Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHẾBIẾN NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,TỈNH HƯNG YÊN THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.23 KB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------

PHẠM VĂN TUÂN

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CHẾ
BIẾN NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,
TỈNH HƯNG YÊN THỜI KỲ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN

HÀ NỘI - 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuân

i




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cám ơn tập thể các Thầy Cô giáo Khoa
Kinh tế & PTNN và trường đại học Nông nghiệp Hà Nội đã hết lòng giúp đỡ,
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo PGS. TS Ngô Thị
Thuận đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện đề
tài.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô, các chú và các anh chị
làm việc tại Phòng Thanh tra, Sở Kế hoạch & đầu tư tỉnh Hưng Yên và ở các
doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, người thân, những
bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và rèn luyện.
Do thời gian có hạn, chắc hẳn đề tài không tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các Thầy cô và toàn
thể các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2010.

Tác giả luận văn

Phạm Văn Tuân


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan

Error: Reference source not found

Lời cảm ơn

Error: Reference source not found

Mục lục

Error: Reference source not found

Danh mục các từ được viết tắt

Error: Reference source not found

Danh mục bảng

Error: Reference source not found

Danh mục hình

Error: Reference source not found

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................

MỤC LỤC.......................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ ĐƯỢC VIẾT TẮT...................................................
DANH MỤC BẢNG......................................................................................
DANH MỤC HÌNH........................................................................................
1. MỞ ĐẦU......................................................................................................
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế
biến nông sản...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................
1.2.1. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu............................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU................................................
2.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................5
2.1.1 Những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển
doanh nghiệp............................................................................................
2.1.2 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của chế biến nông sản...................................22
2.1.3 Lý luận về hội nhập kinh tế quốc tế........................................................30
2.2 Cơ sở thực tiễn..........................................................................................39
2.2.1 Tình hình chế biến nông sản của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
thế giới và Việt Nam.............................................................................39
2.2.2 Các công trình nghiên cứu có liên quan.................................................50

iii


2.3 Các nhận xét rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu.............................52
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..................................................................55
3.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................55
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội..........................................................................56
3.2 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................65
3.2.1 Phương pháp chọn điểm...........................................................................65
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................66
3.2.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu....................................................68
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu................................................................69
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu trong đề tài........................................70
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................
4.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nông sản trên
địa bàn Thành phố Hưng Yên........................................................................73
4.1.1 Số lượng và loại hình sở hữu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........74
4.1.2. Số lượng lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................75
4.1.3. Về trình độ của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa......................................75
4.1.3. Về số năm hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.......................76
4.1.4. Các lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa...................77
4.1.5. Công nghệ chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................77
4.1.6 Khối lượng nông sản chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.........78
4.1.7. Nguồn cung cấp nguyên liệu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa..........79
4.1.8. Thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................80
4.1.9. Chính sách của Thành phố Hưng Yên...................................................80
4.2 Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản đại diện trên
địa bàn Thành phố Hưng Yên........................................................................81
4.2.1 Đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp điều tra.....................................81
4.2.2 Nguồn nguyên liệu...................................................................................83
4.2.3 Công nghệ chế biến..................................................................................91
4.2.4 Tiêu thụ sản phẩm.....................................................................................95
4.2.5 Kết quả và hiệu quả sản xuất – kinh doanh........................................107
4.2.6 Sự hiểu biết của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến nông sản về

hội nhập kinh tế quốc tế......................................................................116
4.3 Phân tích SWOT và các yếu tố ảnh hưởng đến chế biến nông sản của
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế.....................................................................................119
4.3.1 Phân tích SWOT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ch ế bi ến nông
sản.........................................................................................................119

iv


4.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
chế biến nông sản................................................................................126
4.4 Các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
chế biến nông sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập kinh
tế quốc tế......................................................................................................130
4.4.1 Căn cứ đề xuất........................................................................................130
4.4.2 Các định hướng.......................................................................................130
4.4.3 Các giải pháp chủ yếu............................................................................131
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................
5.1 Kết luận..................................................................................................137
5.2 Kiến nghị................................................................................................139
5.2.1 Đối với Nhà nước....................................................................................139
5.2.2 Đối với Thành phố Hưng Yên................................................................140
5.2.3 Đối với các doanh nghiệp chế biến nông sản........................................140
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................
PHỤ LỤC.....................................................................................................

DANH MỤC CÁC TỪ ĐƯỢC VIẾT TẮT
CBNS


:

Chế biến nông sản

CNH - HĐH :

Công nghiệp hoá - hiện đại hóa

CC

:

Cơ cấu

CN - XD

:

Công nghiệp - xây dựng

DN

:

Doanh nghiệp

DNNVV

:


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNCBNS

:

Doanh nghiệp chế biến nông sản

DV - TM

:

Dịch vụ - thương mại

ĐVT

:

Đơn vị tính

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HTX

:


Hợp tác xã



:

Lao động

NSCB

:

Nông sản chế biến

v


STT

:

Số thứ tự

SL

:

Số lượng

TG


:

Trung gian

USD

:

Đô la Mỹ

VNĐ

:

Việt Nam đồng

vi


DANH MỤC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam........................................
Bảng 2.2: Các mốc hội nhập kinh tế của Việt Nam........................................
Bảng 2.3: Số lượng sản phẩm nông sản chế biến của Việt Nam từ 2006
-2008....................................................................................................
Bảng 3.1. Đặc điểm khí hậu Thành phố Hưng Yên 10 năm qua (1999 2009)....................................................................................................
Bảng 3.2. Diện tích đất đai theo mục đích sử dụng của Thành phố Hưng

Yên năm 2009.....................................................................................
Bảng 3.3: Diện tích đất đai theo đơn vị hành chính của Thành phố Hưng
Yên năm 2009.....................................................................................
Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu về tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội của
Thành phố Hưng Yên từ năm 2007 - 2009.........................................
Bảng 3.5. Số lượng các DNNVV chọn điều tra trên địa bàn Thành phố
Hưng Yên............................................................................................
Bảng 3.6. Một số tài liệu thứ cấp được thu thập theo cấp phát hành..............
Bảng 4.1. Số lượng và loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông
sản của Thành phố Hưng Yên từ năm 2007 - 2009.............................
Bảng 4.2. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của
Thành phố Hưng Yên theo quy mô lao động năm 2009.....................
Bảng 4.3. Trình độ học vấn của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến
nông sản của Thành phố Hưng Yên năm 2009...................................
Bảng 4.4. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của
Thành phố Hưng Yên theo số năm hoạt động tính đến năm 2009
.............................................................................................................

vii


Bảng 4.5. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến nông sản của
Thành phố Hưng Yên theo lĩnh vực chế biến năm 2009.....................
Bảng 4.6. Công nghệ chế biến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chế biến
nông sản của Thành phố Hưng Yên năm 2009...................................
Bảng 4.7. Khối lượng một số sản phẩm nông sản chế biến của doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Thành phố Hưng Yên từ 2007 – 2009...........
Bảng 4.8. Đặc điểm của các doanh nghiệp điều tra năm 2009........................
Bảng 4.9: Khối lượng thóc cung cấp cho doanh nghiệp xay xát từ năm
2007 – 2009.........................................................................................

Bảng 4.10. Giá thóc cung cấp cho doanh nghiệp xay xát từ năm 2007 –
2009.....................................................................................................
Bảng 4.11. Khối lượng nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp chế biến
dưa chuột từ năm 2007 – 2009............................................................
Bảng 4.12. Giá mua nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến dưa chuột từ
năm 2007 – 2009.................................................................................
Bảng 4.13. Khối lượng nhãn nguyên liệu cung cấp cho doanh nghiệp chế
biến long nhãn từ năm 2007 -2009......................................................
Bảng 4.14. Giá mua nhãn nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến long
nhãn từ năm 2007 -2009......................................................................
Bảng 4.15. Một số máy móc thiết bị chủ yếu của các DNCBNS....................
Bảng 4.16. Tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo của doanh nghiệp xay xát từ
năm 2007 – 2009.................................................................................
Bảng 4.17. Giá bán gạo của doanh nghiệp xay xát qua 3 năm từ 20072009.....................................................................................................
Bảng 4.18. Khối lượng gạo, giá bán và doanh thu của doanh nghiệp xay
xát từ năm 2007 - 2009.......................................................................
Bảng 4.19. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chế biến dưa
chuột từ 2007 – 2009 )......................................................................

viii


Bảng 4.20. Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp chế biến dưa chuột qua
3 năm từ 2007-2009..........................................................................
Bảng 4.21. Khối lượng sản phẩm, giá bán và doanh thu của doanh
nghiệp chế biến dưa chuột từ năm 2007 – 2009................................
Bảng 4.22. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chế biến long
nhãn từ 2007 – 2009..........................................................................
Bảng 4.23. Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp chế biến long nhãn qua
3 năm từ 2007-2009..........................................................................

Bảng 4.24. Khối lượng sản phẩm, giá bán và doanh thu của doanh
nghiệp chế biến long nhãn từ 2007 – 2009.......................................
Bảng 4.25. Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn gạo của của doanh nghiệp
xay xát từ 2007 -2009........................................................................
Bảng 4.26. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
xay xát...............................................................................................
Bảng 4.27. Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn dưa chuột bao tử dầm giấm
loại lọ 540ml của doanh nghiệp chế biến dưa chuột từ 2007 –
2009...................................................................................................
Bảng 4.28. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chế biến dưa chuột từ 2007 – 2009...................................................
Bảng 4.29. Kết quả và hiệu quả kinh tế 1 tấn long nhãn của doanh nghiệp
chế biến long nhãn từ 2007 – 2009...................................................
Bảng 4.30. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chế biến long nhãn từ năm 2007 – 2009...........................................
Bảng 4.31. Hiểu biết của các DNNVV CBNS về hội nhập kinh tế quốc tế
...........................................................................................................
Bảng 4.32. Bảng cho điểm của các doanh nghiệp chế biến nông sản...........
Bảng 4.33. Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp xay
xát......................................................................................................

ix


Bảng 4.34. Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp chế
biến dưa chuột bao tử........................................................................
Bảng 4.35. Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp chế
biến long nhãn...................................................................................
Bảng 4.36. Ma trận SWOT phân tích hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và
vừa ngành chế biến nông sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên

...........................................................................................................

x


DANH MỤC HÌNH
STT

TÊN HÌNH
TRANG
Hình 3.1. Mô hình phân tích SWOT..........................................70
Hình 4.1. Quy trình xay xát và đánh bóng gạo.........................94
Hình 4.2. Quy trình chế biến dưa chuột bao tử dầm giấm........95
Hình 4.3. Quy trình chế biến long nhãn.....................................95

xi


1. MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành
chế biến nông sản
Nông nghiệp là một trong hai ngành kinh tế có vị trí, vai trò quan trọng
và đóng góp lớn đối với kinh tế, xã hội và chính trị. Trong sự nghiệp CNH –
HĐH đất nước nói chung, nông nghiệp và nông thôn nói riêng, tuy tỷ trọng
cũng như đóng góp của nông nghiệp cho nền kinh tế có giảm so với công
nghiệp và dịch vụ nhưng vị trí và vai trò của nông nghiệp không hề suy giảm.
Nông nghiệp vẫn là ngành trọng tâm trong định hướng phát triển của Đảng và
Nhà nước.
Mặc dù điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển sản xuất nông
nghiệp, nhưng sản phẩm nông nghiệp phần lớn là sản phẩn tươi sống, lại

mang tính mùa vụ cao, nên nông nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong sản
xuất, bảo quản và tiêu thụ. Hiện tượng cung nhiều hơn cầu hoặc đôi khi cung
lại không đáp ứng đủ cầu vẫn xảy ra thường xuyên. Sản phẩm nông nghiệp bị
hư hỏng, thất thoát do thiếu kỹ thuật bảo quản và chế biến. Do đó, để tránh hư
hỏng, thất thoát và nâng cao giá trị sản phẩm cần phải phát triển công nghiệp
chế biến nông sản. Chế biến nông sản sẽ giúp cho sản phẩm nông nghiệp
được tăng lên không chỉ về giá trị sử dụng, giá trị dinh dưỡng mà còn giá trị
về thời gian sử dụng. Đây chính là con đường góp phần thúc đẩy CNH - HĐH
nông nghiệp, nông thôn nói riêng và CNH - HĐH đất nước nói chung, đồng
thời là lĩnh vực đã và đang được Đảng và Nhà nước quan tâm phát triển.
Ở nước ta, trong những năm vừa qua, chế biến nông sản không phát
huy được hết những nguồn lực của ngành nông nghiệp. Dù sản phẩn nông
nghiệp sản xuất ra nhiều nhưng tỷ lệ chế biến còn rất thấp. Quy mô của các cơ
sở chế biến nông sản chỉ là vừa và nhỏ, chủ yếu là các DNNVV và còn gặp
rất nhiều khó khăn về vốn, công nghệ, thị trường, hành lang pháp lý… Song

1


chúng ta cũng không thể phủ nhận được sự phát triển về số lượng và chất
lượng của các cơ sở và sản phẩm nông sản chế biến. Các DNNVV trong lĩnh
vực chế biến nông sản đang góp phần lớn vào giá trị của ngành nông nghiệp,
góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho lao động thất nghiệp và nông nhàn,
tăng thu nhập cho người lao động, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn...
Việt Nam đang hội nhập kinh tế mạnh mẽ, trên mọi lĩnh vực và ngành
nghề. Đây chính là cơ hội tốt song cũng là thách thức lớn đối với sự phát triển
của ngành chế biến nông sản nói chung và các DNNVV chế biến nông sản nói
riêng khi tham gia vào một sân chơi rộng, cạnh tranh gay gắt. Để có thể tồn
tại và phát triển trong sân chơi này, bên cạnh sự đổi mới trong cơ chế pháp lý

của Nhà nước thì bản thân mỗi DNNVV đều phải tự thân vận động, nắm bắt
cơ hội và vượt qua thách thức.
Hưng Yên là một tỉnh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp và còn mang nặng đặc trưng của nông nghiệp truyền thống của Việt
Nam. Nông nghiệp cũng đóng góp tỷ trọng lớn trong kinh tế của tỉnh. Chế biến
nông sản cũng đã và đang phát triển mạnh mẽ. Chỉ tính trong Thành phố Hưng
Yên là một trung tâm văn hóa, chính trị nhưng cũng tập trung nhiều cơ sở,
doanh nghiệp chế biến nông sản với loại hình khác nhau, chủ yếu là DNNVV.
Những năm qua, các DNNVV này không ngừng tăng về số lượng, vốn
đầu tư và chủng loại sản phẩm. Các mặt hàng nông sản chế biến cũng tăng về
số lượng, chất lượng và mẫu mã. Đóng góp của các DNNVV này cho sự phát
triển kinh tế chung của tỉnh là rất đáng ghi nhận.
Song hiện tại, các DNNVV này đang gặp những khó khăn về nguyên
liệu, vốn, công nghệ và thị trường. Đây là những trở ngại lớn cho sự phát triển
của các DNNVV nói riêng và của ngành chế biến nông sản nói chung. Những
câu hỏi đặt ra cho Lãnh đạo tỉnh và Thành phố Hưng Yên là thực trạng phát
triển chế biến nông sản của các DNNVV hiện nay như thế nào? những kết

2


quả đạt được ra sao? những thuận lợi và khó khăn của các DNNVV đang gặp
phải là gì? và những biện pháp để phát triển chế biến nông sản thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế như thế nào? Để trả lời những câu hỏi đó, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành chế biến
nông sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, thuận lợi, khó khăn, các yếu tố

ảnh hưởng để đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển các DNNVV
ngành chế biến nông sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế.
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV ngành chế
biến nông sản thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế;
- Đánh giá thực trạng phát triển của DNNVV ngành chế biến nông sản
trên địa bàn Thành phố Hưng Yên những năm vừa qua;
- Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội và các yếu tố
ảnh hưởng tới phát triển DNNVV ngành chế biến nông sản trên địa bàn
Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên thời kỳ hội nhập kinh tế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển của DNNVV ngành
chế biến nông sản trên địa bàn Thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên những
năm tới.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là DNNVV? Phát triển DNNVV ngành CBNS thời kỳ hội
nhập kinh tế quốc tế như thế nào?
- Kết quả phát triển chế biến nông sản của DNNVV trên địa bàn Thành
phố Hưng Yên những năm qua ra sao?

3


- Những yếu tố gì ảnh hưởng tới sự phát triển chế biến nông sản của
DNNVV trên địa bàn Thành phố Hưng Yên?
- DNNVV chế biến nông sản gặp phải những khó khăn và thuận lợi gì
trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế?
- Những giải pháp nào cần có để giải quyết khó khăn và thúc đẩy phát
triển CBNS của DNNVV trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập
kinh tế quốc tế?

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính là các DNNVV tham gia hoạt động chế
biến 3 loại nông sản là: lúa gạo, dưa chuột và nhãn trên địa bàn Thành phố
Hưng Yên.
- Bên cạnh đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên các chủ thể khác như
lãnh đạo các cấp chính quyền, tổ chức xã hội có liên quan tới hoạt động chế
biến 3 loại nông sản nói trên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Nghiên cứu tiến hành trên địa bàn Thành phố Hưng Yên,
tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2007 đến 2009 và định
hướng cho giai đoạn 2010 – 2015.
- Nội dung: Đề tài tập trung đánh giá sự phát triển các DNNVV ngành
chế biến nông sản (lúa gạo, dưa chuột, nhãn), phân tích những yếu tố ảnh
hưởng, những thuận lợi, khó khăn tới hoạt động chế biến 3 loại nông sản trên
và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển chế biến các loại nông sản
trên địa bàn Thành phố Hưng Yên thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.

4


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1 Những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển
doanh nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
* Khái niệm về doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy

định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [3].
Doanh nghiệp được chia thành nhiều loại với quy mô, tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh khác nhau, trong đó DNNVV chiếm số lượng lớn nhất.
* Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ quy
định: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã
đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ
đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người” [8]. Các
DNNVV bao gồm:
+ Các doanh nghiệp Nhà nước có quy mô vừa và nhỏ đăng ký thành lập
và hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước.
+ Các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp
tư nhân thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
+ Các hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ, thành lập và hoạt động theo
luật hợp tác xã.
+ Các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP
ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Hiện nay, trong khu vực doanh nghiệp Nhà nước có một số tổng công
ty (thường gọi là tổng công ty 90 và 91). Các tổng công ty này có đơn vị

5


thành viên là các công ty. Các công ty thành viên cũng có quy mô vừa và nhỏ.
Nhưng theo quan điểm của PGS.TS. Nguyễn Cúc thì: “Khi một công ty trực
thuộc một công ty mẹ có quy mô lớn (doanh nghiệp Nhà nước) hoặc do một
công ty lớn, tổng công ty có quy mô lớn khác sở hữu phần lớn cổ đông thì
không nên coi đó là DNNVV”.
* Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ở nước ta, qua các thời kỳ, Chính phủ và các cơ quan nghiên cứu khác

nhau đã đưa ra các tiêu chí phân loại khác nhau về DNNVV. Các tiêu chí
thường là vốn điều lệ, số lao động và doanh thu của doanh nghiệp [5]. Cụ thể
qua bảng 2.1:
Bảng 2.1: Tiêu chí xác định DNNVV của Việt Nam
Tiêu chí xác định

Loại hình
Cơ quan



doanh

(người

nghiệp

)

Vốn

Doanh thu

(VNĐ/USD)

(VNĐ/năm)

< 10 tỷ VNĐ
1. Ngân hàng Công thương
Việt Nam


DNNVV

< 500

(vốn cố định)
< 8 tỷ VND

≤ 20 tỷ

(vốn lưu động)
2. Bộ lao động thương binh
xã hội và Bộ tài chính
3. Dự án VIE/US/95/004

DNNVV

< 100
< 30

DN nhỏ

30 -

DN vừa

200

< 10 tỷ VNĐ


< 10 tỷ

< 100.000 USD
< 400.000 USD

4. Chính phủ Việt Nam
+ Công văn Chính phủ số

DNNVV

< 200

< 5 tỷ VNĐ

DNNVV

≤ 300

<10 tỷ VNĐ

681/CP-KTN (20/6/1998)
+ Nghị định 90/2001/NĐ-

CP (23/11/2001)
Nguồn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh nghiệm nước ngoài và Việt Nam, 2006

Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác định DNNVV ngành chế biến

6



nông sản của Thành phố Hưng Yên theo tiêu chí sau:
- Số lao động: Dưới 300 người
- Số vốn: Dưới 10 tỷ đồng
* Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vị trí đặc biệt trong nền kinh tế mỗi nước, đặc biệt ở nước
đang phát triển. Đối với Việt Nam, DNNVV có vị trí và vai trò rất quan trọng,
đã thể hiện rất rõ nét trong những năm gần đây. Cụ thể là:
- DNNVV có đóng góp lớn vào kết quả hoạt động kinh tế quốc dân.
DNNVV chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp và có đóng góp
đáng kể vào sự phát triển và ổn định kinh tế. Trong các loại hình sản xuất kinh
doanh ở nước ta hiện nay, DNNVV lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống
kinh tế xã hội. DNNVV chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình
thức: Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Cùng với sự phát triển là sự đóng góp đáng
kể của DNNVV đã làm cho tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng lên, đảm bảo thực
hiện chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế. Năm 2005, các doanh nghiệp này đã đóng
góp khoảng 26% GDP, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp [5].
- DNNVV đã tạo một khối lượng việc làm lớn cho người lao động ở
thành thị và nông thôn. Đây là một thế mạnh và là nguyên nhân khiến Đảng
và Nhà nước phải đặc biệt chú trọng phát triển DNNVV ở nước ta hiện nay.
Theo như nhiều nghiên cứu thì số người không có việc làm thường xuyên
trong cả nước là 8,5 triệu người, trong đó thành thị là 1,2 triệu và nông thôn là
7,3 triệu người (năm 1998) và có xu hướng liên tục tăng, đòi hỏi giải quyết
việc làm hết sức khẩn trương. Bên cạnh đó, hàng năm có khoảng 1,8 triệu
người bước vào độ tuổi lao động (giai đoạn 1999-2009). Sức ép việc làm dẫn
đến tình trạng di cư dân cư từ nông thôn ra thành thị tạo ra nhiều vấn đề xã
hội phức tạp. Đây là mức tăng cao về nguồn nhân lực, là thách thức lớn về
giải quyết việc làm.
Khu vực DNNVV thuộc các thành phần kinh tế hiện tạo ra khoảng 49%


7


việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn và 26% lực lượng lao động cả nước,
triển vọng thu hút thêm lao động đang rất lớn do đầu tư cho một chỗ việc làm
ở đây thấp hơn so với các doanh nghiệp lớn. Do vậy, các DNNVV đang là nơi
tiếp nhận thuận lợi nhất lao động ở nông thôn và các đối tượng lao động khác.
- DNNVV có khả năng thu hút các nguồn vốn lớn trong xã hội. Kinh tế
tư nhân (gồm cả cá nhân và doanh nghiệp) đã huy động ngày càng nhiều
nguồn vốn trong xã hội, đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Vốn đầu tư của kinh
tế tư nhân chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Vốn sử
dụng, vốn đầu tư phát triển và vốn đăng ký kinh doanh đều tăng.
- DNNVV làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. DNNVV với
một số lượng đông đảo hoạt động trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế, đã tạo ra
rất nhiều mặt hàng đa dạng về sản phẩm và chất lượng nâng cao, do vậy đã
nâng cao tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Ngoài ra, các DNNVV có khả
năng thay đổi mặt hàng, công nghệ và chuyển hướng kinh doanh nhanh làm
cho nền kinh tế năng động hơn. Hơn nữa sự có mặt của DNNVV trong nền
kinh tế có tác dụng hỗ trợ các doanh nghiệp lớn kinh doanh có hiệu quả hơn,
làm đại lý, vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, giúp tiêu thụ hàng hoá, cung cấp
các đầu vào như nguyên liệu, thâm nhập vào mọi ngõ ngách thị trường mà các
doanh nghiệp lớn không với tới.
- DNNVV có khả năng khai thác tiềm năng phong phú trong dân. Hiện
nay còn rất nhiều tiềm năng trong dân chưa được khai thác: tiềm năng về trí
tuệ, tay nghề tinh xảo, lao động, vốn, điều kiện tự nhiên, bí quyết nghề, quan
hệ huyết thống. Việc phát triển các ngành nghề truyền thống trong nông thôn
hiện nay là một trong những hướng quan trọng để sử dụng tay nghề tinh xảo
của các nghệ nhân mà hiện nay đang có xu hướng bị mai một dần, thu hút lao
động, vốn nhàn rỗi trong nông thôn, phát huy lợi kinh tế thế từng vùng.

- DNNVV góp phần nâng cao thu nhập của người lao động và người
dân. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao động tại chỗ vừa tạo việc làm

8


vừa tạo nguồn thu nhập ổn định cho dân cư trong các vùng góp phần quan
trọng trong việc giảm bớt khoảng cách thu nhập giữa các vùng trong cả nước
và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau.
- DNNVV giúp hình thành, phát triển đội ngũ nhà kinh doanh năng
động. Do đặc thù là số lượng DNNVV là rất lớn và thường xuyên phải thay
đổi để thích nghi với môi trường xung quanh, phản ứng với những tác động
bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Sự sáp
nhập, giải thể và xuất hiện các DNNVV thường xuyên diễn ra trong mọi giai
đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những người quản lý và sáng lập ra chúng phải
có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp
nhận sự mạo hiểm. Sự có mặt của đội ngũ những người quản lý này cùng với
khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả năng nắm
bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng DNNNV. Họ
luôn là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra nhiệm
vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Đối với một quốc gia
thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ
này và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt
phù hợp với thị trường.
- DNNVV góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và nông thôn. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với khu vực
nông thôn. Việc phát triển các DNNVV có ý nghĩa lớn trong phát triển công
nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Từ đó, sản xuất nông nghiệp xóa dần tình
trạng thuần nông và độc canh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
* Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Tính chất hoạt động kinh doanh của DNNVV
DNNVV thường tập trung ở nhiều khu vực chế tạo và dịch vụ, tức là
gần với người tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
+ DNNVV là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh nghiệp

9


lớn với tư cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tư.
+ DNNVV thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong nền kinh
tế như các dịch vụ trong quá trình phân phối và thương mại hoá, dịch vụ sinh
hoạt và giải trí, dịch vụ tư vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho người tiêu dùng cuối
cùng với tư cách là nhà sản xuất toàn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các DNNVV có lợi
thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của DNNVV
nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng
kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh được coi là mặt mạnh của
DNNVV.
- Về nguồn lực vật chất của DNNVV
Nhìn chung các DNNVV bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài nguyên, đất đai
và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và nguồn gốc hình
thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các mối quan hệ với
thị trường trì chính - tiền tệ, quá trình tự tích luỹ thường đóng vai trò quyết
định của từng DNNVV.
- Về năng lực quản lý điều hành của DNNVV
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô… các quản trị
gia DNNVV thường nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của
hoạt động kinh doanh. Thông thường họ được coi là nhà quản trị doanh
nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên sâu… Chính vì vậy, nhiều kỹ năng và

nghiệp vụ quản lý trong các DNNVV còn rất thấp so với yêu cầu.
- Về tính phụ thuộc hay bị động của DNNVV
Do các đặc trưng trên nên các DNNVV bị thụ động nhiều hơn ở thị
trường. Cơ hội “đánh thức”, “dẫn dắt” thị trường của họ rất nhỏ. Nguy cơ “bị
bỏ rơi”, phó mặc được minh chứng bằng con số DNNVV bị phá sản ở các
nước có nền kinh tế phát triển. Nói cách khác, các DNNVV có “tuổi thọ”

10


trung bình thấp.
* Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Thuận lợi của DNNVV
+ DNNVV dễ thành lập, dễ kiếm soát và quản lý. Bên cạnh đó,
DNNVV cũng đòi hỏi lượng vốn đầu tư ít, diện tích mặt bằng sản xuất không
lớn, điều kiện sản xuất đơn giản nên chiến tỷ trọng lớn trong cơ cấu các loại
doanh nghiệp.
+ DNNVV có thể phát triển mọi nơi, nhất là các vùng nông thôn, vùng
ven thành phố và thị trấn nhỏ để khai thác nguyên liệu, lao động tại chỗ. Đặc
biệt, DNNVV đang tham gia nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở các
ngành nghề truyền thống ở nông thôn. Đây chính là một trong những lợi thế
lớn cho phát triển vì nhận được sự hỗ trợ lớn của chính quyền, Nhà nước.
+ DNNVV rất năng động, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh và nhạy
cảm với những thay đổi của thị trường. Do đó, DNNVV dễ đổi mới trang thiết bị
công nghệ, có khả năng cải tiến kỹ thuật, triển khai nhanh những phát minh mới.
DNNVV cũng sẵn sàng đầu tư vào những sản phẩm mới, sẵn sàng chấp nhận rủi
ro. Đây là một lợi thế giúp DNNVV tồn tại và phát triển trong mọi hoàn cảnh.
+ DNNVV có khả năng len lỏi đến mọi ngóc ngách của thị trường, đặc
biệt là ở những thị trường nhỏ và ở nông thôn. Đồng thời có thể cung cấp thoả
mãn những thị hiếu tiêu dùng về mọi mặt hàng tiêu dùng. Đây là một thuận

lợi quan trọng mà các doanh nghiệp lớn không có được như DNNVV.
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh của DNNVV không mang tính huỷ
hoại môi trường như các doanh nghiệp lớn, nhờ công nghệ sản xuất nhỏ và
không mang tính khai thác cạn kiệt.
+ Hiện nay, sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, vốn, phát
triển thị trường, phát triển liên kết, phát triển nguồn nhân lực… là những điều
kiện thuận lợi và là chỗ dựa quan trọng cho sự phát triển của các DNNVV.
- Khó khăn của các DNNVV

11


+ Do quy mô nhỏ, vốn ít; khả năng tổ chức sử dụng nguồn lực, trình độ
kinh doanh non yếu là nguyên nhân gây nên tình trạng lãng phí nguyên vật
liệu, sản phẩm làm ra phần lớn là sản phẩm cấp thấp, chất lượng kém, giá
thành cao ở DNNVV, dẫn đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp
và hay gặp rủi ro. Nó ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của các DNNVV.
+ Các DNNVV rất khó tiếp cận với các nguồn vốn chính thức của ngân
hàng. Dù đã có nhiều chính sách hỗ trợ của Nhà nước, song việc tiếp cận vốn
ngân hàng đối với các DNNVV vẫn rất khó khăn và hạn chế. Đây là trở ngại
cho việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các DNNVV.
+ Việc thiếu vốn và khó tiếp cận với nguồn vốn của ngân hàng khiến
các DNNVV khó có điều kiện để mở rộng đầu tư sản xuất, đầu tư công nghệ
mới nhất là những công nghệ đòi hỏi vốn lớn.
+ Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của phần lớn các DNNVV chưa
được thiết lập rõ ràng và bền vững. Từ đó quan hệ giữa các tác nhân trong
ngành hàng không ổn định, tiêu thụ sản phẩm trở nên bấp bênh. Bên cạnh đó,
các mối liên hệ liên kết giữa các doanh nghiệp chưa được hình thành, các
doanh nghiệp thường bị sức ép trong tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là sức ép từ
ngoại thương. Các DNNVV thường bị lệ thuộc vào các doanh nghiệp lớn dẫn

đến bị động trong các quan hệ thị trường. Đây là hệ quả do khả năng cạnh
tranh yếu ớt của các DNNVV.
+ Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của các DNNVV
còn yếu kém. Những hiểu biết về các công ước quốc tế của DNNVV chưa rõ
ràng nên vừa bị thiệt thòi trong cạnh tranh, vừa bị bế tắc trong tiếp cận thị
trường quốc tế. Do đó, các DNNVV rất khó tiếp cận và mở rộng quan hệ hợp
tác với các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nước ngoài.
+ Lương và thu nhập của người lao động trong các DNNVV thường thấp.
Các điều kiện bảo hộ và các chế độ khác đối với lao động không đảm bảo.
2.1.1.2 Phát triển doanh nghiệp

12


Phát triển doanh nghiệp là sự mở rộng số lượng các doanh nghiệp, quy
mô doanh nghiệp cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
Phát triển doanh nghiệp có 2 mức độ từ thấp lên cao: 1) phát triển theo chiều
rộng; 2) phát triển theo chiều sâu.
* Phát triển theo chiều rộng
Tăng trưởng là sự lớn mạnh của doanh nghiệp nhưng ở mức độ thấp,
trong đó cơ cấu doanh nghiệp chưa có sự thay đổi lớn. Cụ thể là:
- Mở rộng quy mô sản xuất
Để mở rộng quy mô sản xuất, các doanh nghiệp phải đầu tư mua tăng
thêm dây chuyền sản xuất, mở rộng thêm mạng lưới cung ứng và tăng thêm
các điểm bán hàng, tuyển thêm lao động, sản xuất – kinh doanh thêm một số
sản phẩm mới như tính chất công nghệ sản xuất về cơ bản không đổi. Việc
mở rộng quy mô sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp tăng thêm về lượng vốn, lao
động, tài sản... từ đó tạo ra khối lượng và giá trị sản phẩm lớn hơn. Đa dạng
hoá kinh doanh sẽ phân tán bớt những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp
phải, đồng thời còn giúp doanh nghiệp có điều kiện mở rộng phát triển thị

trường của mình. Đa dạng hoá kinh doanh có thể là đa dạng hoá sản phẩm
hoặc doanh nghiệp có thể tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Tuỳ vào điều kiện cụ thể của mình mà doanh nghiệp có cách lựa chọn hình
thức kinh doanh phù hợp.
- Thâm nhập vào một số thị trường mới.
Thị trường vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thị trường sẽ tồn tại và có khả năng phát triển
được. Doanh nghiệp luôn phải tìm kiếm và thâm nhập vào một số thị trường
mới để mở rộng thị trường và nâng cao thị phần sản phẩm của mình. Để thâm
nhập một thị trường mới đòi hỏi một kế hoạch lâu dài và nỗ lực không ngừng.
Trước khi xác định khách hàng tiềm năng thì quan trọng phải phân tích được
đặc tính của thị trường, các đối thủ cạnh tranh và những cơ hội tại thị trường

13


×