Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHTMCP nhà hà nội, chi nhánh trung hoà nhân chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.47 KB, 13 trang )

PHẦN 1: KHÁI QUÁT
LỜI
VÈNÓI
NGÂN
ĐẨUHÀNG THƯƠNG MẠI CÓ
Ngày
PHẦNnay,
NHÀ
xuHÀ
hướng
NỘI,toàn
CHI cầu
NHÁNH
hoá và
TRUNG
hội nhập
HOÀ
kinh
- NHẢN
tế quốc
CHÍNH
tế ngày
càng diễn ra mạnh mẽ.Nen kinh tế thế giới đã có sự liên rất chặt chẽ bới
các chủ thế.Và Việt Nam cũng không nằm ngoài trong sự liên kết đó,
đang trong tiến trình thực hiện công nghiệp ho á, hiện đại hoá đất nước
nhằm phát triến nem kinh tế và hội nhập với các nước trong khu vực và
thế giới.Giai
nàytriến
đòi của
hỏi chi
phảinhánh


chú trọng
vựcchính
đầu tư với
1.1 Lịchđoạn
sử phát
Trungđến
Hoàlĩnh
- Nhân
nhữngHabubank
dự án có là
khảngân
nănghàng
đemthương
lại hiệumại
quảcố
kinh
tế xã
hộitiên
lón.ở Việt Nam được
phần
đầu

một
mắt
xích
rất
quan
trọng
của
nền

kinh
tế, dụng
các ngân
hàng
thành lập từ năm 1989 với mục tiêu ban đầu là hoạt động tín
và dịch
vụ
thươnglĩnh
mạivựccũng
chuyển
đối chung
của cả
trong
phátphải
triếnhoà
nhà.mình
Tiềnvào
thâncông
của cuộc
Habubank
là Ngân
hàng Đầu

nước,
phần
thúc
đấykết
nềnhợp
kinhvới
tế. các cố đông bao gồm Uỷ ban Nhân dân


Phátgóp
triến
Việt
Nam
ThànhLần
phốđầu
Hà tiếp
Nội và
doanh
lĩnh
xúcmột
vớisốmột
chi nghiệp
nhánh quốc
Ngândoanh
hàng,hoạt
bản động
thân trong
em nhận
vục
quản điều
lý nhàcần
và du
lịch.
Vớitập
số nhằm
vốn điều
lệ ban
5 tỷ đồng,

thấyxây
có dựng,
rất nhiều
phải
học
nâng
cao đầu
kiếnlà thức
hiểu
Habubank
được
phépquá
kinh
doanh
biết đế phục
vụ cho
trình
làmcác
việcsản
sauphẩm
này. và dịch vụ ngân hàng trong 99
năm. Báo cáo thực tập tổng hợp giúp em hiểu thêm về cơ cấu tổ chức bộ
Tháng
1992,
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho
máy của
một10
chinăm
nhánh
NgânThống

hàng Habubank

phép Ket
Ngân
thựcgồm
hiện
thêm một số hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm
cấuhàng
báo cáo
3 phần:
tiền gửi, tiết kiệm, vay và tiếp nhận, cho vay, mua bán kiều hối, thanh toán
. Phần 1. Khái quát về ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội, chi
ngoại tệ trong phạm vi lãnh thố Việt Nam.
nhánh
Trung
- Nhân
Chính
Năm
1995Hoà
đánh
dấu một
bước ngoặt đáng chú ý trong chiến lược kinh
.
Phần
2.
Thực
trạng
kinhcác
doanh
của thương

NHTMCP
doanh của Habubank với việc chúhoạt
trọngđộng
mở rộng
hoạt động
mại
Nhà
nhánh
Trung
- Nhân
nhằmHà
vàoNội,
đối chi
tượng
khách
hàng Hoà
là các
doanhChính
nghiệp vừa và nhỏ cùng các cá
3 .Lựa
chọn
đề bên
tài cạnh
nghiên
nhân .vàPhần
tố chức
tài chính
khác
việc cún
thực chuyên

hiện các đề
hoạtthực
độngtập
hỗ tốt
trợ
và phát triển nhà. Thêm vào đó, cơ cấu cổ đông cũng được mở rộng một cách
nghiệp
rõ rệt với nhiều cá nhân và doanh nghiệp quốc doanh và tư nhân tham gia đầu
Em
tư đóng
gópxin
phát chân
triển. thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy giáo TS.
Tới nay, qua hơn 18 năm hoạt động, Habubank đã có số vốn điều lệ
Hoàng
Xuân Quế, cán bộ hướng dẫn Đỗ Ngọc Sơn đã giúp em hoàn
là 2.000 tỷ đồng với mạng lưới ngày càng mở rộng, 8 năm liên tục được Ngân
hàng
nướcnày.
Việt Nam xếp loại A và được công nhận là ngân hàng phát
thành Nhà
báo cáo
triến toàn diện với hoạt động ốn định, an toàn và hiệu quả. Habubank luôn giữ
vũng niềm tin của khách hàng bằng chất lượng sản phấm dịch vụ và phong
cách nhiệt tình, chuyên nghiệp của tất cả nhân viên.

21


Chi nhánh Trung Hoà - Nhân Chính là một chi nhánh cấp 1 vừa được

thành lập trong năm 2007 nhằm mục tiêu mở rộng quy mô, mạng lưới hoạt
động của Habubank. Nhận thấy khu đô thị Trung Hoà - Nhân Chính là một
khu đô thị mới xây dựng, nhiều khu chung cư cao tầng và có các trung tâm
thương mại lớn, Habubank đã nhận thấy tiềm năng về tiết kiệm cũng như nhu
cầu tín dụng chi nhánh đã được thành lập vào ngày 26 tháng 10 năm 2007 .

1.2 Mô hình, tổ chức của chi nhánh Habubank Trung Hoà Nhân Chính
Habubank hiện có mô hình tố chức báo cáo ít tầng nhằm giảm thiểu
tính quan liêu trong hệ thống cũng như nâng cao tính năng động của tổ chức.
Đặc điếm nổi bật của mô hình Habubank là tập trung vào khách hàng, đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp và quản lý rủi ro hiệu quả.
Rủi ro là một phần gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Kiểm tra và quản lý rủi ro sao cho cân bằng được mối quan hệ rủi ro - lợi
nhuận trước hết đòi hỏi một cơ cấu tổ chức phù hợp và chính sách nhất quán
trong toàn hệ thống. Do đó, cơ cấu Habubank hoàn toàn được tố chức theo
chiến lược phát triến do Hội đồng Quản trị đề ra và liên quan chặt chẽ đến
quản lý rủi ro. Đồng thời tính linh hoạt và giảm thiếu quan liêu cũng luôn
được đề cao giúp Ngân hàng dễ thích ứng và thay đối khi môi trường kinh
doanh biến chuyển.
Hiện tại, Habubank có 01 Hội sở và 24 chi nhánh, phòng giao dịch với
sản phấm kinh doanh đa dạng gồm dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp (tài trợ
thương mại quốc tế, ngoại hối, quản lý tiền mặt...), dịch vụ ngân hàng cá
nhân (huy động, cho vay tiêu dùng, mua nhà...) và các hoạt động đầu tư khác
trên thị trường chứng khoán.
Chi nhánh Habubank Trung Hòa - Nhân Chính là chi nhánh cấp 1 : là
đơn vị phụ thuộc của Habubank, có con dấu và bảng cân đổi kế toán riêng, có

3



nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của Habubanktheo phân cấp ủy quyền của
Tống giám đốc Habubank.
Điều hành hoật động của Chi nhánh cấp 1 là Giám đốc ; giúp việc cho
giám đốc có tù’ 01 đến 02 phó giám đốc. Giám đốc là người chịu trách nhiệm
về mọi mặt hoạt động của chi nhánh.
Chi nhánh cấp 1 bao gồm chi nhánh cấp 2 trực thuộc, phòng giao dịch,
quỹ tiết kiệm, điếm giao dịch...
Hoạt động của chi nhánh cấp 1 ỉ
Chi nhánh cấp 1 được mở tài khoản và quan hệ giao dịch với chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tại nơi đặt trụ sở chính.
Chi nhánh cấp 1 thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh do tống giám đốc
ngân hàng quy định trong phạm vi nghiệp vụ được NHNN cho phép thực
hiện.
Chi nhánh cấp 1 chịu sự quản lý của Tống giám đốc Ngân hàng, chịu
sự thnah tra, kiểm tra và giám sát của NHNN.
Chi nhánh cấp 1 có trách nhiệm thực hiện tốt chế độ thông tin - báo cáo
theo quy định của Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội.
Trong quá trình hoạt động chi nhánh cần đảm bảo thực hiện tốt các
nguyên tắc : thường xuyên báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của chi
nhánh lên ban điều hành, đề xuất các hướng giải quyết vấn đề phát sinh; đảm
bảo các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của
NHNN và quy định của Habubank; bảo vệ an toàn tài sản, cơ sở vật chất,
phương tiện làm việc.
Đứng đầu chi nhánh là giám đốc chi nhánh, tại chi nhánh chưa có phó
giám đốc.
Chi nhánh gồm có 3 phòng chính đó là phòng phát triển kinh doanh,
phòng kế toán và phòng quỹ.
Phòng phát triển kinh doanh gồm có 2 phòng phụ thuộc : phòng tín dụng
( 6 người) và phòng thanh toán quốc tế ( 3 người).


4


Phòng kế toán có 5 người
Phòng quỹ có 2 người

1.3 Co’ cấu, quản lý của chi nhánh Habubank Trung Hoà Nhân Chính
1.3.1 Chức năng của Habubank
Sứ mệnh
Cung ứng một cách toàn diện các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng có chất
lượng cao và sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của từng đối
tượng khách hàng.
Mục tiêu chiến lược
1.

Tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng

trưởng lợi nhuận và tình hình tài chính lành mạnh;
2.

Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ;

Habubank phải luôn dẫn đầu ngành ngân hàng trong việc sáng tạo, phát triển
chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ của mình;
5


3.
Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với
Habubank; xây dựng Habubank thành một trong hai ngân hàng Việt Nam có

chất lượng dịch vụ tốt nhất do các doanh nghiệp cầu tiến, hộ gia đình và cá
nhân lựa chọn;
4.
Phát triển Habubank thành một trong ba ngân hàng được tín nhiệm
nhất Việt Nam về: quản lý tốt nhất, môi trường làm việc tốt nhất, văn hoá
doanh nghiệp chú trọng khách hàng, thúc đấy hợp tác và sáng tạo nhất, linh
hoạt nhất khi môi trường kinh doanh thay đổi;
5.
Góp phần tích cực làm vững chắc thị trường tài chính trong nước.
1.3.2 Chức năng của chi nhánh.
Nhằm thực hiện được chức năng của Habubank chi nhánh đang thực
hiện các chức năng cơ bản của 1 chi nhánh trực thựôc.
Ngân hàng chi nhánh la một trung gian tài chính, với hoạt động chủ yếu
là chuyến tiền tiết kiệm thành đầu tư, tiếp xúc với 2 loại cá nhân và tố chức
trong nền kinh tế : (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu, tức là
chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những
người cần bố sung vốn ; và (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư vốn trong chi
tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hoá,
dịch vụ và do vậy họ có tiền đế tiết kiệm. Mục tiêu chính của chi nhánh là tiếp
xúc với 2 đổi tượng trên ở khu vực đô thị Trung Hoà - Nhân Chính và các đối
tượng có tiềm năng ngoài khu vục.
Tạo phương tiện thanh toán. Trong điều kiện phát triển thanh toán qua
ngân hàng đang ngày càng phát triển, các khách hàng nhận thấy nếu họ có số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán, họ có thế chi trả đế có được hàng hoá và
các dịch vụ theo yêu cầu. Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thế dùng đế mua hàng hoá
và dịch vụ. Do đó việc cho vay ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán.
Trung gian thanh toán. Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh
toán giá trị hàng hoá và dịch vụ. Đe việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện


6


và tiết kiệm chi phí,ngân hàng đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh
toán như thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, nhò' thu, các loại thẻ... cung cấp
các mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi
khách hàng cần . Ngân hàng thực hiện thanh toán bù trừ khi khách hàng cần.
Ngân hàng còn thực hiện thanh toán bù trừ thông qua các trung tâm thanh
toán.
Giám đốc chi nhánh có các nhiệm vụ :
Kiểm soát chặt chẽ các giao dịch của chi nhánh mình phụ trách theo
đúng các quy định nghiệp vụ thanh toán quốc tế :
Chịu trách nhiệm đối với các khiếu nại của khách hàng cũng như các
vấn đề phát sinhliên quan đến giao dịch thanh toán quốc tếcủa chi nhánh;
Phổi hợp với phòng thanh toán quốc tế Hội sở đế giải quyết khiếu nại
của khách hàng ;
Hỗ trợ chỉ đạo bộ phận thanh toán không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tể trong đó có việc báo cáo gửi phòng thanh toán quốc
tế và ngân hàng Nhà nước theo đúng quy định.
Chức năng của các phòng ban.
- Phòng phát triển kinh doanh :
+ Phòng thanh toán quốc tế :


Hàng ngày nhận bảng tỷ giá từ phòng ngoại hối đế chào giá

cho khách hàng là các công ty có nhu cầu mua,bán ngoại tệ.


Trưởng phòng kinh doanh,, phòng thanh toán quốc tế và các


phòng giao dịch phải ký xác nhận : đảm bảo điều kiện quản lý ngoại hối ; tỷ
giá ngoại hối trước khi chuyển cho phòng ngoại hối ký xác nhận tỷ giá và
trình Tổng giám đốc.


Đối vói các phòng kinh doanh và các phòng giao dịch : sau

khi ký hợp đồng phải được chuyến cho phòng ngoại hối lưu trữ.
+ Phòng tín dụng :
Cho vay :

7


Chỉ tiêu

Tháng 11

1. Nguồn vốn

20.580

25.114

- Nội tệ

15.884

20.091


- Ngoại tệ

4.116 *

2. Sử dụng vốn
- Ngắn hạn
- Trung, dài hạn
3. Nợ quá hạn (%)
4. Lợi nhuận

Tháng 12

Cho 5.023
vay thương mại.
* Cho vay tiêu dùng
2.022 * Tài trợ
2.521 dự án
PHẦN 2cho
THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán
1.5165Cung cấp1.260
NHÁNH
HABUBANK
TRƯNG
- CHI
Phòng
nguồn vốn
- ngoại hối - ngân
quỹ: HOÀ - NHÂN CHÍNH

0.5055+ thực hiện 1.261
cân đối nguồn vốn, đảm bảo khả năng thanh toán, phục vụ
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
0.74 + Kinh doanh
0.06 ngoại hối cho ngân hàng và cung cấp ngoại tệ phục vụ yêu
2.1 Thành công
cầu thanh toán 0.223
của ngân hang;
0.212
+ Thu nhận, giao trả và quản lý chặt chẽ, tuyệt đối an toàn tiền mặt,
ngoại tệ,
giấy
tờ hợp
có giá,
quý,kinh
hồ doanh
sơ tài tháng
sản thế
Bảng
tống
tình vàng
hình bạc
hoạt đá
động
11 chấp...của
và 12 nămngân
2007
hàng.
- Phòng kế toán :
+ Quản

mọi vấn đề về tài chính,
Đơn
vị: tỷ lý
đồng
+ Các khoản phí liên quan ;
+ Thực hiện nghiệp vụ kiếm soát,
+ Đối chiếu và thanh toán với các khách hàng và các đại lý :
+ Theo dõi tình hình thanh toán, xử lý tra soát giữa Habubankvà các
ngân hàng liên quan ;
+ Báo cáo tài chính hàng tháng,hàng quý cuối năm ; in báo cáo, liệt kê
giao dịch thanh toán cho đơn vị;

(Nguồn: phòng kế toán tháng 11 và 12 của chi nhánh)

Đi vào từng hoạt động cụ thế của ngân hàng ta thấy:
2.1.1. về hoạt động tín dụng
2.1.2 Nguồn vốn
Để xem xét tình hình nguồn vốn của chi nhánh trước hết ta sẽ xem xét sự
biến động của nguồn vốn qua các thời điếm dới bảng sau:
Tình hình biến động của nguồn vốn huy động qua các thời điếm: do chi
nhánh mới thành lập, các số liệu chỉ trong vòng hai tháng cho nên chua nói
được nhiều về tình hình huy động vốn của chi nhánh.
Như vậy, trong tổng số vốn huy động thì tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ lệ
đáng kế (đặc biệt là trong năm 1998, tỷ lệ này lê tới 89,3%). Đây là một thuận

89


Chỉ tiêu


Tháng 11

Tháng 12

1. Tổng dư nợ

661
741

1030

2. Doanh số cho vay
3. Doanh số thu nợ
4. Nợ quá hạn (%)

1174

lợi lớn2.1.3
đổi với
ngân
hàng
về
sử
dụng
vốn vì tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn tơng đối ổn
601
804
định đế
tham
giacuối

đầucùng
tư vàquyết
quayđịnh
vònghiệu
vốn.quả
Đốikinh
với doanh
tiền gửi
Sử ngân
dụng hàng
vốn là
khâu
củakhông
ngân
0.24
0 sửgửi
kỳ hạnChỉ
thì có
tiền
thanh
chiếmquả
tỷ mới
lệ đáng
và đuợc
số lọng
tàitác
khoản
hàng.
dụng
vốntoán

có hiệu
thúckếđấy
công
huy thanh
động
toán này
ngừng
Neu trong
thángchi11 nhánh
chỉ cóđãgầncó 500
tài
vốn.
Nắmkhông
bắt đợc
điềuđược
này,tăng
tronglên.những
năm qua,
những
khoảnphát
cá nhân
tại ngân
đến vốn,
thángbiểu
con hiện
số này
670bảng
tài
buớc
triển đọc

tăngmở
cường
hiệu hàng
quả sửthìdụng
cụ đã
thể lên
trong
khoản. Với kết cấu nguồn vốn huy động tong đối hợp lý nh vậy đã tạo điều
sau:
kiện cho
sử vốn
dụng
Tìnhchi
hìnhnhánh
sử dụng
quavốn
cácmột
thời cách
điếm có hiệu quả. Đặc biệt, nhò' có kết
Đơn
vị:
tỷ
đồng
cấu nguồn vốn này mà ngân hàng có thể tiết kiệm được chi phí bằng cách
giảm huy động vốn bằng kỳ phiếu với lãi suất cao hơn. Do đó, mặc dù là một
chi nhánh mới đi vào hoạt động, đã đứng vị trí thứ hai về huy động vốn so với
các chi nhánh Habubank khác hoạt động trên cùng địa bàn Hà Nội
Sở dĩ có được kết quả nh vậy là do trong những năm qua, chi nhánh đã
thực hiện tốt những nội dung sau:
- Củng cố và tăng cờng mối quan hệ chặt chẽ với các đơn vị khách hàng

truyền thong từ nhiều năm nh Bảo hiếm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm y tế, Quỹ
hỗ trợ phát triển, hệ thống kho bạc Nhà nớc trên địa bàn, Bảo hiếm tiền gửi
Việt Nam,...
- Làm tốt công tác thanh toán với bạn hàng chí cốt như (các khách hàng
quen của hội sở chuyến về) Công ty Dịch vụ tiết kiệm bu điện, các Tống công
ty Xăng dầu Việt Nam, Bu chính viễn thông Việt Nam, Điện lực Việt Nam,...
và những doanh nghiệp khác thuộc Tống công ty 90 - 91.
- Luôn theo dõi chặt chẽ, nắm bắt diễn biến lãi suất trên thị trường, chú
(Nguồn: Báo cáo phòng kế toán)
trọng công tác tiếp thị khách hàng mới nên kịp thời điều chỉnh lãi suất huy
động đúng yêu cầu cạnh tranh và hiệu quả trong kinh doanh.
- Mở rộng mạng lới hoạt động đế từng b uớc chiếm lĩnh thị phần kinh
Như vậy, dư nợ tăng qua các tháng. Đặc biệt trong tháng 12 chi nhánh đã
doanh, triển khai làm việc vào ngày thứ bảy, chủ nhật, nâng cao chất lượng
đẩy tăng dư nợ một cách nhanh chóng, doanh số cho vay và doanh số thu nợ
phục vụ khách hàng.
tăng, tỷ lệ nợ quá hạn thấp. Nợ quá hạn tháng 11 giảm so với 12 là 0,68%, nợ
- Công tác thu chi tiền mặt và thanh toán luôn nhanh nhạy, an toàn, chính
quá hạn có tăng nhưng không đáng kế và phần lớn số nợ quá hạn này có khả
xác, đáp ứng đ uợc yêu cầu của các đơn vị kinh tế và nhân dân.
năng thu hồi., chi nhánh đâ đạt được dư nợ lành mạnh, không có nợ quá hạn
phát sinh. Tuy nhiên, dư nợ cho vay phần lớn là DNNN (99%). Đây là một
thành tích rất lớn của cán bộ, công nhân viên chi nhánh nhằm góp phần nâng
cao chất lạng tín dụng.
Đế đạt được kết quả như vậy, trong thời gian qua chi nhánh đã thực hiện
tốt các giải pháp sau:
- Giữ vũng, củng cố và tăng còng có hiệu quả quan hệ tín dụng, thanh
toán với các khách hàng truyền thống trên cơ sở thấm định và t vấn đối với
các dự án, phong án kinh doanh có tính khả thi cao, có khả năng thanh toán đế
thực hiện đầu t có hiệu quả.


11
10


Chỉ tiêu

Tháng 11

Tháng 12

Tiền mặt nội tệ (tỷ đồng)
-Thu

71.42

127.16

-Chi

70.33 bám sát, tiếp160
- Thường
xuyên
các
dự án lớn thuộc mục tiêu chiến lợc
Tình
hình thu
chi tiền
mặt
qua

cáccận
thời
điểm
2.1.4.4)
về hoạt
động
bảo
lãnh
ngoại
tệ
của Chính phủ, các ngành đế kịp thời phối hợp cùng các đơn vị khách hàng
từ ngày đầu thành lập, chi nhánh đã thực hiện bảo lãnh an toàn, giữ
Tiền mặt ngoại tệ (USD) nghiênNgay
cứu nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu phục vụ công tác đầu t.
đọc uy tín đối với khách hàng mà tiêu biểu là việc bảo lãnh cho công ty FPT
- Thường 625.33
xuyên coi trọng
công tác thẩm định và phân loại khách hàng,
-Thu
trong việc đại lý
vé máy bay24530000
của hãng Hàng không quốc gia Việt Nam. Uy tín
thờng xuyên tiếp cận các doanh nghiệp Việt Nam và nớc ngoài đế nâng dần
của chi nhánh ngày
càng đọc 2456000
nâng cao trên thị tròng trong nóc và quốc tế, do
-Chi
619.62
khối lạng đầu t trên
cở sở đảm bảo

an toàn vốn.
vậy, nghiệp vụ bảo lãnh tiếp tục có những bóc phát triển mở rộng với đối tọng
- Rút ngắn thời gian giải quyết tùng giao dịch cụ thế trên cơ sở thấm
bảo
lãnh 11
chủ yếu nh bảo lãnh
dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành
Chỉ tiêu
Tháng
định
bảo đảm đúng Tháng
chế độ12tín dụng nên đâ tạo điều kiện cho việc giải ngân
công trình, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và các loại bảo lãnh khác theo quy
nhanh nhạy, kịp thời cung cấp vốn cho các đối tợng khách hàng.
Doanh số mua
định. Tống số dư bảo lãnh đạt 158, 55 triệu đồng tháng 11 và 342 triệu đồng
2.1.4. Hoạt động kế toán - thanh toán - ngân quỹ
tháng
12, đã mang 12284083
lại một nguồn thu không nhỏ cho chi nhánh. Nghiệp vụ
-Dollar Mỹ ($)
5276566
này hỗ trợ
tích
cực
cho
công
tác đầu
t vốn,
2.1.4. Ụ Hoạt

động
kế toán
- thanh
toán góp phần tăng trỏng hoạt động
-Yên Nhật (JPY)
239855
901500
thanh Mặc
toán dù
không
dùngthanh
tiền toán
mặt viên
của khách
đọc đáng
số lợng
còn hạnhàng
chế qua
nhngchi
chinhánh,
nhánh tạo
đã thực
hiện
kế
vốn
rẻ,tác
tăngthanh
nguồntoán
thu với
dịch khách

vụ. hàng, đặc biệt là việc làm dịch vụ đầu mối
tốt
công
-Mark Đức (DM)
611.25
45583
(Nguôn: Báo cảo kêt quả phòng kế toán)
thanh 2.1.4.5)
toán choKết
mộtquả
sổ kinh
cơ quan
nh : Bảo hiếm y tế, Bảo hiếm xã hội, Dịch vụ
doanh
Tháng 12, doanh số thu
tiền
mặt đạt 2.128, 6 tỷ tăng 77%, doanh sổ chi
-Dollar Singapor(SGD) tiết kiệm bu điện... Nhờ đó mà số lọng khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh
Trong
quá 5tình
hoạt 76%.
động Tuy
kinhthudoanh,
chi mặt
nhánh
& PTNT
tiền mặt
bằngsuốt
1.486,
tỷ tăng

chi tiền
lớn NHNo
nhng không
xảy
ngày càng nhiều. Neu tháng 11 có 587 doanh nghiệp và cá nhân mở tài khoản
Láng
Hạ
đã
không
ngừng
phấn
đấu

luôn
luôn
hoàn
thành
vợt
mức
kế
ra
sai
sót,
bộ
phận
kiểm
ngân
đã
trả
lại

khách
hàng
163
món
tiền
thừa
tong
đ-Dollarúc (AUD)
tại chi nhánh thì đến1166
tháng 12 đã có trên 670 tài khoản, doanh số hoạt động tài
hoạch
đọc
giao.
Nhờ
đó

kết
quả
kinh
doanh
của
ngân
hàng
không
ngừng
ơng với 108.351 ngàn đồng và 5 món ngoại tệ ứng với 1.110 USD.
khoản tù’ đối tợng dân cư tháng 12 là 12, 9 tỷ, tăng 24% so với doanh số hoạt
được nâng
rõ trong
bảng

sau: quỹ đã đọc thực hiện một
Nhu' cao.
vậy,Điều
côngnày
tácđọc
kế thế
toánhiện
- thanh
toán
- ngân
Doanh số bán
động tháng 11. Trong quá trình hoạt động, chi nhánh luôn tiến hành thực hiện
cách

hiệu
quả,
nhanh
chóng,
an
toàn,
kịp
thòi, đảm bảo uy tín của
-Dollar Mỹ ($)
12216666
thu5553928
đúng chi đủ, kịp thời
chính xác.
Habubank khi nhận nhiệm vụ là đầu mối cho các ngành, đồng thời giành được
Tống doanh số thanh toán cũng tăng, tháng 12 đạt 4.452 tỷ đồng (tăng
sự240689

tín nhiệm của các chi
nhánh ngân hàng nóc ngoài ở Việt Nam.
-Yên Nhật (JPY)
901500
91.5% so với và 94,3% so với tháng; trong đó thanh toán bù trù’ trên địa bàn
2.1.4.3) Hoạt động kinh doanh ngoại tệ - thanh toán quốc tế
Hà611
Nội là 0.5488 tỷ đồng, thanh toán liên hàng ngoại tỉnh là 0.84875 tỷ đồng
-Mark Đức (DM)
Trong những năm 45583.33
qua, mặc dù điều kiện nền kinh tế có nhiều thay đôi,
và thanh toán điện tử đạt 0.442 tỷ đồng.
khả
năng
xuất
khẩu
của các doanh nghiệp còn thấp, thêm vào đó tỷ giá ngoại
-Dollar Singapor(SDG)
(Nguồn:
Báotệcảo
quả phòng
kế toán)
2.1.4.2)
Hoạt
động
ngânchóng,
quỹ nguồn
hối lại tăng
lên một
cách

nhanh
ngoại
gặpkếtnhiều
khó khăn
nh-Dollarúc (AUD)
1166 nhiệm
ng hoạt
ngoại và
tệ chất
của chi
phát triển
về càng
số lọng
Vớiđộng
tinh kinh
thần doanh
trách
lợngnhánh
phục vẫn
vụ khách
hàng cả
ngày


chất
lợng.Tháng
11,
chi
nhánh
đã

thực
hiện
được
114
món
với
trị
giá
uy tín, thế hiện ở lợng thu chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ trong những năm
ĐếnTháng
tháng
12, dĩ
doanh
số thanh
toán quốc
đạtchi12.681.043
tăng
USD.12

được
làtế điều
do
nhánh
đã USD,
ngày
càng
Tháng 24.520.000
11 tăng
qua
trởng

vàSởphát
triển
cả kết
về quả
chất nh
và vậy
lợng,
này
thế hiện
rõ trong
Chỉ tiêu
đó: mở
/c làtoán,
6.046.278
USD,
tiền là
6.634.764USD,
mở
phưong
thứcLthanh
áp dụng
cả 3chuyển
hình thức
thanh
toán: spot,
bảngrộng
sau:trong
128.03622,5%;
171.500
Tổng thu

forward,
swap;
nhò'
vậy

lọng
ngoại
tệ
chuyến
đối
phong
phú,
thu
húttrong
đọc
phí
thanh
toán
quốc
tế
thu
đọc

5.660
USD
tăng
41,5%.
Đặc
biệt,
Tổng chi

80.725
134.600
lọng lớn
ngoạinhánh
tệ về cho
chi nhánh.
tháng
12chi
đã chuyển
112Biểu
bứchiện:
điện SWIFT ra nóc ngoài (tăng 60,7%),
kết quả an toàn,
chính xác, nhanh chóng, đúng quy trình thao tác của mạng
Quỹ thu nhập
47.311
36.900
SWIFT.
Sau 2 tháng hoạt động, công tác thanh toán quốc tế của chi nhánh đã kịp
Bảohóa
cáo chặt
kêt quả
kế ngoại
toán)
thời nắm bắt nhu cầu của khách hàng lớn,(Nguôn:
kế hoạch
chẽphòng
nguồn
tệ, bảo đảm khả năng thanh toán với khách hàng. Đồng thời, nâng cao trình độ
cán bộ lên một bớc trong xử lý nghiệp vụ thanh toán quốc tế. Tiến hành mở

Qua số liệu trên ta thấyQ, quỹ thu nhập của chi nhánh Đặc biệt trong
rộng đồng tiền kinh doanh với 10 loại ngoại tệ, đạt hiệu quả kinh doanh cao
tháng 11, quỹ thu nhập của chi nhánh là 47.311 triệu đồng, Tuy nhiên đến
hơn, chủ động đọc nguồn ngoại tệ cung ứng.
tháng 12, con số này chỉ còn là 36.900 triệu đồng.

14
12
13
15


2.1.4.6) . Công tác tin học và hiện đại hóa ngân hàng
Chi nhánh đã triến khai đầy đủ, kịp thời các chơng trình ứng dụng của
TTCNTT như chương trình giao dịch trực tiếp thông tin báo cáo; chuyển tiền
điện tử; thanh toán liên hàng; cài đặt thêm chong trình nhập long cho một số
đơn vị nh Công ty FPT, Công ty chế tạo biến thế ABB, Ngân hàng phục vụ
ngời nghèo...; tạo điều kiện cho khách hàng rút tiền nhanh chóng, thuận lợi.
Chi nhánh cũng đã trang bị thêm 12 máy tính, 5 máy in, nhiều thiết bị phục vụ
hệ thống vi tính, lắp đặt một dòng Leased - Line đế phục vụ cho chong trình
mở rộng các phòng giao dịch và phát triển công nghệ thanh toán liên hàng.
Đánh giá chung về kết quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng
Là một ngân hàng mới được thành lập, nhưng với sự cố gắng của toàn bộ
cán bộ công nhân viên và sự liên kết chặt chẽ với trung tâm điều hành, chi
nhánh đã đạt được những kết quả sau:
Nguồn vốn không ngừng tăng lên do ngân hàng nắm bắt được tình hình
thực tế, có những biện pháp phù hợp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền hoặc
mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, chất lọng tín dụng ngày càng đọc đảm
bảo.
Các dịch vụ thu phí ngày càng được mở rộng, đặc biệt là dịch vụ thanh

toán đã tạo sức hấp dẫn, thu hút một khối lọng lớn khách hàng và mang lại
một nguồn thu nhập không nhỏ cho ngân hàng.
Trình độ nghiệp vụ cán bộ trong ngân hàng luôn nâng cao, thích nghi kịp
thời với sự thay đổi của nền kinh tế.

2.2 Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt đưc, chi nhánh vẫn cồn một số vẫn đề tồn
tại như :
Khách hàng chủ yếu của chi nhánh là doanh nghiệp Nhà nước tống số
cho vay, trong đó số doanh nghiệp Nhà nước làm ăn kém hiệu quả còn nhiều
(chiếm 43%). Tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ
nhỏ. Vì vậy, chi nhánh cần đấy mạnh khai thác vào lĩnh vực này.

16


2.3 Nguyên nhân
Do chi nhánh mới thành lập, một số thành viên còn ít kinh nghiệm
còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình làm việc.
Hệ thống chứng từ còn nhiều phức tạp, do đó yêu cầu chỉnh sửa chế
độ chứng từ về cả nội dung và hình thức là rất cần thiết.

17


PHẦN 3 LỤ A CHỌN ĐÈ TÀI
NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐÈ THỤC TẬP TỐT NGHIỆP
Nhận thấy chi nhánh Habubank Trung Hoà - Nhân Chính mới thành lập,
còn có những bước đầu khó khăn nhất định. Do đó vấn đề cấp thiết là cần
phải có những văn bản quy định thống nhất hướng dẫn cụ thế các nghiệp vụ,

quy trình làm việc cho các thành viên trong chi nhánh.
Em mạnh dạn chọn đề tài :
“Hoàn thiện công tác thấm định tài chính dự án đầu tư tại chỉ nhánh
cấp 1 Habubank Trung Hoà - Nhân Chính”
lựa chọn đề tài trên đáp ứng được yêu cầu cần thiết trong thẩm định tài
chính dự án, đế đưa ra những quyết định tín dụng đúng đắn, có tính chắc
chắn và giảm thiểu rủi ro trong quá trình thu nợ.
Đe tài cũng là một cơ hội đẻ bản thân em củng cố lại kiến thức đã học
được trong khoa Ngân hàng - Taì chính nói riêng và trường ĐH Kinh tế quốc
dân nói chung.

18


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NHÀ HÀ NỘI, CHI NHÁNH TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH.......................2
1.1.......................................................................................................................
sủ’ phát triến của chi nhánh Trung Hoà - Nhân chính..................................2
1.2 Mô hình, tố chức của chi nhánh Habubank Trung Hoà - Nhân
Chính...................................................................................................................3
1.3 Co’ cấu, quản lý của chi nhánh Habubank Trung Hoà - Nhân
Chính...................................................................................................................5
1.3.1 Chức năng của Habubank...................................................................5
1.3.2 Chức năng của chi nhánh...................................................................6
CHI NHÁNH HABUBANK TRUNG HOÀ - NHÂN CHÍNH............................9
2.1 Thành công................................................................................................. 9
2. ĩ. 1. về hoạt động tín dụng...........................................................................9
2.1.2 Nguồn vốn............................................................................................9

2.1.3 về sử dụng vốn...................................................................................11
2.1.4. Hoạt động kế toán - thanh toán - ngân quỹ.....................................12
2.1.4.1) Hoạt động kế toán - thanh toán.................................................12
2.1.4.2) Hoạt động ngân quỹ..................................................................12
2.1.4.3) Hoạt động kinh doanh ngoại tệ - thanh toán quốc tế.................13
2.1.4.4) về hoạt động bảo lãnh...............................................................15
2.1.4.5) Kết quả kinh doanh....................................................................15
2. ỉ.4.6). Công tác tin học và hiện đại hóa ngân hàng...............................16
2.2 Hạn chế..................................................................................................... 16
2.3 Nguyên nhân............................................................................................. 17

19

Lịch



×