Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án hình học 6, 3 cột in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.29 KB, 22 trang )

Tuần 01
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chương I . Đoạn thẳng

Tiết 01: Điểm . Đường thẳng
I. Mục tiêu

Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng kí hiệu ∈;∉ .
Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng.
II. phương tiện dạy học

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
- HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Giới thiệu về

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

điểm

Hình học đơn giản nhất đó


là điểm. Muốn học hình
trước hết phải biết vẽ hình.
Vậy điểm được vẽ như thế
nào? ở đây ta không định
nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra
hình ảnh của điểm đólà một
chấm nhỏ trên trang giấy
hoặc trên bảng đen, từ đó
biết cách biểu diễn điểm.
Hoạt động 1: Điểm
- GV vẽ một điểm (một
chấm nhỏ) trên bảng và đặt
tên.
- GV giới thiệu ; dùng các
chữ cái in hoa A; B; C ....
để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một
điểm (nghĩa làmột tên
không dùng để đặt cho
nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều
tên
- Trên hình mà chúng ta vừa
vẽ có mấy điểm?

- HS ghi bài
- HS làm vào vở như I. Điểm

GV làm trên bảng.
Một dấu chấm nhỏ trên

HS vẽ tiếp hai điểm nữa bảng(trên trang giấy)là
rồi đặt tên.
hình ảnh của điểm
- Tên điểm dùng chữ cái
HS ghi bài:
in hoa A; B; C....
- Tên điểm dùng chữ - Một tên chỉ dùng cho
cái in hoa A; B; C....
một điểm.
- Một tên chỉ dùng cho - Một điểm có thể có
một điểm.
nhiều tên.
- Một điểm có thể có
A•
•B
nhiều tên.
1


A•

•B

A•

•B

•C
Hình 1
- Cho hình 2

M •

•C
Hình 1
N

M •
N
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta - Hình 1 có ba điểm
cần chú ý điều gì ?
phân biệt
- Từ hình đơn giản nhất cơ
- Hình 2: hiểu là điểm
bản nhất ta xây dựng các
M trùng điểm N.
hình đơn giản tiếp theo.
* Quy ước: Nói hai
điểm mà không nói gì
thêm thì hiểu đó là hai
điểm phân biệt.
*Chú ý: Bất cứ
hình nào cũng là tập hợp
các điểm.
Hoạt động 2: I. Đường
thẳng
- Ngoài điểm, đường thẳng, * HS ghi vào vở:
mặt phẳng cũng là những - Biểu diễn đường
hình cơ bản, không định
thẳng: dùng nét bút
nghĩa, mà chỉ mô tả hình

vạch theo cạnh của
ảnh của nó bằng sợi chỉ
thước thẳngta có hình
căng thẳng, mép bảng ,
ảnh của điểm.
mép bàn thẳng ...
- Đặt tên : dùng chữ cái
- Làm như thế nào để vẽ
in thường: a ; b; m;
được một đường thẳng ?
n .......
Chúng ta hãy dùng bút chì Hai đường thẳng khác
vạch theo mép thước nhau có hai tên khác
thẳng, dùng chữ cái in nhau.
thường đặt tên cho nó.
* HS vẽ hình vào vở
như GV.
a

•C
- Hình 1 có ba điểm phân
biệt
Cho hình 2
M •
N
- Hình 2: hiểu là điểm M
trùng điểm N.
* Quy ước: Nói hai điểm
mà không nói gì thêm thì
hiểu đó là hai điểm phân

biệt.
*Chú ý: Bất cứ hình nào
cũng là tập hợp các điểm.

II. Đường thẳng

Biểu diễn đường thẳng:
dùng nét bút vạch theo
cạnh của thước thẳngta
có hình ảnh của điểm.
a
- Đặt tên : dùng chữ cái in
thường: a ; b; m; n ...
Hai đường thẳng khác
nhau có hai tên khác nhau.
n

a
m
- Sau khi kéo dài các đường * Một

thẳng về hai phía ta có
nhận xét gì ?
- Trong hình vẽ sau có
những điểm nào ? Đường
thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên, không
nằm trên đường thẳng đã

HS làm trên

bảng, cả lớp cùng thực
hiện trên vở. Dùng nét
bút và thước đường
thẳng kéo dài về hai
phía của những đường
thẳng vừa vẽ.
- Nhận xét : Đường
2


cho.
* Mỗi đường thẳng xác định
có bao nhiêu điểm thuộc
nó.
- Trong hình vẽ sau, có
những điểm nào? đường
thẳng nào?
- Điểm nào nằm trên không
nằm trên đường thẳng đã
cho.
(bảng phụ)

•N

• M

A •
a

thẳng không bị giới hạn - Nhận xét : Đường thẳng

về hai phía.
không bị giới hạn về hai
phía.

* HS trả lời: Mỗi đường
thẳng xác định có vô số
điểm thuộc nó.

GV gọi một HS đại diện
lớp đọc hình, HS khác
bổ sung.


B
GV nhấn mạnh
Trong hình có đường thẳng a
và các điểm A, M, N, B
cùng nằm trên một mặt
phẳng, có những điểm nằm
trên đường thẳng a, có
những điểm không nằm trên
đường thẳng a.
GV yêu cầu HS đọc nọi
dung mục 3

Trên một mặt phẳng, có
những điểm nằm trên
đường thẳng a, có những
điểm không nằm trên
đường thẳng a.


Hoạt đông3: quan hệ giữa
điểm và đường thẳng

Điểm A thuộc đường thẳng
d.
Điểm A nằm trên đường
thẳng d.
Đường thẳng d đi qua điểm
A
Đường thẳng d chứa điểm A.
Tương ứng với điểm B.
HS ghi bài.
* GV yêu cầu HS nêu cách
nói khác nhau về kí hiệu.
A ∈d ; B∉d ?
B
A •
* Quan xát hình vẽ ta có

III Điểm

thuộc đường
thẳng. Điểm không thuộc
đường thẳng
•B
A •


d

- Điểm A thuộc đường
thẳng d, kí hiệu
A ∈d
3


nhận xét gì?

d
- Điểm A thuộc đường
thẳng d, kí hiệu
A ∈d
- Điểm B không thuộc
đường thẳng d: B ∉ d .
Nhận xét : Với bất kì
đường thẳng nào có
những điểm
thuộc
đường thẳng đó và có
những điểm không
- Điểm B không thuộc
thuộc đường thẳng đó.
đường thẳng d: B ∉ d .

Hoạt động 4 . Củng cố
Bài tập
Bài 1: Thực hiện
/
1) Vẽ đường thẳng x x
/

2) Vẽ điểm B ∈ x x
3) Vẽ điểm M sao cho M
/
nằm trên x x
/
4) Vẽ điểm N sao cho x x đi
qua N.
HS quan sát hình trong
5) Nhận xét vị trí của ba SGK trả lời miệng: C
∈ a ; E ∉ a.
điểm này?
Bài 2 (bài 2 SGK)
Bài 3 (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy
- HS thực hiện
điền vào các ô trống (dùng
x
B
M
phấn khác màu).
/
x
(bảng phụ)
N




Nhận xét : Với bất kì
đường thẳng nào có những

điểm thuộc đường thẳng
đó và có những điểm
không thuộc đường thẳng
đó

B, M , N cùng nằm trên
/
xx
* HS vẽ
* HS trả lời miệng.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét

trong bài.
Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT).
V Lưu ý khi sử dụng giáo án
- Các khái niệm cơ bả của điểm, và đương thẳng không được định nghĩa nên trong
-

quá trình dạy cần lấy hiều ví dụ để làmm sáng tỏ điều này
HS cần lấy thêm nhiều các ví dụ, đặt tên cho điểm và đường thẳng.
4


Giáo án đủ tuần 01
Ban giám hiệu kí duyệt

5



Tuần 02

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 02: Đ2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu

Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong
ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa.
Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác
II. phương tiện dạy học

GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy và học

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
1) Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M ∉ b.
2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ∈ a; A ∈ b ; A ∈ a.
3) Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b
4) Hình vẽ cố đặc điểm gì ?


GV nêu : Ba điểm M, N , A cùng nằm trên đường thẳng a ⇒ Ba điểm M, N, A thẳng
hàng.
HĐ 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng
HĐTP 2.1: Tìm hiểu về ba điểm thẳng hàng và ba điểm khong thẳng hàng
* GV hỏi: Khi nào ta có
thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ?
- Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?

* Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng.
* Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ?
6


* Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
* Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không
thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ?
⇒ giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng.
HĐTP 2.2: Củng cố: bài tập 8 trang 106.
Bài tập 9 trang 106.
Bài tập 10 trang 106 phần a, c
HĐ 3: Quan hệ giữa ba đường thẳng.
Với hình vẽ

A B
C
• •

Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A,
C?

- Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?

* Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng
không ?
HĐ 4: Củng cố
Bài tập 11 trang 107
Bài tập 12 trang 107
Bài tập bổ xung
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.






a
b
7


c
d
e

8


g

GV nhận xét


* HS thực hiện vẽ
a
• M
• N

A
b
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai dường
thảng a va b cùng đi qua
điểm A.
- Ba điểm M, N ; A cùng
nằm trên đường thẳng a.

I. Thế nào là ba điểm

HS:
Ba điểm A, B, C cùng
thuộc một đường thẳng ta
nói chúng thẳng hàng

thẳng hàng
Ba điểm A, B, C cùng
thuộc một đường thẳng ta
nói chúng thẳng hàng
A


B



C


A B
C



A; B; C thẳng hàng
- Ba điểm A, B, C
không thẳng hàng
(SGK)
B•
A


C


A; B; C
không thẳng hàng

9


IV. Hướng dẫn về nhà

Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học

Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT).
V. lưu ý khi sử dụng giáo án
HS lấy nhiều ví dụ thực tế để phân biệt ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng
hàng.
Nhắc lại kiến thức về điểm thuộc đường thẳng.

Giáo án đủ tuần 02
Ban giám hiệu kí duyệt

10


Tuần 03

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 03:

Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm

I. Mục tiêu

-Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Kĩ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
-Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B .
II. phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ (giấy trong, màn chiếu).
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1 . Kiểm tra bài cũ.
1) Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
3) Cho điểm B (B ≠ A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai
điểm A và B

a)

HĐ 2: Vẽ đường thẳng
HĐTP 2.1 Vẽ đường thẳng
Vẽ đường thẳng : SGK

b)

Nhận xét : SGK
HĐTP 2.1 Vận dụng

Bài tập
* Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q.
Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q?
* Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?
* Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được ?
* Cho hai điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó?
Số đường vẽ được


11


HĐ 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng
- Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách
đặt tên cho đường thẳng như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm

?1 Hình 18.

* Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì ?
- Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không?

* Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AB gọi là hai đường thẳng như thế
nào ?
*Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ?
⇒ 2 đường thẳng trùng nhau.
HĐ 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
* Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (Có một
điểm chung), trùng nhau (vo số điểm chung) thì sẽ xảy ra hai đường thẳng không có
điểm chung nào không?
* Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt → đọc “chú ý”
trong SGK ?
* Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song?
* Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên ?
* Cho hai đường thẳng avà b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó .
(Chú ý hai trường hợp : cắt nhau , song song)

Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
a

b

12


HĐ4: Củng cố
Bài tập 16 SGK trang 109
Bài tập 17 SGK trang 109
Bài tập 19 SGK trang 109
Câu hỏi :
1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt
2) Với hai đường thẳng có những vị trí
nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó
theo cách khác nhau.

4) Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao?

Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ?
- Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp.

Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu
trả lời của bạn?
- Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3)
HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và
cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?

HS ghi bài:
Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.

HS nhận xét:
- Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm p; Q.
- HS 1; 2

M

N





1 đường thẳng
13


-

HS dãy 3; 4
E

F

14







Vô số đường
- HS :
C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA)
(tên của hai điểm thuộc đường thẳng
đó).
C2 : Dùng một chữ cái in thường.
C3 : Dùng hai chữ cái in thường.
A
B


a
x
?

y

hình 18 : HS trả lời miệng

- Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ

vào vở.

• B
A


1. Vẽ đường thẳng



C
a
- HS: hai đường thẳng AB ; AC có một
điểm chung A; điểm A là duy nhất.
* HS: Hai đường thẳng AB ; AC có một Nhận xét( SGK)
điểm chung A ⇒ đường thẳng AB và
AC cắt nhau, A là giao điểm.
Có , đó là hai đường thẳngtrùng
nhau.
Hai đường thẳng AB: AC cắt nhau tại
giao điểm A (một điểm chung)

M

N




15


IV. Hướng dẫn về nhà

Bài tập về: * bài 15 ; 18; 21 (SGK)
15; 16 ; 17; 18 (SBT)

* Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một day dọi.
IV Lưu ý khi sử dụng giáo án

Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.Dành nhiều thời gian cho học
sih vẽ hinh và làm bài tập

Giáo án đủ tuần 03
Ban giám hiệu kí duyệt

16


GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012

Tuần 04

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Tiết 04:

Đ4. thực hành: trồng cây thẳng hàng

I. Mục tiêu

- Kieỏn thửực :+ Bieỏt ủũnh nghiaừ moõ taỷ ủt baống caực caựch khaực nhau treõn
maởt ủaỏt
+Bieỏt theỏ naứo laứ hai ủt ủoỏi nhau, hai ủt truứng nhau treõn maởt ủaỏt
- Kú naờng:veừ ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm, veừ ủieồm thaỳng haứng treõn

maởt ủaỏt.Bieỏt vũ trớ tửụng ủoỏi cuaỷ hai ủửụứng thaỳng treõn maởt phaỳng thửùc
teỏ .
- Thái độ: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng.
II. Phương tiện dạy học

GV: 3 cọc tiêu, một dây dọi, một búa đóng cọc
HS: Mỗi nhóm thực hành (một tổ HS từ 8 đến 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc ,
một dây dọi , từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc có thể đứng thẳng) được sơn 2
màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. tiến trình dạy học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.

Giáo viên kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh

HS: Chuẩn bị dụng cụ

I- Nhiệm vụ
HĐ 2 : Thông báo nhiệm
c) Chôn các cọc hàng rào
vụ
thảng hàng nằm giữa hai

a) Chôn các cọc hàng rào
cột mốc A và B
thảng hàng nằm giữa hai - Hai HS nhắc lại
nhiệm vụ phải làm d) Đào hố trồng cây thẳng
cột mốc A và B
hàng với hai cây A và B
(hoặc phải biết cách
b) Đào hố trồng cây thẳng
đã có ở hai đầu lề đường
làm)trong tiết học
hàng với hai cây A và B
này.
đã có ở hai đầu lề đường
* Khi đã có những dụng cụ Cả lớp ghi bài
trong tay chúng ta cần tiến
hành làm như thế nào?
HĐ 3:
Tìm hiểu cách làm
* GV làm mẫu trước toàn
lớp:
Cách làm:
B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu
thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B

II.Tìm

* Cả lớp cùng đọc mục
3 trang 108 trong SGK
(hướng dẫn cách làm)

và quan sát kĩ hai tranh
vẽ ở hình 24 và hình 25
trong thời gian 3 ph
- Hai đại diện HS nêu

hiểu cách làm

B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu
thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần
điểm A.
HS 2 đứng ở vị trí điểm C
(điểm C áng trừng nằm giữa
A và B)
17


GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012
B2: HS 1 đứng ở vị trí gần
điểm A.
HS 2 đứng ở vị trí điểm C
(điểm C áng trừng nằm
giữa A và B)
B3: HS 1 ngắm và ra hiệu
cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị
trí điểm C sao cho HS 1
thấy cọc tiêu A che lấp
hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị
trí B và C.

→ Khi đó 3 điểm A, B, C
thẳng hàng.
- GV thao tác : chôn cọc C
thẳng hàng với hai cọc A; B
ở cả hai vị trí của C ( C
nằm giữa A và B; B nằm
giữa A và C)

cách làm
* HS ghi bà
- Lần lượt hai HS thao
tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B
trước toàn lớp (mỗi HS
thực hiện một trường
hợp về vị trí của C đối
với A; B)
B3: HS 1 ngắm và ra hiệu

- Nhóm trưởng (là tổ cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị

trưởng của tổ ) phân
công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến
hành chôn cọc thẳng
hàng với hai mốc A
và B mà GV cho
trước (cọc ở giữa hai
- Quan sát các nhóm HS
mốc A ; B cọc nằm

thực hành nhắc nhở, điều
ngoài A; B)
chỉnh khi cần thiết.
- Mỗi nhóm HS có ghi
lại biên bản thực
hành theo trình tự
các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành
(kiểm tra từng cá
nhân).
2) Thái ộ, ý thức thực
hành (cụ thể từng cá
nhân ) .
Kết quả thực hành:
Nhóm tự đánh giá: Tốt
– Khá - trung Bình
(hoặc có thể tự kiểm
HĐ 4: Củng cố
tra)
GV nhận xét đánh giá kết
quả thực hành theo nhóm.
GV tập trung HS và nhận
xét toàn lớp.

trí điểm C sao cho HS 1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn
toàn hai cọc tiêu ở vị trí B
và C.
→ Khi đó 3 điểm A, B, C
thẳng hàng.


•C
•B
•A

5. Hướng dẫn về nhà
HS vệ sinh chân tay, cất dụng vụ chuẩn bị vào giờ sau
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án

Trong quá trình thực hành chú ý không cho học sinh đùa nghịch với nhau bằng những
cọc tiêu
18


GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012

Giáo án đủ
tuần 04
Ban giám hiệu kí duyệt

Tuần 05
Ngày soạn :

Tiết 05:

Ngày dạy :
Đ5. tia

I. Mục tiêu Cần đạt


Kiến thức cơ bản:
- HS định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kĩ năng cơ bản:
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình,
quan sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn bị của thầy và trò

GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.
HS: thước thẳng, bút khác màu.
III. Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức lớp.
Giáo viên cho học sinh baói
cáo sĩ số và sự chuẩn bị bài
của học sinh ở nhà.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O nằm trên đường
thẳng xy

Hoạt động của trò

Ghi bảng


HS: LT Báo cáo......

- HS viết vào vở:

1- Tia gốc O

1) Tia góc O
- HS vẽ vào vở theo GV
làm trên bảng.
x
y
- HS dùng bút mực khác
0
màu tô đậm phần đường x
y
* Giáo viên dùng phấn màu thẳng Ox.
0
xanh tô phần đường Ox.
- Định nghĩa trong SGK.
Giới thiệu: Hình gồm điểm - Một HS trên bảng:
O và các phần đường thẳng Dùng phấn màu vàng tô
này là một tia gốc O.
đậm phần đường thẳng
19


GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012
- Thế nào là một tia gốc O ?
* GV giới thiệu tên của hai

tia Ox, tia Oy (còn gọi là
nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox được
giới hạn ở gốc O, không bị
giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
m
x

y
O

Oy rồi nói tương tự theo
ý trên .
- HS: đọc định nghĩa
trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập
22a.
- HS ghi:
Tên : Tia Ox (còn gọi là
nửa đường thẳng
Ox)
Tia Oy(còn gọi là
nửa đường
thẳng Oy)
- HS làm vào vở
Bài 25
A
B


Hình 2
A
Hai tia Ox, Oy trên hình có
đặc điểm gì? (cùng nằm trên
một đường thẳng, chung gốc
gọi là hai tia đối nhau)
Hoạt động 2: Hai tia đối

Tia Ox (còn gọi là nửa
đường thẳng Ox)
Tia Oy(còn gọi là nửa
đường
thẳng Oy)
Tia Ox được giới hạn ở gốc
O, không bị giới hạn về phía
x

B
A

B

nhau
* Quan xát và nói lại đặc
điểm của hai tia Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối
nhau.
- GV ghi: Nhận xét (SGK)
- Hai tia Ox và Om trên hing

2 có là hai tia đối nhau
không ?
- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn
> Chỉ rõ từng tia trên hình.
2) Hai tia đối nhau
Củng cố ?
1
x A B

SGK

(1) Hai tia chung gốc.
(2) Hai tia tạo thànmột
y
đường thẳng.
- Một HS khác đọc nhận
Hình 28 SGK
xét trong SGK.
x
y
* Quan sát hình vẽ rồi trả
- Tia Ox, Oy không đối
0
lời.
nhau vì không thoả mãn (1) Hai tia chung gốc.
điều kiện 2.
(3) Hai tia tạo thànmột
20



GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012
HS vẽ
(có thể HS trả lời: Tia AB,
tia Ay đối nhau → GV chỉ rõ
điều sai của HS và dùng ý
này để chuyển ý sang: hai tia
trùng nhau).

n

đường thẳng.
B

m

Hai tia Ax và By
không đối nhau vì
không thoả mãn yêu
cầu (1).
Hoạt động3:
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh Bx và By
vẽ tia AB rồi dùng phấn màu
vàng vẽ tia Ax.
A
B
x
a)


Hình 3
Các nét phấn trùng nhau → - HS quan sát GV vẽ.
Hai tia trùng nhau .
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm
* Tìm hai tia trùng nhau
của hai tia A x, B y:
trong hình 28 SGK.
x
A
B
y
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
* GV giới thiệu hai tia phân
biệt.
Củng cố ?2 SGK

y
B
O
A
Hình 30 SGK
4 . Củng cố

3) Hai tia trùng nhau
.
x

A


B

y

a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không
trùng nhau và không trung
gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không đối
nhau vì không thoả mãn yêu
cầu (2) (tạo thành một đường
HS quan sát hình vẽ trong thẳng).
SGK rồi trả lời:
a) Tia OB trùng với tia
Oy.
b) Hai tia Ox và Ax
không trùng nhau và
không trung gốc.
c) Hai tia Ox ,Oy không
đối nhau vì không thoả
x mãn yêu cầu (2) (tạo
thành một đường thẳng).

Bài tập 22 b, c SGK.
c)
B
A
C
21



GIÁO ÁN HINH 6 NĂM 2011-2012
- Kể tên tia đối của tia AC ...
- Viết thêm ký hiệu x, y, vào

hình và phát triển thêm câu
hỏi.
Trên hình vẽ có máy tia, chỉ - HS trả lời miệng:
rõ?
c) Hai tia AB và AC đối
5. Hướng dẫn về nhà
nhau
Nắm vững 3 khái niệm: Tia Hai tia trùng nhau: CA và
gốc O, hai tia đối nhau, hai CB
tia trùng nhau.
BA và BC
Bài tập 23, 24.

Giáo án đủ tuần 05
Ban giám hiệu kí duyệt

22



×