Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế tại ngân hàng á châu chi nhánh cà mau giai đoạn 2009 1010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.35 KB, 71 trang )

LỜI
CAM
ĐOAN
LỜI
CẢM
ƠN

Trong thời gian học tập tại trường, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu

tận
thập

tìnhquả
của phân
các thầy,
đặcđềbiệt
thầy,
cô khoa
tế Quản
kết
tích cô,
trong
tàilàlàcác
trung
thực,
đề tàiKinh
không
trùng trị
vớikinh
bất doanh


kỳ đề
để
tài

tôi

có đủ kiến
thành luận văn tốt nghiệp của mình. Và tôi xin đặc biệt
nghiên
cứu thức
khoahoàn
học nào.
gửi

lời
Cần Thơ, Ngày .... tháng .... năm
cảm ơn đến thầy Danh - thầy là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi, để
tôi

thấy

được khuyết điểm trong bài viết của mình, giúp cho bài viết hoàn chỉnh hơn.
Tôi

xin

chân thành cảm ơn quý thầy, cô!

Phan Thúy Vi
Bên cạnh đó, trong thời gian thực hiện đề tài tôi cũng đã nhận được sự giúp


đỡ
tận tình của ban lãnh đạo, của các anh, chị trong ngân hàng Á Châu - chi
nhánh



Mau. Đặc biệt là chị Thảo, chị Uyên (phòng thanh toán quốc tế ) đã tận tình
hướng
dẫn tôi, không chỉ về mặt lý thuyết mà còn về mặt thực tiễn. Điều này giúp
cho

đề

tài của tôi thực hiện không chỉ là nghiên cứu trên giấy tờ mà còn có những
thông

tin

thực tế, góp phần làm cho đề tài của tôi phong phú hơn. Tôi xin chân thành

1
11


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

Cà Mau, Ngày Tháng Năm 2009

iii



BẲN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Họ và tên người hướng dẫn:...................................................................
Học vị:....................................................................................................
Chuyên ngành:........................................................................................
Cơ quan công tác:...................................................................................
Tên học viên:...........................................MSSV:...................................
Chuyên ngành:........................................................................................
Tên đề tài:...............................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù họp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:.............
2. về hình thức:.........................................................................

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết

của đề tài:
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của

văn:..........................................................
6. luận
Các nhận
xét khác:.............................................................................
7. Kết luận:.............................................................................................
Cần Thơ, ngày ... tháng ... năm 2009
NGƯỜI NHẶN XÉT

IV



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Cần Thơ, Ngày Tháng Năm 2009
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.......................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.............................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
1.3.1. Không gian...................................................................................3
1.3.2. Thời gian......................................................................................3
1.3.2.1.......................................................................................................... Thờ

i gian sử dụng trong đề tài...................................................................3
1.3.2.2 Thời gian thực hiện đề tài.......................................................3

1.3.2.3.ĐỐĨ tượng nghiên cứu.............................................................3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...............................................................................................................

.................................................................................................................4
2.1. Khái niệm thị trường........................................................................4

2.1.1 khái niệm thị trường......................................................................4
2.1.2 Nhu cầu của thị trường..................................................................4
2.1.3 Phương pháp xác định thị trường mục tiêu...................................4
2.1.3.1. Phân khúc thị trường.............................................................4
2.1.3.2. Chọn thị trường mục tiêu.......................................................5
2.1.3.3. Định vị thị trường..................................................................5
2.1.3.4. Sơ đồ mối quan hệ giữa phân khúc thị trường, chọn thị trường

VI


2.2.3 Phương pháp hoạch định chiến lược...........................................6
2.2.3.1. Một số câu hỏi cần phải trả lời khi hoạch định.......chiến

lược

6
2.2.3.2 Các bước chính trong hoạch định chiến lược.........................6
2.2.4.. Khái niệm chiến lược và các loại chiến lược thường được áp

dụng

trong

thực tiễn............................................................................................11
2.2.4.1. Khái niệm chiến lược...........................................................11
2.2.4.2. Các loại chiến lược thường được áp dụng trong thực tiễn...11
2.3 Khái niệm về thanh toán quốc tế..............................................13
2.3.1 Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế............................13
2.3.2 Một số qui định của nhà nước có liên quan đến hoạtđộngthanh toán


quốc tế...............................................................................................13
2.3.3 Một số hình thức thanh toán quốc tế...........................................15
2.3.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từL/C....................15
2.3.3.2. Phương thức Nhờ thu...........................................................16
2.3.3.3. Phương thức Chuyển tiền....................................................17
2.3.3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD hoặc COD)....18
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................18
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................18
2.4.2 Phương pháp phân tích số liệu....................................................18

CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VÈ NGÂN HÀNG Á CHÂU VIỆT NAM 19
3.1. Giới thiệu về ngân hàng Á Châu....................................................19
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Á Châu Việt Nam

19
3.1.1.1. Bối cảnh thành lập...............................................................19
3.1.1.2. Tầm nhìn..............................................................................19
3.1.1.3. Quá trình phát triển..............................................................19
3.1.2. Cơ cấu, chi nhánh trên toàn quốc...............................................20
3.1.3................................................................................................................ Sản


3.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự..............................................................23
3.2.2.1........................................................................................................



đồ tổ chức..........................................................................................23
3.2.2.2 Chức năng các phòng ban.....................................................23

3.2.3. Ket quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2006-2008

26
CHƯƠNG 4 :XÂY DựNG CHIẾN Lược CHO HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU

GIAI ĐOẠN 2009-2010.............................................................................28
4.1 Đánh giá chung về tình hình thanh toán quốc tế tại tỉnh Cà Mau. .28
4.2. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi

nhánh Cà
Mau...................................................................................................29
4.2.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế trong 3 năm 2006-2008. 29
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo doanh số xuất

khẩu, doanh số nhập khẩu.................................................................31
4.2.2.1. Thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C...............................31
4.2.2.2. Thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu.........................33
4.2.2.3. Thanh toán quốc tế dưới hình thức chuyển tiền..................34
4.2.2.4 Phân tích tình hình thu phí dịch vụ từ hoạt động thanh toán quốc tế

...........................................................................................................36
4.3. Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân

hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau....................................................................37
4.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài.................................................37
4.3.1.1 Môi trường vĩ mô..................................................................37
4.3.1.2. Môi trường vi mô.................................................................42
4.3.2.3 Phân tích ma trận EEF..............................................................45

4.3.2. Phân tích môi trường bên trong..................................................46
4.3.2.1 Ưu điểm................................................................................46


56
4.3.3.2. Phân tích ma trận QSPM

CHƯƠNG 5 : BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI
TRONG MA TRẬN QSPM.....................................................................58
5.1. Chiến lược thâm nhập thị trường....................................................58
5.2.1. Dự báo thị trường.......................................................................58
5.1.2. Mục tiêu của chiến lược.............................................................58
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược.............................................59
5.2. Chiến lược phát triển sản phẩm......................................................60
5.2.1. Dự báo thị trường.......................................................................60
5.2.2. Mục tiêu của chiến lược.............................................................61
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược.............................................61
5.2. Chiến lược phát triển thị trường.....................................................62
5.2.1. Dự báo thị trường.......................................................................62
5.2.2. Mục tiêu của chiến lược.............................................................62
5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược.............................................63

CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ.........................................64
6.1 Kết luận..........................................................................................64
6.2 Kiến nghị........................................................................................65

IX


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà
Mau giai đoạn 2006-2008.................................................................26
Bảng 2: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu
chi nhánh
Cà Mau giai đoạn 2006-2008 ..........................................................29
Bảng 3: Ket quả hoạt động thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C của
ngân hàng
Á Châu giai đoạn 2006-2008 ...........................................................31
Bảng 4: Ket quả hoạt động thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C của
ngân hàng
giai đoạn 2006-2008.........................................................................33
Bảng 5: Ket quả hoạt động thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu
của ngân
hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2006-2008....................33
Bảng 6: Trị giá thanh toán quốc tế dưới hình thứ T/T nhập của ngân
hàng giai
đoạn 2006-2006................................................................................34
Bảng 7: Trị giá thanh toán quốc tế dưới hình thứ T/T xuất của ngân
hàng giai
đoạn 2006-2008 ...............................................................................35

X


NH
NHNN

Ngân hàng

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

L/C

: Thư tín dụng

CAD

: Chuyển tiền

TP

: Thành phố

ACB

: Ngân hàng Á Châu

SL

:Số lượng


TÍT

: PhươngHình
thức 1:
chuyểntiền
Mối quanbằng
hệ giữa phân khúc thị trường, xác định thị trường mục tiêu và
điện.
: Đơn vị tính
định vị thị trường................................................................................5
: Doanh nghiệp Hình 2: Các bước chính của hoạch định chiến lược..........................6

ĐVT
DN
D/A
CL

DANH
DANH
MỤCMỤC
TỪ VIẾT
HÌNHTẮT

Trang

: Phương thức nhờHình
thu 3:Quá trình tiến hành nghiệp vụ phương thức thanh toán....L/C15
: Chiến lược

Hình 4: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Á Châu.................................23

: Ngân hàng Ngoại
Thương
Hình
5 :Ket quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Á Châu
chi

Vietcombank
Thương
Cà Mau
Vietinbank : Ngân hàng Côngnhánh
TT
: Tối thiểu
giai đoạn 2006-2008.........................................................................27
TD
: Tối đa
Hình 6: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Á Châu
T.T

: Tuyệt đối

chi nhánh
Cà Mau giai đoạn 2006-2008 ..........................................................30
Hình 7: Biểu đồ kết quả hoạt động thanh toán quốc tế dưới hình thức
thanh toán
bằng L/C của ngân hàng giai đoạn 2006-2008.................................32
Hình 8 : Biểu đồ trị giá thanh toán quốc tế dưới hình thức T/T nhập của
ngân
hàng giai đoạn 2006-2008 ...............................................................34
Hình 9 : Biểu đồ doanh số thanh toán quốc tế dưới hình thức T/T xuất


XI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Từ năm 2007 khi Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức Liên Hiệp
Quốc
WTO, thì nền kinh tế Việt Nam đã chuyển sang một bước ngoặc mói, các mối
quan
hệ kinh tế, chính trị thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều

hội hơn cho nước ta song bên cạnh đó ta cũng gặp nhiều khó khăn hơn. Vì vậy
để
có thể tận dụng được những cơ hội cũng như khắc phục được những khó
khăn,

thì

không chỉ chính phủ, mà các tổ chức xã hội các doanh nghiệp cũng không
ngừng
ngày càng hoàn thiện mình, để có thể cạnh tranh tốt hơn, để tạo điều kiện cho
nền
kinh tế ngày càng phát triển. Đặc biệt trong những năm gần đây phát triển rõ
rệch

nhất chính là hoạt động của các ngân hàng ngày càng được mở rộng, các ngân
hàng
hiện nay không chỉ cho vay, đầu tư, huy động vốn...mà còn mở ra nhiều hình
thức
dịch vụ, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể đạt được lợi ích tốt
nhất,

trong

giao dịch, buôn bán, đặc biệt là trong hoạt động thanh toán quốc tế. Vì khi
Việt

Nam

gia nhập nền kinh tế thế giới thì nhiều rào cản thuế quan ở một số nước đã
SVTH: PHAN THUÝ VI
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang 1


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn ở Việt Nam cũng đã ngày
càng cũng cố hoàn thiện mình trên tất cả các lĩnh vực nhất là hoạt động thanh
tóan quốc tế.
Được thành lập từ năm 1997 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Cà Mau là một trong những ngân có mặt sớm ở Tỉnh Cà Mau, và hiện
nay
ngân hàng hiện là một trong những ngân hàng đang cung cấp cho các doanh
nghiệp, cá nhân nhiều sản phẩm dịch vụ, và đang từng bước khẳng định vị trí

của mình trên thị trường qua các lĩnh vực cho vay, tiết kiệm,...và kể cả thanh
toán quốc tế cũng được ngân hàng ngày càng chú trọng hơn để có thể cạnh với
các ngân hàng khác trong tỉnh. Vì vậy tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược
cho
hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu Việt Nam chi nhánh Cà
Mau”

để

giúp ngân hàng có thêm những chiến lược mới cho hoạt động thanh toán quốc
tế

tại

ngân hàng.
Do hoàn thành đề tài trong thời gian ngắn nên đề tài vẫn còn nhiều thiếu
sót.
Kính mong thầy (cô) và các bạn thông cảm!
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu

Việt

Nam chi nhánh Cà Mau nhằm đề ra phương hướng và biện pháp để nâng cao
hoạt
động thanh toán toán quốc tế tại ngân hàng.
GVHD :VÕ THÀNH DANH


Trang 2

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc
tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
- Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế phù họp với ngân
hàng
giúp ngân hàng có thể cạnh tranh tốt hơn.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu

1.3.1. Không gian

Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á
Châu
Việt Nam chi nhánh Cà Mau.

1.3.2. Thòi gian
I.3.2.I.

Thòi gian sử dụng trong đề tài

- Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài từ năm 2006 đến năm 2008

GVHD :VÕ THÀNH DANH


Trang 3

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG
2.1.1 Khái niệm thị trường
- Một thị trường được định nghĩa như là một sự giao nhau giữa các tầng

lớp
khách hàng và một một nhóm dịch vụ hoặc sản phẩm của ngân hàng. Định
nghĩa

thị

trường ngân hàng được tham dự vào thực sự là một công việc rất khó khăn và
yêu
cầu mức độ nỗ lực sáng tạo quan trọng. Trong thực tế không một ngân hàng
nỗ

lực

để cung cấp tất cả các nhu cầu của khách hàng tiềm năng.
2.1.2 Nhu cầu của thị trường
- Nhu cầu của thị trường đối với một sản phẩm là tổng khối lượng sản


phẩm



nhóm khách hàng nhất định sẽ mua tại một địa bàn nhất định và trong một
thời

kỳ

nhất định với một môi trường Marketing nhất định và chương trình Marketing
nhất
định.
2.1.3 Phưong pháp xác định thị trưòng mục tiêu

GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang 4

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010

2.1.3.2. Chọn thị trường mục tiêu

Sau khi phân khúc thị trường, công ty đã thấy được đặc điểm và những cơ
may

có thể có ở từng phân khúc. Trên cơ sở ấy, công ty xác định những phân khúc
thị
trường hấp dẫn nhất. Bên cạnh đó công ty phải xem các phân khúc nào phù
hợp

với

sở trường , khả năng của mình nhất để có thể khai thác thành công các phân
khúc

thị

trường đó.
tiêu và định vị thị trường

GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang 5

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc
tế tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010

2.2. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC

2.2.1 Khái niệm hoạch định chiến lưọ’c
- Hoạch định chiến lược là một giai đoạn quan trọng trong tiến trình quản


trị
chiến lược, nhằm phát triển và duy trì sự thích nghi chiến lược giữa một bên là
các
mục tiêu và khả năng của công ty và bên kia là các cơ may tiếp thị đầy biến
động.

2.2.2 Chức năng CO’ bản của hoạch định chiến lược
- Nó giúp cho công ty thấy rõ hơn mục tiêu chỉ đạo, phối hợp các hoạt

động

được

hoàn hảo hơn. Hoạch định giúp cho các nhà quản trị suy nghĩ có hệ thống,
mang
Phân tích
tìnhbiến tốt đẹp hơn cho công ty.
nhiều
chuyển
huống
Xác
định
chúng ta đã ở
đâu và đang

đâu.
Dự tính chúng
ta sẽ ở đâu
vói

những
kế

Phân khúc thị
trường.
Xác định các
cơ may tiếp
thị
Lựa chọn thị
trường mục
tiêu

GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang 6

lại
Chương trình
tiếp thị
Triển khai các
chương
trình
phối thức
tiếp
thị,
phát
triển
ngân sách,
bao


SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010

+ Bưó’c 1: Phân tích tình huống
Có hai bước nhỏ trong phân tích tình huống:
- Xác định doanh nghiệp đã ở đâu và hiện đang ở đâu: Việc phát hiện xem

một
công ty đã ở đâu và đang ở đâu bao gồm sự thu thập các dữ kiện về các thế
mạnh



những điểm yếu của sản phẩm ở các thị trường công ty đang phục vụ cũng
như

các

sản phẩm cạnh tranh trong các thị trường đó.
- Dự đoán công ty sẽ đi đến đâu vói các kế hoạch hiện tại: Khi công ty biết

họ
đang ở đâu với các sản phẩm và thị trường hiện có thì họ phải dự phòng
những
doanh thu và lợi nhuận tương lai trên cơ sở các kế hoạch hiện tại. Điều này
đòi


hỏi

công ty phải đánh giá tác động của các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài
công

ty

đối với các sản phẩm của nó
* Phân tích các yếu tố bên ngoài: Theo phân tích môi trường bên ngoài
EFE
bao gồm những yếu tố, những lực lượng, những thể chế ....Xảy ra ở bên ngoài,
doanh nghiệp không kiểm soát được, nhưng ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh
nghiệp. EFE giúp các nhà quản trị chiến lược đánh giá được mức độ phản ứng
của

tổ

chức đối với những cơ hội và nguy cơ, đưa ra những nhận định môi trường
bên
ngoài tạo thuận lợi hay khó khăn cho tổ chức. Phân tích ma trận EFE gồm có
SVTH: PHAN THUÝ VI
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang 7


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
+ Bước 3 : Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công

để

cho

thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này
trong
đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình,
1



phản ứng yếu. Các mức này dựa trên hiệu quả của các chiến lược của công ty
đang
áp dụng, như vậy sự phân loại này dựa trên công ty, trong đó mức phân loại ở
bước
2 dựa theo ngành.
+ Bước 4: Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác
định

số

điểm về tầm quan trọng
+ Bước 5: Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác
định
tổng số điểm quan trọng cho công ty. Bất kể các số cơ hội chủ yếu và mối đe
doạ



trong ma trận EFE thì tổng số điểm quan trọng cao nhất là 4, thấp nhất là 1.

Tổng

số

điểm trung bình là 2.5, nếu tổng số điểm quan trọng là 4 thì tức là tổ chức tín
dụng
phản ứng rất tốt với cơ hội và đe doạ của môi trường, nếu tổng số điểm là 1
cho

thấy

rằng những chiến lược mà công ty đang đề ra không tránh được đe doạ, không
tận
dụng được cơ hội.
* Phân tích các yếu tố bên trong (IFE): Cũng giống như phân tích môi

GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang 8

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
+ Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố với 1 điểm là điểm yếu lớn
nhất,

2


điểm là điểm yếu nhỏ nhất, 3 điểm là điểm mạnh nhỏ nhất, 4 điểm là điểm
mạnh

lớn

nhất.
+ Bước 4: Nhân mỗi mức quan trọng của mỗi yếu tố với loại của nó để xác
định
số điểm quan trọng cho mỗi yếu tố.
+ Bước 5: Cộng số điểm quan trọng của mỗi biến số để xác định tổng số
điểm
quan trọng của công ty, số điểm trung bình của ma trận IEF là 2.5, Neu nhỏ
hơn

2.5

thì công ty yếu về nội bộ, nếu lớn hơn 2.5 thì công ty mạnh về nội bộ.
* Phân tích ma trận SWOT: Ma trận kết hợp chiến lược SWOT là ma
trận

tận

dụng các mối đe dọa, cơ hội, điểm mạnh, điểm yếu là một công cụ kết họp
quan
trọng có thể giúp các nhà quản trị phát triển 4 chiến lược sau: Chiến lược điểm
mạnh
- cơ hội (S-O), chiến lược điểm mạnh - nguy cơ (S-T), chiến lược điểm mạnh điểm
yếu (S-W), chiến lược điểm yếu - nguy cơ ( W-T). Nhằm lựa chọn những
chiến


lược

phù hợp với thế mạnh và điểm yếu nguồn lực của công ty, và hướng tới nắm
bắt
được cơ hội thương trường tốt nhất, và dựng lên hàng rào phòng thủ chống lại
các
nguy cơ bên ngoài xâm hại tới lợi ích công ty, phân tích ma trận SWOT gồm

bước:
GVHD :VÕ THÀNH DANH

8
Trang 9

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
* Phân tích ma trận QSPM: Là ma trận hoạch định chiến lược có thể
định
lượng. Ma trận QSPM là công cụ cho phép các chiến lược đánh giá khách
quan

các

chiến lược có thể thay thế, trước tiên dựa trên các yếu tố thành công chủ yếu
của


bên

trong và bên ngoài đã được xác định. Ma trận QSPM dựa trên phán đoán bằng
trực
giác để phán đoán. Phân tích ma trận QSPM gồm có 6 bước.
+ Bước 1: Liệt kê các cơ hội, đe doạ, điểm mạnh, điểm yếu (IEF, EFE)
+ Bước 2: Phân loại cho mỗi yếu tố từ 1 đến 4 (IEF, EFE)
+ Bước 3: Nghiên cứu các chiến lược ở ma trận SWOT và xác định các
chiến
lược có thể thay thế, mà tổ chức nên xem xét để thực hiện, ghi lại các chiến
lược

này

trên hàng đầu của ma trận QSPM và tập hợp các chiến lược thành các nhóm
riêng
biệt nhau , những chiến lược có thể thay thế trong ma trận QSPM là những
chiến
lược nằm trong 1 nhóm nhất định mới được đánh giá (Ví dụ: nhóm chiến lược
kết
họp, nhóm chiến lược chuyên sâu....)
+ Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn là những giá trị bằng số biểu thị tính
hấp
dẫn tương đối của mỗi chiến lược so với các chiến lược khác
+ Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược bằng số điểm
phân

loại


nhân với số điểm hấp dẫn của từng chiến lược.
+ Bước 6: Tính tổng số điểm hấp dẫn của từng chiến lược, chiến lược nào

GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang10

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010

2.2.4. Khái niệm chiến lưọ’c và các loại chiến lưọ’c thường đưọ’c áp
dụng
trong thực tiễn

2.2.4.1. Khái niệm chiến luực

Chiến lược là tập họp các quyết định bao gồm các đường hướng, chính
sách,
phương thức, nguồn lực và hành động để hướng tới mục tiêu dài hạn để phát
huy
được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức giúp tổ
chức
đón nhận được những cơ hội, vượt qua các nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt
nhất.

2.2.4.2. Các loại chiến luực thưòng đưọ’c áp dụng trong thực tiễn

* Chiếc lược kết họp

+ Chiến lươc kết hơp về phía trước: liên quan đến việc tăng quyền sở hữu,
hoặc
kiểm soát đến các nhà phân phối hoặc các nhà bán lẻ, phương cách thực thi
chiến
lược kết hợp về phía trước là nhượng quyền.
+ Chiến lươc kết hơp về phía sau: là một chiến lược mua các nguyên vất
liệu

GVHD :VÕ THÀNH DANH

của
Trang11

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
+ Phát triển sản phẩm: nhằm tăng doanh thu bằng việc cải tiến hoặc sửa
đổi
những sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại, phát triển sản phẩm thường đòi hỏi
những

chi

phí nghiên cứu và phát triển lớn.
* Chiến lưọ’c đa dạng hoá


+ Chiến lươc đa dang hoá đồng tâm: Thêm vào đó những sản phẩm hay
dịch

vụ

mới nhưng có liên hệ với nhau để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
+ Chiến lươc da dang hoá hoat đông theo chiều ngang: làm tăng doanh thu
bằng
cách thêm váo các sản phẩm dịch vụ mới không có liên quan đến sản phẩm và
dịch
vụ hiện có để cung cấp cho khách hàng hiện tại.
+ Chiến lươc đa dang hoá kết khối: là thêm vào các sản phẩm và dịch vụ
mới,
không có liên quan đến sản phẩm và dịch vụ hiện có để cung cấp cho khách
hàng
mới.
* Chiến lưọ’c suy giảm hưóng ngoại

+ Chiến lươc liên doanh: là một chiến lược phổ biến xảy ra khi hai hay
nhiều
công ty thành lập nên một công ty hợp doanh thì hai hay nhiều công ty đỡ đầu
thành
một công ty riêng biệt và chia sẽ quyền sở hữu vốn trong công ty đó.
+ Chiến lươc sát nhâp: là hai công ty cùng độ lớn thống nhất để hình thành
một
công ty chung.
GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang12


SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010

2.3 KHÁI NIỆM VÈ THANH TOÁN QUÓC TẾ

2.3.1 Khái niệm về phưong thửc thanh toán quốc tế
- Phương thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình cách thức nhận trả

tiền

hàng

trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người nhập khẩu và người xuất
khẩu.

2.3.2 Một số qui định của nhà nưó’c có liên quan đến hoạt động thanh

toán
quốc tế
* Quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng: Tổ

chức

tín


dụng khi áp dụng phải gửi Biểu phí dịch vụ thanh toán kèm theo các tiêu
chuẩn

về

nội dung, điều kiện và phương thức thực hiện dịch vụ của mình cho Ngân
hàng

Nhà

nước (Vụ Ke toán - Tài chính và Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) để theo dõi,
đồng
thời niêm yết công khai tại nơi giao dịch để khách hàng biết.( Quyết định so
448/2000/QĐ-NHNN2 (20/10/2000) về thu phí dịch vụ thanh toán qua ngân
hàng)
* Thanh toán bằng nhò’ thu hoặc uỷ nhiệm thu (sau đây gọi là uỷ

nhiệm

thu).(

Quyết định sổ 1092/2002/QĐ-NHNN (08/10/2002) về việc han hành quy định
GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang13

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế

tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
ngân hàng phục vụ người trả tiền quy định nhưng phải đảm bảo phù họp với các
quy
định về lập, kiểm soát, xử lý chứng từ kế toán ngân hàng, tổ chức tín dụng do
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Người trả tiền lập bản đăng ký chữ ký mẫu của người được uỷ quyền

nhận
hàng, nội dung ghi rõ họ tên, chức vụ, số, ngày, tháng, năm và nơi cấp giấy
chứng
minh nhân dân và chữ ký mẫu của người được uỷ quyền nhận hàng, chữ ký
của
người trả tiền và dấu (nếu cổ). Người được uỷ quyền nhận hàng nộp bản này
vào
ngân hàng phục vụ người thụ hưởng để làm căn cứ kiểm soát đối chiếu khi
thanh
toán thư tín dụng.
>Tại ngân hàng phục vụ người trả tiền.
- Ngân hàng phục vụ người trả tiền nhận mở thư tín dụng cho khách hàng

trong
trường họp người thụ hưởng mở tài khoản ở ngân hàng cùng hệ thống. Neu
người
thụ hưởng mở tài khoản ở ngân hàng khác hệ thống thì chỉ nhận mở thư tín
dụng
trong trường họp trên địa bàn đó có ngân hàng cùng hệ thống hoạt động và
các


ngân

hàng này có tham gia thanh toán bù trừ với nhau.
- Khi nhận được giấy xin mở thư tín dụng của khách hàng, ngân hàng

phục

vụ

người trả tiền xử lý:
GVHD :VÕ THÀNH DANH

Trang14

SVTH: PHAN THUÝ VI


Đê tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat động thanh toán quốc tế
tại ngân hàng Á
Châu chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2009-2010
về việc ban hành quy định thủ tục thanh toán qua các to chức cung ứng dịch
vụ
thanh toán )

2.3.3 Một số hình thức thanh toán quốc tế

2.3.3.I. Phưong thức thanh toán tín dụng chửng từL/C

* Khái niệm : Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận mà


Hợp đồng mua bán ngoại thương
Hình 3: Quá trình tiến hành nghiệp vụ phưong thửc thanh toán L/C
+ Bước 1: Tổ chức nhập khẩu viết đơn xin mở thư tín dụng gửi đến ngân
hàng
phục vụ mình để yêu cầu ngân hàng mở một thư tín dụng cho người bán
hưởng.
+Bưó’c 2: Căn cứ vào yêu cầu của nhà nhập khẩu và các chứng từ có liên
quan.
Neu đồng ý ngân hàng trích tài khoảng đơn vị mở tài khoảng tín dụng (ký quỹ
100%
nếu thanh toán ngay và x% nếu thanh toán có kỳ hạn). Sau đó ngân hàng viết
SVTH: PHAN THUÝ tín
VI
GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang15
thư


×