ngành nghề sản xuất sắt thép ở Châu Khê và ngành nghề mộc mỹ
nghệ ở Đồng Kỵ.

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN CƠ SỞ SẢN
XUẤT NGÀNH NGHỀ TỪ KHU DÂN CƯ ĐẾN KHU
SXTT
2.1 Cơ sở lý luận chuyển ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư
ra khu sản xuất tập trung
2.1.1 Một số khái niệm có liên quan
a) Ngành nghề
Ngành nghề ở nước ta rất phong phú, đa dạng và đã được hình thành
từ hàng trăm năm trước đây.
Ở Việt Nam trong chính cương của Đảng lao động Việt Nam (1951),
lần đầu tiên nói đến thuật ngữ công nghiệp, thủ công nghiệp. Ban đầu thuật
ngữ này là công dụng, mặc dù các văn bản chính thức của Nhà nước chỉ
dùng chung một thuật ngữ “thủ công nghiệp” nhưng đều hiểu rằng nó bao
hàm cả công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, nhiều ngành nghề trước đây

chủ yếu làm bằng tay, sử dụng các công cụ thô sơ. Ngày nay với sự phát
triển của khoa học kỹ thuật con người đã biết sử dụng máy móc thiết bị vào
nhiều khâu, công đoạn trong sản xuất thủ công nghiệp, chính vì vậy mà các
nhà nghiên cứu đề xuất ý kiến nên bỏ thuật ngữ “thủ công nghiệp” mà dùng
thuật ngữ “tiểu công nghiệp” [25].
Có quan niệm cho rằng ngành nghề tiểu thủ công nghiệp (TTCN) là
ngành sản xuất chủ yếu phụ thuộc vào đôi bàn tay khéo léo của con người,
các sản phẩm thủ công được sản xuất theo tính chất phường hội, mang bản
sắc truyền thống và có những bí quyết công nghệ riêng của từng nghề, từng
vùng [29]. Quan niệm này mang tính cổ điển. Trong điều kiện ngày nay, do
trình độ khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng, trên thế giới đã trải qua
nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật; cơ khí hóa, điện khí hóa, quá trình

5


công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH). Việc đưa máy móc, thiết bị vào
trong sản xuất TTCN là tất yếu, một số công đoạn sản xuất được đưa máy móc
thiết bị vào thay cho lao động thủ công để nâng cao năng suất lao động, vì vậy
những ngành sản xuất có tính chất như trên được gọi là sản xuất TTCN.
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO) cũng đã
đề nghị thay thế khái niệm nghề thủ công (handicraft) bằng khái niệm công
nghiệp truyền thống (traditional industry). Như vậy đã chứng tỏ rằng
ngành nghề TTCN cũng là mối quan tâm của nhiều tổ chức. Phát triển
ngành nghề TTCN là một hướng đi cơ bản, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Nghề thủ công là nơi gặp gỡ của nghệ thuật và kỹ thuật. Từ điển
bách khoa của nhà xuất bản Mac Milan Company đã viết: “TTCN vừa là
một cách thức sản xuất có tính chất công nghiệp, vừa là một dạng hoạt
động có tính chất mỹ thuật”. Như vậy, ngành nghề TTCN còn là một trong
những nơi lưu giữ và thể hiện bản sắc văn hóa dân tộc một cách đầy đủ và

tinh tế nhất [8].
Sản xuất TTCN đó là những ngành sản xuất bằng tay và bằng công cụ
thô sơ hoặc cải tiến có từ lâu đời gắn với các làng nghề hoặc các hộ làm nghề,
tạo ra những mặt hàng tiêu dùng truyền thống và có kỹ xảo phục vụ tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
b) Ngành nghề nông thôn
Theo các nhà khoa học và các chuyên gia của Bộ NN & PTNT trong
quá trình nghiên cứu, khảo sát ngành nghề nông thôn theo quy mô toàn quốc
năm 1997 đã đưa ra một khái niệm khá đầy đủ về ngành nghề nông thôn
(NNNT) như sau: “NNNT là những hoạt động kinh tế phi nông nghiệp bao
gồm TTCN, các hoạt động dịch vụ sản xuất và đời sống, có quy mô vừa và
nhỏ với các thành phần kinh tế như hộ gia đình, hộ sản xuất (gọi chung là hộ),
các tổ chức kinh tế HTX, DNTN, Công ty TNHH,... (gọi chung là cơ sở sản

6


xuất). Các tổ chức hộ và cơ sở này với mức độ khác nhau đều gắn kết mật
thiết với nông thôn và có sử dụng các nguồn lực của nông thôn (đất đai, lao
động, nguyên liệu và các nguồn lực khác) và có ảnh hưởng lớn tới quá trình
phát triển kinh tế xã hội của nông thôn” [23].
Các thành phần kinh tế tham gia vào các ngành nghề nông thôn khác
nhau tuỳ theo lợi thế so sánh của mỗi vùng và quy mô sản xuất của cơ sở.
Căn cứ theo Quyết định số 132/2000/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ
ký ngày 24/11/2000 về một số chính sách phát triển ngành nghề nông thôn thì
sản xuất TTCN ở nông thôn được quy định trong quyết định này bao gồm:
- Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
- Sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt
may, cơ khí nhỏ ở nông thôn.
- Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề

nông thôn.
Như vậy, các ngành nghề hiện có ở Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đều
thuộc các ngành nghề nông thôn.
Thực tế, ngành nghề nông thôn ở Việt Nam thường được phát triển
trong các thôn, làng xã và đươc gọi là làng nghề. Làng nghề ở nông thôn Việt
Nam có bề dày lịch sử lâu đời, nhưng nhìn chung thì quy mô sản xuất nhỏ, lao
động thủ công là chủ yếu và lực lượng lao động trong làng nghề thường mang
tính chất gia đình, không được đào tạo chính quy mà chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm, “cha truyền con nối”.
Như vậy, ngành nghề nông thôn luôn gắn với các làng nghề trong quá
trình cùng tồn tại và phát triển. Những vấn đề về nông nghiệp, nông thôn,
nông dân đều có thể được phản ánh trong mối quan hệ này.
Ở đây chia ra:
- Ngành nghề truyền thống: là những ngành nghề phi nông nghiệp phát

7


triển tới mức trở thành nguồn sống chính hoặc nguồn thu nhập quan trọng của
người dân làm nghề, là ngành nghề truyền thống có từ thời Pháp thuộc, còn tồn
tại đến nay (nghĩa là từ khi hình thành đến nay khoảng 100 năm trở lên), kể cả
những nghề được cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện đại để hỗ trợ sản
xuất nhưng vẫn tuân thủ những công nghệ truyền thống. Đặc trưng cơ bản của
mỗi ngành nghề truyền thống là phải có kỹ thuật và công nghệ truyền thống,
đồng thời có các nghệ nhân và đội ngũ thợ lành nghề. Các sản phẩm làm ra vừa
có tính hàng hoá, vừa có tính nghệ thuật và mang đậm bản sắc dân tộc [15].
Ngày nay, khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển mạnh mẽ, việc
sản xuất các sản phẩm có tính truyền thống được hỗ trợ bằng các quy trình
công nghệ mới với những nguyên vật liệu mới. Do vậy ngành nghề truyền
thống cũng được nghiên cứu và mở rộng. [6]

- Ngành nghề mới: là những ngành nghề phi nông nghiệp mới được
hình thành do phát triển từ các ngành nghề truyền thống hoặc tiếp thu những
nghề mới để đáp ứng nhu cầu của xã hội phát sinh.
Tóm lại, ngành nghề nông thôn đã ra đời và phát triển từ lâu, từ chỗ
nghề tiểu thủ công được tự phát triển ở tựng hộ riêng lẻ, sau lan dần ra nhiều
hộ khác; từ từng cụm dân cư đến hình thành làng nghề, xã nghề.
* Vị trí của ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn
Việt Nam đi lên từ một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và cho
đến nay Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số ở khu
vực nông thôn và trên 60% lực lượng lao động sống ở nông thôn. Hơn nữa sự
phân bố và sử dụng lao động ở nông thôn nước ta hiện nay đang làm gia tăng
những nghịch lý, có ít nhất là ba nghịch lý lớn đáng lo ngại là:
- Nông nghiệp Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng cần phải được khai
thác như: đất trống, đồi núi trọc vào khoảng 10 triệu ha, các nguồn nước từ
các ao hồ vào khoảng 1,4 triệu ha...

8


- Sự dư thừa và thiếu lao động giả tạo trong nông thôn đang là vấn đề
nổi cộm: dư thừa lao động giản đơn, thiếu lao động được đào tạo và có kỹ
năng nghề nghiệp cao, nhất là cho các khu công nghiệp, chế biến xuất khẩu và
các xí nghiệp công nghệ cao.
- Một lực lượng lao động đáng kể ở nông thôn đặc biệt là phụ nữ đang
phải làm việc rất vất vả và có nguy cơ thất nghiệp cao [29]..
Trong những năm qua “đất nước ta đã vươn lên trở thành nước có nền
nông nghiệp mạnh, thuộc nhóm nước đứng hàng đầu về xuất khẩu nông sản”.
Tuy vậy so với các nước trong khu vực và trên thế giới, năng suất, chất lượng
và sức cạnh tranh của hàng nông sản ở nước ta còn ở mức độ thấp.
Tiểu thủ công nghiệp có vị trí quan trọng trong phát triển công nghiệp

nông thôn, là tiền thân của ngành công nghiệp. Phát triển TTCN nông thôn sẽ
góp phần sử dụng lao động tại chỗ, sử dụng nguyên liệu tại địa phương, sản
xuất ra công cụ, sản phẩm phục vụ tiêu dùng tại địa phương và thực hiện xuất
khẩu các mặt hàng truyền thống có giá trị, thu ngoại tệ về cho đất nước.
Với xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, sự nghiệp
CNH - HĐH nền kinh tế nước ta và tiến tới nền kinh tế tri thức thì “việc
khôi phục và phát triển các ngành nghề TTCN là một phương hướng CNH
ở Việt Nam”.
- Phát triển ngành nghề TTCN nông thôn sẽ mang lại lợi ích to lớn cho
đất nước không chỉ ở chỗ tận dụng được nguyên liệu tại chỗ mà còn giải
quyết việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn.
- Góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, phân công lại lao
động và sử dụng hợp lý nguồn lao động nông thôn
- Hiện nay, ở nước ta có một lực lượng lao động dồi dào trong đó tỷ
trọng lao động ở khu vực nông thôn chiếm phần lớn. Nhưng một lực lượng
không nhỏ lao động nông thôn rơi vào tình trạng thiếu việc làm (bán thất

9


nghiệp), không có việc làm. Do đó vấn đề tạo việc làm cho lao động ở khu
vực nông thôn là vấn đề bức xúc ở nước ta hiện nay.
- Phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn là một chủ
trương đúng nhằm thu hút lao động nông thôn vào các hoạt động ngành nghề,
tạo việc làm mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng
giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trong công nghiệp và dịch vụ.
- Theo kết quả điều tra ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn của
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn thì ngành nghề TTCN đã thu hút
hàng triệu lao động nông thôn, cho mức thu nhập cao và ổn định. Vì vậy phát
triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn là một hướng đi đúng trong

quá trình phát triển.
TTCN là một bộ phận của ngành công nghiệp, có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Từ vị trí như vậy nên TTCN nông thôn có vai trò
hết sức quan trọng đối với phát triển nông thôn.
Ngành nghề TTCN nông thôn phát triển sẽ là động lực quan trọng cho sự
nghiệp CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn. Giải quyết việc làm cho lao động nông
nhàn và dư thừa ở nông thôn, tạo thu nhập thường xuyên và ổn định cho người
lao động [4].
Những đóng góp của ngành nghề trong việc phát triển kinh tế xã hội ở
khu vực nông thôn trong những năm gần đây đã khẳng định vai trò của thực
tế kinh tế này, cụ thể như sau:
- Góp phần giải quyết việc làm, tạo điều kiện phân bổ lại và sử dụng
hợp lý nguồn lao động nông thôn.
Trong những năm gần đây phát triển ngành nghề nông thôn là một chủ
trương đúng đắn và đã thu hút nhiều lao động tại địa bàn nông thôn vào các
hoạt động ngành nghề, tạo việc làm mới và mở ra nhiều nghề mới khác, nhiều

10


dịch vụ có liên quan. Điều này đặc biệt có ý nghĩa khi bình quân diện tích đất
nông nghiệp/đầu người ở miền Bắc nước ta thấp và nhất là khi sản xuất nông
nghiệp gặp quá nhiều rủi ro. Do vậy, khi các ngành nghề nông thôn phát triển
đã thu hút được lực lượng nhân công không chỉ ở địa phương mà cả ở các địa
phương lân cận là một đóng góp rất có ý nghĩa về mặt xã hội, nhất là không
gây áp lực trong việc di dân khi người dân dần “ly nông”.[21]
Theo kết quả điều tra của các làng nghề ở Việt Nam, bình quân mỗi cơ
sở chuyên làm nghề ở các làng nghề tạo việc làm ổn định cho 27 lao động
thường xuyên và 8 - 10 lao động thời vụ; Mỗi hộ chuyên nghề tạo việc làm

cho 4 - 6 lao động thường xuyên và 2 - 5 lao động thời vụ. Đối với nghề dệt,
may, thêu, ren, mỗi cơ sở có thể thu hút từ 30 đến 50 lao động, cá biệt có
những cơ sở đến hàng trăm lao động. Một số làng nghề ở miền Bắc đã thu hút
được trên 60% số lao động tham gia vào các hoạt động sản xuất. Riêng đối
với làng nghề như Bát Tràng, ngoài việc giải quyết việc làm cho gần 2.500
lao động trong xã còn tạo việc làm thêm cho trên 5.000 lao động từ các vùng
lân cận.
Mặt khác, khi các ngành nghề phát triển, kéo theo một số việc làm mới,
thu hút lao động vào các hoạt động dịch vụ. Ví dụ như tại làng nghề gốm,
xuất hiện các hộ đan sọt, dịch vụ vận chuyển, bốc xếp,.... Như vậy khắc phục
được tính thời vụ cho lao động lao động làm nông nghiệp trên địa bàn, góp
phàn phân bổ lực lượng lao động hợp lý hơn trong nông thôn.
- Tạo thu nhập cho người lao động đồng thời nâng cao năng suất lao
động xã hội.
Theo số liệu thống kê của các địa phương, thu nhập của người dân có
ngành nghề bao giờ cũng cao hơn thu nhập của những người làm thuần nông,
mức cao hơn từ 2 - 6 lần tuỳ theo từng địa phương. Ví dụ, tại Từ Sơn, bình
quân 1 lao động phi nông nghiệp làm việc tại các cơ sở sản xuất thu nhập bình
quân/tháng là 3.000 nghìn đồng/tháng, ở hộ kiêm nghề khoảng 1.400-2.600

11


nghìn đồng/tháng, còn đối với các lao động thuần nông thì chỉ ở ngưỡng dưới
800 nghìn đồng/tháng [27]. Ví dụ đối với làng nghề có thu nhập cao như Bát
Tràng, bình quân mức thu nhập của các hộ: thấp 20 - 30 triệu đồng/tháng, hộ
trung bình: 30-50 triệu đồng/tháng và hộ có thu nhập cao là hàng trăm triệu
đồng/tháng.
Khi thu nhập của các hộ ở mức khá thì mọi việc như các công tác xã
hội ở địa phương đó sẽ được triển khai rất tốt. Đồng thời cũng từ các ngành

nghề, không chỉ ra tăng doanh thu tại mỗi địa phương mà còn có một số
ngành nghề mang lại kim ngạch xuất khẩu. Tất cả các yếu tố trên góp phần
thay đổi đời sống của người dân và bộ mặt của địa phương cũng từn bước
được thay đổi.
- Góp phần bảo lưu các giá trị văn hóa dân tộc.
Giá trị của nghề truyền thống có thể nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau,
nhưng có hai điểm không thể bỏ qua, đó là những giá trị công nghệ bí truyền và
những nét đặc trưng trong bản sắc văn hóa dân tộc mà nghề truyền thống mang
lại. Chính vì vậy việc phát triển các ngành nghề và các làng nghề truyền thống
chính là việc giữ gìn và phát triển truyền thống văn hóa của dân tộc, đồng thời
giới thiệu cho bạn bè Quốc tế biết được những giá trị văn hóa truyền thống độc
đáo của dân tộc ta.
- Đóng góp vào đa dạng hoá kinh tế nông thôn và thúc đẩy quá trình
đô thị hóa
Đa dạng hoá kinh tế nông thôn là một trong những nội dung quan trọng
của công nghiệp hoá nông thôn. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn là biện pháp
thúc đẩy kinh tế hàng hoá ở nông thôn phát triển, tạo ra chuyển biến mới về
chất, góp phần phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Đồng thời quá trình đa
dạng hoá kinh tế nông thôn đã kích thích sự ra đời và phát triển các nghề dịch
vụ, thương mại, vận tải, thông tin liên lạc,...
Ở những vùng có nhiều ngành nghề phát triển thường hình thành trung

12


tâm giao lưu buôn bán, dịch vụ và trao đổi hàng hoá. Những trung tâm này ngày
càng được mở rộng và phát triển, tạo nên một sự đổi mới trong nông thôn. Hơn
nữa, nguồn tích luỹ của người dân trong làng nghề cao hơn, có điều kiện để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng như đường xá, nhà ở và mua sắm các tiện nghi sinh
hoạt. Dần dần ở đây hình thành mộtcụm dân cư với lối sống đô thị ngày một rõ

nét. Như vậy nông thôn được thay đổi và từng bước được đô thị hoá
Khi đi sâu nghiên cứu vào ngành nghề ở các làng nghề truyền thống thì
một điều không thể bỏ qua đó là xem xét đặc điểm làng nghề truyền thống để
từ đó có cái nhìn sâu sắc hơn với những yếu tố tác động trong việc di chuyển
làng nghề.
c) Ngành nghề sản xuất phân tán trong khu dân cư
Là việc sản xuất các ngành nghề được diễn ra tại các hộ gia đình trong
khu dân cư. Tại đây vừa sản xuất, vừa sinh hoạt ăn, ở trên cùng diện tích. Các
nguyên vật liệu đầu vào, các sản phẩm dở dang và các sản phẩm đã hoàn thiện
có thể có những lúc cùng tập trung trong diện tích của hộ gia đình đó. Việc sản
xuất trong dân cư với diện tích chặt hẹp nên khó khăn về mặt bằng diện tích cho
việc mở rộng cơ sở, đưa máy móc công nghệ hiện đại vào sản xuất. Đặc biệt
trong quá trình phát triển và hội nhập, ngoài mặt bằng để sản xuất thì diện tích và
không gian bán hàng, trưng bày giới thiệu sản phẩm là rất quan trọng. Việc sản
xuất rải rác, nhỏ lẻ trong dân sẽ làm hạn chế sự phát triển của ngành nghề.
d)Ngành nghề sản xuất tập trung
Là việc sản xuất của nhiều hộ, hoặc cơ sở sản xuất được quy hoạch
trong một khu vực cố định với quy hoạch tổng thể trên một diện tích lớn và
được tách khởi khu dân cư. Các cơ sở đăng ký và được xét chuyển ra khu sản
xuất tập trung được hoạt động sản xuất kinh doanh thành một khu riêng biệt
tách hẳn khu dân cư mà được gọi là cụm công nghiệp làng nghề. Bao gồm các
cơ sở sản xuất là các doanh nghiệp, HTX và hộ sản xuất được tập trung thành
một khu, và được quy hoạch khu sản xuất, khu bán hàng.

13


Đối ngành nghề gỗ mỹ nghệ nơi sản suất được đặt liền sau khu bán
hàng dịch vụ thương mại, mặt trước của khu là nơi trưng bày và giới thiệu sản
phẩm bày bán hàng, mặt sau là khu sản xuất. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp

có thể vừa bán hàng giới thiệu sản phẩm vừa tạo niềm tin cho khách hàng đến
đặt mua sản phẩm của họ được thuận lợi. Thêm vào đó là việc tiết kiệm chi
phí quản lý sản xuất kinh doanh của cơ sở sản xuất, tạo điều kiện thuận lợi và
giảm chi phí cho khâu vận chuyển hàng hóa.
Đối với nghề sản xuất sắt thép nơi sản xuất được đặt thành khu riêng
biệt, khu bán hàng được quy hoạch một khu gần khu bán hàng,
Mỗi một ngành nghề sản xuất khi chuyển ra lại có một sự quy hoạch
phù hợp với đặc điểm của ngành.
e) Cơ sở sản xuất ngành nghề
Cơ sở sản xuất là các đơn vị có chức năng sản xuất bao gồm: Hộ sản
xuất, hợp tác xã, các doanh nghiệp sản xuất. Nó là khái niệm nhằm phân biệt
với cơ sở kinh doanh.
Tuy nhiên, đối với các cơ sở sản xuất ngành nghề truyền thống ở Từ
Sơn, các cơ sở sản xuất thường nhỏ, ngoài chức năng sản xuất các đơn vị này
còn kiêm luôn cả tiêu thụ sản phẩm nên trong đề tài này khái niệm cơ sở sản
xuất được hiểu theo nghĩa cơ sở sản xuất, kinh doanh.
f) Chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong khu dân cư ra khu
sản xuất tập trung
Là việc chuyển một phần hoặc toàn bộ cơ sở sản xuất đang thực hiện
quá trình sản xuất, kinh doanh trong khu dân cư đến khu sản xuất tập trung đã
được quy hoạch từ trước.
Trong đề tài này, việc chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề phân tán trong
khu dân cư ra khu SXTT bao gồm việc chuyển toàn bộ cơ sở sản xuất, hoặc
chuyển một hoặc phần lớn công đoạn sản xuất ra khu SXTT như: Sản xuất tạo
hình, công đoạn phun sơn, công đoạn bảo quản,…

14


2.1.2 Đặc điểm chuyển cơ sở sản xuất ngành nghề từ khu dân cư đến nơi sản

xuất tập trung
a) Ngành nghề nông thôn sản xuất gắn liền với nơi ở, tận dụng lao động gia đình.
Ngành nghề nông thôn Việt Nam là giai đoạn phát triển của các làng
nghề. Các làng nghề truyền thống Việt Nam đã có từ hàng trăm năm nay, gắn
liền với bản sắc văn hóa, dân tộc. Các sản phẩm của làng nghề được sản xuất
trực tiếp từ các hộ gia đình. Mỗi hộ thường có 2 - 3 lao động chính, ngoài ra
có thêm lao động phụ là người già hoặc trẻ chưa đến tuổi lao động. Một số
công việc trong quá trình sản xuất không nhất thiết đòi hỏi lao động chính, ví
dụ như đánh giấy giáp của đồ gỗ mỹ nghệ, đan của ngành mây tre đan, phơi
bánh tráng của nghề chế biến sản phẩm, hoặc khâu đóng gói sản phẩm,.. Các
công việc đó mang tính chất tận dụng lao động phụ, hoặc làm vào lúc nông
nhàn [1]. Nguồn thu từ các ngành nghề nông thôn đã góp phần xãa đói, giảm
nghèo, gia tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Trong nhiều năm qua, sản phẩm của nhiều ngành nghề nông thôn không chỉ
đáp ứng nhu cầu nội tiêu mà đã có mặt trên nhiều thị trường ngoài nước. Tuy
nhiên, ngày nay, đáp ứng yêu cầu hội nhập, tại một số làng nghề, quá trình
sản xuất được chuyên môn hóa chặt chẽ, lao động chuyên môn được lựa chọn
kỹ càng và khâu tổ chức sản xuất cũng cần được chuẩn hóa nên rất cần có sự
quản lí tập trung trên quy mô lớn, khoa học mới đạt hiệu quả kinh tế cao.
b) Ngành nghề nông thôn sản xuất thường mang tính chất phường hội
Những ngành nghề nông thôn được hình thành và phát triển qua nhiều
thế hệ được truyền trong phạm vi từng làng. Mỗi nghề bao giờ cũng có ông tổ
của nghề được dân làng ghi công ơn và thờ phụng từ đời này qua đời khác.
Theo giáo sư Trần Quốc Vượng, từng nhóm họ thành lập với nhau theo
phường, hội, có ông trùm, có ông phó cả, cùng một số thợ phó nhỏ, cùng
chuyên tâm với quy trình công nghệ nhất định. “Sinh ư nghệ, tử ư nghệ”,

15



×