Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Một số phần hành kế toán tại công ty cổ phần sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.14 KB, 15 trang )

KHO NGYÊN LIỆU

KHO BAO BÌ ĐÓNG GÓI

- SÔCÔLA NGUYÊN LIỆU
- PRALINE
- BƠCACAO

- HỘP GIẤY
213
- KHAY NHỤA
- THÙNG CARTON
PHẦN
I : KHÁI QUÁT CHƯNG
VEĐẦU
CÔNG TY cổ PHAN
LỜI NÓI
Quy trình sản xuất sôcôla thành phẩm của Công ty cổ phần sôcôla Bỉ
được thể hiện qua mô hình sau
Nền kinh tế nước ta đangSÔCÔLA
trong thời BỈ
kỳ đổi mới. Đó là thời kỳ mà xu
hướng toàn cầu hoá, hợp tác hoá ngày càng cao. Đây vừa là điều kiện thuận lợi
và phát
cố tiếp
phầncận
sôcôla
vừaI.làQuá
khótrình
khănhình
của thành


ta. Thuận
lợi triển
ở chỗcủa
ta Công
có dịptyđể
cùngBỉnền kinh tế
thế giới, được tiếp thụ, học hỏi những kiến thức kinh tế tiên tiến của thế giới.
Công ty cổ phần sôcôla Bỉ được UBND thành phố Hà nội cho
phép thành
xuất,tầm
buôn
bán trọng
sôcôlacủa
và việc
các loại

Nhận lập,
thứcsảnđược
quan
phátbánh
triểnkẹo;
nền buôn
kinh bán
tế thị
liệu sản xuất,
liệuNhà
tiêu
dùng;
đại


mua,
đại

bán,

gửi
hàng
hoá.
NHÀ
CUNG
CẤP
trường,
Đảngtưvà
nước
ta
đã

rất
nhiều
chủ
trương,
chính
sách
nhằm
KCS
KCS
khuyến khích, hỗ trợ cho sự phát triển của các thành phần kinh tế trong cả
Tronglà những
năm qua
độngcác

kinh
doanh
của nước
Công taty cócổ những
phần
nước. Đây
môi trường
pháphoạt
lý giúp
doanh
nghiệp
sôcôlatiến
Bí có
Tuythịmới
chỉ được
thành lập
từ tháng
bước
vưọtnhững
bậc, chuyển
tạo đượcbiến
chỗđáng
đứngkể.trên
trường.
Các daonh
nghiệp;
một
9
năm
1998

nhưng
Công
ty
đã
chứng
minh
khả
năng
cạnh
tranh

phát
triển
mặt luôn đầu tư mẫu mã, cải tiến kỹ thuật, trang thiết bị để phục vụ tốt hon
của mình
trênxuất;
thị một
trường
mứcđàodoanh
thu bộ
hàng
năm môn
cao, cao
năm nhằm
2000 hoàn
mức
yêu
cầu sản
mặtvớiluôn
tạo cán

chuyên
doanhbộ
thumáy
trênlãnh
500 đạo
triệuđưa
đồng,
nămnghiệp
20001tiến
doanh
đạt quá
trên trình
2,2 tỷquản
đồng.
Các
thiện
doanh
lên. thu
Trong
lý một
sản phẩm
của công
ty được
thị doanh,
trường việc
đánh nắm
giá cao.
doanh
nghiệp
sản xuât

kinh
vững thành phẩm xuất kho và kết
quả sản xuất kinh doanh là một yếu tố rất quan trọng
Công ty có mạng lưới tiêu thụ rộng rãi, thông qua hệ thống khách sạn,
siêu thịQua
và các
các tại
tỉnh
và thành
Bắc.Bỉ,Sản
của công
quá công
trình ty
tìmtạihiểu
Công
ty cổ phố
phầnmiền
Sôcôla
em phẩm
xin được
trình
ty
đang
dần
thay
thế
hàng
nhập
khẩu,
giá

thành
rẻ
hơn
so
với
hàng
nhập
ngoại.
bày những ý kiến tổng hợp của mình qua hai phần :
Bên cạnh đó chất lượng sản phẩm của công ty đã được Sở y tế Hà nội kiểm
nghiệm và côngNÓNG
bố Phần
đạtCHẢY
tiêu
chuẩn
các ty
ưucổ
điểm
có màu
một:
Kháichất
quátlượng
chungcao,
về có
Công
phầnnhư
Sôcôla

sắc và hương
thanh không

biến dạng,
tính thẩm
Phần
hai: thơm
Một đặc sốtrưng,phần
hành rạnkếnứt, toán
tại có công
ty
mỹ. thời
Chínhgian
nhờthực
những
điểm
này kiến
mà sản
của công
có tính
Do
tế ưu
ít ỏi,
lượng
thứcphẩm
cá nhân
còn ty
nhiều
hạn cạnh
chế,
tranhkính
trênmong
thị trường,

chiếm
nhiều
thị Trương
phần vàAnh
được
người
em
được sự
giúplĩnh
đỡ được
của thầy
giáo
Dũng
để tiêu
em dùng
hoàn
ưa chuộng.
cơđềsởcủa
những
kết
quả đạt được, Công ty dự định sẽ mở rộng
thiện
tốt hơn Trên
chuyên
riêng
mình.
ĐỔ VỎ KẸO
quy mô sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản
CHUẨN BỊ
phẩm để

Em
đáp
xinứng
chân
nhuthành
cầu của
cảmthị
ơn.trường tốt hơn.
NHÂN
//. Đặc điểm tổBƠM
chức NHÂN
sản xuất kỉnh doanh của Công ty cổ phần sôcôla Bỉ.
Công ty cổ phần sôcôla Bỉ thuộc loại hình doanh nghiệp thực hiện hoạt
động sản xuất, chế biến thực phẩm. Nguyên liệu chủ yếu của công ty là
sôcôla nguyên liệu, praline, bơ cacao. Sản phẩm sản xuất ra là sôcôla thành
phẩm được thiếtPHỦ
kế vàVỎ
đóng
KẸOgói phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt
nam.
KCS
ĐÓNG GÓI
KCS
KHOTHÀNH
PHẨM

Ấítii
CTItíinlt
Mại
£77fỂ

^Tlutith
MaiCTltê
QTItí
íTỉhanh

ycê
ycê toán
toán (ý(ý- —
—X
X 1i
1i


4

///. Đặc điểm vé tổ chức quấn lý:


Giám đốc ( 01 người)

Chức năng và nhiệm vụ
-

Quyết định phương hướng kế hoạch phát triển công ty.

-

Quyết định cơ cấu tổ chức của công ty

-


Quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty

-

Tyển dụng, chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định hình thức
kỷ luật đối với người lao động.

-

Chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trước pháp luật.

-

Chịu trách nhiệm về toàn bộ tiến trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, chịu trách nhiệm về các vấn đề nhân sự.

-

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các trưởng phòng.

-

Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án sử dụng và
phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.



Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.


Phòng kinh doanh và thị trường.

Chức năng và nhiệm vụ
-

Trên cơ sở chiến lược kinh doanh đã được giám đốc thông qua,
lập phương án kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn.

-

Thực hiện các biện pháp thúc đẩy phát triển kinh doanh.

Ma ỉ QTItí íTỉhanh

ycê toán (ý- — X 1i


5

-

Cân đối các khoản thu, chi của công ty và lên kế hoạch trả nợ,
thu hồi nợ cho công ty.

-

Theo dõi các khoản vay, nợ của công ty và lên kế hoạch trả nợ,
thu hồi nợ cho cône ty.

-


Lập báo cáo tài chính hàng năm để báo cáo với cơ quan chức
năng.

-

Lập và theo dõi báo cáo thuế để trình cơ quan thuế.

-

Lập bảng lương và theo dõi bảng lương hàng tháng, quý, năm.

-

Lập và trình lên giám đốc các chiến lược về tài chính và hoạt
động kinh doanh của công ty.

• Phòng

hành

chính

Chức năng và nhiệm vụ
-

Tổ chức các cuộc họp

-


Thực hiện công tác thư ký cho giám đốc.

-

Tiếp nhận các giấy tờ, tài liệu đến công ty và công ty gửi đi

-

Đảm bảo an ninh, phương tiện vận chuyến.



Phòng sản xuất

Chức năng và nhiệm vụ
-

Các cán bộ kỹ thuật chuyên ngành có nhiệm vụ nghiên cứu đưa
ra các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật về chất lượng sản phẩm của
công ty. Nghiên cứu các hình thức mẫu mã, các loại sản phẩm để
thường xuyên nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã
và đa dạng hoá các loại sản phẩm.

Mai QTItí íTỉhanh

ycê toán (ý- — X 1i


6


-

Trình phương án thay đổi, lựa chọn dây chuyền công nghệ sử
dụng.

-

Giám sát chất lượng sản phẩm.

-

Bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa khắc phục kịp thời các sự cố của
dây chuyền sản xuất.

IV. Đặc điếm tổ chức công tác kê toán của công ty:
1 .Tổ chức bộ máy kế toán:
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, yêu cầu đầu tiên đối với các bộ máy kế
toán là phải được tổ chức tốt, cơ cấu gọn nhẹ, hợp lý và có hiệu quả. Để đáp
ứng nhu cầu đó, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tập trung tại phòng
kế toán- tài vụ.
Nhân viên phòng kế toán tài vụ gồm 12 người được chia thành các bộ
phận đế thực hiện các phần hành riêng, nhiệm vụ cụ thẻ của các bộ phận như
sau:


Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế
toán, đôn đốc các bộ phận kế toán chấp hành đúng đắn các quy định, chế độ
kế toán nhà nước ban hành . Kế toán trưởng cũng là người cung cấp các
thông
tin kế toán cho giám đốc và các cơ quan hữu quan đồng thời chịu trách

nhiệm
trước pháp luật về các số liệu đã cung cấp. Chịu trách nhiệm kế hoạch tài
chính hàng năm và tổ chức phân tích hiệu quả tài chính để rút kinh nghiệm
cho các năm sau.



Phó phòng tài vụ kiêm kế toán giá thành : Có trách nhiệm giải quyết những
công việc khi kế toán trưởng đi vắng đồng thời là người thưc hiện công việc
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.



Phó phòng tài vụ phụ trách kế toán tiêu thụ: Chịu trách nhiệm theo dõi tình
hình tiêu thụ sản phẩmvà quản lý công nợ.



Kế toán tổng hợp và thuế: Có trách nhiệm làm báo cáo kế hoạch lập sổ cái,
tổng hợp các số liệu kế toán từ các bộ phận để lập báo cáo tài chính trong
công ty theo định kỳ, kế toán thuế VAT & TNDN để báo cáo nhà nước và

Mại £77fỂ Cĩhanh

ycê toán (ý- — X 1i


7




Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi và giám sát sự biến động tăng giảm
TSCĐ và tính toán khấu hao TSCĐ trong công ty theo chế độ đề xuất các
biện
pháp sử dụng, thanh lý cho hiệu quả sản xuất.



Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi tính toán tiền
lương , tiền thưởng, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và thanh toán cho cán
bộ công nhân viên.



Kế toán vật tư: Hạch toán tổng họp và chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, gia công chế biến nguyên vật liệu.



Kế toán tiêu thụ sản phẩm: Có nhiệm vụ tổ chức theo dõi đầy đủ, kịp thời
và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản
phẩm trên các mặt hiện vật cũng như giá trị. Theo dõi quá trình tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán tổng hợp.



Kế toán tiền mặt: Theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt có tại quỹ của
DN, giám sát các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt.




Thủ quỹ ( 2 người): Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt tại
quỹ của công ty.

• Kế toán công nợ và thanh toán ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản
công nợ và tình hình thanh toán công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng,
phụ trách việc vay trả với ngân hàng.
Các nhân viên kế toán được chuyên môn hoá theo công việc, đồng thời
cũng có kế hoạch đối chiếu số liệu với nhau để phát hiện kịp thời những sai
sót, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp.

Mại $7!tỀ Q,'hanh

ycê toán (ý- — X 1i


8

Sơ đồ tổ chức bộ máy kê toán của công ty như sau:
sơ Đồ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

-------------- Kế toán trưởng
Phó
kiêm

phòng

Phó phòng phụ trách
kế toán tiêu thu


Hiện nay, công ty cổ phần sôcôla Bỉ đang áp dụng hình thức kế toán
Nhật ký chung, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Theo chế độ kế toán hiện hành phòng tài vụ có trách nhiệm lập các báo
cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính.
Với hình thức sổ Nhật ký chung, công ty sử dụng các loại sổ như: sổ
nhật ký chung, sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Hiện nay công ty cổ phần sôcôla Bí đã trang bị hệ thống máy vi tĩnh
phục vụ cho công tác kế toán, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả công việc, góc
độ kiểm tra số liệu, lập và in các sổ sách kế toán, các
báo cáo tài chính.Với việc sử dụng chương trình kế toán này, trình tự công
việc xử lý số liệu như sau:

Mai QTItí íTỉhanh

ycê toán (ý- — X 1i


9

Vào nhật ký chung
Vào sổ cái

Các sổ chi tiết, báo
In và lun trữ
Khoá sổ chuyển sang
-Các chứng từ gốc bao gồm: Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho thành
phẩm, phiếu xuất bao gồm hoá đơn bán hàng GTGT, phiếu xuất kho nội bộ,
xuất kho sản phẩm khuyên mại.

-Khi xử lý nghiệp vụ thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất để mở thẻ
kho.
-Khâu nhập dữ liệu đuợc thực hiện tại phòng tài vụ: kế toán lấy phiếu
nhập xuất để nhập vào máy.
+ Khi nhập thì nhập lượng —» máy sẽ tự tính giá
+Khi xuất, nếu xuất về lượng—» máy sẽ định khoản luôn cho từng đối
tượng.
VD: Doang thu bán thành phẩm:

Nợ TK 131
Có TK511.2
Có TK 333.1

Doanh thu hàng xuất khẩu:
(thuế xuất =0)
Mai QTItí íTỉhanh

Nợ TK 131
Có TK 511.4
ycê toán (ý- — X 1i


10

dữ liệu được nhập xong , nếu muốn vào sổ theo yêu cầu chỉ cần ấn vào những
nút biểu tượng đã được tạo sẵn, máy sẽ tự vào sổ.
Cuối tháng hoặc cuối niên độ , theo yêu cầu máy sẽ in ra các tài liệu cần
thiết.

Mai QTItí íTỉhanh


ycê toán (ý- — X 1i


TK

Chứng từ

Diễn giải

TK

Đư

Nhập trong

Nợ

1411
12
13

Ngày
6293

15/10
15/10

6293


16/10

2. Kế toán
15,giá vốn hàng bán:225
3487,
Trên
thực
tế
khi
nhập
số
liệu
vào
máy, kế toán chỉ ghi các định khoản,
Trích
sổ chiII.tiết
700 KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHAM VÀ
PHẦN
THỰC
TẾ
CÔNG
TÁC
còn
số tiền
đến
cuối
khi hàng
có sốbán,
liệu kế
do toán

kế toán
giá thành
cung
thì sổ
mới
Để
ánh tháng
giá vốn
sử dụng
sổ cái
TKcấp
632,
cái
SỔ CHI
TIẾTphản
THÀNH
PHẨM
Thoa mua kẹotĩnh
15,thành
500
7750
1085
giá
phẩm
để
ghi
sổ
TKđược
155 trị
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY cổ PHAN

Hương mua
kẹo
Nhập thành

Chúng từ


Ngà

Tháng 10 / 2000

phẩm

Số
từ Nhật
ký chung
cột số
sẽ bán
đượchàng
chuyển
vào các
TKvà
Tạiliệu
kho:
Thủ kho
căn cứở vào
hoátiền
đon
GTGT,
mở sổ

thẻcái
kho
15,
Tên
thành
phẩm
: theo
KẹoTK632...
cứng
socola
sữahoá đơn

liên
quan:
TK 155,
xuất
thành
phẩm
yêu
cầu,
sauSÔCÔLA
đó
được
nộp
lại
cho
phòng
tài
vụ.
BỈ.


Cộng

Trích sổ cái TK ỉ 55
Tại phòng kế toán: Sau khi nhận được hoá đơn từ dưới nộp lên, kế toán
/.ĐK:
Kế toán
thành
phẩm
xuất kho
và giá
vốn hàngTồn
bán:CK : SL 1930 _ ST
350
5425
257
3983
Tồn
SL 1000
ST
15.500
tiến
hành
ánh_vào
Nhật ký chung theo định khoản:
SỔ
CÁI
TKphản
155 thành
ỉ. Kế

toán
phẩm xuất kho
TK 632
Diễn giảiNợ
TK ty TK
Sôsôcôla
tiền Bỉ đang sử dụng phương pháp tĩnh giá
Hiện nay, công
cổ phần

TK
155
cho hàng tồn kho là phương phápTháng
bình 10-2000
quân gia quyền của số thành phẩm tồn
Nợ Có
Trích Nhật kỷ chung
Đơn vị tính 1000 đ
kho đầu kỳ và thành phẩm nhập kho trong kỳ.
NHẬT

62936

CHUNG

-Liên ba thủ kho giữ sau đó chuyển qua phòng kế toán
632 155
2550,0
- Sau khi nhận được hoá đơn GTGT người mua đến phòng kế toán viết
Hùng mua bánh

632 155
1926,5
phiếu thu và nộp tiền cho thủ quỹ số tiền ghi trên hoá đơn GTGT. Phiếu thu
gồm 2 liên:
Thành phẩm nhập kho
155 154
2691,0
-Một liên lưu tại phòng
Cột giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ đến cuối tháng kế toán mới có giá trị
thủ
quỹ để
tiền.
Đại lý trả tiền
632
155cho
6.218
đểhàng
phản ánh. -Một
Trongliên
kỳgiao
khi
hạch
toán
kế thu
toán
chỉ định khoản và phản ánh về

62937

Thoa mua Bột canh


62938

192
193

Chứng từ

62910
62911



Tháng 10/2000
- Để xuất bán thành phẩm, phòng kế hoạch - vật tư sẽ lập hoá đơn GTGT
Cửa hàng số theo
7 yêu cầu của khách
632hàng.
155Chứng
3.864,8
từ gồm 3 liên:
Đại lý số 5
632 155
8.816,0
-Liên một lưu tại quyển gốc
-Liên hai giao cho khách hàng
Đơn vị tính 1000 đ
Hương mua kẹo
632 155
7.268,15


62910
6291



Xuất trong kỳ

Ngày

mặt số lượng.
-Tại kho, thủ kho xuất thành phẩm căn cứ vào các chứng từ gồm : hoá
Cửa hàng dịch vụ mua hàng
632 155
28.176
đơn GTGT, phiếu thu và sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập - xuất tồn thành
phẩmtytheo
lượng
giá trị đến
cuốibình
thángquân
mới có
Công
tínhsốgiá
theovì phương
pháp
gia quyền nên số liệu ở
Cộng cuối trang
29.578,9
cột ST -đến

kỳ kế
mới
có kế
và toán
tính mở
theosổcông
thứcthành
tính phẩm
giá của
phương
Tạicuối
phòng
toán,
chi tiết
để theo
dõi pháp
tình
Luỹ kế đầu sổhình nhập - xuất - tồn thành phẩm,362.146,58
sổ chi tiết được mở cho từng đối tượng;
bình quân gia quyền.
Diễn giải
TK
Sô tiền
Cụ thể là: Tính giá đ/ư
kẹo hàng Nợ
tồn kho
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán




632 u A ux
3.864,8
_ 15.500 + 54.250
632
8.816,0
Đơn giá bình quân hàng xuất kho = —————-----------= 15,5

Cộng đối ứng

3.750.000

62936

Giá vốn hàng bán

632

7.268,15

62937

Giá vốn hàng bán

632

2.550,0

62938


Giá vốn hàng bán

632

1.926,5

Ma
hi Qthanh
ƠỊỊianh
Maỉỉoi
ỉQfhỀ
QfhỀ
íThanh

1000 + 3500

ycê
ycê
5Kêtoán
toán
toán(ý(ý(ý-—

—XXX1i1i
1i


2691,0
Thành phẩm nhập kho

154

16
15

Cộng đối ứngTrích sổ cái TK 5 ỉ ỉ.2
Xuất TP cho đại//.lýKê toán doanh
632 thu bán hàng.

6300

SỔ CÁI TK 511.2

63001

2.918.575
18.866,0

Xuất TP cho đại lý
8.790,0
1. Trường632
hợp bán thanh toán ngay:
Tháng 10-2000
Đơn GTGT
vị tính 1000
Khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hoá đơn bán hàng
( đã ảtrích
Cộng đối ứng
3.085.250
ở phần 2.2.1 ), kế toán phản ánh vào Nhật ký chung theo định khoản:
Cộng phát sinh
11.701.380

9.573.600

Chúng từ


NợTK
112,
T K N ợ 111,T K
C Ó131
Sô tiền

Diễn giải


Ngày

TK

511.2

62910
62910

Có7
TK
Cửa hàng số
111.1
Cửa hàng số
7 Nhật kỷ chung:
111.1

Trích

511.2 333.1
4.728,8
333.1
472,88

62911

Đại lý số 5

111.1

511.2

9.826,6

62911

Đại lý số 5

111.1

333.1

982,66

62936

Hương mua kẹo


111.1

511.2

8.390,25

62936

Hương mua kẹo

111.1

333.1

839,025

62937

Thoa mua hàng

111.1

511.2

10.925,0

62937

Thoa mua hàng


111.1

333.1

1.092,5

62938

Hùne mua hàng

111.1

511.2

17.806,1

62938

Hùne mua hàng

111.1

333.1

1.780,61

Cộng cuối trang

322.828,0


Luỹ kế đầu sổ

18.736.922,0

Chứng từ
Số
62910
62911

Diễn giải

Ngày

Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng

TK
đ/ứng
111.1
111.1

Đơn vị tính ì 000 ã

Sô tiền
Nợ


4.728,8
9.826,6


Cộng đối ứng
62937

2.985.400
Khi phản ánh xong vào Nhật ký chung, kế toán
sẽ chuyển các số liệu
609.155
Doanh thuvào
bánsổhàng
cái có liên quan. 111.1 Dư cuối kỳ 8.390,25
Dư đầu kỳ 2.736.936
Doanh thu bán hàng
111.1
10.925,0

62938

Doanh thu bán hàng

62936

Ma
Maỉ QfhỀ
ỉ QfhỀƠỊỊianh
ƠỊỊianh

Cộng đối ứng

111.1


17.806,1

6.286.000

5Kê
ycê toán
toán (ý(ý- —
— XX 1i
1i


231
232

Đại lý số 12 trả tiền B/canh
Cửa hàng dịch vụ nộp tiền

111.1
111.1

3.500.000
17

2.253.500

Hiện nay công ty có rất nhiều khách hàng được mở sổ chi tiết để theo dõi
Cộng đối ứng
9.254.900
và đã được mã hoá.

K/chuyển giảm giá hàng bán
532
321.000
Trích sổ chi tiết đối tượng thanh toán:
K/chuyển hàng bán trả lại
531
271.300
K/chuyểnSỔ
DTT CHI

TIÊT

911 TƯỢNG
16.404.000
THANH

ĐỐI

Cộng phátTháng
sinh
Ngày

SỐCT

TOÁN

18.526.300
10-2000

Diễn

giải
Công

ty


cổTiền Nợphần Tiên sôcôla

10/10/2000
12/10/200

Mã đối
tượng:
K 0019
K 0019
mua
bột canh
K 0019 trả nợ
218.000

390.000

14/10/2000

K 0019 mua kẹo

1.200.000

22/10/2000


K 0019 mua bánh

800.000

27/10/2000

K 0019 trả nợ

30/10/2000

K 0019 mua bột canh

Bỉ

2.380.000
657.000

Cộng phát sinh

2.598.000

Dư đầu kỳ
Dư cuối kỳ

500.000
51.000

3.047.000

Đại diện khách hàng Kế toán trưởng


Kếtoán Công ty

I I I . Kê toán thanh toán với người mua:
Khi hàng xuất bán, tức là sản phẩm được tiêu thụ thì doanh nghiệp mất
quyền sở hữu về số sản phẩm đó, đồng thời thu về hoặc sẽ thu về một khoản
tiền 2.
có thể
là tiền
mặthán
hoặc
Trường
hợp
trảchuyển
chậm: khoản cho công ty.
NóiNếu
cách
kháctoán
đây bằng
là trường
họp phòng
khách hàng
muasẽ chịu.
Nếuvào
khách
thanh
tiền mặt,
kế toán
căn cứ
hoá hàng

đon
mua chịu sản phẩm phải được sự đồng ý của giám đốc công ty và thêm chữ ký
GTGT
màđốc
phòng
hoạch
lập để
phiếu
hàngtàicókhoản
nhiệm131,
vụ
của giám
trên kế
chứng
từ.đã
Ngoài
việcviết
hạch
toánthu,
tổngkhách
hợp vào
kế
toán
vào số
sổ tiền
theo đã
dõiviết
trả chậm
tức là thu
sổ chi

tượng
phải
nộpcòn
đúng
trên phiếu
chotiếtkếđối
toán
quỹthanh
, sautoán.
đó mới được

-tờlì Qf!tê
-tàlì
Qf!têQ,'hanh
Cĩliunh

2Kêtoán
ycê
toán(ý(ý-——~K.
~K.1i1i


Chứng từ
Số
62910
62911
62936
62937
62938


231
232

Ngày

Doanh sô
Diễn giải

Thuê

Ghi

GTGT
18 chú
19
(chưa
(10 %)
thuế)
kê hoá đơn chứng từ472,88
hàng hoáydịch vụ bán ra
Cửa hàng số 7Trích bảng
Nếu thanh4.728,8
toán bằng chuyển khoản thì tiền sẽ chuyển vào tài khoản của
Công ty
được
mởCHÚNG
tại các TỪ
ngân
hàng.
Trường

hợp tiền chưa về ngay thì chỉ
Đại lý số 5 BẢNG
KÊđã
HOÁ
ĐƠN,
9.826,6
982,66
HÀNG
HOÁ
BÁN RA
với khách quen mới được nhận hàng,, còn đối với khách vãng lai thì ngoài các
Tháng
- 2000
thủ tục10trên
khách
còn phải được
sự đồng ý của giám đốc Công ty và phải có
Bùi Diệu Hương8.390,25
839,025
chữ ký của giám đốc Công ty trên chứng từ, đồng thời khách hàng còn phải ký
xác
được
nhận
hàng.
Tên nhận
cơ sở:mới
Công
ty cổ
phần
sôcôla Bỉ

Mã số : 0100114184
T. Quang
10.925,0
1.092,5
/. Trường hợp thanh toán ngay:
bán

Phạm Kim Thoa- Hà Nội
17.806,1
1.780,61
Thanh toán ngay có thể bắng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản, căn cứ
Mạnh Hùng -vào
Hà Nội
hoá đơn do phòng KH- VT lập, phòng kế toán sẽ viết phiếu thu, kế toán
quỹ căn cứ vào phiếu thu thu đủ số tiền trên phiếu thu thì khách hàng mới
3.500.000
350.000
được nhận hàng
2. Trường hợp
thanh toán sau:
2.253.500
225.350
Đại

số
12
Khách hàng mua hàng với phương thức thanh toán sau sẽ phải làm các
Cửa hàng dịch vụ
thủ tục như đối với phương thức thanh toán ngay. Ngoài ra kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi tình hình thanh toán trả chậm của khách hàng.

tượng thanh1.852.63
toán ( đã trích phần 2.2.2)
Tổng cộng Trích sổ chi tiết đối
18.526.300
IV. Kế toán các nghiệp vụ khác có liên quan.
1. Kế toán thuếGTGT:
Chuyển sang năm 1999, do Nhà nước áp dụng loại thuế mới là thuế
GTGT, Công ty áp dụng cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT
trong quá trình tiêu thụ, được phản ánh vào tài khoản 333.1 - Thuế GTGT
phải nộp.
Khi phát sinh các nghiệp vụ về tiêu thụ, để tính thuế GTGT kế toán lập
bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra dựa trên cơ sở các sổ chi
tiết và tổng hợp hạch toán doanh thu và doanh thu bán hàng bị trả lại trong
kỳ.

Ma ỉ QfhỀ Qthanh

2Kê toán (ý- — X 1i


20

Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm giá, kế toán phản ánh vào Nhật ký
chung, theo định khoản
Nợ TK532
Nợ TK333
Có TK 111,131
Căn cứ vào Nhật ký chung, kế toán sẽ chuyến các số liệu có liên quan vào sổ
cái tài khoản 532
3. Kế toán hàng hán bị trả lại:

Trường hợp sản phẩm của Công ty không đảm bảo về chất lượng, sai
quy cách, chủng loại... khách hàng sẽ căn cứ vào biên bản kiểm tra chất lượng
hàng hoá đề nghị trả lại số hàng đó cho Công ty. Khi đó thủ kho nhận lại
hàng, khách hàng trả lại hoá đơn, kế toán phải viết phiếu chi trả lại tiền cho
khách hàng đế giám đốc ký duyệt.
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh vào Nhật
ký chung theo định khoản sau rồi chuyển vào sổ cái tài khoản 531;
Nợ TK531
Nợ TK 333.1
CÓTK 111,131
V. Kê toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
ỉ. Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những chi phí có liên quan đến qúa trình tiêu thụ phát
sinh ở các khâu vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo....
Chi phí bán hàng của Công ty bao gồm các khoản như chi phí quảng cáo,
tiền 2.lương
nhân
viên
hàng,
Kế toán
giảm
giábán
hàng
bán:chi phí vận chuyển... Khi phát sinh những chi
phí trên, kế toán căn cứ vào các chứng từ đé phản ánh vào Nhật ký chung từ
đó số liệu
chuyển
sổ giá
cái TK
Hạch

toán vào
giảm
hàng641
bán trong trường hợp Công ty quyết định giảm
2.
Kế
toán
chi
phí
quản

doanh
giá bán của các sản phẩm mà
các nghiệp:
đại lý, cửa hàng, dịch vụ vẫn chưa bán hết
các sản phẩm đã nhận từ trước.
Khi muốn giảm giá hàng bán bên mua làm đơn xin giảm giá và có sự
đồng ý của giám đốc ký duyệt, kế toán căn cứ vào đó sẽ trừ vào các khoản
phải thu của bên mua.


Ma ỉ oi
Ỹ7hê
hi Cĩhaaít
ƠỊỊianh

ycê toán
3Kê
toán (ý(ý- —
— XX 1i

1i


21

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty có nhiều khoản chi phí quản lý
như: lưong, bao cấp, bảo hiểm, nộp thuế vốn, thuế nhà đất... Trình tự hạch
toán chi phí quản lý doanh nghiệp tương tự như chi phí bán hàng.
VI. Kế toán kết quả tiêu thụ thành phẩm
Cuối tháng sau khi đã hạch toán xong đầy đủ và chi tiết doanh thu, giá
vốn, cũng như các khoản chi phí, các khoản giản trừ, kế toán tiến hành xác
định kết quả tiêu thụ. Các chỉ tiêu để hạch toán, xác định kết quả kết quả được
tổng hợp trên sổ cái TK 632, TK 511.2, TK 641, TK 642.
Các bút toán kết chuyển được thực hiện vào cuối tháng, do kế toán tiến
hành tay, cụ thể như sau:
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán:
Nợ TK911
Có TK 632
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK511.2
Có TK911
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK911
Có TK 641
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ
TK911
Có TK 642
Kết chuyển thực lãi:
Nợ

TK911
Có TK 421
Căn cứ vào các bút toán kết chuyển, kế toán phản ánh vào sổ cái TK
911

Ma ỉ QTItí íTỉhanh

ycê toán (ý- — X 1i


22

MỤC LỤC
Lời nói đầu.
Phần 1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Sôcôla Bỉ.........................................1
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................1
II. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ...........................................2
III. Đặc điểm về tổ chức quản lý của công ty..........................................................3
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................................5
1. Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................5
2. Chế độ kế toán áp dụng.....................................................................................7
Phần II. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Sôcôla Bỉ...............................................................10
I. Kế toán thành phẩm xuất kho và giá vốn hàng bán...............................................10
1. Kế toán thành phẩm xuất kho............................................................................10
2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................12
II. Kế toán doanh thu bán hàng.............................................................................14
1. Trường hợp thanh toán ngay..............................................................................14
2. Trường hợp bán trả chậm..................................................................................15
III. Kế toán thanh toán với người mua..................................................................16

1. Trường hợp thanh toán ngay..............................................................................17
2. Trường hợp thanh toán sau................................................................................17
IV. Kế toán các nghiệp vụ khác có liên quan.........................................................17
1. Kế toán thuế giá trị gia tăng...............................................................................17
2. Kế toán giảm giá hàng bán................................................................................18
3. Kế toán hàng bán bị trả lại.................................................................................19
V.

Kế toán chị phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............................19

1. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................................19
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................19
VI. Kế toán kết quả tiêu thụ thành phẩm...............................................................20

Mai QTItí íTỉhanh

ycê toán (ý- — X 1i



×