Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

báo cáo thực tập tại TRẠM BIẾN áp núi một TỈNH THANH HOÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.61 KB, 18 trang )

Dòng điện đi qua cực đại với gíaPHẦN
trị hiệuI dụng:45KA.
TRẠM BIẾN ÁP NÚI MỘT TỈNH THANH HOÁ
1.Dòng
TRẠM
BIÊN
ÁP:
điện ổnt
định
nhiệt:
Trạm biến áp 110KV - Núi Một là một trong những trạm biến áp có
quy mô lớn của
gia, trạm nằm ở phía Tây Bắc thành phố Thanh Hoá
1 gy:quốc
45,5KA.
thuộc tỉnh Thanh Hoá.
5

gy: 30
KAvừa là một trạm biến áp phân phối cung cấp điện cho tỉnh
Trạm
Thanh Hoá, vừa là trạm biến áp trung gian, nối liền mạch vòng đường dây
10 gy: 21KA.
220KV từ Hoà Bình về được hạ xuống 110KV 0 trạm trung gian 220KV Ba Chè (Thanh Hoá) và đường dây 110KV từ nhà máy điện Ninh Bình về.
Dòng điện cắt: 29KA.
Trạm được khởi công xây dựng vào năm 1972 do Trung Quốc đảm
suất vào
cắt: 500MVA.
nhận Công
và được
vận hành vào năm 1976. Là một trạm quan trọng của hệ


thống lưới điện miền Bắc không những cung cấp điện cho tỉnh Thanh Hoá
Thờicung gian
không
dầu:nhà 0,5
gy.aNinh Bình bị sự cố
mà còn
cấp điệnđóng
cho Ninh
Bình khi
máy điện
và cũng như có thể đưa điện từ nhà máy điện Nhinh Bình về để cung cấp
Thời gian cắt không dầu: 0,14 gy.
cho nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. Trạm còn là một trạm biến áp 110KV có
côngb.suất
lớn
của sô
quốc
(56MVA)
tương lai gần trạm sẽ nâng công
Các
thông
củagia
cuộn
đóng và trong
cuộn cát:
suất lên 80MVA.
*Cuộn đóng: Với điện áp 220V DC.
Dòng điện: 97A.
*Cuộn cắt: Với điện áp 220V DC và dòng điện 2,5A.
2. Theo

Sơ ĐỔ
NGUYÊN
BIÊN
ÁP PHÂN
PHOI
MỘT:
quy
định số LÝ
lầnTRẠM
cắt ngắn
mạch
của máy
cắt NÚI
10KV
khi dung
lượng cắt bằng 100% dung lượng định mức thì số lần cắt là 3 lần, còn khi
( NHƯ
HÌNH
VẼ TRANG
dung lượng cắt là 70% dung
lượng
định mức
thì số lầnBÊN
cắt là) 8 lần.
3. CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM PHÂN PHOI NÚI MỘT:
3.2. MÁY CẮT PHÍA 35KV:
Hiện nay trạm phân phối Núi Một sử dụng hai máy biến áp ba dây
Máy
35KV dùng ở trạm
cũng làQuốc

loại máy
cuốna.loại
SFS20000-110TH
do Trung
chế cát
tạo ítvàdầu:
một máy biến áp do
Liên

chế
tạo
loại
ba
pha
dây
cuốn
T
TH.
Ký hiệu máy cắt là SW2-35 TH.
Với hai máy biến áp tự dùng SI-75/10TH
Với các thông
kỹ thuật
sau:
3.1.sốMÁY
CẮT
PHÍA 10KV:
của trạm có hai máy cắt tổng 931 và 932 loại SN3-10 TH còn
Điện ápa.địnhPhía
mức10KV
là 35KV.

lại 6 máy cắt phụ tải loại SNIO-IO TH và một máy cắt nối loại 8BK-20.
Điện áp choMáy
phépcắt
lớnnối
nhấtthuộc
là 40,5KV.
loại máy cắt không khí, còn các máy cắt tổng và
phụ tải thuộc loại máy cắt ít dầu.
Dòng điện định mức là 1000A.
Các thông số kỹ thuật:
Dòng điện cắt định mức là 16,5KA,
Điện áp định mức:10KV.
Dung lượng cắt: 1000MVA.
Điện áp cho phép lớn nhất: 11,5KV.
Dòng điện giới hạn hiệu dụng: 26KA.
2
Dòng điện định mức: 2000A.
3


Trọng lượng máy cắt: 750kg
Trọng lượng dầu 96kg.
b. Sô liệu động cơ tích năng:
Điện áp một chiều là:220V
Công suất là 0,6KW.
Tốc độ là 1500vòng/phút.
c. Thông sô cuộn đóng và cuộn cát:
*Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng


điện

:

0,96A

Số vòng: 4800vòng.
Tiết diện dây điện từ: 0,25mm2.
*Cuộn cắt:
Điện áp;220V Dc.
Dòng điện: 1,25A.
Số vòng: 2800vòng.
Tiết diện dây điện từ: 0,15mm2.
Số lần cắtngắn mạch cho phép khi dung lượng cắt nhỏ hơn hoặc bằng 50%
dung lượng định mức với dầu Trung Quốc cách điện 35KV là 10 lần, còn
khi dung lượng cắt bằng 100% định mức thì số lần cắt là 5 lần.
3.3. MÁY CẮT PHÍA 110KV:

a. Hiện nay máy cắt phía 110KV của trạm biến áp phân phối Núi Một
là loại máy cắt ít dầu kiểu SW4-110:
Điện áp định mức là 110KV.
Điện áp cho phép lớn nhất là 126KV.
Dòng điện định mức 1000A.
Dòng điện cắt lớn nhất là 18,4KA.
4


Giá trị cao nhất :55KA.
Dòng điện ổn định nhiệt:

1 gy 32 KA.
5 gy 21KA.
10 gy 14,8 KA.
Trọng lượng một pha là lOOOkg.
Trọng lượng dầu một pha là 120kg.
Tổng 3 pha không có truyền động là 3350kg.
b. Sô liệu kỹ thuật động cơ một chiều:
Điện áp một chiều: 220V.
Công suất: 1,1KW.
c. Cuộn đóng và cuộn cát:
*Cuộn đóng:
Điện áp 220V DC.
Dòng điện là 5A, số vòng là 4400 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25mm2.
*Cuộn cắt:
Điện áp 220V DC.
Cường độ 5A.
Số vòng là 3800 vòng.
Tiết diện dây điện từ là 0,25 mm2
3.4.

MÁY BIẾN ÁP :

a. Thông sô của hai máy biến áp tự dùng cung cấp điện cho trạm :


hiệu:

SJ-75/10


TH

Dung lượng : 75KVA.
5


Nấc
1
2
3
4
5
Nấc

Điên áp
(KV)

Dòng(A)

Đầu dây nôi
Phai

Pha2

Pha3

A2-A3

B2-B3


C2-C3

112,75Tần số: 50Hz.
102,5
A3-A4
B3-B4
110
105
A4-A5
B4-B5
Dòng điện định mức phía sơ cấp: 4,55A.
107,25
107,5
A5-A6
B5-B6
định mức phía
thứ cấp: 108A.
104,5 Dòng điện
110,5
A6-A7
B6-B7

C3-C4

115

100

Điên áp
(KV) -Máy


C4-C5
C5-C6
C6-C7

b.
Những hiện tượng không
bình
thường và xử lý:
Dòng(A)
Đầu dây
nối
bị



dầu
Phai
-Mức dầu hạ thấp.
286 Am2-Am3

Pha2

Pha3

1

40,42

2


không
bình thường.
39,46 -Tiếng kêu
292,5
Am3-Am4

3

hiện tượng
biến màu thìBm4-Bm5
cần tìm
biện pháp khắc phục, nếu mức dầu
38,5 -Dầu có 300
Am4-Am5
Cm4-Cm5
tăng cao thì cần kiểm tra đồng hồ nhiệt xem có làm việc chính xác không.
37,54
308 Am5-Am6
Bm5-Bm6
Cm5-Cm6
Nấc phân
áp phía
-Kiểm
tra phụ
tải: 35KV:
Nếu quá tải thì cần phaỉ cắt những phụ tải không quan
36,58
Am6-Am7
trọng315,5

trước và
kiểm tra hệ thốngBm6-Bm7
làm mát.Cm6-Cm7

4
5

Bm2-Bm3
Cm2-Cm3
Bm3-Bm4
Cm3-Cm4

c. Hai máy biến áp 1T và 2T do Trung Quốc chê tạo:
Ký hiệu : SFS20000-110TH, với dung lượng 20000KVA.
Điện áp: 110+2x2,5% phía 110KV
38,5+2x2,5%

phía

35KV

llKVphía
Tổ

10KV

đấu

dây:


Y0/Y0/12-ll

Điện áp ngắn mạch:
Cao áp - trung áp 10,5%
Cao áp - hạ áp 17,7%
Trung áp - hạ áp 6,38%
Số pha: Ba pha
Tần số: 50Hz
Phương thức làm mát: Cách tản nhiệt đối lưu dầu, quạt gió cưỡng bức.
Điều kiện sử dụng: Đặt ngoài trời.

6


-Dầu trong sứ đầy đủ, vệ sinh sạch
-Các mối nối bắt chặt ,tiếp xúc tốt
-Kính phòng nổ nguyên lành, kín.
-Hạt chống ẩm trắng xanh.
-Mức dầu trong bình dầu phụ đầy đủ.
-Các van dầu ở vị trí mở.
-Xả hơi rơ le hơi.
-Vị trí phân áp phía 110KV của 3 pha giống nhau.
-Vị trí phân áp phía 35KV của 3 pha giống nhau.
-Xả hơi của sứ 35Kv và 110KV.
-Hệ thống làm mát tốt, chạy thử quạt.
-Mạch bảo vệ, tín hiệu, điều khiển tốt, thử đóng cắt bằng bảo vệ.
-Không còn rò rỉ dầu.
-Đo điện trở cách điện giữa các cuộn dây với đất, giữa các cuộn dây với
nhau, thông mạch bộ phân áp.
b. Chê độ kiểm tra trong vận hành:

Cần kiểm tra mức dầu, màu dầu, độ rò rỉ dầu, các mối nối, ti sứ.
Kiểm
tra hê
thống làm mát, vặn chặt cầu chì của động cơ quạt, kiểm
Điện áp, cường
độ phía
10KV:
tra phát nóng và tiếng kêu của động cơ.
Điện áp 11000V.
Kiểm tra mức dầu trong rơ le hơi và hơi trong rơ le.
Dòng 1050A.
Kiểm tra chất lượng sứ, sự phóng điện mức dầu.
Hiện nay do nhu cầu tăng phụ tải vì vậy trạm phân phối Núi Một đã lắp
đặt thêmKiểm
máytrabiến
3Tcủa
vớimáy
công
16000KVA
loại bị
T nứt
THkính.
do Liên Xô
tiếngápkêu
ốngsuất
phòng
nổ, kín, không
chế tạo.
Kiểm tra hạt chông ẩm của bộ thở.
3.5. QUY TRÌNH THAO TÁC VÀ VẬN HÀNH MÁY BIẾN ÁP:

d. máy
Những
tượng
tách
a.Đưa
biếnhiện
áp vào
vậnphải
hành
: máy biến áp:
-Máy có tiếng kêu lớn không đều, có tiếng phóng điện bên trong hoặc tiếng
nổ,lượng
máy bị
-Chất
vệrung
sinh mạnh.
phải đảm bảo.
-Máy phát nóng bất thường liên tục trong điều kiện phụ tải và làm mát bình
-Không có vật lạ để lại máy.
8
7


-Màu sắc của bình dầu bị thay đổi đột ngột.
-Sứ bị vỡ, rạn nứt hoặc bị phóng bề mặt.
-Trong dầu có nhiều than, nước, chất hữu cơ.
e. Bảo vệ máy biến áp :
*Khi bảo vệ tác động các cắt các máy ngắt ra khỏi lứới điện, nhân viên vận
hành cần phải xem xét loại bảo vệ gì tác động. Như ta biết rằng bảo vệ so
lệch máy biến áp nhằm chống ngắn mạch giữa các pha trong máy biến áp

và các đầu dây dẫn điện vào, ra ở phía cao, trung, hạ áp.
Phạm vi bảo vệ được giới hạn bởi vị trí đặt của máy biến dòng điện ở 3 phía
-Khi bảo vệ tác đọng cần phải giữ nguyên con bài so lệch và giải trừ các
máy cắt về vị trí cắt.
-Nếu sự cố do bên ngoài thì tìm biện pháp khắc phục, cần phải khôi phục lại
và cho phếp nâng con bài lên.
-Nếu không tìm ra nguyên nhân bên ngoài thì cần phải tách máy biến áp .
*Bảo vệ hơi trong máy biến áp:
Tác dụng là chống giữa các vòng dây của một pha trong máy biến áp, tác
động cả ba phía.
+Xử lý, bảo vệ:
-Kiểm tra máy cắt đã cắt.
-Cắt cầu dao của máy biến áp và kéo máy cắt tổng 35 ra khỏi vị trí sửa
chữa.
-Kiểm tra nhiệt độ dầu.
-Kiểm tra hơi của 1'ơ le.
-Kiểm tra cáp thứ cấp.
+Nếu nguyên nhân ở bên ngoài cho xử lý và khôi phục lại điện .

*Bảo vệ quá dòng điện kết hợp điện áp thấp phía 110KV nhằm mục đích
chống ngắn mạch phía 110KV ngoài phạm vi so lệch và dự phòng cho so
lệch.Bảo vệ tác động máy ngát phía 110KV.
-Xử lý:
Kiểm tra phía 110KV, nếu như hỏng thì cho khắc phục.
9


*Bảo vệ quá dòng và cho kết hợp U 2 và u thấp phía 35KV là bảo vệ dự
phòng khi bảo vệ một đường dây 35KV từ chối.
-Cấp một: Cắt máy ngắt 300.

-Cấp hai: cắt máy ngắt tổng 35KV.
+Xử lý:
-Kiểm tra vườn trạm 35KV.
-Kiểm tra máy cắt.
-Tìm rõ nguyên nhân cho khắc phục.
Nếu không tìm được nguyên nhân thì chờ lệnh đóng điện của AI hoặc B9.
*Bảo vệ quá dòng thứ tự không kết hợp 3Ư0 phía 110KV.
Tác dụng là chống ngắn mạch một phía 110KV/
*Bảo vệ quá dòng phía 10KV.
Là bảo vệ dự phòng chống ngắn mạch phía 10KV ngoài phạm vi so lệch.
+Cần xử lý:
-Kiểm tra thanh cái 10KV.
-Nếu không rõ nguyên nhân thì cho tách hết phụ tải.
-Kiểm tra máy cắt tổng 10KV
-Báo cáo điều độ sở và chờ lệnh đóng điện .
3.6.

QUY TRÌNH THAO TÁC VÀ VẬN HÀNH MÁY

CẮT:

a.Nội dung kiểm tra:
-Tiếp xúc các má dao, ngầm tiếp xúc.
-Mức dầu, màu dầu, hiện tượng rò rỉ dầu.
10


b.Nội dung đại tu máy cắt:
-Đại tu buồng dập hồ quang.
-Tiếp điểm tĩnh, động.

-Sứ cách điện.
-Đại tu phần cơ khí và truyền động.
3.7.

CUỘN DẬP HỔ QUANG:

a. Hỉện nay trạm đang dùng hai cuộn dập hồ quang được nối vào trung
tính hai máy biến áp 1T và 2T phía 35KV với các thông sô kỹ thuật
sau:
+Cuộn 1L kiểu: BT550/35 TH.
Dung lượng 550KVA.
Điện áp dây 38,5KV.
+Cuộn 2L kiểu: 3POM 350/35 TH.
Dung lượng 550KVA.
Điện áp 35KV.
b. Các quá trình thao tác vận hành và xử lý sự cô đối với cuộn dập hồ
quang:
+Khi hệ thống 35KV đang có chạm đất thì cấm thao tác đóng cắt các cuộn
dập hồ quang .
+Khi thao tác đóng cắt cần kiểm tra :
-Đồng hồ vol kế .
-kiểm tra không có chạm đất phía 35kv .
-Không có tiếng rung trong cuộn dập hồ quang .
-Trạng thái bên ngoài của cuộn dập hồ quang bình thường .
+Khi hệ thống 35kv có chạm đất:
-Cần kiểm tra nhiệt độ dầu không quá 32oC.
11


-điện thế vol kế 1 pha chỉ số không .

-điện thế 2 pha còn lại tăng lên điện thế dây .
-đèn báo tín hiệu chạm đất.
-cuộn dập hồ quang kêu .
Khi sự cố chạm đất xảy ra ta cần xử lý sự cố như sau:
-Lần lượt cắt các phụ tải đường dây 35kv từ không quan trọng đến quan
trọng .
-Nếu đường dây 372 nối với nhà máy thuỷ điện Bàn Thạch không bị chạm
đất thì việc đóng lại cần qua điều độ sở .
Trường hợp 2 tuyến dây chạm đất 1 pha thì cần phải cắt toàn bộ và đóng
lại lần lượt đê phát hiện sự cố .Khi cắt hết phụ tải mà vẫn còn sự cố thì
kiểm tra trạm phân phối 35kv.
3.8.

TỤ BÙ TRONG TRẠM PHÂN PHỐI:

Ở trạm phân phối Núi Một hiện nay có hai bộ tụ bù công suất phản
kháng, mỗi bộ có 12 tụ với công suất mỗi tụ là 300KVAR.
Tụ bù trong trạm đựơc mắc hình sao phía 10KV và có trung tính nối đất.
+Các thoa tác vận hành tụ như sau:
Khi điện áp lưới điện nhỏ hơn 10,5Kv thì cho phép đóng tụ, còn khi điện áp
lớn hơn 10,5 KV thì phải cắt tụ ra.
Nhiệt đọ môi trường trong nhà tụ phải nhỏ hơn 40°c.
Khi đóng tụ và trong thời gian làm việc phải chạy quạt thông gió.
+Kiểm tra tụ:
Mỗi ca cần phải kiểm tra tụ một lần bao gồm:
-Nhiệt độ môi trường.
-Hình dáng bên ngoài tụ không có biểu hiện phình to.
-Hệ thống thanh cái, cầu chì.
Hàng năm cần phải kiểm tra tụ một lần.Đo kích thước ngang của tụ,
tình trạng nguyên lành của cầu chì.

Thời gian cho phép lưu lại trong nhà tụ không quá 10 phút.
3.9 HỆ THỐNG Rơ LE BẢO VỆ:

13


-Bảo vệ quá dòng điện.
-Bảo

vệ

thứ

tự

không

-Bảo vệ so lệch máy biến áp .
-Bảo vệ hơi máy biến áp .
+-Phía 35kv :
-Bảo vệ quá dòng điện .
-Bảo vệ khoảng cách .
+Phfa lOkv :
Sử dụng bảo vệ quá dòng điện .
Tất cả các bảo vệ rơ le hiện đang sử dụng trong trạm là loại rơ le cơ. Mới
đây trạm đã thay thế một bộ bảo vệ rơ le số của hãng Siemens.
3.10.XỬLÝ KHI CHÁY Nổ:

a. Khỉ sự cô phòng điều khiển:
-Tách điện tự dùng bằng cách cắt A41, A42 cắt dao ắc quy khi cần thiết.

-Dùng bình bọt C02 để dập lửa.
-Cô lập điểm cháy.
-Kiểm tra lại
35KV,10KV.

mạch

điện

thứ

cấp

của

máy

biến

điện

áp

110KV,

-Khôi phục lại điện một chiều cho bảo vệ điều khiển và điện tự dùng xoay
chiều.
b. Đối với trường hợp máy biến áp tự dùng:
Hai máy biến áp tự dùng 41T và 42T vận hành để cung cấp điện sinh
hoạt, chiếu sáng cho toàn trạm đặc biệt là vấn đề chiếu sáng sự cố hoặc

dùng để biến đổi thành điện một chiều phục vụ cho đolường và bảo vệ trong
trạm . Do vậy bảo vệ hai máy biến áp này cũng rất quan trọng.
Khi xảy ra sự cố thì cần thao tác như sau:
-Cắt cầu dao 941-1 hoặc 942-2 khi sự cố máy 41T hoặc 42T.
-Dùng bình dập lửa ở máy.
13


-Dập lửa bằng cát hay bình bọt.
-Kiểm tra vệ sinh xung quanh vị trí bị cháy để khôi phục lại điện.
d. Trường hợp cháy hầm cát 10KV :
-Cắt máy cắt 931 hoặc 932 tương ứng với các cầu dao 931-1 hoặc 932-2.
Sau đó cắt máy cắt 900 và hai cầu dao 900-1 và 900-2.
-Dùng cát hay bình bọt C02 đê dập lửa.
-Kiểm tra hệ thống 10KV, cách ly điểm hư hỏng. Vệ sinh sứ, máy cắt và cắt
các máy cắt phụ tải, khôi phục điện 10KV.
e. Trường hợp cháy máy biến áp 1T hoặc 2T:
-Nhanh chóng cắt các máy cắt ba phía.
-Cắt các cầu dao 131-1,931-1.
-Xả bớt dầu của máy xuống dưới mức cháy.
-Dùng bình bọt để dập lửa ở máy.
-Dùng cáp dập lửa ở bệ máy, hố xả dầu.
4. BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI CÔNG TÁC Ở TRẠM BIÊN THÊ:
+ Vào trạm làm việc, thăm quan đều phải tôn trọng nội quy trạm. Những
người vào lần đầu tiên phải đựoc hướng dẫn tí mỉ.
+ Những công nhân vào trạm làm việc nhất thiết phải có từ bậc 2 an toàn,
người nhóm trưởng phải có bậc 3 an toàn trở lên, người vào trạm một mình
phải có bậc 5 an toàn.
+Khoảng cách an toàn khi công tác khong có rào chắn phải đảm bảo :
Điện áp 110KV tối thiểu là 1,5m.

Điện áp 35kV tối thiểu là lm.
Điện áp 10KV và 6KV tối thiểu là 0,7m.
Điện hạ thế không tới gần hơn 0,3m.
Điều này chỉ áp dụng với các công việc tiểu tu , quan sát trong vận hành.
+Khi thiết bị cao thế trong trạm bị sự cố thì phải đứng cách xa thiết bị đó
14


4.2.

ĐIỂU KHIỂN CẦU DAO CẮT ĐIỆN:

+ Đóng cắt cầu dao cao thế phải có hai người thực hiện theo một phiếu thao
tác, phiếu này phải có chữ ký của người đã được giám đốc uỷ nhiệm.
+ Đến nơi thao tác phải :
Tên thực tế treo lên cầu dao có đúng với tên ghi trong phiếu không.
Các dụng cụ an toàn như sào, ghế cách điện có còn tốt không.
+ Người thao tác phải có bậc 3 an toàn trở lên, người giám sát phải có trình
độ an toàn bậc 4 trở lên.
+ Nững người được chỉ định thường trực trạm biến thế cũng không được
phếp thao tác một mình theo lệnh bằng điện thoại của trưởng ca vận hành.
+ Đối lưới điện từ 3KV đến 35KV ở trong nhà và lưới 110KV ở ngoài trời
thì trang bị an toàn phải có:
-Sào cách điện.
-Găng cách điện.
-Ung cách điện.
+ Đối với lưới điện từ 3KV đến 35KV ở ngoài trời thì trang bị an toàn giống
như trên nhưng phải có thêm ghế cách điện.
+ Tất cả những trang bị kể trên đều phải có điện áp phù hợp với điịen áp
cần thao tác.

+Trời mưa to nước chảy thành dòng trên các thiết bị an toàn thì không được
thao tác ngoài trời.
4.3. LÀM VIỆC VỚI TỤ ĐIỆN VÀ BẢO VỆ TỤ ĐIỆN:

+ Đóng và cắt các tụ điện cao thế do hai nhân viên có trình độ bậc 3 thi
hành, nghiêm cấm dùng cầu dao cách ly để đóng và cắt các tụ điện cao thế.
Cấm lấy mẫu dầu khi tụ điện đang vận hành.
+ Khi máy ngắt bảo vệ cho bộ tụ điện làm việc hoặc cầu trì bảo vệ bị cháy
thì chỉ được phép đóng lại khi đã tìm được nguyên nhân và sửa chữa.
+ Trường hợp cắt tụ điện để sửa chữa nhất thiết phải phóng điện các tụ điện
bằng thanh dẫn kim loại có tiết diện là 25mm 2 tối đa là 250mm2 thanh này
phải được ghép chặt vào mỏ sào cách điện.
4.4. CÔNG VIỆC LÀM TRÊN CÁC CẦU DAO CÁCH LY, MÁY NGẮT CÓ BỘ
PHẬN ĐIỂU KHIỂN Từ XA:

+ Khi làm việc trên cầu dao cách ly có bộ phận truyền động điều khiển từ
xa cần áp dụng những biện pháp sau:
1S


Phải có phiếu công tác.
Phải mắc đủ số lượng dây tiếp điện và treo đủ số biển cấm cần thiết.
+ Làm việc trên máy ngắt thì biện pháp an toàn là:
Phải có lệnh cho phép máy cắt tách khỏi vận hành
Phải có phiếu công tác.
Phải gỡ cầu chì mạch điểu khiển máy cắt.
Phải cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy ngắt.
+ Cấm làm việc ở các máy cắt đang vận hành bình thường.
+ Không được lau chùi máy nén khí cũng như sửa chữa nhỏ lúc máy đang
làm việc.

4.5. BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI TIÊP xúc VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN:

+ Những công việc cho ơhép mở cửa lưới an toàn khi thiết bị vẫn mang điện
là:
Lấy mẫu đầu máy biến áp.
Tiến hành lọc dầu ở những máy biến áp lớn đang vận hành
Kiểm tra nhiệt độ các mối nối.
Lau chùi sứ cách điện từ 35kV trở xuống.

16


PHẦN II
TRẠM TRUYỀN TẢI BA LA
1. GIỚI THIỆU VỂ TRẠM BA LA:

Trạm tmyền tải Ba La là cầu nối quan trọng của lưới điện Miền Bắc.
Nó nối giữa nhà máy thuỷ điện Hoà Bình và các nơi tiêu thụ, ngoài ra nó
còn đuợc khép vòng với nhà máy nhiệt điện Ninh Bình và Phả lại. Đây là
trạm biến áp truyền tải với các thiết bị phân phối ngoài trời ở trạm được
chia làm hai cấp điện áp, cấp 110KV và cấp 220KV.
2. CÁC THIẾT BỊ :

Trước đây tai trạm Ba La ngươi ta sử dụng hai máy biến áp 3AT và
4AT với công suất là 125MVA, song do nhu cầu phụ tải tăng cao trong
những năm gần đây nên hai máy biến áp trên luôn bị qúa tải. Để chống quá
tải người ta đã thay hai máy biến áp 3A T và 4A T bằng hai máy biến áp tự
ngẫu, mỗi máy có công suất 250MVA. Đồng thời các máy cắt cũng được
thay bằng máy cắt không khí. Hai máy biến áp mới có điện áp các phía
230/121/11KV với điều áp dưới tải và tổ nối dây là Y/Al 1.

Các thiết bị phía 110KV:
Bao gồm hai máy biến áp tự ngẫu 1A T và 2A T với công suất 25
MVA, các cấp điện áp :115/38,5/ 6,3 KV ,tổ nối dây:Y/A/All ,tổn thất
ngắn mạch :130-133-176 KW,tổn thất không tải : 36 KW .
Tất cả các máy biến áp đều có điều áp dưới tải .Hiện nay các máy cắt
SF6 đã được thay thế cho các máy cắt không khí trước kia .Ngoài ra trong
trạm còn sử dụng các thiết bị như :BU, BI, chống sét, các loại rơle ..
Đặc biệt các thiết bị đo lường , bảo vệ trong trạm đã được thế bởi các
thiết bị số.
3. CÁC LỘ ĐƯỜNG DÂY XUẤT TUYÊN TỪ TRẠM :

*Cấp điện áp 220KV:
-Lộ 271 đi Ninh Bình.
-Lộ 272 đi Phả Lại.
-Lộ 273 đi Mai Động .
-Lộ 274 đi Chèm .
-Lộ 275 và 276 đi Hoà Bình .
*Cấp điện áp 110KV:
-Lộ 171 đi Ninh Bình.
-Lộ 172 đi Chèm.
-Lộ 175 và 176 đi Mai Động.
17


PHẨN III
NHÀ MÁY ĐIỆN PHẢ LẠI

I. GIỚI THIỆU NHÀ MÁY ĐIỆN PHẢ LẠI:

Hiện nay, ngay cạnh nhà máy Phả Lại đang thi công xây dựng nhà

máy Nhiệt Điện Phả Lại 2 với hai tổ máy , mỗi tổ máy có công suất lắp đặt
là 300MW.Vậy tổng công suất thiết kế của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại 2
là 600MW. Do vậy trong những năm sắp tới tại nơi đây sẽ có hai nhà máy
nhiệt điện với tổng công suất trên 1000MW cung cấp lượng điện năng lớn
cho lưới điện quốc gia và trong những năm sắp tới sẽ dần nâng cấp sửa chữa
nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1.
Ngày 28-10-1983 tổ máy số 1 của nhiệt điện Phả Lại được hoà vào
lưới điện quốc gia cho đến ngày 29-11- 1986 tổ máy thứ tư là tổ máy cuối
cùng của mhà máy cũng được hoà vào lưới điện quốc gia.
II. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÀ CÁC THIÊT BỊ TRONG NHÀ
MÁY:

I.Máy phát điện:
Kiểu:

TBO-120-2T3

Công suất 120MW
Điện áp đầu cực máy phát là 10,5 KV.
1. Tua bin:
Kiểu: K-100-90-7
Công suất định mức: 110MW.
Áp suất hơi nước 90 at.
Nhiệt độ hơi nước 535°c.
2. Lò hơi:
Kiểu:BKZ-220-100-100.
Năng
Áp

suất

lực

hơi
hơi

220

T/h

100

at

Nhiệt độ hơi quá nhiệt 540°c
18


Ông khói của nhà máy cao 200m với đường kính miệng thoát 7,2m
4. Máy kích thích:
Tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại sử dụng hệ thống một máy kích thích
chính và một máy kích thích phụ cho một máy phát.
a. Thông số của máy kích thích chính:
Ký hiệu BT 490-3000 T3
Sdm = 490KW
Uđm=310V
Iđm =1930A
SỐ vòng quay 3000vòng /phút.
b. Máy kích thích phụ
Ký hiệu nn-30-400T3 với rôto là nam châm vĩnh cửu với các thông
số sau:

Sđm=30KW
uđm= 400V
Iđl„ =54A
So’ đồ kích thích máy phát bao gồm máy kích thích chính và máy
kích thích phụ cùng đặt trên trục của máy phát. Để có nguồn DC từ máy
kích thích thì nhà máy sử dụng bộ chỉnh lưu. Ngoài hệ thống máy kích
thích nối đồng trục với máy phát điẹn thì hiện nay nhà máy còn sử dụng hệ
thống kích thích dự phòng. Hệ thống kích thích dự phòng được sử dụng khi
hệ thống kích thích chính bị hư hỏng hoặc khi đại tu.
Hệ thống kích thích dự phòng bao gồm:
-

Máy phát điện một chiều

-

Động cơ điện không đồng bộ ba pha.

Động cơ không đồng bộ ba pha được sử dụng để kéo máy phát điện
một chiều.
5. Hệ thống làm mát:
Máy phát điện được làm mát bởi khí hiđrô. Các cuôn dây của stato
được làm mát gián tiếp còn cuộn rôto và lõi stato được làm mát trực tiếp.
19


• Điện áp ngắn mạch:

UN%=11,5%


• Công suất ngắn mạch:

PN=390KW

• Dòng điện không tải:

Io%=0,5%

• Công suất không tải:

P0=135KW
Khí hiđrô được tuần hoàn trong máy phát điện do hệ thống quạt
• Với tổ nối dây:
YQ/AII
thông gió lắp
ở trục của 1'ôto và nó được làm mát do các bộ làm mát lắp ở
vỏ máy phát điện sự tuần hoàn của nước trong các bộ làm mát được thực
c. Máy biến áp tự dùng cung cấp cho phụ tải 0,4KV
hiện bằng các bơm nước lắp đặt ở ngoài máy phát điện. Đế dẫn nhiệt ở máy
phát điện ra ngoài thì ở trong vỏ máy phát điện lắp bộ làm mát bằng khí
hiđrô.
Các máy biến áp:
a. Đế liên lạc giữa hai cấp điện áp tại trạm biến áp của nhà máy 110KV và
220KV thì người ta sử dụng máy biến áp tự ngẫu loại AT TH250000/220/110
với các
số kỹtải
thuật
sau: khối máy phát 1 và 2 thì người
Để cung cấp
điệnthông

cho phụ
tự dùng
ta dùng máy biến thế kiểu:
- Sdm =250M
VA
TH3-630/10-73T3
với thông số kỹ thuật sau:
-

Điện
định
mức
:
Côngáp
suất
định
mức:




Cuộn cao áp:
230KV
Điện áp
định
cuộn cao:
Cuộn
trung
áp:mức
121KV



-

Cuộn hạ áp:
10,5KV
Điện áp định mức cuộn hạ:
Dòng điện định mức:



Dòng cao
điệnáp:định 628A
mức cuộn cao: I đmC= 60,6A
Cuộn



Dòng trung
điện định
mức cuộn hạ:
Cuộn
áp: 1193A



Cuộn
So đồhạ
nốiáp:
dây:


6870A

đm

= 630KVA
= 6KV

đmC

UdmH= 0,4KV

IđmH=910A
À/YQ-1

1

-

Điện ápĐiện
ngắnnăng
mạch:cung cấp cho phụ tải tự dùng khối máy phát 3 và máy phát
- Ký hiệu :
TC3A
-630/
10T3
• UNC_T% = 11%
=
630
KVA

• Ưnc.h-% =Công
32% suất định sdm
• ƯNT.H% =20%
Udlĩl = 6,3/ 0,4 KV .
mức:
-

Dòng không tải:
Ikt = 0,5%.
- Điện áp địnhđm =57,7 A - Bên cao áp .
- Công suất không tải:
I145KW
đm =909 A - Bên hạ áp .
mức :
- Tổ nối dây :
A/Y0 - 11
Điều chỉnh điện áp được thực hiện ở phía trung áp.
Các máy biến áp được sử dụng ở nhà máy được tính toán để có thể
b. làm
Đối với
máy ởphát
3 vàđộ4 không
dùng loại
dây cuốn
hiệuNhiệt
T việctổđược
nhiệt
khímáy
làm biến
mát áptừ hai

- 10°c
đến ký
50°c.
125000/220-73T1 nối trực tiếp lên hệ thống thanh cái 220KV, với các
độ trung bình cả năm của không khí nhỏ hơn 27°c và độ ẩm tương đối
thông số kỹ thuật sau:
trung bình các tháng của không khí là 90% khi nhiệt độ là 27°c.




Công
suấtbiến
địnháp
mức:
Sđm= 125MVA
d. Máy
tự dùng cấp 6,3 KV:
Phụ tải tự dùng ở nhà máy nhiệt điện sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến vấn
Điện
áp
dm= 242/10,5KV
đề hoạt định
độngmức:
và sản xuất Uđiện
năng của toàn nhà máy. Lượng điện tự dùng
trong nhà máy chiếm khoảng 10,5% công suất của toàn nhà máy. Các máy
Dòng điện định mức:
Iđm= 299/6270A
31

30


Thông sô
Điện áp định mức (KV)

Loại máy
BBbT-llOb

BBbT-220b

110

220

Điện áp làm việc max (KV)

252 cùng một loại và để hạn chế
biến áp tự dùng cho cấp 126
6,3KV được chọn
áp được chọn là31,5
máy biến áp phân chia.
Dòng điện cắt định mức (KA) dòng ngắn mạch thì máy biến
31,5
Các thông số kỹ thuật:
Dòng điện định mức (A)
1600
1600
- Ký hiệu :
TP

HC-25
000/10
TI.
20
20
Áp lực định mức của khí nén trong
sđm =25000 KVA.
- Công suất định mức :
buồng dập hồ quang.
= 12500KVA.
Thời gian cắt ngắn mạch (s)
<0,25 . = SđmH2<0,25
- Công suất hai cuộn hạ : đmH
Thời gian cắt riêng (s)
0,044+ 0,005 uđm0,06+0,005
=10,5KV.
- Điện áp cuộn cao:
Thời gian đóng (s)
<0,2dm= 6,3KV.<0,2
- Điện áp cuộn hạ:
dmC= 1375A.
- Dòng điện định mức
dmH=1145A.
cao áp:
=
0,65%.
- Ngoài
Dòng điện
định mức
các máy

biến hạ
áp tự dùng chính, ở nhà máy còn sử dụng hệ
thống dự phòng cho phụ tải tu dùng lấy từ thanh cái 110KV thông qua máy
biến áp: TT HC-32000/l 10.
III. sơ ĐổVậy
NỐIhệ
ĐIỆN
CHÍNH
NHÀcho
MÁY
ĐIỆNđiện
PHẢPhả
LẠI:Lại đảm bảo
thống
điện CỦA
tự dùng
nhàNHIỆT
máy nhiệt
độ tin cậy cao kể cả khi sự cố và sửa chữa các thiết bị trong hệ thống tự
Hệ thống điện tự dùng được lấy từ đầu cực máy phát qua máy biến áp
dùng.
phân chia mỗi tổ máy đều có một máy biến áp tự dùng và được điều áp dưới
6. Máy cắt trong nhà máy nhiệt điện Phả Lại:
tải.

Máy cắt được sử dụng trong trạm 110KV và 220KV của nhà máy là
Các tuyến
đường
dây xuất
từ nhà

máy:trời có khí hậu nhiệt đới ẩm
loại máy
cắt khí
do Nga
chế tuyến
tạo dùng
ngoài
từ
> Phía điện áp 220KV:
-10°c đến 50°c. Máy cắt được thiết kế sử dụng cho cấp điện áp từ 110KV
1: Đibuồng
Bắc Giang.
đến 750KV số Lộ
lượng
dập hồ quang của mỗi cực, của mỗi pha phụ
thuộc vào cấp điện áp của lưới:
Lộ 2: Đi trạm 110/6.
- Cấp 110KV có một buồng dập.
Lộ 3 & 4: Đi Uông Bí.
- Cấp 220KV có 2 buồng dập.
Lộ 5 & 6: Đi Hà Đông 1 & Hà Đông 2.
- Cấp 750KV có 8 buồng dập.
Lộ 7 & 8: Đi Đông Anh 1 & Đông Anh 2.
Máy cắt gồm 3 cực và một tủ phân phối chung có thế điều khiển máy
cắt Phía
đóng,điện
cắt áp
theo
từng cực hoặc đóng, cắt cả một lúc 3 cực. Các thông số
>

110KV:
kỹ thuật:
Lộ 1,2,3* Đến hệ thống dự phòng.
Lộ 4: Đi Hải Phòng.
33



×