Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tiền lương và các khoản trích trên lương tại công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.08 KB, 24 trang )

@hu
@hu££
77kiki1(ỒU,Ị
1(ỒU,Ị3C
3C
TJTJ04
04cÂcÂ

(Bá&
(Bá&êóở
êóở\Jốt
\Jốtnt/hỉèp
nt/hỉèp

Lòi mởChương
đầu 1
Trong nền kinh tế mới
nước
ta hiện nay,các
nghiệp đã vượt qua bỡ ngỡ
CÁCcủa
VÁN
ĐẺ CHUNG
VÈ TIỀNdoanh
LƯƠNG
ban đầu tiến tới sản xuấtVÀkinh
doanh
theo

chế
thị


trường,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGmuốn tồn taị và phát triển
1 - VAIđược
TRÒ CỦA
, CHI PHÍnghiệp
LAO ĐỘNG
LÝ QUỸđịnh
TIỀN LUONG
VÀ CÁCcách
KHOẢNtự
TRÍCH
đòi LAO
hỏi ĐỘNG
các doanh
phảiQUẢN
tự khẳng
mình bằng
vận động sản
THEO
LƯONG
TRONG
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
xuất theo quy mô hình lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của mình bù bắp những chi phí
Vấn đề
trong
doanh
nghiệp

xuất kỉnh
bỏ ra1.1.1.
và doanh
thulaolợiđộng
nhuận
, thực
hiện
đầy sản
đủ nhiêm
vụ doanh
đối với nhà nước đế đạt
đượcLao
hiểuđộng
quả làcao
phảithể
quan
chúlực
ý đến
các khâu
sựcủa
haodoanh
phí cónghiệp
mục đích
lựctâm
và trí
của con
ngườitrong
nhằmquá
tác trình
động

sản xuất.
vào vật
nhiên làđểkhoản
tạo thành
vật phẩm
nhulao
cầuđộng.Nó
của conlàngười
Tiềntựlương
thu nhập
chínhđáp
củaứng
người
khoảnhoặc
thu thưc
nhập hiện
rất
cần
thiết
cho
cuộc
sống
ấm
no,ổn
định
của
người
lao
động.Neu
tiền

lương
được
trả
các hoạt động kinh doanh .
một cách công bằng và hợp lý thì không những nó giúp cho người lao động hăng say
bấttáccứdụng
một quá
trình
sảntếxuất
doanh
nàophát
cũng
đòi năng
hởi 3suất
yếu
làm Đe
việctiền
màhành
nó có
là đòn
bẩyvào
kinh
để kinh
khuyến
khích
triển
triển
sản đối
phẩm
cho doanh

nghiệp,
hội.động. Trong 3 yếu tố thì sức lao
tốlaođóđộng,phát
là sức lao
động,
tượng
lao động
và tưcho
liệuxãlao
Tăng cường công tác quản lý lao động,công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích là
theo
là biện
bảothể
quyền
người
lao động,
tiếtcơkiệm
động
yếulương
tố quan
trọngpháp
nhấtđảm
vì nó
hiện lợi
trình
độ năng
lực và
bắp nhân
trí tuệcông

của
hạ giá thành sản phẩm.
người Từ
lao động.
lý do trên em chọn đề tài “ Ke toán tiền lương và các khoản trích trên lương
tại công
TNHHcứu
mộtMác
thànhtìm
viên
trường
đô thị
Quatynghiên
ramôi
chân
lý “Giá
trị Cao
hàngBằng"
hoá được tạo ra trong quá trình
Trong thời gian thực tập được sự giúp đờ của các cô chú trong phòng kế toán
sản
xuất ty
chứTNHH
không một
phải là
lưu thông."
Nguồn
gốc duy
nhấtCao
tạo ra

giá trịĐặc
thặngbiệt
dư có
là sức
“Công
thành
viên môi
trưòng
đô thị
Bằng”.
sự
hướng
dẫn
tận
tình
của

giáo

Thị
Thanh
đã
giúp
đỡ
em
hoàn
thành
chuyên
đề
lao động, sức lao động không thế thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.

này.
Để
lao và
động
hợpđộlý có
người
phân
lao động
làm 2không
tiêu thức:
lao
Doquản
thời lýgian
trình
hạn tanên
chuyên
đề này
tránh Thời
khỏi gian
những
sai sót.
động, quan hệ với quá trình sản xuất và chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
Em mong nhận được sự đóng góp ý ý kiến quýýy báu của các thầy cô cùng các
cán
bộ
kế toán
củaphân
côngtheo
ty đểthời
báogian

đượclao
hoàn
thiệnđược
hơn.chia thành: lao động thường xuyên,
kinh doanh.
Neu
động
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Thanh - Giáo viên hướng dẫn cùng
lao
thời mang
tính thời
nàycủa
giúp
doanh
nghiệp một
nắmthành
được
cácđộng
thầy tạm
cô trong
khoa kinh
tế vàvụ.cácCách
cán phân
bộ kếloại
toán
công
ty TNHH
viên số
môilao
trường

thị Cao
đã có
giúpkếđỡhoạch
em hoàn
thành bồi
báo cáo
này.tuyển dụng và huy
tổng
độngđôcủa
mìnhBằng
từ đó
sử dụng
dưỡng,
Cao Bằng, ngày 07 tháng 8 năm 2006
động khi cần thiết.
Sinh viên thực hiện
1.1.2.
Quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1,2.1

Chu Thị Hồng

Khái niệm Tiền lưong

Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động
ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.

21



(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

Vì vậy tiền lương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi người lao động.Nó là
đòn bẩy trong sản xuất kinh doanh, thúc đẩy người lao động hăng hái lao động mang lại
năng suất cao.
1. ỉ. 2.2. Nguyên tắc tính trả lương và các hình thức trả lương
a, Nguyên tắc tính trả lương
Theo bộ luật lao động thì tiền lương của người lao động trong doanh nghiệp và
người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động dựa trên cơ sở năng suất lao động,
thời gian lao động và hiểu quả công việc .
b, Các hình thửc trả lương
Đối với nhân công trực tiếp sản xuất kinh doanh được hưởng lương theo cấp bậc
kỹ thuật, đối với công nhân viên chức nhà nước hưởng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn. Ngoài ra người lao động được hưởng lương khi làm thêm ca và có
thưởng.
c, . Khải niệm, nội dung và phân loại quỹ lương
Quỹ lương là toàn bộ tiền lương tính theo hệ số công nhân mà doanh nghiệp chi
trả cho tất cả lao động gồm các khoản:
- Tiền lương tính theo thời gian, sản phẩm và tiền lương khoán.
- Tiền lương trả cho người lao động tạo ra sản phẩm lương trong phạm vi chế độ
quy định.
- Tiền lương trả cho người lao động trongthời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan .
- Các khoản lương có tính chất thường xuyên
• Trên phương diện hạch toán tiền lương công nhân viên trong doanh nghiệp sản
xuất bao gồm hai loại :

+ Tiền lương chính: là tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương.
+ Tiền lương phụ: là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhưng được chế độ quy đinh như nghỉ phép, hội họp.

3


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

1.2 . Kế toán tiền lương và các khoán trích theo lương
1.21. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tổ chức hạch toán đúng thời gian số lượng chất lượng kết quả người lao động:
đúng, kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương cho người lao động
- Tính toán phân bổ chính xác về tiền lương, tiền lương, tiền công về khoản
BHXH, BHYT,KPCĐ cho các đối tượng liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý chỉ tiêu quỳ
lương và cung cấp thông tin kinh tế cần thiết có liên quan.
- Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, thuộc phạm vi trách nhiệm
của kế toán.
1.1 2. Nội dung các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
- BHXH: được hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số quỹ
tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân chức thực tế phát sinh trong
tháng. Được trích lập theo tỷ lệ 20%. Quỹ BHXH được chi tiêu trong trường họp ốm
đau, thai sản,hưu trí
- BHYT: Được sử dụng để thanh toán các khoản tièn khám chữa bệnh, viện phí tỷ
lệ trích BHTY là 3%,2% tính vào chi phí sản xuất doanh nghiệp, 1% tính vào lương

tháng của công nhân viên.
- KPCĐ: Hàng tháng doanh nghiệp phải trả trích theo tỷ lệ quy định với tống số
quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ ,phụ cấp bắt đỏ ) thực tế phải trả
công cho người lao động.Tỷ lệ KPCĐ theo chế độ 2%.
1.2.3. Ke toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2 3.1. Thủ tục chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán về tiền lương và BHXH chủ yếu làcác chứng từ về tiền
lương,BHXH.
Ke toán lập bảng thanh toán tiền lương được giám đốc xác nhận được lãnh đạo duyệt y.

4


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

Trên bảng thanh toán tiền lương cần ghi rồ tưng tài khoản mục phụ cấp , trợ
cấp,các khoản khấu trừ và các khoản định tính.
Nhân viên hạch toán kết quả lao động từng người, từng bộ phận cùng chứng từ báo
cáo nộp về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ.
Phòng kế toán cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động đế tống hợp kết quả
chung toàn doanh nghiệp.
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Đe tiến hành hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử
dụng tài khoản kế toán sau:
TK 334 “ Phải trả công nhân viên "
TK 338 “ phải trả phải nộp khác "

Các tài khoản liên quan : 111, 112, 138, 622, 641
1.2. 3.3. Phương pháp hạch toán
a. Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền
lương trả cho người lao động : tiền lương, tiền công...
Nợ TK 662

: công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627 (6271) : công nhân phân xưởng
Nợ TK 641 (6411)

: nhân viên bán hàng

Nợ TK 642(6421)

: bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 334

: tổng thù lao động phải trả.

b. Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên:
Nợ TK 431 (4311)
Có TK

: Quỹ khen thưởng
: tổng tiền phải trả

c. Số BHXH trả trự’c tiếp cho công nhân viên khi ốm đau,thai sản
Nợ TK 338 (3383)

Có TK 334

: ghi giảm quỹ BHXH
: ghi tăng số phải trả người lao động

* Chuyển khoản khấu trù’ vào thu nhập người lao động:
Nợ TK 334
Có TK 141

: tổng số các khoản khấu trừ
: tạm ứng

Có TK 138 (1381, 1388): các khoản bồi thường
5


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

CÓ TK 333
: thuế thu nhập phải nộp
d. Trích BHXH , BHYT, KPCĐ, theo tỷ lệ quy định :
Nợ TK 622 ,627 ,641 , 642 19% trích vào CPCĐ
Nợ TK 334

6% Trích từ lương của CNV


Có TK 338 (3382, 3383, 33 84) : Tổng KPCĐ, BHXH, BHYT .
e. Thanh toán tiền công, tiền thưởng, BHXH cho người lao động .
- Neu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334

: Các khoản đã thanh toán

Có TK

111

Có TK 112

: Thanh toán bằng tiền mặt
: Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

- Neu thanh toán bằng vật tư , hàng hoá :
Nợ TK 632

: ghi tăng giá vốn hàng hoá

Có TK liên quan ( 152, 153 , 154, 155)
Nợ TK 334

: tổng giá thanh toán

Có TK 512

: giá không thuế GTGT


Có TK 3331

: thuế GTGT phải nộp.

f. Nộp BHXH, BHTY,KPCĐ cho các cơ quan quản lý.
Nợ TK 338 (3382,3383,3384)

: ghi giảm số phải nộp

Có TK liên quan (111, 112)
g. Chỉ tiêu KPCĐ để lại doanh nghiệp
Nợ TK 334

: Ghi giảm số phải trả người lao động

Có TK 111,112

: Ghi giảm số tiền

h. Cuối kỳ kế toàn kết chuyển lương cho công nhân viên chức chưa lĩnh
Nợ TK 334

: ghi giảm số phải trả người lao động

Có TK 338 (3388) ghi tăng số phải nộp
1. Trường hợp số đã trả , đã nộp về KPCĐ lớn hơn số phải trả phải nộp
được hoàn lại hay cấp bù
Nợ TK 111,112
: số tiền đã nhận
Có TK 338 (3382 3383 ) : số hoàn lại hay cấp bù


6


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

+ Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả trong tháng cho CNSXTT (nếu có) khi
trích

tiền

lương

nghỉ

phép

của

CNSXTT

theo

kế

hoạch


NợTK

622

CÓTK 335 (3358)
+ Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả trong tháng cho CNSXTT
NợTK 335 (3358)
CÓTK 334.

Chương 2
THƯC TRẠNG CÔNG TÁC KÉ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO
LƯƠNG Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ CAO
BẰNG

2.1. Đặc điếm chung của công ty môi trưòng cao bằng
2.7.7. Lịch sử hình thành và phát triến của Công ty MTĐT Cao bằng
Thị xã cao bằng là một thị xã miền núi có rất nhiều khó khăn trình độ dân trí còn
thấp với các phong tục lạc hậu, cơ sở vật chất nghèo nàn nhưng từ khi thực hiện chủ
chương đổi mới của đảng và nhà nước thì thị xã cùng đã có nhiều thay đối.

c

ơ sở hạ

tầng cũng đang dần được hoàn thiện,các công trình xây dựng có quy mô ngày càng
nhiều, đời sống người dân thị xã đang được cải thiện và nâng cao.
Trong những năm gần đây tốc độ gia tăng dân số trong tỉnh tuy đã giảm so với
trước đây nhưng nếu so với mặt bằng chung của cả nứơc thì thực sự vẫn còn tăng

nhanh. Đi kèm với tốc độ gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa chính là nạn ô nhiễm
môi trường .Do dân số đông nên số lượng rác thải ra hàng ngày là rất lớn gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến đời sống của nhân dân và làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị
.Và một yêu cầu lớn được đặt ra không chỉ đối với các cấp lãnh đạo trong tỉnh mà còn
là của chính nhân dân đó là việc giải quyết một vẫn đề đang được quan tâm hàng đầu
của toàn xã hội chính là “nạn ô nhiễm môi trường”.
Tiền thân công ty môi trường đô thị đựơc thành lập theo quyết định số 349 / UB7


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

yêú được giao là : Thu gom, vận chuyển rác đến nơi quy định để xử lý quản lý, và bảo
dưỡng hệ thống cống rãnh.........
Đặc điểm là đơn vị hệ thống có thu, kinh phí hàng năm do UBND thị xã cấp, về
công tác quản lý điều hành thực hiện theo cơ chế hành chính bao cấp. Trong những năm
1995 trở lại đây thể hiện theo nghị quyết của ban chấp hành tỉnh đảng bộ chủ trương
xây dựng một thị xã sạch đẹp, văn minh trong điều kiện địa bàn thị xã có vị trí trung
tâm chính trị văn hóa là đầu mỗi giao thông với các huyện trong tỉnh và tỉnh bạn. Với
tốc độ phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ ngày một gia tăng, văn hóa xã hội
trình độ nhận thức ngày một năng cao đới sống cảu người dân đô thị ngày một càng
đựoc cải thiện , đô thị hóa nhanh do vậy công tác quản lý đô thị nói chung luôn đóng
một vai trò quan trọng trong các dịch vụ cho lợi ích công cộng, cấp thoát nứơc , xử lý
nứơc thải....
Mặt khác vận đề vệ sinh môi trường ở thị xã cao bằng ngày càng trử nên cấp
bách với vị trí trung tâm phát triển công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, quá trình
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, trở trung tâm, bệnh viện và các hoạt động khác đã thải ra

lượng chất thải ngày càng lớn do vậy việc nâng cao ý thức cộng đồng công tác dữ gìn
bảo vệ quản lý môi trường là rất cần thiết, ngoài ra vẫn đề kinh phí đầu tư cho những
hoạt này cần được chủ động. Chính vì lý do đó mà việc đưa công ty Môi trường Đô thị
Cao bàng trở thành một doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích hoạch toán kinh tế
độc lập là phù hợp và cần thiết.
. Tên công ty:Công tyTNHH một thành viên MTĐT Đô thị Cao bằng
. Giám đốc hiện tại của công ty: Chu Văn Bắc
. Địa chỉ trụ sở chính: số 103 Phố Xuân Trường, Phường Hợp Giang, Thị
Xã Cao Băng.
Điện thoại: (026) 850 048
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh .
Sở đồ bộ máy quản lý Tố chức bộ máy của công ty thực hiện theo mô hình trực
tuyến với phương châm tinh gọn, nămg động, hoạt dộng có hiệu quả bao gồm ban Giám
Đốc , các phòng ban , các đội trực thuộc , cụ thề đựoc mô tả theo sơ đồ sau:

8


Đội thu
gom

Đối bốc xúc
chuyển

Tố điện và
sửa chữa

Tổ vườn
hoa


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

Giám đốc công ty

Phó giám đốc

Sơ đồ tố chức bộ máy quản lý của công ty môi trường đô thị

10
9


Thủ quỹ (KT
ngõn hàng)

Ke toán thanh
toán

Ke toỏn vật tư
tài sản

Ke toán tổng hợp
Ke toán giá thành

(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp


@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

máy vụ
quản
lý tài chính
kế toán
. phận như sau:
* Chức2.1.3.
năng ,Bộ
nhiệm
và quyển
hạn của
các bộ
Với quy
tương đốc
đối lớn
Công
trường
đô thị
cao, bằng
sử trò
dụngchủ
hình
• mô Giám
công
ty: ty
là môi
đại diện

pháp
nhân
giữ vai
đạothức

kế toánnhiệm
tập trung
mộthành
cấp với
cấuđông
gọn sản
nhẹxuất
và hiệu
nhân
viên trách
kế toán
tập trung
vụ điều
mọi cơ
hoạt
kinh quả,
doanh
và chịu
nhiệm
trước
về phòng
toán
chính,
có hoạt
chứcđộng

năngcủa
giúp
Giám
nàhkế
nước
vàtài
pháp
luật về
công
ty . đốc về lĩnh vực sản xuất, tình hình
thực hiện các• chế độ
chính
quảnty:lýlàkinh
tế tài
chính.Công
đã đốc
phânphân
cấp quản
Phó
giámsách
đốcvềcông
người
giúp
việc cho ty
giám
công
lý xuống
đội,Ke
toán tác
đội cụ

có thể
nhiệm
vụtrách
quảnnhiệm
lý công
tác giám
tài chính
dưới
sở,được
đôn
từngcáclĩnh
vực công
, chịu
trước
đốc về
lĩnhcơvực
đốc nhắc
nhởcông
các hoặc
đồng uỷ
chí quyền,
thống kê,
nhân
viênđốc
kinh
đội trự’c
lý,
phân
được
giám

uỷtếquyền
hoặcthuộc
thay đội
mặtmình
trongquản
những
kiểm tra
sổ sách
từ của cấp đội, báo cáo tình hình thu chi tài chính, hạch toán chi
trường
hợpchứng
cần thiết.
phí đội với kế•toán Công
ty.tố chức hành chính : tố chức hành chính công tác hành chính
Phòng
quản trị, văn thư, công tác tổ chức nhân sự, chăm lo đời sống đảm bảo cho người
Sơ đò tố chức bộ máy kế toán của Công ty môi trường đô thị cao bằng
lao động, xây dựng quy chế, lề lỗi làm việc, quản lý tài sản ... trong toàn công ty


Phòng kế toán tài vụ : loàm nhiệm vụ ghi chép phản ánh, cung cấp
Ke toán
thông tin số liệucho
việc trưởng
quản lý và điều hành , chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động tài chính cảu công ty dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc .


Phòng kế hoạch- kỹ thuật:chịu sự phân công thực hiện kế hoạch theo


chức năng nhiệm vụ mà công ty phải đảm nhận, trực tiếp điều hành và nhiệm thu
công việc của hai đổi vận chuyển và thu gom rác thải .


Đội thu gom : có nhiệm vụ quét, thu gom rác thải trên toàn bộ diện

tích đường và hè phố, hai chợ trung tâm , 10 chợ tạm ở các phường, xã thuộc địa
bàn, xúc lên xe goòng đẩy tay dến bãi trung chuyển rác.


Đội bốc xúc - vận chuyển : bốc xúc và vận chuyển rác ở những bãi

chuyển lên xe ô tô vận chuyển đén nơi quy định.


Tố vườn
Kehoa:
toán quản
đội lý, chăm sóc toàn bộ khu vực vườn hoa thị xã
- Mỗi quan hệ của công ty với cấp trên và các cơ quan chức năng:
Hoạt động công ty dưới sự chỉ đạo của UBND thị xã và tỉnh cao bằng, chấp hành
đầy đủ báo cáo đinh ký cho các cơ quan chức năng theo pháp lệnh báo cáo thông kê.
Phòng
Ke toán
công
:cóquản
chứclýnăng
là giám
đốc địa
mọiphương

hoạt động
kinhtác
tế,tài
Bên cạnh
đó công
ty còn
chịuty sự
của chính
quyền
về công
an
chínhtrật
và quản
lí tập
tìnhvàhình
sản sách
xuất phát
kinh luật
doanh
ra ở mặt
tất cả
cáccác
đơncơvị quan
trục
ninh
tự , an
yòantrung
xã hội
chính
cầùdiễn

Nhưng
khác
thuộc lý
thông
báocủa
cáonhà
tống
hợpchính
định kì
đượcđại
gửiphương,cũng
lên từ các bộluôn
phận
kế toán
án,các
quản
chứcqua
năng
nước
quyền
hướng
dẫndự
kiểm
tra
đội tạo
.Phòng
toánkiện
côngthuật
ty saulợikhicho
nhận

được
tổngtheo
hợp chức
tiến hành
tra,phân

mọikếđiều
công
ty báo
hoạtcáo
động
năngkiểm
, nhiệm
vụ
loại chứng
đựơc
giao. từ và vào sổ sách kế toán,phục vụ yêu càu quản lí.Đồng thời dựa trên báo
11
12


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

cáo tài chính đã lập,tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế giúp lãnh đạo công ty
trong việc điều hành sản xuất kinh doanh
- Ke toán trưởng:

Phụ trách chung, chịu trách nhiệm về tố chức công tác kế toán và bộ máy kế toán
cho phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo yêu cầu đổi mới cơ
chế quản lí,không ngừng cải tiến bộ máy kế toán.Đồng thời,kế toán trưởng có trách
nhiệm tố chức,chỉ đạo,kiếm tra công việc cho các nhân viên kế toán cấp dưới và các bộ
phận kế toán dự án,xí nghiệp trực thuộc.Ke toán trưởng đồng thời cũng là người chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chế độ kế toán thống kê và chịu trách nhiệm trước Công
ty về mọi mặt hoạt động tài chính của Doanh nghiệp.
- Kế toán tống hợp:
Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành các sản xuất, hạng mục công ty , xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo kế toán.
- Kế toán vật tư tài sản:
Thực hiện các công việc như nhập xuất vật tư, đối chiếu số liệu với thủ kho, theo
dõi vào số sách kịp thời, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, hàng tháng tính
khấu hao tài sản cố định, báo nợ khấu hao cho các đội, Xí nghiệp, tập hợp chi phí sửa
chữa tài sản cố định.
- Ke toán thanh toán:
Theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ Công ty, thanh toán với khách hàng
và thanh toán với ngân sách.
Thủ quỹ (Kế toán ngân hàng):
Theo dồi tình hình thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đồng thời phụ
trách việc giao dịch quan hệ vay vốn của ngân hàng phục vụ chi tiêu cho đơn vị.
Các bộ phận kế toán ở các đội trực thuộc: Kế toán ở các đội trực thuộc có chức
năng theo dõi, phản ánh mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh ở đơn vị mình. Ke toán đội có nhiệm vụ là thu thập chứng từ, hàng
tháng lập báo cáo tổng hợp trong đó phản ánh đầy đủ thình hình sản xuất kinh doanh,

13


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp


@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

các hoạt động thu chi kèm theo các chứng từ gốc lên phòng kế toán công ty để vào sổ
và lập báo cáo tài chính,phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
Bộ máy kế toán của công ty đuợc tổ chức theo một cơ cấu hoạt động hiệu quả và
phục vụ đắc lực cho quá trình quản lí kinh tế ở doanh nghiệp .
2,1,4, Hình thức sỗ kế toán.
Công ty môi trường đô thị cao bằng là một đơn vị hạch toán độc lập có tư cách
pháp nhân và có con dấu riêng hàng tháng, quỹ, năm có nhiệm vụ quyết toán công ty
hiện đang áp dụng hình thức ssố kế toán “ chứng từ ghi sổ” được sử dụng các loại
chứng từ số biếu mậu, in sẵn cho bộ tài chính cục thống kê và cơ quan có thẩm quyến
ban hành.

Sơ ĐÒ CHỨNG TÙ GHI SỐ
CHỨNG TỪ GỐC

Nhật ký
chung

Sổ thẻ kế toỏn chi
tiết
Bảng tổng hợp số
liêu chi tiêt

số CŨI

Bảng cõn đối sô phỏt sinh


Ghi chú:

Bỏo cỏo kế toỏn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm
tra
......►
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc,kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lí,hợp lệ
của những chứng từ đó.Sau đó định khoản và ghi vào sổ Nhật kí chung
14


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

(2) Đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên và lặp lại thi kế toán sẽ vào
sổ nhật kí đặc biệt(Sổ nhật kí chuyên dùng)
(3) Đối với những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết,Ke
toán ghi vào số chi tiết liên quan.
(4) ,(5) Hàng ngày hoặc định kì ,trên cơ sở Nhật kí chung hoặc Nhật kí đặc biệt,kế
toàn tiến hành ghi sổ cái cho từng tài khoản liên quan
(6) Từ các số kế toán chi tiết,cuối kì lập Bảng tống họp chi tíêt
(7) Từ Bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu số liệu với số cái.Neu có chênh lệch phải
tìm nguyên nhân và điều chỉnh
sinh.


(8) Trên cơ sở số liệu số cái và số kế toán chi tiết,cuối kì lập Bảng cân đối số phát
(9)

,(10) Cuối kì trên cơ sở Bảng cân đối số phát sinh,Bảng tổng hợp chi tiết,lập

báo cáo kế toán.
2.2 Thực trạng công tác tiền lưong và các khoản trích lương của công ty môi
trường đô thị cao bằng.
Ngày 11/1/2003 chính phủ quyết định theo nghị định 06/CP áp dụng mức lương
tối thiểu cho cán bộ CNV 290.000/ tháng ví vậy công ty đã thực hiện đúng quy chế hiện
hành.
Trong việc quản lý và sử dụng lao động công ty môi trường môi truờng đô thị cap
bằng, phòng hành chính kế toán đã tiến hành hạch toán lao động trên ba phương diện
như: hạch toán về sô lượng lao dộng , thời gian ;ao dộng và kết quả lao động
-

Hạch toán về số lượng lao động: căn cứ vào từng laọi lao động theo

côcng việc , khâu sản xuất, tổ sản xuất;
-

Hạch toán về thời gian lao động căn cứ vào ngày làm việc

-

Hạch toán về kết quả lao động : căn cứ vào mức độ hoàn thành công

việc vào bảng chấm công này để tính lương cho công nhân theo thời gian.
2.2.1.


Cách tính lương đối vói khối phòng ban theo hình thức trả lương theo

thoi
gian.
Đe hạch toán sử dụng thời gian lao động,kế toán căn cứ vào bảng chấm công và
15


r

Jỉáở @.áo nụhỉêp

T

c trong tháng
Mgày

Họ và tên
Búở

Quy ra công
c


cc
J
(@Jtu
hii công
CữhilCồntỊ

líồtUỊ
04 tÂ
"77//
3C\J~K'~Ĩ
04 oíhưở

3

bậc
rĩ Ốt nụhỉèp

lương
hoặc
Trích dẫn
bảng chấm công của bộ phận phòng hành chính
cấp bậc
Biểu Sốchức
02 vụ
Đơn vị: Công ty môi trường Đô thị Cao Bằng
Mầu số: 01 - LĐTL
Bộ
phận:
Phòngtykế
toán
Ban hành theo QĐsố 1Mau
141TC/ỌĐ/CĐK
Đơn
vị: Công
môi
trường Đô thị Cao Bằng

số : 01 Ngày
1-11-1995
của
Bộ
Tài chính
LĐTL
B

BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: đội thu phí vệ sinh
3
3
33
c
Tháng 05 năm 2005 Công ty môi trường đô thị Cao Bằng.
Bảng chấm công

Chu văn Bắc
1

26

X
X

Ma Tiễn Dũng
2
Ma. T .Thu
3 Hằng


X

Bế văn Quân
4.

X

Dương Văn
5. Dũng
Hoàng Huy Du
6.

X

Ngô Trung
7. kiên

X

26
26
26
26

X

26
26

Ngày trong tháng


ấp
Họ và tên

Quy ra côn

c
bậc
lương
hoặc
cấp bậc
chức vụ

31
T

31
B

c

Nguyễn. Ph Mai
Ngưòi duyệt
Ng .Huy Cường
(Kỷ, họ tên)

HoàngThị
Ngô Mạnh Hà

8

Phụ trách bộ phận
8
(Kỷ, họ tên)
1
8

8
8
T

16

8

Ngưòi chấm công
(Ký, họ tên)


p
hụ cấp

lương

thời gian
Số
H
(Bá&
(Bá&
êóở
êóở

\Jốt\Jốt
nt/hỉèp
nt/hỉèp
ọ và tcn

T


Cáckhoán phái khấu trừ

Kỳ II đSố

@hu
@hu
£7£ki71(ỒU,Ị
ki 1(ỒU,Ị
3C3C
TJ T
04
J 04
cÂcÂ

Tổng cộng 61.250 +12.250 = 73500đ
2
c

hu Văn Bắc

M
a.T. Dũng

M
aT.Thu
Hằng
Bế
Văn Quân
D
ương.vDũng
H
Huy
Du

N

Trung
kiên
Cộng

6 Hằng7 được lĩnh
Vậy số5tiền của Bà

13

1, - 73.5002= 1.257.000
1,
1,
1.330.000
+ Căn cứ vào kết quả lao động đã tổng hợp trên bảng chấm công do ngưòi tổ
1, trách chấm
1
1, số công làm việc, số công hưởng1,lương chế độ của

trưởng hoặc phụ
công,
Đơn vị :Công Ty môi Trường Đô Thị Cao Bằng
từng nhân viên do người phụ trách nộip lên phòng kế toán dựa vào bảng chấm công tính
1,
8
1,
1,
Phòngviên.
kế Toán
lươngBộ
chophận
từng: nhân
72 BẢNG7THANH79TOÁN TIỀN LƯƠNG
75
Đe tính lương tháng 05 năm 2005 cho từng nhân viên của công ty,kế toán thực
Tháng 05 năm 2005
hiện như sau 58
:
58
54
Lương cấp bậc = Hệ số mức lương X Mức lương tối thiểu
43
43
Lương tháng = Lương cấp bậc X phụ cấp lương
4
4
Lương ngày = Lương thàng /26 ngày

40

4

Khi lĩnh được lương các nhân viên phải trích trên lương cấp bấc trong đó
5%BHXH,BHYT.
5
6

dụ: Bà Ma Thị Thu Hằng KTT công ty
,655,00

5
.882.70

-

Mức lương tối thiểu 350.000đ

-

Hệ số 3,5

Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp

X

Mức lương tối thiểu

(Hệ số phụ cấp: 0,3)
> Phụ cấp chức vụ = 0,3
Lương

Lương

cấp
tháng

bậc

=3,5
=1.225.000

X

X

350.000 = 105.000đ

350.000
+

=

87.000

1.015.000đ
=1.225.000

Lương ngày =1.330.000 / 26= 51.154đ
Ngưòi chấm công
Phụ trách bộ phận
Ngưòi duyệt

Khi họlĩnh
(Kỷ,
tên) lương kế toán trưởng Ma Thi Thu Hằng phải trích nộp 6% BHXH,
BHYT.

(Ký, họ tên)

(Kỷ, họ tên)

Cụ thể 5% BHXH :5%x 1.225.000 = 61.250đ
1% BHYT : 1% X 1.225.000 = 12.250
17
18


Sửa

STT

Họ và tên

Mức thưởng

xếp
(Bá&
(Bá&
êóở
êóở
\Jốt\Jốt
nt/hỉèp

nt/hỉèp

loại

Số Ký
nhận

thưởng

@hu
@hu
£7£ki71(ỒU,Ị
ki 1(ỒU,Ị
3CT3C
J 04
TJ cÂ
04 cÂ

Ma
11 .T . Thu Hằng

A
150.000
VD : Mức lương của Bà Ma T. Thu Hằng , số ngày công đi làm đủ trong tháng ,
Hoàng
22 Huy Du hoàn thành công việc được
A giao 150.000
, chấp hành tốt quy chế . Vậy mức thưởng là 150.000đ .
Ke
toán

trưởng
Ke toán thanh toán
Tính trong tháng 5 năm
... 2005 toàn công ty có 42 người được thưởng .
(ký tên ,họ tên)
(ký tên ,họ tên)
Loại A : có 30 người
440
Chu Tám
B
100.000
Loại B : có 10 người
Loại c : có 2 người
Từ
đó
kế
toán
ghi 50.000
:
Chu
442Thiên Thanh
c
ử trả lương BẢNG
cho bộ THANH
phận hànhTOÁN
chính TIỀN THƯỞNG
Cộng
5.600.000
NợTK 642
7.038.916

Tháng 5 năm 2005
2.2.2 ....
. Trích
trả
lương
theo công việc :
tháng
Ngày
5
.
năm
Có TK334
7.038.9162005
Sau khi đơn vị đã hoàn thành công việc bàn giao

Trích 5% BHXH Số
,1%
BHYT Đơn giá
Tên công việcĐơn vị tính
lượng
Thành tiền
A
1
2
3
4

Ke toán ghi :
Công ty Môi Trương Đô Thị Cao Bằng
Mầu số :06- LĐTL

B
C
1338
2
3
NợTK
382.000
Bộ phận : Đội Vệ Sinh II
Ban hành theo QĐ số : 1141/TC/QĐ/CĐKT
NợTK
3383
345.250
Bảo vệ xưởngCông
350
10.000
3.500.000Ngày 1-11-1995 của Bộ Tài chính
Nợ TK
3384
68.250
Bảo vệ vườn hoaCông
225
15.000
3.825.000
BẢNG TÍNH
TOÁN
Có TK
334 GIÁ TRỊ NHÂN CÔNG HOÀN THÀNH
Vệ sinh vườn hoaCông
177
8.500

Tháng5 năm1.504.000
2005
2.2.1. Đối vói chế độ trích thưởng
Công viên cán250
chữa
Đelại
đông
bộ CNV thực 7.500
hiện tốt kế 1.875.000
hoạch nâng cao doanh số lãi gộp sản
xưởng
xuất công ty đã áp dụng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân trên cơ sở binh bầu trong
Vệ Sinh II
hội nghị
công nhân viên 1.032
theo 3 mức. Tên đơn vị : Đội
Cộng:
10.704.500
TheoLoại
bảng A
tổng: hợp
khối lượng công việc hoàn thành 5 năm 2005
150.000đ
Loại B : lOO.OOOđ
Loại c : 50.000đ
Loại A : số ngày công đi làm trong thnág
Ke toán đinhHoàn
khoản
thành
. công việc được giao

Căn cứ -vào Chấp
bảng thanh
toán tốt
tiền tháng
toán định
hành
quy kế chế
của khoản
đơnnhưvịsau :
- B : Ngày công
Nợ đi làm thựcTK
4315 ngày có lý :5.600.000
Loại
tế có số ngày nghỉ
do
C Ó T K -111
5.600.
Hoàn thành công việc
được giao
- Chấp hành tốt quy chế của đơn vị
Loại

c

: Ngày công đi làm thực tế có số ngày nghỉ 10 ngày có lý do
- Hoàn thành công việc được giao
Chấp hành tốt quy chế của đơn vị
2022
21
19



@hu
@hu £
£77kiki1(ỒU,Ị
1(ỒU,Ị3C
3CTTJJ04
04cÂ


(Bá&
(Bá& êóở
êóở\Jốt
\Jốtnt/hỉèp
nt/hỉèp

5 Nguyễn Thị

Phạm
Hoa

Hạnh

Hoà

X

X

X


X

X

Tiền lương theo

X

X

X

X

X

X

+ Tiền lương của sản xuất được tính như sau :

X

29

6 Lê Thị Hồng
X

X


X
X
Khối lượng
côngX

30

7 Đinh Văn
Hoan

Ngô •
Ân
Nguyễn
Huy

28.5
X

X
SảnX xuất

V

=

X

X

X


Đơn giá
29.5

việc hoàn thành XX tiền lương

X

29.5

Tiền
lương
sản xuất của Đội Vệ Sinh II :có công việc như sau
X
X

ọ và tên

Lương
gian công
Tổng Cộng Cáckhoán
phái khấu trừ Kỳ
II đợc duyệt
lĩnh
Ngườithời
chấm
Người
ứng
Tiền
lương công việcPhụ= trách

255 bộ
X phận
15.000 = 3.825.OOOđ
kỳ
1
(ký tên)
(ký tên)
(ký tên)
Tống cộng các công việc hoàn thành 1.032 công

b

Căn cứ vào bảng chấm công kết quả lao động của Đội vệ Sinh I ,tổ trưỏng hoặc
phụ trách chấm công dựa vào công của cá nhân , đơn vị hoàn thành để tính lương cho
công nhân.
2

Ke

hạm Thị Hoa

ũ Văn Hạnh

Họ
T và tên

guyễn V Huy

guyễn Thị Hoà


T

nh Văn Hoan

Cấp

Ngày trong tháng
31
s
s
BẢNG THANH TOÁN TIÈN LƯƠNG
bậc lương và
Tháng 5 năm 2005
BẢNG

cấp bậcPHÂN
chức vụBÓ
1 TIÊN
2 3 LƯƠNG
4 ...
29 CÁC
30 KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

VD : Chị Phạm Thị Hoa ở Đội
Vệ Sinh
I có
số công làm việc là 28 công
Tháng
5 năm
2006

Số lượng sản phẩm = 10.669.008 / 412 = 2.589.565đ

gô Thuỷ Ân

ê Thị Hồng

Năng suất
Tổng
số tiền năng1 suất lao 1động
1
5 lao động
6
7
Ke
toán
trưởng
thanh
toán
một công
Đơn vị của
: Công
ty Môi Trường Đô Thị Cao Bằng Tông sô tiên
(Ký ,họ tên)
(Ký ,họ tên ,đóng dấu)
Bộ
phận
:
Đôi
Vệ
Sinh

I
Tổng
thu
nhập
của
từng
Lương

bản
Lương năng xuất lao
Đơn vị : Công ty Môi Trường Dô Thị Cao Băng
Bảng
công
Bộ phận : chấm
Đôi Vệ Sinh
I
ngưòi trong tháng
từng người x động từng Quy
người
ra công

toán

Tổng thu nhập của
Ghi Tk 334 Phải trả CNV
tk Từng
đối người trong tháng

TK338 phải trả phải
= 28 X nộp

25.895.265
= 72.5078.2đ
các
khác
T2 ứng sử
Chị
Nga được cộng
phụ 30
cấp = 725078.2+300.000 =1.025.078đ
3 dụng
5 6 7thêm
29
Lương
Các
Phụ
Cộng
BHXH BHYT
Cộng
ghi nợ Khi
lĩnh
lương cấpChị khoả
Ngacó tk trích
nộp ( BHXH / có
, tk BHYT
2%)= 338
BHXH
:
5%
X
725.078

36253đ
Cộng

BHYT

:

1%X

725.078

Vậy số tiên chị Nga được lĩnh là : 36253 - 7.251 = 43.504đ

15%)
22 CP

êh sinh

vệ
II

sinh

23.548.
900

3.532.3
35

4.003.3

13

12.844.

1.926.6

2.183.5
24
25
23

26
400

60

88

48

10.704.
500

1.605.6
75

214.0
90

1.819.7

65

=

7.250đỊỊ


627
CPSXC
ệ sinh I

:

8.000.0 1..200.
00
000
3.500.0
00
4.500.00
0
4.799.50 630.750
0
1.595.00 195.750
0
1.305.00 174.000
01.899.50
261.000
036.348.4 5.365.08
00 Số hiệu5


(Bá&
(Bá&êóở
êóở\Jốt
\Jốt
nt/hỉèp
nt/hỉèp

ệ sinh TI 4.500.000

hí QLDN4.205.000

594.500

đốc

290.000

1.305.000

iám đốc 1.160.000
g kế toán 1.740.000
Tổng14.563.900

145.000
159.500
594.500
Trích yếu

1


/
Á

h toán lương cho CNV

1.360.0
00

9.360.0
00
@hu
@hu££
7ki7ki1(ỒU,Ị
1(ỒU,Ị
3C3C
TJT04
J 04
cÂcÂ

Đon vị tỉnh : Đồng
84.100 714.8505.514.350
26.100 221.850
23.200
34.800
715.07
8

197.200
195.800
6.078.163 42.426.563

Ghi chú

Số tiền

tài khoản
1
Ngưòi lập
biểu

ó
(Ký, họ tên)

160.0
00

c

3

Ke toán trưỏng
(Kỷ. họ tên)
5

4

1

21.795.

Thủng 5 năm 2005

Ngưòi lập biểu
Kế toán trưỏng
Giám đốc
h toán BHXH cho CNV Do giới han của báo38cáo nên em1xin phép5.884.2
được rút gọnvà trình bày những số liệu liên
(Ký ,họ tên)
(Ký ,họ tên)
(Kỷ ,họ tên)
quan đến.
11
34 11

Cộng

27.679.

Chứng từ ghi sổ

Chứng
Công tySố
Môi Trường Đô Thị Cao
Bằngtù’ ghi sổ

Mầu sổ :S01-SKT/DNN

Số tiền

TRÍCH SỎ CHỦNG TỪ GHI SỐ
Số hiệu


Ngày,

SốNgày,
Tháng
5hiệu
nămtháng
2005

tháng
1

Công 3ty Môi Trưong4Đô Thị Cao Bằng
5

2

30/5

6

Mầu số:SOI-SKT/DNN

27.67
TRÍCH SỐ ĐĂNG KÝ CHỨNG TÙ GHI SỐ
Tháng 5 năm 2005
Đơn vị: Đồng

tháng
ghi sổ
1


Chứng từ ghi số
Số
Ngày,
hiệu
tháng

2

3
Dư đầu tháng

Diễn giải

4

TK đối
27 ứng
28
29

5

Số tiền
Nợ



6


7


25
28
30
32

Số30/5 lượng
phải
trả
Đội
sinh I
30/5
Thanh
toán
lương
cho
(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp
CNV
30/5
Số lượng phải trả đội thu
vệ sinh
Số30/5lượng phải trả
phòng
toán
Cộng số phát sinh

vệ


622

10.669.008

CB 21.795.508
111

@hu

phí

627

2.482.000

kế

642

8.644.500

21.795.508

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

21.795.508

Số dư cuối tháng
Ngày,
ghi sổ


1

Chúng từ ghi sổ
Số
Ngày,
hiệu
tháng

2
23
25
26
28

Diễn giải

TK đối
ứng

Số tiền
Nợ



3
4
5
6
7

Dư đầu tháng
533.400
Số30/5BHXH phải trả Đội vệ
622
sinh I
30/5
Thanh
toán
BHXH
cho
111
CB CNV
124.100
Số30/5BHXH phải trả Đội thu 627
phí vệ sinh
432.225
Số30/5 BHXH
phải
trả
phòng 642
kế toán
Cộng số phát sinh
1.089.775 1.089.775
Người lập Số
biểu
Kế
toán
trưởng
Giám đốc
dư cuối tháng

(Ký tên, họ tên)
(Kỷ tên, họ tên)
(Kỷ tên, họ tên)

TRÍCH SỔ CÁI TK 338
( Phải trả phải nộp khác)
Tháng 5 năm 2004

Đơn vị tỉnh : Đồng
30


Nghỉ sinh đẻ

Nghỉ

(Bá& êóở
(Bá&
\Jốtêóở
nt/hỉèp
\Jốt
êóở
\Jốtnt/hỉèp
nt/hỉèp

Nguyễn Thị Huyền
Vũ Thị Dung

tai



nạn

@hu

2

£@hu
7ki 1(ỒU,Ị
££77kiki3C
1(ỒU,Ị
1(ỒU,Ị
TJ 043C
3C
cÂTTJJ04
04cÂ


5

Thời gian nghỉ ốm trợ ốm cấp BHXH quy định một năm như sau:

30.288
68.500

25 lao động có thưòi gian tham gia đống BHXH dưới 4.234.200
Người
15 năm thì được nghỉ
Số sĩ
tiền

Xác toán
nhận 30
củaDiễn
thủ giải
trưởng
đonTK
vị
Y bác
đối đóng BHXH Từ
ốm thanh
ngày/
năm, thời
gian
1530khám
năm chứa
đượcbệnh
nghỉ ốm

Chứng từ
ngày
ghi sổ
ứng
thanh toán 40
ngày/
năm

trên
30
năm
thì

được nghỉ 50 ngày/
Số
Nợ năm.
Có dấn)
(Kỷ tên, đóng dầu)
(Ký tên, đóng
ghi sổ
hiệu
với đơn
vị sản
độngnhận
nặmg
nhọc
gian đóng
BHXH
15
Từ đó Đối
kế toán
căn cứ
vào xuất
giấy lao
chứng
nghỉ
ốm,, nếu
đây thời
là trường
hợp nghỉ
ốmdưói
hưởng


2
18+2
05+26

năm thì
được
nghỉ 40
ngày
/ năm, trên
15 năm
đựoc
nghỉ
ngày
năm. cho bà huyền
5mức
6 trợ
7 / BHXH
4 tháng
75%
lương
đóng
BHXH,
kế toán
tínhthì
cấp60hưởng
Dư đầu thàng
100.000.000
như sauNgười lao động mắc bệnh hiếm nghèo như ung thư , lao,di chứng tai biến mạch
máu não
.. trợ

thì cấp
được= nghỉ
ốm Xthanh
toán 180 ngày/ năm và phải căn cứ vào giấy điều trị,
Mức
350.000
1,5
Thanh
toán lương
cho
các phòng
ban/ 26 x2 x75% =30.288đ
21.795.508.
giấy raTương
viện. tụ như vậy, kế toán căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH và
Thanh toán BHXH cho các phòng
cấptoán
cho thời
là 75%
mức tiền
BHXH
giấy raMức
việnđộđếtrợtính
mứcgian
cấp nghỉ
cho trên
người
lao động.
Cuốiđóng
tháng

lập bảng thanh toán
ban

trợ công
cấp =ty.hệ số
BHXHMức
cho toàn
Số phát sinh
/tháng) X số ngày nghỉ 75%

X

mức lương tối thiểu/ số công theo quy định( 26 ngày
22.885.283

BẢNG THANH TOÁN
BHXH
Số dộng
dư cuốinữ
tháng
77.114.717
đối với lao
có con thứ nhất, nghỉ khám
thai 3 lần, mỗi lần một ngày.với
Tháng 5 năm 2005
trường Ngưòi
hợp đặc
đôi toán
khi trưởng
sinh con được nghỉ 120 Giám

ngày. đốc
Mức trợ cấp là
lập biệt
biếunghỉ gấp Ke
100% (Kỷ
mứctên,
lương
đóng BHXH,(Kỷ
ngoài
thêm
trợ cấp nuôi con
tên,rahọkhi
tên)sinh con đựoc hưởng
họ tên)
(Ký tên,
họ tên)
bằng một tháng lương đóng BHXH.
Chế độ tử tuất : người lao động khi mất đóng BHXH thì theo quy định trqựo cấp
tiền tuất một làn cho gia đình họ, số tiền trựo cấp một lần / năm bằng tiền lương đóng
BHXH tháng và tính quá 12 tháng, chi phí mai táng bằng 7 tháng lương tối thiếu
Chi phí mai táng = 290.000 x7 =2.030.000đ
Trong tháng 5 năm 2005 căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận công ty có ông
Nguyễn thanh huyền nghỉ ốm 2 ngày.khi bà huyền nộp giấy chứng nhận nghỉ ốm
hưởng BHXH cho phòng kế toán . Ke toán căn cứ và tính ra sô tiền trợ cấp .
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(kỷ tên, họ tên)

(kỷ tên, họ tên)


(kỷ tên, họ tên)

Thủ tục thanh toán BHXH phải trả CNV
Bộ y tế...............
Theo
chế độ .quy
BHXH, quỹ BHXH dùng đế chi trả co CNV trong các
Số :................
. định vềTRÍCH
SÓ CÁI TK111
CHỨNG
NHẬN
NGHỈ
ỐM
HƯỚNG
BHXH
trường hợp tạmGIẤY
thời hay
vĩnh viễn
mấtTháng
sức lao
động
nhưu ốm
đau, tai nạn lao động, mất
5 năm
2005
sức, vềHọnghỉ
hưu trong quá trìnhNguyễn
làm việc

tại đơn
vị, người lao động
việc
Đơncóvịthể
tínhnghỉ
: Đồng
và tên
Thanh
Huyền
trong các trường hợp ốm đau thai sản,tai nạn lao động., người lao động được trợ cấp
Đơn vị công tác :
vệ sinh số I
BHXHSố
dongày
quỹ nghỉ
BHXH là phiếu
nghỉ
hưởng BHXH của cơ quan y tế xác nhận cho người
: 02 ngày
Từ ngày 16/5/2005 đến hết ngày 17/5/2005
lao động
33
32
31


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu


£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

3.1 nhân xét chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở
công ty TNHH một thành viên môi trường đô thi Cao Bằng
3.1.1 . Ưu điểm : từ những ngày đầu tiên thành lập và bước đầu đi vào sản xuất
kinh doanh với sự tự phấn đấu của lãnh đạo đội ngũ cán độ công nhân viên toàn
công ty,đến nay công ty đã đati được những thành tựa đáng khích lệ.
Doanh nghiệp không ngừng mở rộng quy mô sản xuất ,để đạt được trình độ quản
lý,kinh doanh như hiện nay và những kết quả sản xuất, kinh doanh như bây giờ là cả
một quá trình sản xuất liên tục của ban lãnh đạo và toàn thẻ cán bộ công nhân viên
trong công ty. Công ty đạt kết quả đáng khích lệ hoàn thành nghĩa vụ đóng góp ngân
sách nhà nước và đơn vị cấp trên.
Củ thể là :
toán
+ Ngưòi
Tình hình
kế toán tiền lương Ke
: việc
trảtrưởng
lương công bằng hợp lýGiám
có chế
lập biếu
đốcđộ tiền
tên) lao động, trả lương
(kỷ đã
tên,phát
họ tên)
(ký tên,cho
họ tên)
thưởng

huy khả năng sáng(ký
tạotên,
củahọngười
người lao
động đúng đủ theo chế độ kế toán ban hành dựa vào bảng chấm công, giúp người lao
động hăng say làm việc tạo nên năng xuất lao động tốt.
+ về hình thức tổ chức kế toán: công ty đang dung hình thức chứng thức chứng từ
gih sổ phù hợp với công ty hiệu quả sản xuất cho công ty.
Nhìn một cách tống thể công ty có nhiều những thành tựa và tính khả quan
cao. Song song với những mặt tốt thì bất cứ một doanh nghiệp nào cũng có những
mặt hạn chế nhắt định ở mỗi khâu, mỗi công đoạn là không thể tránh khỏi được .
3.12. Nhựơc điểm:
Việc trả lương cho công nhân viên ,việc xác đinh quỹ lương tínhtheo doanh thu
thực hiện trù’ tổng chi phí trên quỹ lương. Trong khi việc tính lương của cá nhân theo
Chưong 3
hệ số, năng suất và theo công thời gian. Vì vậy mà không tránh khỏi chênh lệch giữa
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VÈ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

số thực số thực chi của người lao động với số của công ty. Ticnf lương trả cho công
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIÈN LƯONG Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

nhân vin còn hạn chế.

MÔI TRƯỜNG ĐÔ THI CAO BẦNG

Công việc sản xuất kinh doanh của công ty chưa được tập trung.
34
35



(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

3.2 ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương ở công ty tnhh môi trướng đô thị cao bằng
Xã hội ngay càng phát triển, nhu cầu của con người càng cao, vì vậy sinh hoạt
thiết yếu của con ngưòi cũng phù hợp với xu thế thiết yếu cuả thời đại.
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, việc hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương phải nhằm đạt được các mục tiêu sau :
- Tiền lương phải đảm bảo cho người lao động thoả mãn nhu cầu tối thiểu đời
sông hàng ngày của họ kích thích người lao đôngj từng bước nâng cao quá trínhản
xuất của công ty.
- Tiền lươngtrở thành công cụ, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, kíchthích
người lao động làm việc có hiệu quả .
Cung cấp thông tin rõ ràng dễ hiểu cho ngưòi lao động .
Trong thời gian thực tập tai công ty em thấy công ty đã áp dụng hình thức trả
lương cho công nhân công bằng. Tuy nhiên em cũng xin có một số ý kiến của em là:
+ Nên hạn chế trả lương theo thời gian vì hình thức trả lương theo thời gian chưa
gắn liền với kết quả sản xuất.
+ Công ty càn nâng mức lương cho công nhân viên
+ Công ty nên tập trung sản xuất kinh doanh vào những mặt hàng chủ yếu đế đạt
được hiẻu quả tốt.
Hoàn thiện có nghĩa là sửa chữa những sai sót, cái chưa khoa học đế đi đến nhân
thức làm thay đôỉ thực tế pháy huy bổ sung cho nhân thức và lý luận .
Hoàn thiện công tác kế toán nói chung và hạch toán tiền lương nói riêng chúng ta
phải bám sát với thực tế phục vụ nhu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó
cung cấp những thông tin kế toán phù hợp cho nà quản lý, kịp thời có những quyết

định với công ty mình.
Trên đây là một số đề xuất, có thể chưa hoàn hảo do đứng trên góc độ nghiên cưu
và trình độ có hạn có hạn của sinh viên nên còn phần nào đó thiếu xót.
36


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

@hu

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ

Em xin ghi nhận lời phê của cô giáo Tiễn sĩ Lê Thị Thanh có những kinh
nghiệm tốt hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!

KẾT LUẬN

Người lao động luôn được xã hội bênh vực và ngày càng có vị trí quan trọng hoạt
động sản xuất kinh doanh .Nhất là trong thời kỳ đất nước hiện đại hoá tự động hoá nếu
37


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp

Chu

£7ki líỒtUỊ 3CTJ 04 cÂ

như không có con người thì máy móc không thể phát huy và tồn tại được .Vì vậy quan

tâm đến doanh nghiệp chính là quan tâm đến sức mạnh, vai trò ,lợi ích của những người
lao động trong các doanh nghiệp,lợi lích này được thể hiện dưới dạng tiền ĩường.Tiền
lương mang lại hiẹu quả cao cho công việc cũng như mang thành công về với
doanh nghiệp .
Mỗi một mô hình sản xuất sẽ có các chính sách lương vận dụng linh hoạt để không chỉ
phù hợp với đặc điểm tố chức quản lý mà có còn điều hoà lợi ích giữa người lao động
và chủ thể kinh doanh .
Trong quá trình học tập tai trường đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về kế
toán nói chung ,về ké toán tiền lương nói riêng .Nay được sự giúp đờ của các cô chú
anh chị trong phòng kế toàn tài chính và phòng tổ chức lao động tiền lương đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp , với chuyên đề :”kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương” tại Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Cao
Bằng.
Do thời gian thực tập hạn chế, kiến thực tế chưa nhiều và trình độ bản thân có hạn nên
báo cáo của em không tránh khỏi những khiếm khuyết .Em mong được sự giúp đỡ của
thầy cô giáo giúp em nhìn nhận phần hạn chế của em .Một lần nữa cho phép em được
bày tỏ lòng cam ơn chân thành tới cô giáo Lê Thị Thanh ,phòng tài chính kế toán"
Công ty TNHH một thành viên môi trưòng Đô thị Cao Bằng” đã trực tiếp hướng
dẫn giúp dớ em và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành bài viết báo cáo này.
Cao Bằng, ngày 07 tháng 8 năm2006
Sinh Viên
Chu Thi Hồng

NHẬN XÉT, KÝ TÊN, ĐÓNG DẤU CỦA CÔNG TY

38


(Bá& êóở \Jốt nt/hỉèp


@hu

39

£7ki 1(ỒU,Ị 3CTJ 04 cÂ



×