ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VƯƠNG VĂN THÁI
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN
MỀM VILIS TẠI XÃ ĐỨC XUÂN- HUYỆN THẠCH AN
TỈNH CAO BẰNG”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VƯƠNG VĂN THÁI
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN
MỀM VILIS TẠI XÃ ĐỨC XUÂN- HUYỆN THẠCH AN
TỈNH CAO BẰNG”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Lớp
: K43 - ĐCMT - N01
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Yến
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VƯƠNG VĂN THÁI
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH BẰNG PHẦN
MỀM VILIS TẠI XÃ ĐỨC XUÂN- HUYỆN THẠCH AN
TỈNH CAO BẰNG”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Lớp
: K43 - ĐCMT - N01
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Yến
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014................................................... 26
Bảng 4.2. Thu thập hồ sơ địa chính tại xã Đức Xuân ..................................... 28
Bảng 4.3: Một số lớp đối tượng chính trên bản đồ số..................................... 31
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai ............ 8
Hình 4.1 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai......................................... 28
Hình 4.2 Khởi động Microstation SE ............................................................. 29
Hình 4.3 Cửa sổ mở Microstation ................................................................... 30
Hình 4.4 Menu chức năng Famis .................................................................... 30
Hình 4.5 Khai báo thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean ........................... 32
Hình 4.6 Hộp thoại MRF Flag Editor ............................................................. 32
Hình 4.7 Tạo vùng........................................................................................... 33
Hình 4.8 Cửa sổ nhập thông tin cho từng thửa đất ......................................... 34
Hình 4.9Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang ViLIS ................................ 34
Hình 4.10 Cửa sổ chuẩn hóa Shape file .......................................................... 35
Hình 4.11 Cửa sổ làm việc của GIS2VILIS.................................................... 36
Hình 4.12 Khởi tạo CSDL không gian............................................................ 37
Hình 4.13 Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu từ FAMIS sang ViLIS qua GIS2ViLIS........37
Hình 4.14 Dữ liệu không gian được nhập trong ViLIS .................................. 38
Hình 4.15 Màn hình đăng nhập hệ thống ViLIS ............................................. 38
Hình 4.16 Cửa sổ thiết lập cấu hình hệ thống ................................................. 39
Hình 4.17 Cửa sổ kê khai đăng ký và cấp GCN ............................................. 40
Hình 4.18 Cửa sổ nhập địa chỉ chi tiết ............................................................ 41
Hình 4.19 Giao diện nhập thông tin chủ sử dụng/ sở hữu .............................. 41
Hình 4.20 Giao diện nhập thông tin thửa đất .................................................. 42
Hình 4.21 Giao diện chọn nguồn gốc sử dụng đất .......................................... 43
Hình 4.22 Giao diện danh mục đường ............................................................ 43
Hình 4.23 Kết quả kê khai đăng ký ................................................................. 44
Hình 4.24 Giao diện tìm kiếm giấy chứng nhận ............................................. 46
iv
Hình 4.25 Giao diện cấp giấy chứng nhận ...................................................... 47
Hình 4.26 Giao diện lập tờ trình cấp giấy chứng nhận ................................... 47
Hình 4.27 Giao diện kiểm tra thông tin của chủ thửa ..................................... 48
Hình 4.28 Giao diện lập phiếu chuyển thuế .................................................... 49
Hình 4.29 Giao diện in GCN........................................................................... 50
Hình 4.30 Cửa sổ thực hiện thế chấp .............................................................. 52
Hình 4.31 Giao diện đăng ký thông tin chủ thế chấp...................................... 53
Hình 4.32 Giao diện thực hiện biến động ....................................................... 54
Hình 4.33 Cửa sổ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận........................................ 55
Hình 4.34 Giao diện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ................................. 55
Hình 4.35 Giao diện tính đỉnh giao hội........................................................... 56
Hình 4.36 Cửa sổ thực hiện tách thửa ............................................................. 57
Hình 4.37 Chọn 2 thửa cần gộp ...................................................................... 58
Hình 4.38 Giao diện gộp thửa ......................................................................... 58
Hình 4.39 Giao diện thực hiện gộp thửa ......................................................... 59
Hình 4.40 Giao diện lịch sử biến động ........................................................... 60
v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Dạng đầy đủ
1
BĐĐC
Bản đồ địa chính
2
BTNMT
Bộ Tài Nguyên Môi Trường
3
CMND
Chứng minh nhân dân
4
CNTT
Công nghệ thông tin
5
CSDL
Cơ sở dữ liệu
6
DTPL
Diện tích pháp lý
7
ĐVHC
Đơn vị hành chính
8
FAMIS
Field Work and Cadastral Mapping
Intergrated Softwave
9
GCN
Giấy chứng nhận
10
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
11
GIS
Geographic Information System
12
HSĐC
Hồ sơ địa chính
13
KG&TT
Không gian và thuộc tính
14
MĐSD
Mục đích sử dụng
15
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
16
QĐ
Quyết định
17
TCĐC
Tổng cục địa chính
18
TT
Thông tư
19
TTg
Thủ tướng
20
UBND
Ủy ban nhân dân
21
ViLIS
Viet Nam Land Information System
STT
vi
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề ............................................................................1
1.2. Mục đích của chuyên đề ...................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của chuyên đề .....................................................................................2
1.4. Yêu cầu của chuyên đề .....................................................................................3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ..............................................................................4
2.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai ......................................................................4
2.1.2. Các thành phần CSDL...............................................................................4
2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai .........................5
2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính ...........................................................6
2.2.1. Khái niệm về hệ thống hồ sơ địa chính .....................................................6
2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai .....7
2.2.3. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai .....9
2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .................................................................................10
2.3.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính ................................10
2.4. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam ..........11
2.4.1.Phần mềm Microstation ...........................................................................11
2.4.2.Phần mềm Famis. .....................................................................................14
2.4.3.Phần mềm ViLIS 2.0 ................................................................................15
2.4.4. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính tại tỉnh Cao Bằng .............16
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................18
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp và một phần rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên, giúp chúng em vận dụng những kiến thức học tập vào thực
tế, bước đầu làm quen với những kiến thức đã học. Qua đó chúng em có thể
hoàn thiện hơn kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác
nhằm đáp ứng được nhu cầu thực tiễn trong công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và tất cả các thầy, cô
giáo đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành cho chúng
em.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến cô Th.S Nguyễn Thị Yến –
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện báo cáo
tốt nghiệp này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất tỉnh Cao Bằng đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong suốt
quá trình thực tập.
Mặc dù đã cố gắng nhưng báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong các thầy cô giáo cùng các bạn sinh viên đánh giá góp ý để bài
báo cáo này được hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Vương Văn Thái
viii
4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn xã Đức Xuân – huyện Thạch
An – tỉnh Cao Bằng ...............................................................................................27
4.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian ........................................................27
4.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ..........................................................39
4.4. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai ..............45
4.4.1. Tìm kiếm hồ sơ, in giấy, hồ sơ địa chính ................................................45
4.4.2 Lập hồ sơ địa chính ..................................................................................50
4.4.3 Phục vụ đăng ký biến động và quản lý biến động. ..................................51
4.5. Nhận xét và đánh giá kết quả việc ứng dụng công nghệ phần mền ViLis 2.0. ..... 60
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ....................................................................63
5.1. Kết luận ..........................................................................................................63
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................65
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc
phòng . . . Đất đai đóng một vai trò quan trọng đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và an ninh quốc phòng của mỗi quốc gia. Chính vì vậy, công tác quản lý
nguồn thông tin đất đai là một trong những lĩnh vực có tầm quan trọng chiến
lược của mỗi quốc gia.
Trong điều kiện thực tế nước ta chỉ có một phần tư diện tích tự nhiên là
đồng bằng còn lại là đồi núi, do vậy quỹ đất đai của nước ta nhìn chung là hạn
hẹp. Tuy nhiên nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất
lượng, điều này đã gây sức ép lớn đối với công tác quản lý sử dụng đất đai cả
ở cấp vĩ mô và vi mô. Do đó, đòi hỏi cần phải xây dựng một hệ thống quản lý
thông tin đáp ứng đầy đủ những nhu cầu về tính chặt chẽ, ổn định, cập nhật,
chỉnh sửa một cách nhanh chóng và chính xác, tăng cường khả năng khai thác
nguồn thông tin đất đai. Để quản lý đất đai có hiệu quả thì hệ thống hồ sơ địa
chính có một vai trò hết sức quan trọng, vì đây là cơ sở pháp lý để thực hiện
các công tác quản lý Nhà nước về đất đai như: đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết,…
Tầm quan trọng của hồ sơ địa chính đã được khẳng định. Tuy nhiên
thực trạng hệ thống Hồ sơ địa chính của nước ta nói chung vẫn còn nhiều bất
cập và bức xúc cần giải quyết. Hệ thống hồ sơ địa chính không đầy đủ, không
có tính cập nhật nên công tác quản lý đất đai của nước ta trong một thời gian
dài từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn.
2
Với mục đích nêu trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo Th.s Nguyễn Thị Yến, em tiến hành lựa chọn Chuyên đề:
“Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính bằng phần mềm VILIS tại xã Đức
Xuân- huyện Thạch An- tỉnh Cao Bằng”.
1.2. Mục đích của chuyên đề
Đánh giá thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính của xã Đức Xuân – huyện
Thạch An – tỉnh Cao Bằng. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với trường
hợp đồng bộ chỉnh lý, hoàn thiện phục vụ đăng ký, cấp mới Giấy chứng nhận
và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất tại xã Đức Xuân –
huyện Thạch An – tỉnh Cao Bằng. Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình
hình thực tế nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính xã Đức Xuân – huyện
Thạch An – tỉnh Cao Bằng.
1.3. Ý nghĩa của chuyên đề
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
+ Vận dụng kiến thức đã học vào rèn luyện về kỹ năng điều tra, tổng
hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn.
Ý nghĩa trong thực tiễn
+ Xây dựng CSDL địa chính giúp các nhà lãnh đạo làm tài liệu tham
khảo và đưa ra giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý đất đai phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Góp phần cung cấp cho địa phương một số công cụ hữu ích hỗ trợ
tích cực để đẩy nhanh việc lập cơ sở dữ liệu địa chính số: hồ sơ địa chính và
bản đồ địa chính, góp phần đẩy nhanh tiến độ đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3
1.4. Yêu cầu của chuyên đề
- Các thông tin về số liệu xây dựng đảm bảo đầy đủ và chính xác, trung
thực, có nguồn gốc, nắm chắc và thể hiện rõ được cách thức ứng dụng hệ
thống thông tin địa lý trong xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Cấu trúc cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin phải thống nhất, có tổ
chức và thích hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai.
- Cơ sở dữ liệu đáp ứng nhu cầu phân tích, xử lý, lưu trữ số liệu, cung
cấp thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014................................................... 26
Bảng 4.2. Thu thập hồ sơ địa chính tại xã Đức Xuân ..................................... 28
Bảng 4.3: Một số lớp đối tượng chính trên bản đồ số..................................... 31
5
4. Siêu dữ liệu (metadata): là các thông tin mô tả về dữ liệu.
5. Cấu trúc dữ liệu: là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự
phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu.
6. Kiểu thông tin của dữ liệu: là tên, kiểu giá trị và độ dài trường
thông tin của dữ liệu.
2.1.3. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai
- Hỗ trợ đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong CSDL đất đai là cơ sở để
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm lập quy hoạch. Mặt khác có thể khai
thác lợi thế của GIS là phân tích không gian để đánh giá biến động sử dụng
đất. Với công cụ chồng xếp các lớp bản đồ biến động sử dụng đất trong 1 giai
đoạn nhất định. Trên cơ sở đó tiến hành thống kê, phân tích số liệu và dự báo,
định hướng phát triển của các loại hình sử dụng đất.
- Phục vụ xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt có thể
đánh giá định lượng đa chỉ tiêu để tìm vị trí tối ưu
CSDL đất đai cung cấp thông tin cho việc xây dựng phương án quy
hoạch, dữ liệu nền để lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra từ những
dữ liệu đất đai và các yếu tố liên quan có thể áp dụng phương pháp phân tích
đa chỉ tiêu kết hợp với GIS để tìm vị trí tối ưu cho các đối tượng quy hoạch.
- Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế,
xã hội, môi trường
Đây có thể coi là một bài toán phân tích ngược lại của việc tìm địa
điểm, giả sử chúng ta có 1 phương án quy hoạch thì cần phải tính xem mức độ
ảnh hưởng của phương án đối với các yếu tố xung quanh như thế nào. Câu hỏi dự
báo “Nếu có một điều gì đó xảy ra thì sẽ ra sao?” cũng là một chức năng phân tích
6
của GIS. Dựa trên mối quan hệ giữa các thực thể theo tính chất hệ thống của
CSDL đất đai, GIS sẽ cho chúng ta những số liệu về mức độ ảnh hưởng.
- Hỗ trợ tính toán bồi thường, giải phóng mặt bằng
Tính toán bồi thường giải phóng mặt bằng là một trong những yếu tố
tác động đến lựa chọn phương án quy hoạch. Để xác định được tổng chi phí
bồi thường cần phải biết được diện tích đất cần thu hồi và đơn giá đất theo
từng mục đích sử dụng đất là bao nhiêu. Công việc này đòi hỏi cần chồng xếp
lớp dữ liệu quy hoạch và các lớp dữ liệu liên quan như giao thông, thửa đất,…
Ngoài những vai trò chính như trên thì CSDL đất đai còn có nhiều
những ưu điểm khác như: Chức năng quản lý truy nhập với người sử dụng,
năng suất cao hơn; chức năng sao lưu dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện di
chuyển, bảo quản; Chức năng bảo mật tốt; Chức năng tra cứu, thống kê, phân
tích xử lý số liệu.
2.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính
2.2.1. Khái niệm về hệ thống hồ sơ địa chính
Hệ thống hồ sơ địa chính được hiểu là hệ thống bản đồ địa chính và sổ
sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã
hội, pháp lý của thửa đất, về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất,
được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và
đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính cung cấp những thông tin cần thiết để Nhà nước thực
hiện chức năng của mình đối với đất đai với tư cách là chủ sở hữu.
Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi chủ sử
dụng theo từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản
trích đo địa chính), sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất
đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính được thiết lập, cập nhật trong quá trình điều tra qua các
thời kỳ khác nhau bằng phương pháp: đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá
7
đất, phân hạng và định giá đất, đăng ký biến động đất đai và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
2.2.2. Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai
Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất
đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội
dung quản lý nhà nước về đất đai.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất và tổ chức
thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là
sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động đất
đai và xu hướng biến động đất đai từ cấp vi mô cho đến cấp vĩ mô. Trên cơ sở
thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng
phát triển kinh tế xã hội của từng cấp, nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra
được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội tại từng cấp.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì
nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện
trạng sử dụng đất với độ tin cậy cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công
nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, thậm chí
chúng ta có thể lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từng năm chứ không phải là
5 năm một lần như quy định hiện hành.
Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy
hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất
ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên, vấn đề quy hoạch không khả thi hiện nay
đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này có nhiều nhưng
một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính không
cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch
sử dụng đất chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đòi hỏi chi tiết đến từng
8
thửa đất, nghĩa là nhà quy hoạch phải nắm được các đối tượng quy hoạch
(đường giao thông, sân vân động, nhà văn hóa…) trong phương án quy hoạch
sẽ cắt vào những thửa nào, diện tích là bao nhiêu và đó là loại đất gì?... Để trả
lời được những câu hỏi này thì phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải
được xây dựng trên nền là bản đồ địa chính chính quy. Bên cạnh đó những
thông tin liên quan như: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính… liên quan đến
những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ được cung cấp từ hồ sơ địa chính. Bởi
vậy để xây dựng được một phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ
địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Sau khi thành lập được phương án quy
hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính cũng là công cụ chính giúp giám
sát việc thực hiện phương án quy hoạch.
Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa nhà nước
và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt
động quản lý đất đai của cơ qua nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các
chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của nguời
quản lý và người sử dụng.
Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai ............ 8
Hình 4.1 Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai......................................... 28
Hình 4.2 Khởi động Microstation SE ............................................................. 29
Hình 4.3 Cửa sổ mở Microstation ................................................................... 30
Hình 4.4 Menu chức năng Famis .................................................................... 30
Hình 4.5 Khai báo thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean ........................... 32
Hình 4.6 Hộp thoại MRF Flag Editor ............................................................. 32
Hình 4.7 Tạo vùng........................................................................................... 33
Hình 4.8 Cửa sổ nhập thông tin cho từng thửa đất ......................................... 34
Hình 4.9Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang ViLIS ................................ 34
Hình 4.10 Cửa sổ chuẩn hóa Shape file .......................................................... 35
Hình 4.11 Cửa sổ làm việc của GIS2VILIS.................................................... 36
Hình 4.12 Khởi tạo CSDL không gian............................................................ 37
Hình 4.13 Cửa sổ chuyển đổi dữ liệu từ FAMIS sang ViLIS qua GIS2ViLIS........37
Hình 4.14 Dữ liệu không gian được nhập trong ViLIS .................................. 38
Hình 4.15 Màn hình đăng nhập hệ thống ViLIS ............................................. 38
Hình 4.16 Cửa sổ thiết lập cấu hình hệ thống ................................................. 39
Hình 4.17 Cửa sổ kê khai đăng ký và cấp GCN ............................................. 40
Hình 4.18 Cửa sổ nhập địa chỉ chi tiết ............................................................ 41
Hình 4.19 Giao diện nhập thông tin chủ sử dụng/ sở hữu .............................. 41
Hình 4.20 Giao diện nhập thông tin thửa đất .................................................. 42
Hình 4.21 Giao diện chọn nguồn gốc sử dụng đất .......................................... 43
Hình 4.22 Giao diện danh mục đường ............................................................ 43
Hình 4.23 Kết quả kê khai đăng ký ................................................................. 44
Hình 4.24 Giao diện tìm kiếm giấy chứng nhận ............................................. 46
10
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin về thửa đất:
a. Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
b. Người sử dụng thửa đất.
c. Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng.
d. Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện.
e. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền và những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất.
f. Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác liên quan.
Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng
nhau với số hiệu của các thửa đất trong phạm vi cả nước.
Nội dung của hồ sơ địa chính phải thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời,
phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của
pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
Hồ sơ địa chính được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ
bản gốc; Bản gốc được lưu tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được
lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính được chỉnh lý kịp thời có biến động về sử dụng đất,
bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính.
2.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.3.1. Cơ sở pháp lý về xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
- Luật đất đai được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013 có
hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2014
- Luật Công nghệ thông tin được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006
có hiệu lực từ ngày 01/01/2007;
11
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của chính phủ về việc
thi hành luật đất đai;
- Quyết định số 179/2004/QĐ-TT, ngày 06/10/2004 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 05 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy đinh về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT, ngày 01/06/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu
công trình sản phẩm địa chính;
- Thông tư 07/2009/TT-BTNMT, ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
102/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT, ngày 04/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quy định chuẩn dữ liệu địa chính;
- Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT, ngày 24 tháng 04 năm 2013 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
- Công văn số 106/BTNMT-CNTT, ngày 12/01/2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc thông báo kết quả thẩm định các phần mềm
xây dựng khai thác cơ sở dữ liệu đất đai.
2.4. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam
2.4.1.Phần mềm Microstation
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kết đồ họa(CAD). Đây là một
môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa
thể hiện các yếu tố bản đồ.
12
Các công cụ của Microstation được sử dụng và số hóa các đối tượng
trên nền ảnh bitmap(dữ liệu dạng Raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình
bày bản đồ.
Microstation còn cung cấp các công cụ nhập (Import) và xuất (Export)
dữ liệu đồ họa từ các phần mềm khác qua các File có định dạng như: *.DXF,
*.DWG,…
Ngoài ra, Microstation còn là môi trường để chạy các phần mềm khác
như: IrasB, IrasC, I/Geovec, MRFClean,MRFFlag, MRFPloy và Famis...
* IrasB
- Khái niệm
IrasB là phần mềm hiển thị và biên tập dữ liệu dưới các ảnh đen trắng.
Mặc dù, dữ liệu của IrasB và Microstation được thể hiện trên cùng một
màn hình nhưng nó hoàn toàn độc lập với nhau như nghĩa là việc thay đổi dữ
liệu phần này không làm ảnh hưởng tới dữ liệu phần kia.
- Chức năng của IrasB
+ Làm sạch và thay đổi dữ liệu Raster;
+ Mở, cất, in nhiều loại ảnh nhị phần khác nhau;
+ Chuyển đổi dữ liệu từ ảnh Raster sang Vector;
+ Nắn ảnh về tọa độ định trước;
+ Tạo file Raster.
Ngoài việc sử dụng IrasB để thể hiện các file ảnh bản đồ phục vụ cho
quá trình số hóa trên ảnh, công cụ Warp của IrasB được sử dụng để chuyển
đổi các file ảnh Raster(ảnh quét bản đồ) từ tọa độ hàng cột của các pixel về
tọa độ thực của bản đồ theo hệ tọa độ địa lý hoặc hệ tọa độ phẳng.
* Geovec
Geovec là một phần mềm chạy trên nền của MicroStation, cung cấp các
công cụ số hóa bán tự động các đối tượng trên nền ảnh đen trắng(binary) với
13
định dạng của Intergraph. Mỗi một đối tượng số hóa bằng Geovec phải được
định nghĩa trước các thông số đồ họa về màu sắc, lớp thông tin, khi đó đối
tượng này được gọi là một feature. Mỗi một feature có một tên gọi và mã số
riêng. Trong quá trình số hóa các đối tượng bản đồ, Geovec được dùng nhiều
trong việc số hóa các đối tượng dạng đường.
* MSFC
MSFC (MicroStation Feature Cllection) cho phép người dùng khai báo
và các đặc tính đồ họa cho các lớp thông tin khác nhau của bản đồ phụ vụ cho
quá trình số hóa, đặc biệt số hóa trong Geovec.
Ngoài ra, MSFC còn cung cấp một loạt các công cụ số hóa bản đồ trên nền
MicroStation. MSFC được dùng để:
+ Tạo bảng phân lớp và đĩnh nghĩa các thuộc tính đồ họa cho đối tượng;
+ Quản lý các đối tượng cho quá trình số hóa;
+ Lọc điểm và làm trơn đường với các đối tượng đường riêng lẻ;
+ Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ theo quy định của ngành.
* MRFCLEAN
MRFCLEAN được viết bằng MDL (MicroStation Development
Language) và chạy trên nền của MicroStation. MRFClean dùng để tự động
sửa lỗi các đối tượng đồ họa trong các trường hợp sau:
+ Xóa những đường, những điểm trùng nhau;
+ Cắt đường trong trường hợp muốn tách một đường thành hai đường
tại điểm giao với đường khác;
+ Tự động loại các đường thừa nhỏ hơn tiêu chuẩn cho trước.
* MRFFLAG
MRFFLAG được thiết kế tương hợp với MRFCLean, dùng để tự động
hiển thị lên màn hình lần lượt các vị trí có lỗi mà MRFClean đã đánh dấu
trước đó và người sẽ sử dụng các công cụ của MicrStation để sửa.
iv
Hình 4.25 Giao diện cấp giấy chứng nhận ...................................................... 47
Hình 4.26 Giao diện lập tờ trình cấp giấy chứng nhận ................................... 47
Hình 4.27 Giao diện kiểm tra thông tin của chủ thửa ..................................... 48
Hình 4.28 Giao diện lập phiếu chuyển thuế .................................................... 49
Hình 4.29 Giao diện in GCN........................................................................... 50
Hình 4.30 Cửa sổ thực hiện thế chấp .............................................................. 52
Hình 4.31 Giao diện đăng ký thông tin chủ thế chấp...................................... 53
Hình 4.32 Giao diện thực hiện biến động ....................................................... 54
Hình 4.33 Cửa sổ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận........................................ 55
Hình 4.34 Giao diện thực hiện cấp lại giấy chứng nhận ................................. 55
Hình 4.35 Giao diện tính đỉnh giao hội........................................................... 56
Hình 4.36 Cửa sổ thực hiện tách thửa ............................................................. 57
Hình 4.37 Chọn 2 thửa cần gộp ...................................................................... 58
Hình 4.38 Giao diện gộp thửa ......................................................................... 58
Hình 4.39 Giao diện thực hiện gộp thửa ......................................................... 59
Hình 4.40 Giao diện lịch sử biến động ........................................................... 60
15
+ Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau;
+ Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn;
+ Tạo vùng tự động tính diện tích;
+ Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ;
+ Đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ);
+ Thao tác trên bản đồ địa chính;
+ Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất;
+ Xử lý bản đồ;
+ Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.
2.4.3.Phần mềm ViLIS 2.0
Phần mềm ViLIS được xây dựng dựa trên nền tảng các thủ tục về kê
khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tại thông tư 1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục địa
chính “Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”, Nghị định thi hành Luật Đất Đai số 181/2004/NĐCP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành luật đất đai, thông tư 08/2007/TTBTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 hướng dẫn lập, chỉnh lý quản lý hồ sơ
địa chính và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Phần mềm
này là một trong số các Modules của hệ thống thông tin đất đai (LIS) đang
được phát triển. Phần mền được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình CSDL
Visual Basic 6.0, thao tác trên CSDL Access.
Phần mềm ViLIS phiên bản 2.0 là phiên bản ViLIS chạy trên các máy
đơn lẻ, thích hợp cho các đơn vị sử dụng cấp quận, huyện, phù hợp với trình
độ của các cán bộ quản lý đất đai. Phần mềm ViLIS thực hiện các nhiệm vụ
quản lý đất đai bao gồm đăng ký đất đai, quản lý bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cung cấp thông tin, hỗ trợ việc
lập thẩm định quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quản lý việc giao đất,