Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài thuyết trình môn đồ án thiết kế đồ gá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.43 KB, 9 trang )

BảN THUYếT MINH Đồ áN THIếT Kế Đồ Gá
Chọn máygia công, dạng sản xuất và toán thiết kế nguyên lý làm việc của đồ gá.
I.Chọn máyđể gia công chi tiết.
Yêu cầu khi chọn máy
Kiểu loại máy chọn phải đảm bảo thực hiện phơng pháp gia công đã xác
định cho chi tiết đó.
Kích thớc máy phải đảm bảo quá trình gia công thuận tiện gia công thuận
tiện, an toàn.
Máy chọn phải đảm bảo yêu cầu chất lợng gia công theo trình tự chung của
chi tiết gia công.
Từ các yêu cầu trên và thực tế trong sản xuất hiện nay cùng với yêu cầu dạng
sản xuất loạt vừa, chọn máy phay vạn năng kiểu máy 6H81(đặc tính kỹ thuật
cho trong sổ tay công nghệ CTM {3}bảng 9-38)

II .Chọn dụng cụ cắt.
Từ yêu cầu gia công, kích thớc,hình dạng chọn dụng cụ cắt là dao phay đĩa
chuôi côn kích thớc (bảng 4-82 sổ tay công nghệ CTM)
Đờng kính dao phay D=63mm
Chiều rộng dao B=12mm
Số răng dao Z=16
III. Tính toán thiết kế nguyên lý làm việc
1. Loại đồ gá.
Chi tiết sản xuất loạt vừa, tiến hành trên máy phay vạn năng chọn đồ gá
chuyên môn hoá
2. Chọn chuẩn .
a. Sơ đồ định vị chi tiết gia công.
Chi tiết đợc định vị bằng một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và 2
phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, 1chốt trám hạn chế 1 bậc tự do, hạn chế 6
bậc tự do.
b.Chọn chuẩn .
Chọn chuẩn định vị là mặt phẳng tiếp xúc với với mặt phẳng


phiến tỳ.
Chọn chuẩn điêù chỉnh và gốc kích thớc trùng chuẩn định vị.
Vậy có chuẩn định vị trùng với chuẩn điều chỉnh và gốc kích
thớc nên sai số chuẩn
0
c
=
c.Sơ đồ định vị, hình vẽ.
Các chi tiết tham gia định vị đợc chọn nh sau:
+Phiến tỳ chọn trong bảng 8-3 (sổ tay công nghệ chế tạo máyT2 ) chọn kiểu II,
với các kích thớc cụ thể

B L H b l l
1
d D h h
1


20 80 13 14 36 22 9 13 6 1.5 2

+ KÝch thíc chèt trô,vµ chèt tr¸m
• Chèt tr¸m
d d
1
D L l h h
1
b B
4 10 16 24 16 5 1.5 2 3.5
• Chèt trô
d d

1
D L l h h
1
12 12 20 32 19 8 3

3.Xác định phơng án kẹp chặt, tính lực kẹp cần thiết
a. Để đảm bảo chi tiết không bị dịch chuyển dọc và lật trong quá trình gia
công chọn phơng án đảm bảo phôi tiếp xúc vững chắc với phiến tỳ :
+phơng lực kẹp vuông góc với mặt định vị
+Chiều hớng từ trên xuống.
+Điểm đặt sử dụng 4vấu :điểm đặt biểu diễn trên sơ đồ.
Đồng thời chọn phơng án gia công phay thuận lợi dụng thành phần lực cắt hớng từ
trên xuống vuông góc mặt tỳ của chi tiết lên đồ gá.
b. Tính lực kẹp cần thiết.
Sơ đồ lực kẹp và các lực tác dụng lên chi tiết gia công(hình vẽ trang bên).
Lực tác dụng lên chi tiết gồm:
Lực kẹp : 2 lực W
1
=W
2
= W(cùng phơng chiều)
Lực cắt P
Z
, P
Y
(coi thành phần P
X
không tác dụng)
Thành phần lực tiếp tuyến xác định theo công thức sau:
P

Z
=
[ ]
NKZ
nD
BStC
MV
q
uY
Z
x
P
ìì
ì
ìììì

10
(sổ tay công nghệ CTM 2)
Trong đó Z: số răng dao phay Z=16
K
MV
:hệ số phụ thuộc vào vật liệuK
MV
=1(bảng 5-6 sổ tay CNCTM2
n: số vòng quay của dao chọn trên máy n=600vg/ph
D:đờng kính dao phay D=63mm
t: chiều sâu cắt t=3mm(bảng 5-164 sổ tay CNCTM2)
S
Z
:lợng chạy dao :S

Z
=0.1mm(bảng 5-164 sổ tay CNCTM2)
B:chiều rộng dao(hay chiều rộng rãnh gia công B=12mm)
C
P
, x,y,u,q,

tra bảng 5-41(T2) sổ tay CNCTM, dao phay thép gió.
C
P
=68.2,x=0.86,y=0.72, u=1,q=0.86,

=0


P
Z
=
1407116
60063
1207.032.6810
086.0
172.086.0
=ìì
ì
ìììì
(N)
Thành phần lực P
Y
=

)N(1266985P)9.07.0(
Z
ữ=ữ
Thành phần lực chạy dao P
S
=

8.0(
[ ]
N12661126P)9.0
Z
ữ=ữ
Thành phần lực vuông góc phơng chạy dao P
V
( )
[ ]
N562422P4.03.0
Z
ữ=ữ

Có phơng trình cân bằng lực tác dụng lên chi tiết gia công.
)N(3122
4.015.0
15.055012007.1
ff
fPPK
W2
0PKf)PW2(fW2F
21
2VS

S2V1
=
+
ìì
=
+
ì
=
=ìì++ìì=

Vậy lực kẹp cần thiết 2W=3122(N)
4. Chọn cơ cấu sinh lực.
Do trong điều kiện sản xuất hiện nay trình độ ứng dụng tự động hoá và các
công nghệ vào trong sản xuất cha cao đa số vẫn còn phải sử dụng nhiều sức lực
của ngời công nhân do vậy với chi tiết này trong điều kiện sản xuất loạt vừa ta
chọm cơ cấu sinh lực kiểu cơ khí sử dụng sức của ngời công nhân với cơ cấukẹp
bằng ren.
Sơ đồ kẹp (hình vẽ)

×