Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

L c và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.28 KB, 64 trang )

-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------2.1. Nghiệp vụ thông báoMỤC
L/C............................................................33
LỤC
2.2. Quy trình thanh toán bộ chứng từ hàng xuất khấu tại ngân

MỤC LỤC...........................................................................................................1
hàng
thương mại:.........................................................................................36
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................3
Phần II: Các loại rủi ro trong phưong thức thanh toán tín dụng chứng từ
........................................................................................................................41
NỘI DUNG..........................................................................................................4
1. Khái niệm.............................................................................................41
2. Phân
loại
phân tíchTHỨC
các loại
rủi roTOÁN
ở các L/C............................4
bên tham gia vào quá
PHẦN
I: L/C
VÀvàPHƯƠNG
THANH
trình
I. Hệ thống Swỉft:.....................................................................................4

thanh
toánniệm:...........................................................................................4
tín dụng chứng từ:.................................................................41
1. Khái


2.1.
RủisoroNgân
kỹ thuật..............................................................................41
2. Một
hàng là thành viên của Swỉft:.....................................5
2.2.
Rủi phân
ro chính
3. Cách
chiatrị..............................................................................47
mẫu điện SWIFT.....................................................6
ngoại
hối.............................................................................48
II.2.3.
ThưRủi
tínro
dụng
((Letter
of Credit-L/C):..................................................6

Rủi ro đạo đức...............................................................................49
ỉ. Khái2.4.
niệm:........................................................................................................6
2.5.
Rủi loại
ro tín
dụng..............................................................................51
2. Phân
các
loại L/C:.......................................................................7

3. Nguyên
nhân:......................................................................................52
2.1. Phân
loại theo loại hình (Types):................................................7
3.1.
vói rủi
kỹ phương
thuật..................................................................52
2.2.Đối
Phăn
loạiro
theo
thức sử dụng (Ưses): có các loại thư tín
3.2.
Đối vói rủi ro chính trị..................................................................52
dụng
3.3.
Đối với rủi ro ngoại hối................................................................53
sau:........................................................................................................7
3.4.
vói rủi
đạothời
đức...................................................................53
2.3.Đối
Phân
loạiro
theo
hạn thanh toán:..........................................7
3.5.
Đối vói rủi ro tín dụng..................................................................53

2.4..................................................................................................................

Phần III:
số thư
giải tín
pháp
kiến
nghị nhằm
phòng
hạntế:..........7
chế rủi ro
Một Một
so loại
dụng
thường
được sử
dụngngừa
trongvàthực
trong
toán tín
chứng
3. thanh
Giới thiệu
đơndụng
xin mở
thư từ.......................................................55
tín dụng:.................................................9
1. 4.Một
kiếnthư
nghịtínđối.........................................................vói

Nhà nước
Nộisốdung
dụng:.....................................................................13

55
III.........................................................................................................................
2.
kiến nghịtừđối trong với thanh
các đơn vị toán
kinh doanh
xuất nhập
Bộ Một số
chừng
quốc
tế.
khấu:
57
.....................................................................................................................
3.
19 Một số kiến nghị đối........................................với các ngân hàng TM:
58
IV..........................................................................................................................
3.1.
Chú trọng
chất
thấm định
đánh giá
Phương
thứcnâng cao
thanh

toánlượngtíncông tác
dụng
chứng
từ:
khách
hàng...58
.....................................................................................................................
20
Khái
Trường1. Đại
họcniệm:.........................................................................................20
Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Mỉnh_ NH9
—2

2. Các bên tham gia trong thư tín dụng chứng từ:.............................20


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------LỜI MỞ ĐẦU
Nen kỉnh tế Việt Nam đã và đang có những hước chuyên mình mạnh mẽ đứng
trước nhiều cơ hội và thách thức. Điên hình, sau gần một thập niên duy trì nền
kỉnh tế hao cấp, Việt Nam đang nô lực đê hăt kịp trình độ phát triền chung của
thế
giới và đạt nhiều thành tựu đáng khích lệ trong lĩnh vực kinh tế. Đê hắt kịp với
thế
giới, Việt Nam luôn thê hiện sự chủ động, linh hoạt trong hoạt động giao lưu
thương mại với nước ngoài. Điều đó thê hiện một định hướng được xem là kim
chỉ
nam là sự hội nhập quốc tế. Trải qua những sự kiện kinh tế lớn như gia nhập
ASEAN vào năm 1995 và AFTA vào năm 1996, Việt Nam đã trở thành thành
viên

của APEC năm 1998. Ngày 7 thảng ỉ ỉ năm 2006, sau quá trình đàm phán kéo
dài
và căng thăng, Việt Nam trở thành thành viên chỉnh thức thứ 150 của Tô chức
Thương mại Thế giới (WTO).
Sau khi gia nhập vào các to chức kinh tế thế giới, Việt Nam ngày càng có nhiều

hội đê khăng định mình trên thương trường quốc tế và cũng gặp không ít thách
thức do điểu kiện kinh tế mới mẽ, quan hệ kinh tế, cũng như nhũng quy ước,
hiệp
ước quốc tế mà Việt Nam đã kỷ kết. Một điều hiên nhiên, Việt Nam không chỉ
giao
thương với chính mình mà còn giao thương với các nước trên thế giới. Do đỏ,
hoạt
động xuất nhập khâu là hoạt động không thê thiêu trong nền kinh tế mở này.
Trong áp lực của nền kinh tế thị trường, các trung gian tài chính cũng phát triên
nhanh chóng và gân như đáp ứng tất cả những yêu cầu mà thị trường đòi hỏi.
Các
trung gian tài chỉnh này cỏ vai trò quan trọng trong việc cung cấp những dịch
vụ
thanh toán đa dạng, góp phân phát triền hoạt động giao dịch giữa các công ty
Việt
Nam và nước ngoài; nhận thức được tầm quan trọng của việc thanh toán trong
hợp đồng ngoại thương, các hên ký kết hợp đồng luôn chọn lựa phương thức
thanh


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------NỘI DUNG
PHẦN I: L/C VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN L/C
I. Hệ thống Swift:
1. Khái niệm:


Một số các phương tiện truyền tin sử dụng trong thanh toán quốc tế:
- Truyền thông tin qua Thư tín: Đây là phương tiện truyền tin từ khi mới
hình
thành nghiệp vụ TTQT, đến nay phương tiện này vẫn còn đang được sử
dụng.
=> Nhược điếm của phương tiền này là chậm vì phải mất một khoảng thời
gian luân chuyến trên đường mặt khác chi phí cao, không an toàn.
- Truyền thông tin qua Teĩex: Đặc điểm của phương tiện Teĩex là chậm
(thời
gian truyền một bức điện dài, nếu là L/C phải mất 20-30 phút), chi phí
điện
tín
cho một giao dịch cao. Telex là phương tiện công cộng nên bản thân nó
không
an toàn, chưa có một chuẩn mực chung cho các giao dịch TTQT.
- Truyền thông tin qua SWIFT - SWIFT là Hiệp hội viễn thông liên Ngân
hàng
và các tố chức tài chính quốc tế (Socỉety for Worldwide Interbank and
Finacial
Telecommiinication). Đây là một hiệp hội mà thành viên là các Ngân
hàng

các tố chức tài chính, mỗi Ngân hàng tham gia là một cố đông của
SWĨFT.
Phương châm hoạt động của hiệp hội là phục vụ các Ngân hàng chứ
không
phải
lợi nhuận. Lý do sử dụng SWIFT của các Ngân hàng trên thế giới là dựa
vào

ưu
điếm của nó như:
- Nó là một mạng truyền thông chỉ sử dụng trong hệ thống Ngân hàng và
các
tổ
chức tài chính nên tính bảo mật cao và an toàn.
- Tốc độ truyền thông tin nhanh cho phép có thế xử lý được số lượng lớn
giao
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-4-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từNhư vậy khi tham gia vào hệ thống SWIFT, mỗi Ngân hàng cần phải có một địa
chỉ SWIFT cụ thế hay gọi là BIC (Bank ìdentỉỹier Code). Thông qua địa chỉ này
mà các Ngân hàng có thế trao đối nghiệp vụ TTQT và các dịch vụ khác do
SWIFT cung cấp.
Địa chỉ B1C có hai loại, loại 8 ký tự dùng cho các Ngân hàng độc lập và loại 11
ký tự’ dùng cho các chi nhánh. Ngoài ra không có loại nào khác. Ket cấu 2 loại
như sau:
Loại 11 ký tự:
Loại
8

tự:
Là địa chỉ SWIFT thường được dành
xxxx
XX
XX
cho các chi nhánh giống như loại 8

ký tự nhưng có thêm ba ký tự phía
Bank
Country Area
sau để phân biệt chi nhánh:
xxxx
XX
XX
XXX
Code
Code Code
Bank
Country
Area
Branch
Code Code Code Code
Ví dụ:
4 ký tự đầu nhận diện ngân hàng
2 ký tự' kế nhận diện quốc gia
2 ký tự nhận diện địa phương
3 ký tự chót, nếu có, thì dùng để nhận diện chi nhánh. Neu là chi nhánh
chính
thì 3 ký tự chót là “XXX
*
*
*
*

2. Một số Ngân hàng là thành viên của Swift:

Asia Commercial Bank: ASCBVNVX

Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank): BFTVVNVX
Bank for Investment & Deveĩopment of Vietnam (BIDV): BIDVVNVX
Chiníbn Commercial Bank: CFCBVNVXHN1
Chiníbn Commercial Bank: CFCBVNVXHCM
ChoHung Vina Bank: F1RVVNVN
First Commercial Bank - HCMC: FCBKVNVX
Industrial & Commerciaĩ Bank of Vietnam (Incombank): ICBVVNVX
Indovina Bank: IABBVNVX
Saigon
Thuong
Tin
CJS
Bank
(Sacombank);
SGTTVNVX
Southern Commercial Joint Stock Bank (Phuong Nam Bank): PNBKVNVX
Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development (Agribank):
VBAAVNVX
Vietnam Export Import CJS Bank (Eximbank): EBVIVNVX
-5Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chỉ Minh_ NH9


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từVietnam Maritime CJS Bank (Maritime Bank): MCOBVNVX002
3. Cách phân chia mẫu điện SWIFT

Tất cả các mẫu điện được phân chia thành 10 nhóm điện, mồi nhóm điện được
sử dụng cho một phương thức TTQT hoặc một loại giao dịch Ngân hàng quốc
tế.
Ví dụ:
Nhóm 3: Sử dụng cho mua bán ngoại tệ

Nhóm 7: Sử dụng cho thư tín dụng và bảo lãnh
Nhóm 1: Sử dụng cho chuyến tiền phục vụ khách
hàng
Trong mồi nhóm điện lại bao gồm nhiều mẫu điện sử dụng cho từng trường hợp
khác nhau:
Tiểu chuẩn điện SW1FT dùng trong phương thức L/C
Mầu điện 700,7: Phát hành thư tín dụng
Mầu điện 707: Sửa đối một thư tín dụng
Mầu điện 742: Đòi hỏi trả theo thư tín dụng
Tiểu chuẩn điện SWIFT dùng trong phương thức nhờ thu
Mầu điện 400: Thông báo thanh toán nhờ thu
Ngoài ra còn một số mẫu điện khác
II. Thư tín dụng ((Letter of Credit-L/C):
1. Khái niệm:
Theo Điều 2, UCP 600, thư tín dụng là bất cứ thỏa thuận nào, dù được gọi hoặc
mô tả như thế nào mà theo đó không thể hủy ngang và thành một cam kết của
ngân
hàng
phát
hành
thư
tín
dụng
về việc thanh toán khi chứng từ xuất trình hợp lệ.
Thư tín dụng thương mại là một văn bản do Ngân hàng phát hành theo yêu cầu
của người nhập khẩu (người xin mở thư tín dụng) cam kết trả tiền cho người
xuất khẩu (ngưởi hưởng lợi) một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất
định với điều kiện người này thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản trong
lá thư đó - xuất trình đầy đủ các chứng từ hợp lệ.
Thư tín dụng là một văn bản pháp lý quan trọng của phương pháp tín dụng

chứng từ, nếu thanh toán bằng L/C mà không có L/C thì người xuất khẩu không
giao hàng và như vậy, phương thức này củng không được hình thành.
Tín dụng thư hoạt động theo 2 nguyên tắc:
• Độc lập
• Tuân thủ nghiêm ngặt.
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

~6~


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từNôi dung L/C:
• Số hiệu, địa chỉ, ngày mở L/C
• Loại ỨC
• Số tiền của L/C
• Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng
• Những quy định về hàng hóa.
• Những quy định về vận tải, giao nhận hàng.
• Những chừng tù’ mà người xuất khấu phải xuất trình.
• Sự cam kết trả tiền của Ngân hàng mở L/C.
• Những điều kiện đặc biệt khác.
• Chữ kí của Ngân hàng mở L/C, nếu mở L/C bằng thư.
2. Phân loại các loại L/Cĩ

Trong thanh toán quốc tế, có nhiều loại L/C được sử dụng. Việc phân loại thư
tín dụng dựa theo những tiêu chuấn nhất định. Theo úy ban Kỹ thuật và nghiệp
vụ ngân hàng thuộc ICC, ấn phẩm số 515, thư tín dụng được phân loại theo các
tiêu chí sau:
2.1. Phân loại theo loại hình (Types):
• Thư
tín dụng

có thể hủy ngang /
có thể hủy bỏ {Revocable L/C)
• Thư
tín dụng
không thế
hủy ngang / không thế hủy bỏ (Irrevocable L/C).
2.2. Phân loại theo phương thức sử dụng (Uses): có các loại thư tín
dụng sau:
• Thư
tín dụng
không hủy ngang
có giá trị trực tiếp (Straight L/C)
• Thư
tín dụng
không hủy
ngang có giá trị chiết khấu (Negotiation L/C)
• Thư
tín dụng
không
hủy
ngang và không xác nhận (Uncofirmed L/C)
• Thư
tín dụng
không
hủy ngang,
có xác nhận (Confirmed L/C)
• Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
• Thư tín dụng có điều khoản đỏ ( Red clause L/c)
• Thư tín dụng dự phòng (standby L/C)
• Thư tín dụng chuyển nhượng (trans/erable L/C)

• Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
2.3. Phân loại theo thời hạn thanh toán:
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-7-


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------L/C bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho người hưởng lợi L/C; loại L/C
có thể hủy bỏ này trong thanh toán quốc tế ít được sử dụng bởi vì L/C có thể
hủy bở thực chất chỉ là lời hứa trả tiền chứ không phài sự cam kết trả tiền chắc
chắn.
Thư tín dụng không thế hủy bỏ / không thế hủy ngang (Irrevocable Letter of
Credỉts) là loại L/C sau khi được mở ra thì ngân hàng mở L/C và người nhập
khẩu không được sửa đổi, bổ sung hoặc có thể hủy bỏ trong thời gian hiệu lực
của nó, trù’ khi có thỏa thuận khác của nhà xuất khâu và các bên tham gia L/C.
Thư tín dụng có thể hủy bỏ có xác nhận (Confinned ỉrrevocabel Letter of
Credỉt) là loại L/C có đảm bảo cho việc thanh toán tù' một ngân hàng có uy tín
nào đó (ngân hàng thứ ba, ngoái ngân hàng mở L/C) trong trường hợp việc
thanh toán có thể có vấn đề từ phía người mua hoặc ngân hàng mở L/C (theo sự
suy đoán chủ quan người bán hàng). Thư tín dụng có xác nhận được phát hành
trong trường hợp người bán hoặc ngân hàng của người bán nghi ngờ, không tin
tưởng vào khả năng thanh toán của ngân hàng phục vụ người mua (ví dụ: có khả
năng phá sản do khủng hoảng kinh tế...). Các ngân hàng xác nhận (ngân hàng
bảo lãnh) sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khi người bán có yêu cầu thanh toán.
Thư tín dụng không thế hủy bỏ, miễn truy đòi (ỉrrevocabỉe Without recourse
Letter of Credit) là L/C mà sau khi người nhập khẩu đã được trả tiền thì ngân
hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền tù' người xuất khấu trong bất cú'
trường hợp nào.
Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving Letter of Credit) là loại L/C mà người
hưởng lợi sau khi sử dụng xong hoặc hết thời hạn hiệu lực thì nó tự động có giá

trị như cũ và cứ như vậy nó tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng
được thực hiện hoàn tất.
Thư tín dụng dự phòng (Standby Letter of Credỉt) là một văn bản do ngân
hàng phát hành theo chỉ thị của người yêu cầu mỏ' tín dụng (Applicant hay
Account party) cam kết thanh toán cho người thụ hưởng, trong thời hạn hiệu lực
của tín dụng, khi người thụ hưởng xuất trình những chứng tù' sau:
• Chứng từ yêu cầu thanh toán
• Chứng tù' chứng minh việc không thực hiện họp đồng/ nghĩa vụ của
người yêu cầu mở tín dụng.
Thư tín dụng thanh toán dần dần (Deỷerred payment Letter of Credit) là loại
L/C không thế hủy ngang, trong đó ngân hàng xác nhận L/C cam kết với người
hưởng lợi sẽ thanh toán làm nhiều lần toàn bộ số tiền của L/C trong những thời
hạn hiệu lực qui định rõ trong L/C đó.

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

—8""


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từThư tín dụng ứng trước (Packing Letter of Credit), còn gọi là Anticipatory
L/C, là loại L/C mà trong đó qui định một khoản tiền được ứng trước cho người
nhập khẩu vào một thời điểm xác định trước khi bộ chứng từ hàng hóa được
xuất trình. Đối với khoản tiền ứng trước này, người ta thường qui định trong
một điều khoản đặc biệt (L/C cỏ điều khoản đỏ/ Red clause Letter of Credit),
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bên liên quan trong L/C.
Thư tín dụng chuyển nhưọng (Trans/erable Letter of Credit) là loại L/C
không thế hủy bỏ, trong đó qui định quyền của ngân hàng trả tiền được trả toàn
bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người theo lệnh củangười
hưởng lợi đầu tiên. L/C chuyến nhượng chỉ được phép chuyến nhượng một lần.
Chi phì chuyến nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên phải trả. L/C

chuyển nhượng thường được sử dụng trong trường hợp mua bán tay ba, gồm :
người mua, người bán, người mua bán trung gian.
3. Giới thiệu đơn xin mở thư tín dụng:

Dựa vào đơn xin mở tín dụng được ngân hàng in sẵn theo mẫu,nhà nhập khẩu
chỉ cần điền vào chồ trống những nội dung cần thiết. Khi soạn thảo đơn xin mở
thư tín dụng, nhà nhập khẩu cần chú ý đến các yếu tố sau:
- Bám sát các nội dung trong hợp đồng mua bán ngoại thương, các điều
khoản
trên L/C về cơ bản phải phù hợp với họp đồng Ngoại thương.
- Việc lựa chọn đưa những nội dung nào của hợp đồng vào trong đơn mở
L/C
thì do nhà nhập khấu quyết định, nhưng người thực hiện L/C lại là nhà
xuất
khẩu. Vì vậy nhà nhập khẩu cần phải thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng khi
đưa
vào
các điều kiện ràng buộc vào L/C nhằm đảm bảo quyền lợi đôi bên có thể
chấp
nhận được.
- Vì ngân hàng không thế nào kiếm tra được những đặc tính phức tạp
mang
tính
chất kỹ thuật của hàng hóa khi đối chiếu với điều khoản này trên L/C
vần
phải
quy định rõ ràng hoặc có quy định tham chiếu từ hợp đồng ngoại
thương.
- Bên cạnh đó, các điều kiện trong L/C không được trái ngược và mâu
thuẫn

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-9-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ(5)
(6)
(7)
(8)
(9)

Tên, địa chỉ của người thự hưởng
Ngày và nơi hết hiệu lưc L/C
Ký hiệu tiền tệ, số tiền (giá trị tín dụng)
Dung sai biến động trị giá L/C
Cách trả tiền: thanh toán ngay, chấp nhận hối phiếu, hay chiết

(5)

Giao hàng tùng phần: cho phép, hay không cho phép
Chuyến
tải:
cho
phép,
hay
không
cho
phép
Giao
hàng

từ
cảng
Đen cảng
Ngày giao hàng muộn nhất
Điều kiện giao hàng
Mô tả hàng hóa
Các chứng từ yêu cầu
Các điều kiện khác
Đòi tiền bằng điện
Phí
Thời
gian
xuất
trình
chứng
từ
Cam
kết
của
ngân
hàng
mở
L/C
Tham chiếu UCP No 600

khấu...

(11)
(12)
(13)

(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(13)

(21
)
(22)

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-10-


L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ--------------Bản chính giấy đề nghị mỏ’ L/C (theo mẫu £xỉmbank)
GI ẤY Đ Ể NGH Ị M Ở TÍN D ỤNG TH Ư (L/C TR Ả NGAY)
ĐỀ NGHỊ EXIMBANK MỞ CHO CHÚNG TÔI L/C có NỘI DUNG SAU:
TO :
FM

:
VN
EXIMBANK
HOCHIMINH
CITY
(ATTN : ưc ADVISING DEPT.)


* Applicant:

* Amount:
City
* Expiry date and place :............................at negotiating bank.
Available with any bank / Advising bank by negotiation of Beneficiary’s
draft(s)
at
sight
dravvn
on
us
for 100 percent of invoice value against presentation of the following
documents
in
triplicate
in
English (Unless othervvise stated) :
1.

Signed commercial invoice in quadruplicate

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chỉ Minh_ NH9

-11-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-

6.


Copy of fax advising applicant and Vietnam Eximbank (84.8.8296063)
of particulars of shipment

: B/L/AWB nbr , shipment date,ETA,vessel name/flight nbr , quantity of
goods,
name
of
commodities,invoice value and credit number within days/
after
shipment.

Evidencing shipment of: (Details of goods, quality,packing,marking )

-

Place of taking in charge / Dispatch trom / Place of receipt

-

Port of loading / Airport of departure..............

-

All banking charges outside HoChiMinh City including
advising,negotiating,reimbursing
commission,confirmation fee and amendment charges at
Beneficiary’s
account.
Advising/Amendment charges must be collected beíore release of

L/C /amendment.

• Please send documents in compliance with L/C terms and conditions in
two
lots
(
The
tirst
lot
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-12-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-

• VVithin (X days) banking days after our receipt of documents strictly
complied
with
L/C
terms
and
conditions
Or
VVithin (X days) banking days after our receipt of your authenticated

CAM K ẾT C ỦA NG ƯỜ I Đ Ề NGH Ị M Ở L/C
1.

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung hạn ngạch và

giấy
phép
nhập
khẩu
của
tín dụng thư nói trên và trách nhiệm pháp lý về hợp đồng ngoại
liên quan.

2.

Nhận được chứng từ ( Hoặc điện xin thương lượng chứng từ ) :

-

Nếu hợp lệ, chúng tôi đồng ý thanh toán.

-

Nếu có điểm bất hợp lệ , đề nghị Quý Ngân hàng thông báo ngay
cho
chúng
tôi
.
Nếu
quá
thời
hạn 4 ngày kể từ ngày EXIMBANK thông báo mà chưa có ỷ kiến
của
chúng
tôi,Quý

Ngân
hàng
được phép thông báo từ chối thanh toán và hoàn lại chứng từ cho
Ngân
hàng
nứơc
ngoài.
Chúng
tôi chịu mọi chi phí liên hệ.

4. Nội dung thư tín dụng:

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-13-


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------Thư tín dụng được mở qua hệ thống Swift mang đặc điếm riêng, tuỳ theo tính
chất, nghiệp vụ, loại L/C thoả thuận, hoạt động kinh doanh, buôn bán...
giữa nhà nhập khấu và nhà xuất khấu mà nội dung L/C có thay đối và nhiều khi
là rất khác nhau. Do vậy, việc đọc, hiếu rõ, thực hiện đúng bất kỳ một L/C nào
đó là một việc rất khó.
Tuy nhiên trong các L/C vẫn có những đặc điếm chung thống nhất mang cùng ý
nghĩa. Một L/C có thế chia tương đối thành ba phần:
• Phần 1: thông báo người lập L/C, người hưởng thụ, ngân hàng phát
hành, giá trị L/C, cách thức thanh toán...
• Phần 2: cách thức chuyến giao hàng hoá, mô tả về hàng hoá chuyến
giao...
• Phần 3: các thông tin có liên quan khác: chứng từ đi kèm, ngân hàng
thông báo, cam kết của ngân hàng...

Sau đây, chúng em sẽ giải thích các nội dung trong L/C dựa trên bài tập nhóm
cô cho.
PHẢN lĩ
Thông báo người lập L/C, người hưởng thụ, ngân hàng phát hành,
giá trị L/C, cách thức thanh toán...
Đỉa chỉ, tru sở liên lac của NH mở thư tín dung
Sender: BFTVVNVX007
(Bank for íbreign trade of Vietnam(HCM city branch)
2. Ngân hàng đai diên (cho nhà XK)
Sent to: RZBAATWW
3. Loai thư TD:
:40A: Form of Documentary Creadit: IREVOCABLE
4. Sổ hiêu thư tín dung:
:20:Documentary Creadit Number
00733710090616
Tạo thuận tiện trong việc trao đỏi thông tin giữa các bên có liên quan trong quá
trình giao dịch thanh toán và ghi vào các chứng từ liên quan trong bộ chứng từ
thanh toán
Ngày mở L/C
:31C: Date of Issue
091009
6. Quy tắc áy dung
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-14"


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ:40E: Applicable Rule
ƯCP lasted Version (UCP 600)
Thời han vào hiêu lưc của thư tín dung

:31D: Date and place of expity
091221 Austria
Là thời hạn mà NH mở cam kết trả tiền cho người thụ hưởng, nếu người này
xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn hiệu lực đó và phù hợp với quy định trong
thư tín dụng đó
Đối với nhà xuất khâu, trước khi đến ngày này nhà xuất khấu có thế cung
cấp dần các hồ sơ chứng từ và bổ sung sai sót nếu ngân hàng phát hiện có lỗi
sai. Thời gian quy địn nếu ngân hàng tiếp nhận hồ sơ tù’ NXK xet thấy có gì sai
sót thì trong vòng sớm nhất 7 ngày làm việc phải thông báo cho NXK để hoàn
thiện hồ sơ.
8. Bên vc mở thư tín dung:
:50: Appicant
Ha Tien 1 Cement Joint Stock Company
9. Bền hưởng lơi từ phương thức thanh toán tín dung:
:59: Benetĩciary
Central National - Gottesman
Europe
GMBH
Altmannsdorĩer Strasse 74
1120Vienna, Autria
10. Tống sổ tiền và đơn vi tiền tê quy ước của thư tín dung
:32B: Currency code, amount
USD1,100,000.00
Số tiền phải được ghi vừa bằng số và bằng chữ và phải thống nhất với nhau.
Tên đơn vị tiền tệ phải ghi cụ thế, chính xác. Không nên ghi sổ tiền dưới dạng
một số tuyệt đối, vì như vậy sẽ có khó khăn trong việc giao hàng và nhận tiền
bên bán. Cách tốt nhất là ghi một số lượng giới hạn mà người bán có thể đạt
được.
11. Dune sai số tiền cho phép:
:39A: Percentage creadit amount tolerance

05/05
12. Muc (Ịuy đinh viêc thanh toán L/C sẽ có hiêu lưc tai nơi đâu đê nhà xuất
khấu sẽ nhân đươc tiền...bởi điều khoản nào, cách thức nào...
:41D: Available with..............by...........
Any bank in Autria
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-15-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từBy negotiation
Đối với L/C này nhà xuất khấu sẽ nhận đuợc thanh toán tại bất kỳ NH nào ở
Autria thông qua thương lượng giữa các bên.
Neu bạn đang ở tư thế nhà XK, có các cách ghi như sau:
Available by pciymení at advỉsỉng bank’s counter
Available by payment atyour counter
Available by payment at the issuing bank’s counter
Available with (name of bank) by payment
Cách thức trả tiền thông qua NH thương lượng
Available any bcink in beneỳìciary ‘s country by negotiaton
Avaiĩable with advising bank by Negotiation
13. Dư thảo thanh toản( người thanh toán cho NXK là ai?)
:42C: Drafts at....
90
days
afterB/L date
For lOOpct of invoice
value
14. Đơn vi chiu trách nhiêm thanh toán:
:42A: Drawee

BFTVVNVX007
PHÂN 2:
Cách thức chuyến giao hàng hóa, mô tả về hàng hóa chuyên giao
A. Cách

thức giao hàng
L Cách thức giao hàng
:43P: Partial Shipments
Permtitted, Allovved (NXK có thể chuyển giao hàng thành tùng phần)
Prohibited( NXK không được quyền chuyển giao hàng hóa thành từng phần mà
phải chuyến tải một lần duy nhất)
Trung chuyên qua trarn trung gian
:43T:
Transshipment
Prohitted(hiểu như trên)
B. Địa điếm bốc dở hàng
1. Đỉa điếm xuất hóa đơn
:44A: Place of taking in charge/dispatch from/place of receipt
2. Đỉa điếm Xuất hàng:
:44E: Port of Loading/ Airport of departure
Any port in Europe
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

~16~


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------3. Đìa diêm hàng' dươc gửi đến

:44F: Port of discharge/Airport of destination
ICD 2 Phưóc Long Port, HCM City, Vietnam

c. Thời gian giao hàng cuối cùng:
:44C: Lastest Date of Shipment
091130
L Thời han giao hàng có thê đươc ghi như sau:
Ngày giao hàng chậm nhất hay sớm nhất: shipment must be effected not later
than... hoặc ghi time of delivery: latest December 31st, 2000 or earliest
September 1 st,2001
Trong vòng:shipment must be effected during...
Khoảng: shipment must be about...
2. Ngày cu thê: shipment must be eííected on...
Thời hạn giao hàng do hợp đồng mua bán ngoại thương quy định. Đây là thời
hạn quy định bên bán phải chuyến giao xong hàng cho bên mua, kế tù’ khi
thư tín dụng có hiệu lực.
Ví dụ:
:44D: Shipment Period
+ For lst shipment and 2nd shipment: Latest 060701
+ For 3rd shipment: Latest 070101 but notbeíòre
061215
+ For 4th shipment:Latest 070501 but not beíbre
070415
Thời hạn giao hàng liên quan chặt chẽ với thời hạn hiệu lực của thư tín dụng.
Neu hai bên thỏa thuận kéo dài thời gian giao hàng thêm một số ngày thì
ngân hàng mở tín dụng cũng sẽ hiểu rằng thời hạn hiệu lực của thư tín dụng
cũng được kéo dài thêm một số ngày tương ứng.
D. Mô tả hàng hóa:
:45A: Description of goods and/or Services
PHẢN 3:
Các thông tin có liên quan khác: chứng từ đi kèm, ngân hàng thông báo,
cam kết của ngân hàng ...
A. Chứng từ Yêu cầu:

:46A: Documents Required
Đây là một nội dung rất quan trọng của thư tín dụng. Bộ chứng tù' thanh toán
là căn cứ đế ngân hàng kiểm tra mức độ hoàn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-17-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từNgân hàng mở thư tín dụng thường yc người hưởng lợi đáp ứng những yếu
tố liên quan tới chứng tù' sau đây:
(các loại chứng từ phải xuất trình căn cứ theo yêu cầu đã được thoa thuận
trong HĐTM)
Thông thường bộ chứng từ gồm có:
- Hối phiếu thương mại(Commerial Bill of Exchange)
- Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)
- Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading)
- Chứng nhận bảo hiểm (Insurance Policy)
- Chứng nhận xuất xứ (Certiíĩcate of Origin)
- Chứng nhận trọng lượng (Certiíìcate of Quality)
- Danh sách đóng gói (Packing List)
- Chứng nhận kiếm nghiệm (Inspection Certiíĩcate)
Số lượng bản chứng từ thuộc mỗi loại
Yêu cầu về việc ký phát tòng loại chứng tù’
B. Những điểu kiện đi kèm:
47A: Additional Conditions
c. Các khoản phi:
:71B: Charges
A. Thời hạn xuất trình chứng từ:

:48: Period of presentation

Documents must be presented within 21 days after shipment date but
within the validity of the creadit
Tại mục này, nhà xuất khẩu phải đảm bảo chắc chắn rằng có đầy đủ hồ sơ
chứng từ đế trình trong thời gian L/C quy định, nếu khống rắc rối có thể xảy ra.
Neu như trong L/C không đề cập đến ngày xuất trình, thì nhà xuất khấu
phải hiểu rằng: “ Ngân hàng sẽ không chấp nhận hồ sơ nếu quá 21 ngày kế từ
ngày chuyển giao hàng theo L/C quy định (theo UCP điều 43.a)
B. Hướng dan xác nhận:

:49: Coníìrmation Instructions
Without
Chú ý:
Nếu trong L/C ghi chú là:
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-18-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ“full details to follow” hay “the mail coníĩrmation is to be the operative
credit instrument” thì khi nhận được L/C bạn phải chờ đợi các tài liệu đi kèm
L/C và L/C này chưa có hiệu lực 1 cách đầy đủ.
c. Sự cam kết của ngân hàng mở thư tín đụng
Đây là nội dung ràng buộc trách nhiệm mang tính pháp lý của ngân hàng
mở thư tín dụng đối với thư tín dụng mà mình đã mở. Đôi khi phần này sẽ ko
cần thế hiện vì bản chất cùa thư tín dụng là 1 sự cam kết. Nội dung của phần
cam kết sẽ mang ý nghĩa sau: “Chúng tôi cam kết với những người ký phát
hoặc người cầm phiếu trung thực rằng các hối phiếu được ký phát và chiết
khấu phù hợp với các điều khoản của thư tín dụng này sẽ được thanh toán
khi xuất trình và các hối phiếu được chấp nhận theo điều khoản của tín dụng
sẽ được thanh toán.”

Trong L/C, phần này được thể hiện ở mục:
“: 78TNSTR. TO pAYING/ACCEPTING/NEG. BANK
III. Bộ chừng từ trong thanh toán quốc tế

Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế gồm có:
- Chứng từ tài chính (Financial Documents): là chứng tù’ được sử dung thanh
toán chi trả gồm có: hối phiếu,giấy nhận nợ,Sec hoặc các phương tiện thanh
toán tương tự
- Chứng từ thương mại (Commercial Documents): thông thường gọi là chứng
từ hàng hóa nhầm thuyết minh về tình trạng hàng hóa và bao bì hàng hóa
gồm có:

-

-

Hối phiếu thương mại (Commerial Bill of Exchange)

-

Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)

-

Vận đơn hàng hải (Ocean Bill of Lading)

-

Chứng nhận bảo hiếm (Insurance Policy)


-

Chứng nhận xuất xứ (Certiflcate of Origin)

-

Chứng nhận trọng lượng (Certificate of Quality)

Danh sách đóng gói và bảng kê chi tiết trọng lượng (Packing List and weỉght
list)

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-19-


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------Giấy chứng nhận khử trùng (Fumỉgatỉon certificate)
Giấy chứng nhận phòng dịch (Health certificate)
Giấy chứng nhận kiếm tra (Inspection certificate)
- Các chứng từ thanh toán khác
IV. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
1. Khải niệm:

Điều 2 trong UCP 500 của Phòng Thương Mại Quốc Te đưa ra một định nghĩa
hoàn chỉnh hơn, theo đó, tín dụng chứng từ là : Bất cứ thỏa thuận được gọi hoặc
miêu tả như thế nào, theo đó ngân hàng (« ngân hàng phát hành ») hành động
theo yêu cầu và chỉ thị của khách hàng (« người yêu cầu mở thư tín dụng »)
hoặc đại diện cho chỉnh bản thân mình :



- Tthanh toán cho, hoặc theo lệnh của người thứ ba (người thụ hưỏng)
hoặc
chấp nhận và thanh toán hổi phiếu do người thụ hưởng kỷ phát; hoặc



- Úy quyền cho ngân hàng khác thanh toán, chấp nhận và thanh toán hối
phiếu ; hoặc



- Cho phép ngân hàng khác chiết khấu chứng từ quy định trong thư tín
dụng,
với điều kiện chúng phù họp với tất cả điều khoản và điều kiện của thư
tín dụng.

Tóm lại, Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận trong đó một
ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách hàng
(người xin mở thư tín dụng), cam kết sẽ trả số tiền nhất định cho một người thứ
ba, hoặc trả cho bất kỳ người nào theo lệnh của người thứ ba đó (người hưởng
lợi); hoặc sẽ trả, chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi ký phát, khi xuất trình
đầy đủ cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp trong thư tín dụng.
Thư tín dụng là một văn bản pháp lý cam kết trả tiền của ngân hàng mở đổi
với người xuất khẩu khi họ hoàn thành đấy đủ nghĩa vụ quy đinh việc trả tiền,
chấp nhận hoặc chiết khấu chứng từ, là cơ sở đế người nhập khấu xem xét trả
tiền cho khách hàng.
2. Các bên tham gia trong thư tín dụng chứng từ:
- Người mở thư tín dụng là người mua hàng( sau khi được thông báo bán

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9


-20-


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ------------ Người hưởng lợi thư tín dụng là người bán hàng hay người hưởng lợi chỉ

định.
- Ngân hàng thống báo thư tín dụng là ngân hàng ở nứơc ngoài hưởng lợi

thực hiện việc thông báo L/C cho người hưởng lợi.
Ngoài các chủ thế trên, có thế có thêm sự tham gia của các ngân hàng trung gian
khác:
- Ngân hàng xác nhận: nếu người bán hàng không tín nhiệm ngân hàng mở
L/C họ yêu cầu L/C phải được xác nhận bởi một ngân hàng khác gọi là
Ngân hàng xác nhận. Ngân hàng này thường phải là ngân hàng có uy tín
cao trong TTQT, có trách nhiệm cùng với ngân hàng mở trong việc thanh
toán L/C. Ngân hàng xác nhận có thể là ngân hàng thông báo hoặc một
ngân hàng khác theo yêu cầu của người bán.
- Ngân hàng chiết khấu: là ngân hàng đứng ra mua hối phiếu có kỳ hạn
chưa đến hạn trả do người bán ký phát cho ngân hàng trả tiền trên theo uỷ
quyền của ngân hàng mỏ thư tín dụng.
- Ngân hàng hoàn trả: là ngân hàng được sự uỷ quyền của ngân hàng nhmở
chuyến tiền cho ngân hàng đòi tiền.
- Ngân hàng chấp nhận: là ngân hàng thực hiện chấp nhận hối phiếu kỳ hạn
- Ngân hàng chỉ định: là ngân hàng mà với ngân hàng đó tín dụng có giá trị
thanh
toán hoặc bất cứ ngân hàng nào trong trường hợp tín dụng có giá tiị thanh
toán
đối vói bất cứ ngân hàng nào
- Ngân hàng bồi hoàn

- Ngân hàng chuyển nhượng
V. Quy trình thanh toán tín dụng chúng tù’ - Giải thích tùng bước

trong
Ngân hàng mở L/C
(1)
Giấy
đề nghị
mở
Nhà nhập khẩu

(2) L/C

quy
Ngân hàng thông báo
(3) L/C

Hợp đồng

Nhà xuất khẩu

Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-21-


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------Bước 1: Căn cứ vào họp đồng mua bán ngoại thưong, nhà nhập khâu lập giấy
đề nghị mở L/C đến ngân hàng phục vụ mình (nơi đơn vị nhập mở tài khoản
ngoại tệ) đế yêu cầu ngân hàng mở một L/C cho người bán hay nhà xuất khấu.
* Chuẩn bị bộ hồ sơ mở L/C (nộp vào phòng TTQT của ngân hàng thương

mại):
- Giấy đề nghị mở thư tín dụng
- Hợp đồng mua bán ngoại thương
- Giấy phép nhập khẩu, thư bảo lãnh ngân hàng (nếu có)... và một số
chứng tù' khác
- Báo cáo tài chính
- Phương án sản xuất kinh doanh
- Hồ sơ về tài sản đảm bảo (nếu vay ngân hàng thanh toán L/C hoặc mở
L/C trả chậm)
* Phòng tín dụng tiến hành thẩm định hồ sơ (hồ sơ mở L/C ký quỹ dưới
100%)
quyết định
- Chấp nhận hoặc tù' chối mở L/C
- Mức ký quỹ L/C
* Khách hàng tiến hành ký quỹ L/C
- Khách hàng tiến hành ký quỹ L/C, nếu số dư TK tiền gửi ngoại tệ không
đủ đế ký quỹ thì có thế xin mua ngoại tệ ký quỹ L/C
- Ngân hàng mở L/C hoàn tất hồ sơ mở L/C
Bưó'c 2: Căn cứ vào yêu cầu mở thư tín dụng của nhà nhập khẩu và các chứng
tù' có liên quan, nếu đồng ý thì ngân hàng trích tài khoản đơn vị mỏ' tài khoảnt
tín dụng số tiền ký quỹ bằng 100% trị giá thư tín dụng, trong trường hợp L/C trả
ngay hoặc một tỷ lệ phần trăm trên trị giá thư tín dụng, trong trường hợp L/C trả
chậm
- Ngân hàng phát hành L/C
- Soạn thảo L/C - kiểm tra L/C
- Xin test
- Xin ý kiến của lãnh đạo phòng
- Chuyển L/C qua hệ thống Swift
- In L/C giao cho nhà nhập khấu
- Thu phí

Bưó'c 3: Khi nhận được thư tín dụng của ngân hàng mở L/C gửi đến, ngân hàng
thông báo sẽ kiếm tra, xác báo điện mở thư L/C, rồi chuyến bản chính L/C cho
nhà xuất khẩu dưới hình thức văn bản nguyên văn. Neu gửi bằng thư thì kiểm
tra chữ ký, nếu gửi điện thì kiếm mã
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-22-


--------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ—
-

Kiếm tra tính chân thật bề ngoài của L/C
Kiểm tra nội dung L/C
Thông báo L/C và kèm theo xác nhận L/C nếu có (thông báo L/C)
Thu phí: phí thông báo, phí xác nhận (nếu có), điện phí

2. Quy trình thanh toán L/C
Ngân hàng mở L/C
(9)thanh
toán

nhận
bộ chứng
Nhà nhập khẩu

(7) thanh toán

NH phục vụ nhà xuất khấu


(6) Bộ chứng
từ
(4) Hàng hóa

(5) bộ
chứng
từ

(8)thanh
toán

Nhà xuất khẩu

Bưó’c4: Nhà xuất khẩu nhận được thư tín dụng do ngân hàng thông báo gửi đến,
tiến hành kiếm trả và đối chiếu với hợp đồng mua bán ngoại thương đã ký trước
đây. Sau khi kiếm tra chặt chẽ L/C nếu đồng ý thì tiến hành giao hàng cho bên
nhập khẩu, nếu không đồng ý thì đề nghị bên nhập khẩu điều chỉnh hoặc bố
sung thêm cho đến khi hoàn chỉnh mới giao hàng:
- Nhà xuất khẩu tiến hành kiếm tra L/C nếu đồng ý thì chuẩn bị hàng
- Giao hàng
- Neu không đồng ý có quyền điều chỉnh thư tín dụng (trước khi giao hàng,
trước khi xuất trình bộ chứng tù’ và NH thông báo, và phải trong thời
gian
còn hiệu lực của L/C)
Bước 5: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ
thanh toán theo đúng điều khoản trong thư tín dụng, xuất trình cho ngân hàng
thông báo để yêu cầu thanh toán:
- Nhà xuất khấu nộp bộ chứng tù’
Nhà xuất khẩu tiến hành nộp bộ chứn từ vào NH thông báo, bao gồm:
- Bộ chứng từ

- Bảng kê chứng từ (2 liên)
Bưó’c 6: Ngân hàng phục vụ nhà xuất khấu, kiếm tra và xử lý bộ chứng từ do
nhà xuất khâu nộp vào:
- NH thông báo làm thủ tục tiếp nhận bộ chứng từ
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-23--


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------Kiếm tra bộ chứng tà: Kiếm tra trên bề mặt bộ chứng tù' phù họp với điều
khoản điều kiện L/C một cách cấn thận và hợp lý:
o Kiểm tra sơ bộ
o Kiếm tra chi tiết
■ Tính chân thật
■ Tính thống nhất (tùng chứng tù’ và giữa các chứng từ)
■ Tính đầy đủ (bao nhiêu loại, số lượng mỗi loại)
- Xử lý chứng tù'
o Neu bộ chứng từ bất hợp lệ
Nhẹ: bố sung sửa đối chứng
từ
Năng: đề nghị chuyển sang
phương thức khác
- Neu bộ chứng từ hợp lệ thì NH thông báo sẽ chuyển bộ chứng từ ra nước
ngoài (đến NH phát hành L/C)
Bưó’c 7: Ngân hàng mở L/C nhận được bộ chứng từ thanh toán do bên xuất
khấu gửi đến, tiến hành kiếm tra đối chiếu với những điều khoản quy định trên
L/C đã mở trước đây. Neu thấy phù hợp ngân hàng mở L/C sẽ thanh toán cho
bên xuất khẩu theo lệnh của ngân hàng thông báo:
- Ngân hàng mở L/C làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
- Kiếm tra bộ chứng tù'

- Xử lý chứng từ
o Bộ chứng từ hợp lệ: NH mở L/C thanh toán / chấp nhận thanh toán
o Bộ chứng tù' bất hợp lệ: giành quyền quyết định thanh toán cho nhà
nhập khẩu
Bưó’c 8: Nhận được điện báo có về khoản thanh toán bộ chứng từ hàng xuất
khẩu, ngân hàng báo có cho nhà xuất khẩu hoặc thông báo hối phiếu có kỳ hạn
đã được chấp nhận thanh toán và cũng có thế nhận được thông báo về sự từ chối
của ngân hàng mở L/C
Bưó’c 9: Ngân hàng mở L/C yếu cầu người xin mở L/C thanh toán và chuyển bộ
chứng từ cho người xin mở L/C (nhà nhập khẩu)
-

VI. Phân tích chi tiết quy trình thanh toán L/C

Toàn bộ quy trình thanh toán tín dụng chứng từ đã được nhóm tổng hợp theo
quy trình nghiệp vụ ở vị trí ngân hàng phục vụ nhà Nhập khẩu và ngân hàng
phục vụ nhà xuất khẩu
Hiện nay tất cả các ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế đều chia làm 2
mảng
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh_ NH9

-24--


-----------L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ-----------Thanh toán nhập khâu
Nhóm chúng tôi sẽ trinh bày chi tiết quy trình thanh toán tín dụng thông qua các
nghiệp vụ mà các ngân hàng đang có hiện nay
Dưới đây là nghiệp vụ thanh toán xuất-nhập khẩu của Eximbank
1. Nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ nhà nhập khâu
Thanh toán nhập khẩu

J-Eximbank hân hạnh phục vụ tất cả các Quý khách hàng có nhu cầu
thanh
toán
hàng
nhập
khẩu

chứng
từ
qua
Ngân hàng chúng tôi. Các phương thức thanh toán nhập khẩu gồm:
5Thư
tín
dụng
Nhập
khẩu
(L/C
nhập)
í Nhờ thu chứng từ Nhập khẩu
THU TÍN DỤNG NHẬP KHÂU (L/C NHẬP)
Trình tự thủ tục thực hiện
Hồ sớ đê nghị mở L/C nhập khẩu gởi Eximbank:
V 01 bản chính giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu Eximbank)
L/C trả ngay:

Word

L/C

trả


chậm:

Word
>01 bản sao HỢp đồng ngoại thương hoặc giấy tờ tương đương như
hợp đồng (nếu có)
í 01 bản sao chứng thư bảo hiểm (Đối với những L/C mở có giá trị không
bao gồm bảo hiểm nhưng không ký quỹ đủ)
>
01 bản sao HỢp đồng uỷ thác (Nếu nhập khẩu ủy thác)
>
Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại hoặc Bộ quản lý
chuyên ngành (Đối với các mặt hàng trong danh
mục nhập khẩu có điều kiện)
>
01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã
số Xuất Nhập Khẩu của doanh nghiệp (Nếu Quý
khách đến giao dịch lần đầu)
Xem hồ sớ và phát hành L/C:
>
Nếu ký quỹ đủ 100% trị giá L/C hoặc đã có thỏa ước về hạn mức
mở L/C với Eximbank: Quý khách gửi hồ sơ đề nghị
mở L/C trực tiếp tại Phòng Thanh Toán Nhập Khẩu.
>
Nếu ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C: Quý khách liên hệ trực tiếp
với Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp Eximbank (ĐT:
8.210052) để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục bảo lãnh, vay tín
dụng, thế chấp hoặc cầm cố cũng như thỏa thuận
mức ký quỹ và nộp hồ sơ đề nghị mở L/C tại đây để được xét
duyệt.

>
Trường hợp Quý khách có nhu cầu mua ngoại tệ để ký quỹ mở
hoặc thanh toán L/C, Quý
kháchcó thể liên
hệ trực
tiếp với Phòng Kinh Doanh Ngoại tệ Eximbank (ĐT: 9142451).
>
EXIMBANK thực hiện mở L/C trong vòng 1 ngày làm việc
Ký hậu vận tải đơn của đơn vị/Phát hành Thư Bảo Lãnh nhận
hàng
>
Trường hợp hàng về Việt Nam trước khi chứng từ gởi đến
EXIMBANK, Quý khách muốn nhận hàng ngay (Trên sơ sở
Quý khách ký quỹ đủ trị giá hóa đơn hoặc có bảo lãnh của Phòng
Trường Đại học Kinh tê Thành Phô Hô Chí Minh_ NH9

-25-


■L/C và các loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từNếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ
cho Quý khách ngay khi Quý khách ký chấp nhận
bất hợp lệ và đồng ý thanh toán .
Đối với L/C trả chậm:
>
Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho
Quý khách ngay khi Quý khách ký xác nhận ngày đáo
hạn.
>
Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ
cho Quý khách ngay khi Quý khách ký chấp nhận

bất hợp lệ và đồng ý thanh toán vào ngày đáo hạn.
Khi đến hạn thanh toán Eximbank sẽ ghi nỢ tài khoản Quý
khách
để
thanh
toán
cho
Ngân
hàng
nưỏc
ngoài.
>

1.1. Phát hành L/C:

Thụ lý hồ SO’ và tiến hành mỏ’ thư tín dụng



Chuyển giao thư tín dụng
* Bước lĩ xin mở tín dụng thư (L/C)
1.1.1. Nguồn
vốn
để
đảm
bảo
thanh
toán
L/Cĩ
Giả sử là trong hợp đồng các bên đã đồng ý thanh toán bằng L/C, người nhập

khấu cần xem xét nguồn vốn đế thanh toán cho L/C mà mình sẽ yêu cầu Ngân
hàng mở.
- L/C phát hành bằng vốn tự’ có, khách hàng ký quỹ 100%.
- L/C phát hành bằng vốn tự có, người nhập khẩu không ký quỹ đủ 100%
và/hoặc có yêu cầu miễn, giảm mức.
- L/C phát hành bằng vốn vay của Ngân hàng.
Hiện nay các Ngân hàng quy định tỷ lệ ký quỹ (100%; dưới 100% hoặc không
cần ký quỹ) đối với doanh nghiệp nhập khấu căn cứ vào:
- Uy tín thanh toán của doanh nghiệp
- Mối quan hệ của doanh nghiệp đối với Ngân hàng,
- Số dư ngoại tệ trên tài khoản của doanh nghiệp,
- Công nợ của doanh nghiệp nhập khấu,
- Tính khả thi trong phương án kinh doanh hàng nhập khẩu của đơn vị nhập
khẩu.
* Cách thức kỷ quĩ:
- Neu số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng lớn hơn số tiền ký quỹ, ngân
hành sẽ trích tù' tài khoản tiền gửi chuyến sang tài khoản ký quỹ. Phòng
nhập
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chỉ Minh_ NH9

-26--


×