Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tổ chức quản lý và sử dụng TSCĐ tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ đà nằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.62 KB, 25 trang )

Chuy ẫn âãõ ki
k iãún táùp
t áùp
GVHD:
GVHD: Phaũm
Phaũm

Rin
Rin

PHẦNI

KHÁI QUÁT CHUNG VE

I.

CÔNG
ĐIỆN
MÁY
KỸraTHUẬT
CÔNG
NGHỆ
Trong
quáTY
trình
tiến hành
sản&xuất
của cải vật
chất các
công ty
nghiệp khi sản xuất thì cần thiết phải có 3 yếu tố: Tư liệu sản xuất, đói


động, sức lao động. Các yếu tố này được kết họp một cách hài hoà theo
QÚA nhất
TRÌNH
THÀNH,
PHÁT TRIEN, CHỨC NẢNG, NHIỆM
định đểHÌNH
tạo ra của
cải vật chất.
CÔNG TY

và các xí
tượng lao
một tỷ lệ
VỤ

CỦA

Nhung tư liệu sản xuất của công ty, xí nghiệp là: nhà cua, vật kiến trúc, máy
1. Quá trìnhmóc
hìnhthiết
thành
phát triển:
bị,vàphúóng
tiện vận tải. . . Đây là những TSCĐ để trực tiếp hay gián tiếp
đế tạo ra của cải vật chất phục vụ cho con người. Mà việc đầu tư vào nó là điều kiện
nâng cao năng suất sản xuất sản phẩm, hạ giá thành sản phấm. Bên cạnh đó việc sử
1 Quá
:
dụng tối1.đa
côngtrình

suấthình
của thành
máy móc
thiết bị là một trong những biện pháp quan trọng
nhằm đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh. Chính vì vậy mà việc quản lý và su
dụng có hiệu quả TSCĐ thật tốt sẽ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc sử
Điện
kỹ thuật
nghệ
Điện
máy
cấp
dụng tốiCông
đa vàtycó
hiệumáy
quảvàTSCĐ.
Thếcông
nhúng
làmtiền
thế thân
nào là
để công
thực ty
hiện
được
những
1 Đànày
Nang
lập mỗi
theo công

quyếttyđịnh
số nghiệp
75/NT/QĐ
ngày
17/9/1975
Bộhành
nội
điều
cònđược
phảithành
tuỳ vào
và xí
có mỗi
cách
quản lý,của
điều
thương,
Bộkết
Thương
ra
sao mànay
đemlàlại
quả caomại.
nhất.Công ty có nhiệm vụ là nhận và phân phối sản phẩm
công nghiệp, nhập khẩu hàng hoá phân phối cho các đơn vị kinh doanh cấp tỉnh và
các ngành trong địa bàn Miền Trung.
Được sự giói thiệu của trưòng ĐHDL Duy Tân và sự giúp đo của công ty
Điện máy và kỳ thuật công nghệ Đà Nằng TSCD đã giúp đo em được nhìn nhận một
Ngày
4/6/1981

Nộicũng
Thương
tách
công
ty và
Điện
Đà
cách thực
tế về
sự làmBộ
việc
như quyết
sự tínhđịnh
toán,
hạch
toán
ghimáy
chépcấp
sô 1sách
Nang
thành
của
công
ty. 2 chi nhánh: Chi nhánh Điện máy Đà Nang, Chi nhánh xe đạp và xe
máy Đà Nằng.
Qua quá trình tiếp cận thực tế vói công ty em đã chọn đề tài "TỔchức quản lý
Đến
ngày tại
20/2/1985
địnhKỹsốthuật

41/TCT
Bộ Thương
và sử dụng
TSCĐ"
công ty theo
Điện quyết
máy và
Côngdonghệ
Đà NằngMại
làmquyết
báo
địnhkiến
sát tập.
nhập hai chi nhánh trên lại thành công ty Điện máy Xe đạp và xe máy Miền
cáo
Trung. Công ty có nhiệm vụ thu mua, gia công, bán buôn cho tô chức thương nghiệp
địa phương nhũng mặt hàng điện máy dân dụng, xe đạp, xe máy và phụ tùng công
cụ lao động
một
thiếtviết
bị chuyên
Báo và
kiến
tậpsốđược
thành 3dùng
phầncho ngành thương nghiệp.
Ngày 28/5/1993 theo quyết định số 607/TM. TCB Bộ Thương mại quyết
định thành lập DNNN và đối tên công ty Điện máy xeđạp và xe máy Miền Trung
thành công ty Điện máy miền Trung.
Ngày 15/6/2000 căn cứ quyết định số 0892/BTM Công ty Điện máy miền

Trung đổi tên thành Công ty Điện và Kỹ thuật Công nghệ, tên giao dịch đói ngoại là
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang
Trang 12


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

+ Giai đoạn 1990 đến nay:
Nền kinh tế đất nũóc chuyển đổi từ có chế bao cấp sang cơ chế thị trùòng,
vói những ưu thế do cơ chế thị trúòng mang lại, hoạt động kinh doanh của công ty
không ngừng phát triến về mọi mặt cả chiều rộng lẫn chiều sâu, phát triến về quy
mô kinh doanh, cơ cấu tổ chức , địa bàn kinh doanh. Hiện nay, Công ty là một trông
những doanh nghiệp có quy mô rộng lón và hoạt động có hiệu quả tại khu vực miền
Trung.
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
Thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, trực tiếp nhập khẩu , xuất
khẩu uỷ thác, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư SXKD trong nước và ngoài nước
các mặt hàng, công ty đã thực hiện nhiệm vụ thúc đẩy nền kinh tể phát triển, giải
quyết công ăn việt làm cho người lao động, thực hiện những chỉ tiêu do Nhà nước đề
ra nhằm điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đồng thòi đáp ứng nhu cầu hàng hoá tiêu dùng
cho nhân dân, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng ra nước ngoài thu ngoại tệ làm
giàu cho đất nước.
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh:


vđi ưu thế của một doanh nghiệp lớn, công ty đã khai thác thế mạnh sẵn có
của mình như vón, những đặc quyền được Nhà nước giao để kinh doanh nhiều loại
mặt hàng. Những mặt hàng kinh doanh chủ yếu cua công ty hiện nay là: hàng điện
tử, điện dân dụng như ti vi, tủ lạnh, máy điều hoà máy vi tính, bàn ủi. . . , vật tư kim
khí, vật liệu xây dựng chủ yếu là mặt hàng kính xây dựng, linh kiện phụ tùng xe
máy. Doanh thu chủ yếu của công ty là từ mặt hàng xe gắn máy, hiện nay công ty
đang là nhà phân phối độc quyền cho hãng DAERYANG INDUSTRY ổ Việt Nam
chuyên bán xe máy Deahan. Công ty nhập linh kiện phụ tùng và bán cho xí nghiệp
xe máy lắp ráp. Ngoài ra công ty còn làm đại lý của Công ty HONDA Việt Nam
chủ yếu là mua bán xe WaveAlpha, Tuture.
2. Đặc điểm tổ chức mạng lưdi kinh doanh của công ty:
Để có thể tiến hành hoạt động SXKD thuận lợi rộng khắp, công ty được sự
hổ trợ đắc lực của các chi nhánh, các xi nghiệp, các trung tâm trực thuộc. Do yêu
cầu phát triển kinh doanh quy mô ngày càng rộng lổn, công ty đã giao quyền chủ
động cho các cơ sỏ, khuyến khích cho các đơn vị mổ rộng thị trường mua bán, tham


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
Trang

Hà Nội

máy

tổng hợp
GVHD:
GVHD: Phaũm
Phaũm Rin
Rin


củavón
tất đồ
cả
cácchức
phong
ban
vàkhấu
các doanh:
đơn
vị kinh
nhằm
vụ cho

tổ
mạng
lưới
kinh
đơn vị vay
kinh
doanh
nhập
hàng
hoá, doanh
nguyênđềuvật
liệuphục
chính
cho mục
các đích
đơn
TPHCM

Thuận
của công ty.

Tống giám đóc

tra bảo vệ

đóc
X----- Phó tống giám X---------

Phó tống giám đốc
X---------

: Quan hệ chỉ đạo ____ỉ__________
: Quan hệ trực tuyến

+Các chi nhánh ỏ Hà Nội, TPHCM, Ninh Thuận: Thực hiện kế hoạch kinh
: Quan hệ trực tuyến
doanh mà công ty giao, nắm bắt tình hình biến động thay đối của thị trường báo cáo
-------► : Quan hệ chức năng
lên cho lành đạo công ty đế có kế hoạch xử lý phù hợp và kịp thòi.
* Gidi thiệu phòng ban các bộ phận:
+
Trung
+ Tổng
giấmtâm
đốc: kinh doanh xuất khẩu điện máy: Chuyên nhập khẩu và xuất
khẩu các linh kiện xe máy, điện tử, điện lạnh, vật tư kinh khí. . .
Là ngúời đứng đầu công ty do Bộ trúỏng Bộ Thương Mại bổ nhiệm. Là
+

tâm tinquyết
học và
dịchcao
vụnhất
thương
mại:
kinhty,doanh
vi tính,
ngúòi có Trung
thẩm quyền
định
trong
công
trực các
tiếp mặt
chỉ hàng
đạo toàn
bộ
thiết
bị
tin
học

các
dịch
vụ
tin
học.
hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định. Giám dóc quyết định phương thiỉc
kinh doanh, giá cả mua bán, chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị, cá nhân trong công

ty.
+
Trung
tâm đốc:
kinh doanh vật tư tổng hợp: chuyên kinh doanh các mặt hàng sắt
+Phó
tổng giám
thép, vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
Là người tham mu'u cho giám dóc trong việc đề ra các phương án kinh doanh,
+ Xí
nghiệp
máy:
Chuyên
lắp phó
ráp các
loạidóc
xe chịu
máy. trách
..
các chiến
lược
phátxe
triển
công
ty. Mồi
giám
nhiệm chỉ đạo những
công việc theo sự uỷ thác của giám dóc.
+Phòng tổ chức hành chính và thanh tra hảo vệ:
+ Xí nghiệp may xuất khẩu: Chuyên gia công các mặt hàng may mặc.

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang
4 mộ nhân sự của công ty. Phòng có
Đảm nhận công tác tổ chức, quản
lý tuyển
+ Xí nghiệp kỹ thuật công nghệ Sài Gòn: Chuyên kinh doanh các mặt hàng


Kế toán trúỏng

Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
phòng

KT

phụ

trách

Phó
phòng
KTphụ
GVHD:
GVHD:
Phaũm
Phaũm
RinRin

trách


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ỏ công ty:
đua khen thuổng cho từng đón vị, cá nhân trong công ty. Quản lý và ngăn ngừa
những hành vi vi phạm nội quy, quy định của công ty, lưu trử hồ sơ CBCNV, tổ
chức công tác thanh tra bảo vệ an toàn tài sản của công ty.
+Phòng kê hoạch kinh doanh XNK:
Đảm nhận công tác đàm phán, kí kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh
doanh giữa công ty vói các cá nhân, tô chức kinh tế trong và ngoài nước. Phòng có
chức năng tham mu'u cho giám đốc các hoạt động kinh doanh XNK, xây dựng và
lựa chọn phương án kinh doanh tói ưu để trình giám đốc phê duyệt.
+Phòng kê toán tài chính :

I


I

I



4
I

4
I

I

4


Là phòng tham múu cho giám dóc về vấn đề tài chính, có nhiệm vụ lập kế
hoạch tài chính, hướng dẫn nghiệp vụ hạch toán cho các đơn vị trực thuộc, tổ chức
theo dôi hạch toán và xác định lãi, lỗ cho tưng hoạt động kinh doanh và toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh
củađón
công
ty. thuộc
Phòng có trách nhiệm quyết toán hàng năm
Kếdoanh
toán các
vị trực
voi cơ quan chủ quản cấp trên. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ cung cấp thông tin
lẫn nhau trong nội bộ để làm tót chức năng tham mưu cho giám dóc
+ Phòng thị trưởng
và đốihệ
ngoại:
: Quan
trực tuyến
: Quan hệ chúc năng
Tham mưu cho giám dóc về thị trúòng trong và ngoài núổc, thực hiện công
tác đối ngoại, tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu sản phẩm mói, tô chức thụ tục nhập
Hiệnhệnay
kếgián
toántiếp
củavói
công
ty hàng
gồm trong
có 9 người,

trong
đó có 1 kế toán
khẩu, quan
trựcphòng
tiếp hay
khách
và ngoài
nước.
trũỏng, 2 phó phòng kế toán , 5 nhân viên kế toán và 1 thủ quỹ.
IV. Tồ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY:
+Kế toán trưỏng: đồng thòi cũng là trũỏng phòng kế toán tài chính, có nhiệm
vụ tổ chức, chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ỏ toàn công ty. Kế toán trưỏng còn là
ngùòi hổ
đắc
lựctổcho
giám
việc
kết các
họp đồng
kinh
1. trợ
Loại
hình
chức
côngđốc
táctrong
kế toán
và ký
tổ chức
bộ máy

kế toán
: tế, xây dựng
các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trúớc giám đóc và cơ quan tài chính cấp
trên về hoạt động kế toán của công ty.
1.
1. Loại hình tổ chức công tác kế toán:
+ Phó phòng kế toán phụ trách tin dụng ngân hàng: Là người hổ trự cho kế
toán trũỏng
trongty việc
điềubàn
hành
hoạt
động
toán,
chịu trách
Do công
có địa
hoạtmọi
động
rộng
lớnhạch
bao toán
gồm kế
nhiều
chivànhánh,
trung
nhiệm
về ỏkhoản
vón vaykhác
củanhau

côngnên
ty, công
thường
voikếcác
ngân
trên
tâm
đóng
địa phương
ty xuyên
tổ chucliên
bộ hệ
máy
toán
theohàng
mô hình
địa bàn
thành tập
phố trung
để vay, vốn
cầntán)
thiết.để quản lý được chặt chẽ hơn. Đối vổi cửa
hổn
họp(vừa
vừakhi
phân
hàng 35 Điện Biên Phủ, cửa hàng 124 Nguyễn Chí Thanh không có tô chức kế toán
riêng mà chỉ có nhân viên làm nhiệm vụ thu nhận và lập các chứng từ phát sinh tại
Phómình
phòng

toánkỳđảm
tổng kế
hợp:
Căn
vào sổcông
sáchtycủa
bộ phận+ của
vàkếđịnh
gỏi nhiệm
về chophần
bộ phận
toán
văncứphòng
để các
ghi
phần hành để tổng hộp lên báo cáo kế toán của văn phòng công ty và của toàn công
ty, xác định kết quả kinh doanh, đánh giá kế quả sử dụng vốn. Ngoài ra kế toán tổng
hợp còn phụ trách phần hạch toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động của TSCĐ và
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang
Trang 78


Tò kê chi tiết

Nhật ký - Chứng từ

Thẻ, sổ chi tiết


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
Bảng cân đói tài
khoản

Bảng tổng hợp chi GVHD: Phaũm

Rin

tiết
thẻ kế toán
+Kế chi
toántiếtngân
có liên
hàng:
quan,
Theo
nếudõi
nghiệp
tình vụ
hình
củabiến
côngđộng
ty cótỷliên
giá,quan
tìnhđến
hình
thubiến
chi
độngmặt
tiền

của thì
tiềnghigỏivào
ổ từng
sổ quỹ
ngân
cuối
hàng,
tháng
theo
căndõi
cứnọ
vào
vay
tò ngân
kê chi
hàng,
tiết giao
kế toán
dịchphần
với hành
ngân
hàngvào
ghi
để mỏ
nhậtL/C
ký phục
chứng
vụtừ
chocóviệc
liênnhập

quan,
khẩu
cănhàng
củ vào
hoá.sổ chi tiết đế lập bảng tổng hợp
chi tiết. Tuy nhiên, cũng có trưòng họp không lên tò kê chi tiết mà lên thẳng nhật ký
chứng từ như đôí với những nghiệp vụ kinh tế có tần só phát sinh trong tháng rất ít
+ Kế
hàng:
hìnhnhư
xuấtBHXH,
nhập hàng
hoáKPCĐ
phát sinh
hằng
nhu trích
khấutoán
hao,kho
trích
các Theo
khoảndõi
theotình
lương
BHYT,
hay phân
ngày,
giá hàng
mua,
nhập
cáckýbáo

cáo về
chuyển
tại
bổ
cáctrịkhoản
chi phí
trảthuế
trước.
. . khẩu,
Từ cáclập
nhật
chứng
từ, lưu
kế toán
tổnghàng
họphoá
sẽ lên
côngCái,
ty và
kỳ tham
kê hàng
khosau
hàng
xuyên
Sổ
cănđịnh
cứ vào
sổ cáigiađểkiểm
lên bảng
cânhoá.

đối Kế
tài toán
khoản,
khi còn
đối thưòng
chiếu só
liệu
đói chiếu
hàng
đế đúng
quản lý
hàng
trên
bảng vói
câncác
đốikho
tài hàng,
khoản,cữa
nếu
khỏp
thìchặt
lấy chẽ
sổ cái
vàhoá.
các bảng toỏng họp chi
tiết đế lên bảng cân đói kế toán và các báo cáo kế toán khác theo quy định của Nhà
nước và quy định riêng của công ty.
+ Kế toán công nọ phải thu: có nhiệm vụ theo dõi các công nọ phải thu, thuê
GTGT đầu ra, các khoản tạm ứng tiền lương và trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ,
Sơ đồ

trình
cho CBCNV văn phòng
công
ty. tự ghi sổ kế toán:
+ Kế toán công nọ phải trả: Theo dõi các khoản phải trả cho từng nhà cung
cấp, thuế GTGT đầu vào, các khoản phải thu, phải trả nội bộ.
Chứng từ gốc và các bảng
+ Thủ quỹ: Theo dõi và đảm bảo quỳ của công ty, phụ trách khâu thu, chi
tiền theo chung từ họp lệ, phản ánh việc cấp phát và nhận tiền vào sổ quỹ tiền mặt,
thường xuyên so sánh đối chiếu tình hình tồn quỳ tiền mặt ỏ công ty vói sổ sách kế
toán tiền mặt đế kịp thòi phát hiện sai lệch và sửa chừa những thiếu sót trong quá
trình ghi chép .
+ Kế toán tại các đơn vị trực thuộc : Ngoại trừ cua hàng 35 Điện Biên Phủ
và 124 Nguyễn Chí Thanh là hạch toán phụ thuộc còn các đơn vị khác đều tổ chức
hạch toán độc lập nhúng theo sự chỉ đạo thống nhất của công ty. Các đơn vị hạch
toán phụ thuộc định kỳ gỏi về công ty chứng từ góc của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Nhiệm vụ của các kế toán ỏ các đơn vị hạch toán độc lập là theo dõi tình hình
nhập xuất sử dụng hàng hoá, nguyên vật liệu chính, công cụ, dụng cụ. . . và phản
ảnh các nghiệp vụ kinh tể phát sinh, theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty vổi
đơn vị, tham mưu cho các giám dóc đơn vị về công tác tài chính, tính toán giá thành
sản phẩm của đơn vị(đối vổi đơn vị sản xuất), xác định kết quả kinh doanh và cuối
tháng lập báo cáo gỏi về công ty.
2: Hình thức kế toán tại công ty:
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán " Nhật ký chứng từ" trong
toàn bộ công ty với việc quy định cụ thế phạm vi trách nhiệm của từng nhân viên kế
toán. Ngoài ra kế toán trưỏng còn quy định rỏ các loại chứng từ sổ sách dùng để ghi
chép lưu
trử, trình tựHoaìng
thực hiện Linh
và thòi gian hoàn thành của từng công việc của từng

SVTH:
Nguyãùn
nhân viên. Điều đó đảm bảo giữa các
khâu, 10
các bộ phận kế toán luôn có sự phân
Trang
công và phối hợp chặt chẽ với nhau và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

: ĐÓi chiếu

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 11

Rin


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

* Các loại sổ sách kế toán sử dụng chủ yếu ổ công ty:
Tờ kê chi tiết: Mục đích mỏ tò kê chi tiết là để việc ghi sổ nhật ký chứng từ
được gọn nhẹ, rõ ràng. Tờ kê chi tiết được mỏ theo từng tháng. Hầu hết các tai
khoản đều được mỏ 2 tò kê chi tiết: ltồ kê chi tiết ghi Nọ và 1 tờ kê chi tiết ghi Có.

Cuối tháng, căn cứ vào só liệu tổng họp của 2 tồ kê này để lên nhật ký chứng từ.
Nhật ký chứng từ: Là loại sô kế toán tổng họp được thiết kế chung vừa ghi
Nợ vừa ghi Có ( nhưng chỉ sử dụng phần só liệu ghi Có đế lên sổ cáicòn phần ghi
Nọ chỉ nhằm mục đích đói chiếu vói phần hành kế toán có liên quan) được mỏ chi
tiết cho từng tài khoản : NKCT 156, NKCT 331... đồng thời nhiều tài khoản cũng
được mỏ chung cùng một nhật ký chứng từ ví dụ như: NKCT 3381, 3383, 3384,
3388.
Sổ cái: Là sổ kế toán tổng họp đượ mỏ cho cả năm, mỗi sô cái dùng để theo
dõi từng tài khoản.

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 12


Chuy ẫn âãõ k i ãún t áùp
GVHD: Phaũm

Rin

PHẦN II

THỰC TẾ VIỆC Tổ CHỨC VÀ HẠCH TOÁN TSCĐ
TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Đặc điểm TSCĐ tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ :
1. Đặc điểm về TSCĐ:
Do công ty Điện máy Kỹ thuật và công nghệ vừa sản xuất vừa kinh
doanh(kinh doanh theo hình thức mua đi bán lại là chính) nên khói lượng hay tỷ
trọng TSCĐ của công ty rất lón chiếm 47% trong tổng số tài sản của công ty, TSCĐ
của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị phương tiện vận tải, nhà cừa vật kiến trúc,

tuy chủng loại và mục đích sử dụng khác nhau nhưng vẫn chung mục đích là mang
lại hiệu quả kinh tế cao trong SXKD cũng như đem lại lợi nhuận trong mua bán cho
công ty.
2. Phân loại TSCĐ trong công ty:
Do chủng loại khác nhau và mục đích sử dụng khác nhau nên TSCĐ của
công ty được chia theo những tiêu thiỉc phân loại sau:
Phân loại theo tình hình sử dụng:
Khi phân loại theo tiêu thuc này TSCĐ của công ty được chia làm 2 loại
+ TSCĐ đang sử dụng
+ TSCĐ chò thanh lý ( TSCĐ không sử dụng)
Phân loại TSCĐ theo công dụng kết cấu của TSCĐ:
Khi phân theo tiêu thức này TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại:
+ TSCĐ là máy móc thiết bị: là những máy móc thiết bị phục vụ cho XN
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 13


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

♦ Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của công ty là một trong những vấn đề quan
trọng, sử dụng TSCĐ như thế nào để đạt hiệu quả cho SXKD, việc quản lí như thế
nào về nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ luôn là vấn đề làm cho ban lãnh đạo
công ty phải quan tâm đế tránh tình trạng sử dụng TSCĐ ngoài mục đích SXKD.
3. Nhiệm vụ của ké toán TSCĐ trong công ty:
Để đáp ứng nhu ccầu đặt ra thì kế toán TSCĐ phải thực hiện: việc ghi chép
phản ánh tổng hợp só liệu một cách chính xác, kịp thòi về nguyên giá và giá trị của

TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm, hư hỏng và việc trích lập khấu hao TSCĐ, phải
kiểm kê đế đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước.
II. Nguyên tắc tính nguyên giá của TSCĐ tại công ty:
1. Nguyên gía TSCĐ khi mua vào:
+ Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu(gía trị nguyên thuỷ)khi nó xuất hiện
lần đầu ỏ doanh nghiệp. Nguyên giá TSCĐ thế hiện só tiền mà DN đã đầu tư vào
TSCĐ nó chỉ thay đổi khi TSCĐ được xây lắp, trang bị thêm hay bị tháo bớt một số
bộ phận không dùng đến.

+ Nguyên gía TSCĐ khi nhận góp vón:
Nguyên gía = Giá trị vón góp + CP tiếp nhận TSCĐ phát sinh và
TSCĐ
được xác định CP trưổc khi sử dụng khác(nếu có)
2. Nguyên gía TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:

Nguyên gía TSCĐ trong trưòng hợp này là gía thành thực tế của TSCĐ tự
xây dựng hoặc tự chế (+) chi phí lắp đặt chạy thử.
Nguyên gía = Gía trị thực tể + CP lắp đặt
TSCĐ
TSCĐ tự xây dựng
chạy thử
Trường hựp DN dùng sản phẩm do mình sản xuất ra đê chuyên thành TSCĐ
thì nguyên gía TSCĐ của công ty được xác định:


Ghi tăng TSCĐ

Khấu hao TSCĐ

Chuy

Chuy
Chuy
Chuy
ẫn
ẫn
ẫn
ẫnâãõ
âãõ
âãõ
âãõkki
kikãún
iãún
iãún
ãúnt táùp
áùp
ttáùp
áùp

Ghi

giảm

GVHD:
GVHD:
Phaũm
Phaũm
GVHD:
Rin
Rin
Phaũm


Rin

Nguyên
giá
của
TSCĐ
do XDCB
hoàn
bàn hành
giao:
Mầu
01số
GTKT
2LN giá
Đón
Nhà
máy

khí
kỹ thuật
số nguyên
:TK
28
Căn+vị:
cứ
vào hoá
đơn
vàquá
biên

bản
giao
kếthành
toán
tiến
ghisố:
vào
cái
quá mức +bình
thưòng
trong
trình
xâynhận
dựng
TSCĐ
không
tính
vào

Tên

Tên

hàng

Nguyên giá TSCĐ HOÁ
= Gía
trị dự
+ NHẬN
Chi phí

trưổcNợ:khi
ĐƠN(GTGT)
BIÊN
BẢNtóan
GIAO
TSCĐ.
211
Ctybàn
Điện
máy
và duyệt
kỹ thuật
sô CẢI
XDCB
giao
được
lần cuối
sử dụng
Thành tiền
dịch
Ngày 01 tháng 10 năm 2003
Có: 112
2003
III. Công
Hạchnghệ
toán ĐN
TSCĐ tại công ty Điện máynăm
và kỹ
thuật công nghệ: ĐVT: lOOOđ


hoá

Đón vị mua hàng: Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ
Căn cứ quyết định số 166 ngày 30 tháng 12 năm 1999 của bộ truỏng BTC
Địa chỉ1. Hạch toán
: 124
Nguyễn
Chí
TP ĐN
chi tiết
tạiThanh
công
ty:
Ban
Đón
vịgiao
muanhận:
hàng: Công
tyTSCĐ
điện máy
và kỹ
thuật công nghệ
Hình thức thanh toán: Tiền mặt: Mã số: 0025713
Khi
toán chi tiết TSCĐ kế
toán công ty đẵ sử dụng các loại chứng từ sô
Cước
Loạihạch
tải sán.


Cộng tiền hàng: 500. 000. 000
10
chuyền
Thuế GTGT: 10%
lắp
ráp
quy

cách

dụng
Đơn

5

triệu
Tiền thuế GTGT 50. 000. 000

cụ

vị

Tổng cộng tiền thanh toán: 550. 000. 000

só tiền Ngúòi
viết bằng chữ: Ba trăm ba
mươiCỤ
triệu
đồng
DỤNG

PHỤ
TỦNG KÈM THEO
lập
Kế toán trúỏng
(kí, họ tên)

(kí, họ tên)

Diễn giải
SDĐK
2.
Hạch 21. toán
tổng
hợp
TSCĐ
tại
công
ty:
710.
976.
+Từ
hóatoán
đóntăng
mua
hàngtạitrên
a. Hạch
TSCĐ
côngkế
ty:toán tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ
Thủ

trưỏng
đón vị
Trường
họp TSCĐ
của công
do mua
sắm, xây
mới, dogiao
cấp trên
Ngúòi
KTty tăng
trúỏng
Người
nhậndựng
cấp, doSDCK
XDCB bàn giao22.
kế toán công
ty
đều
căn
cứ
vào
hợp
đồng
mua
bán,
hoá
đơn
225.
976.

GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ và đùa vào lưu trữ.

SVTH:
SVTH:
SVTH:
Nguyãùn
Nguyãùn
NguyãùnHoaìng
Hoaìng
HoaìngLinh
Linh
Linh

Trang
Trang
Trang17
16
15
18


811Cộng
Chuy
Chuyẫn
ẫn âãõ
âãõ ki
k 214
iãún
ãún táùp
t áùp




GVHD:
GVHD:
Phaũm
Phaũm
RinRin
Thanh lý xe chỏ hàng
Cty Điện máy & kỹ thuật CN
Cty Điện máy và kỹ thuật NHẬT KÝ CHỨNG TỪ số 9
124 Nguyễn Chí Thanh

ĐVT: dồng
số : 17

Diễn giải
NỢ BẢN THANH
Có LÝ TSCĐ
BIÊN

Nợ: 111

Ngày 12 tháng 12 năm 2003

Có: 211

Căn cứ quyết định số 166/ QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ truỏng
BTC về việc thanh lí, nhượng bán TSCĐ.
Người lập

I/BAN THANH LÝ TSCĐ GồM có:
(ký, họ tên)
Nguôi
lập
Ông:
(kí, họ tên)
Ông
:
Ông

:

Trần


kế toán trùỏng
(ký, họ tên)

Văn

X

Viết

Nguyễn

:

H
B


:
:

Trũỏngban kế toán trũỏng
uỷ
viên (kí, họ tên)

uỷ

viên

+ Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 9 kể toán ghi vào sổ cái TK211
Cty Điện
máy và
kỹgiảm
thuậtTSCĐ của côngSÔ
b. Hạch
toán
ty:CÁI

Ngày 12 tháng 12 năm 2003
Trúỏng ban thanh lý:

ĐVT: dồng
Những TSCĐ khi không sử dụng được hoặc không còn giá trị sử dụng thì tiến
IV/KẾT QUẢ THANH LỶ TSCĐ:
hành thanh lí hoặc nhượng bán, khi thanh lí hoặc nhượng bán kế toán căn cu' vào các
Chithanh
phí thanh

lý TSCĐbán
: hoặc
500.
trăm quan
nghìnđến
đồng)
biên bản
lý, nhượng
cácOOOđồng
chứng từ(năm
có liên
việc thanh lí
nhượng bán đó để định kì kế toán tiến hành phản ánh vào "sổnhật ký chứng từ" sau
đó ghi số cái TK211 và các sô sách chứng từ có liên quan, cuối kì kế toán căn cứ
TSCĐtừ: khác đế15.
000.
OOOđồng
(mười
triệu đồng)
vào sổ Giá
cái trị
vàthu
cáchồi
chứng
tính
khấu
hao giảm
và lăm
lập bảng
phân bổ khấu


+ Khi hạch toán giảm TSCĐ kế toán sẽ căn cứ vào các biên bản thanh lý
TSCĐ để cuối tháng lên "Nhật ký chứng từ"
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang
Trang 19
20


Chuy ẫn âãõ k i ãún t áùp
GVHD: Phaũm

Rin

+ Đế tiện cho tình hình ghi chép số sách cũng như việc đánh giá tình tăng
giảm hao mòn của TSCĐ kể toán công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK214:
Hao
mòn
TSCĐ
Trong TK 211 có các tài khoản con sau:
TK 2111: Nhà cữa vật kiến trúc
TK
2112:
Máy
móc
thiết
bị

TK 2113: Phương tiện thiết bị vận chuyển
TK 2114: Dụng cụ quản lí

Người lập
(ký, họ tên)

kế toán trưỏng
(ký, họ tên)

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 22
21


TT

Tên, ký hiệu của TSCĐ Năm đưa vào sử

Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp

GVHD: Phaũm Rin
Chuy
Chuy
ãnãnâẫõ
âẫõkikẫún
i ẫúntáùp
t áùp

Công ty Điện máy và Kỹ thuật


GVHD: P haũm

KHẤU HAO TSCĐsổ
- 2003
TĂNG GIẢM VÀ

SVTH:
SVTH:
Nguyãùn
NguyãùnHoaìng
HoaìngLinh
Linh

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 23

Trang
Trang2021

Ri n


Chỉ tiêu

Tỷ

TK


TK TK

627
ChuyKH
ẫn âãõ ki ãún táùp

641 642

lệ

GVHD:
GVHD:
GVHD:Phaũm
Phaũm
PhaũmRin
Rin
Rin

32544 22055 1645 10325

KH trích tháng trưdc

IV. HẠCH TOÀN KHẤU HAO TSCĐ TẠI CÔNG TY:
Kế toán lập
Kế toán trúỏng
Cty Điện
máy
và KT
BÁNG
TÍNH

VẢ PHÂN BÔ KHÂU HAO TSCĐ SỐ: 80
51500
42916
+
sể
sách
sử
dụng:
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
1. Phương pháp khấu hao mà công ty áp dụng:

KH tăng tháng này

Dây chuyền sx xe máy

51500 42916 42916

►► Sổ kế toán chi tiết : Để hạch toán chi tiết khấu hao từng loại TSCĐ, kể toán
sử dụngTheo
sổ trích
khấu
haosố
TSCĐ
dùng chung
vóihành
só tăng
giảm
quyết
định

166/QĐ-BTC
ban
ngày
31 TSCĐ
tháng 12 năm 1999 kèm
21470
14909
theo quyết định só 206/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ
+ Căn
vào hoá
chúng TSCĐ
từ và tham
bảng gia
kê só
kế trình
toán hoạt
sẽ vào
số sản
cái tài
trúỏng Bộ
TC cứ
áp dụng
đói đơn
vổi những
vào7quá
động
21470
14909
1490
khoản

214doanh
►►
Sổ kế của
toán
tổng ty
họp:
cứ vào
phân bốgiákhấu
hao thòi
TSCĐ
só 80
xuất
kinh
công
thì Căn
kế toán
tiến bảng
hành tính
tính và
, nguyên
TSCĐ,
gian
ngày
31/12/2003
kế toán
tiến hành
số TSCĐ
4: Tríchđếkhấu
TSCĐ
vào đảm

sử
dụng
của TSCĐ
và mục
đích lập
su bảng
dụng kê
của
tínhhao
khấu
hao.tính
Nhằm
10325
bảo được hiệu quả của TSCĐ32827
cũng như 22486
những lợi 1540
ích do TSCĐ
mang lại kế toán tại
Căn cứ
bảngquy
phân
hao ngày
30 tháng
năm
kể toán
công tyVíđã dụ:
áp dụng
những
chếbổ
về khấu

tính khấu
hao TSCĐ
của 12
BTC
để 2003
tính khấu
tiến
TK214
hành
ghi
vào
sổ
Cái:
Cộng
chi
phí
thực
tế
hao
TSCĐ
tại
công
ty
mình.
Trong
4
phương
pháp
tính
khâu

hao
công
ty
đã
chọn
chi
phí
sxc
ghi
phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ của công
ĐVT: dồng
ty.
Cột ngày tháng ghi sổ : 31/12

KH giảm tháng này

Thánh lý xe chỏ hàng

KH trích tháng này

\TK Số
TT \QÓ
TK

+ Phương pháp khâu hao theo đưòng thắng:
Cột số chứng từ :
Số

TK


TT TK

70

Mức
tính
khấu
2. Hạch
toán
khấuhao
hao trung
TSCĐ =tạiNguyên
công ty: giá của TSCĐ
Cột
214ngày chứng từ : 31/12241
Thời gian sử dụng
ghibình
Ngưòi
lập hàng năm của TSCĐ
TPTCKT
thủ trưỏng đvị
(kí,Có
họ tên)
(kí, họ tên)
(kí,dồng
họ tên)
ĐVT:
+ Tài khoản sử dụng: Đe tiến hành kế toán khấu hao TSCĐ, kế toán công ty
Mức
khấu

= mòn
MứcTSCĐ"
khấu hao
trung
bình hàng
năm
Kế toán
ghihao
kế toán trưỏng
đã sử dụng
TK
214
"sổhao
và các
tài khoản
có liên
quan.
hàng
tháng
12
tháng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng tính phân bổ khâu hao ngày 31 tháng 12 năm 2003 kế toán
Ví dụ:
Công
mua
hệ thống
định khoản
nghiệp

vụ ty
kinh
tế phát
sinh: dây chuyền lắp ráp xe máy có nguyên giá la
515. 000. OOOđ , TSCĐ đó có thòi gian sử dụng là 10 năm.
Hoặc
phân
bổ khấu
hao
số 277.
80 ngày
kế toán lập
Trong căn
thángcứ12vào
tốngbảng
chi các
phí khấu
hao là
: 328.
789đ,31/12/2003
phân bó cho:
bảng


7
"
tập
họp
CPSX
trong

kỳ"
Mức giải
khấu hao TB năm = 515. 000. 000 = 51.500.000
Diễn
10
Nợ
ĐVT: dồng
- Bộ phận sản xuất TK 627: 224. 868.Có
772

Mức khấu hao tháng = 51. 500. 000
= 4.291.667
12
- Bộ phận bán hàng TK 641:
154.017
Linh
Trích KHTSCĐSVTH:
dùng Nguyãùn Hoaìng 224868772

Trang 22
24



Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

sửa chua thường xuyên là sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng TSCĐ, chi phí

sửa chữa ít, thòi gian sửa chừa ngắn nên chi phí sửa chừa được tập hợp trực tiếp vào
chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng TSCĐ.
+ Chứng từ sử dụng là các hoá đơn các biên lai.
+ Trình tự lập luân chuyển và xử lý chứng từ : Hằng ngày căn cứ vào các
chứng từ trên, kế toán tiến hành ghi vào các chứng từ ghi sổ .
2. Hạch toán sửa chữa ldn TSCĐ tại công ty:
Việc sửa chữa lón TSCĐ của công ty được tiến hành theo định kì, việc sửa
chữa lỏn TSCĐ kế toán của công ty phải căn cứ vào các hoá đón, các hợp đồng kinh
tế và các biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa ldn hoàn thành.

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biển số : 43K- 0738 Nhãn hiệu : ISUZU
Ngày
7
tháng
11
năm
2003
Tại Gara sửa chữa ôtô : Hùng 57 Điện Biên Phủ
Bên A:
Ông

:
Trần
X
Ông
:
LêB
Ông:
Nguyễn

M
Bên B:

Chức vụ : Giám dóc
Chức vụ : Trúỏng phòng
Chức vụ : Tài xế
Chủ Gara sửa chữa ôtô

Địa chỉ:
57 Điện Biên Phủ
Ngúòi lập
kế toán trùổng
(kí, họ tên)
(kí, họ tên)
đồng) Sau khi trao đổi ý kiến, hai bên thống nhất chấp hành đầy đủ các thể lệ về
SVTH:
Nguyãùn
Hoaìng
Linh
họp đồng
kinh tế của
Nhà nước
ban hành theo quyết định số 17/HĐBT ngày
16/1/1990 theo yêu cầu sửa chừa của
bên A. 25
Hai bên cùng thoả thuận kí họp đồng
Trang


Thay


Tên, bộ phận chi tiết
sửa
bộ

phận

ĐVT

Chuy ẫn
picton

Cái

Đon giá
Sửa
âãõ

kiThay
ãún

Thành tiền

táùp
GVHD:
GVHD: Phaũm Rin
2. 500. 000

Bên B: Bên
TrầnABáđẵHùng

chữa
thanh toán trúớcChủ
cho gara
bên sửa
BI /2
số ôtô
tiền theo hợp đồng, só tiền còn
lại sau khi nghiệm thu sẽ thanh toán.
Địa chỉ:
57 Điện Biên Phủ
Thòi gian thực hiện họp đồng la 10 ngày kể từ ngày bên A kí hợp đồng
Điếm giao nhận: Tại khói 2 thị trấn Núi Thành
Điều 3: Trách nhiệm thục hiện của mỗi bên:
Bên B sửa chữa theo yêu cầu kỳ thuật, cung cấp đầy đủ và đúng toàn bộ vật
tư và phụ tùng cho bên A.
Bên B quản lý và kê toàn bộ những phụ tùng đã được thay thế để giao lại cho
bên A.
Khi thực hiện họp đồng nếu có phát sinh thì bên B phái báo cho bên A để
thoả thuận bằng văn bản.
Bên B bảo hành những công việc đã làm theo từng phần có thòi gian hoặc
hành trình kể từ khi nghiệm thu(6 tháng nếu hư hỏng theo họp đồng bên B chịu
trách nhiệm làmBIÊN
lại không
tiền)TU VÀ Dự TOÁN SỬA CHỮA ÔTÔ
BẨNtính
KIỂM

(Kèm theo hợp đồng só 5 ngày 7 tháng 11 năm 2003)

Hôm nay ngày 7 tháng 11 năm 2003vào lúc 13h chúng tôi gồm có:

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 27


Tên bộ phận sửa
chữa

máy,
máy,

^\GhiSố
TT

Chi phí thực
tế
táùp

Kết quả
Kiểm

GVHD:
GVHD:
GVHD:
Phaũm
Phaũm
PhaũmRin
Rin
Rin
5. 500. 500

một

bộ 6. 000. 000
Phận trong xevà
Theo
Bảo dưỏng lại một
Những
đó Đón
sen,vị: Gara
tấm sửa
sen
chừa
ôtôphận
Hùng
số bộ

thoả
lọc nhót,
supap,
bi
Cty Điện
máy+bộvà
kỹđồng
thuậtnày lập thành 4 bản, bênBANG
số 5bên B giữ 1 bản.
Họp
A giữ KÊ
3 bản,
thuận ĐVT: đồng
Địa chỉ: Khối 2 thị trấn Núi Thành

số : 0152
+ Hai bên cùng thống nhất nội dung họp đồng và kí tên sau đây.
214
241 Cộng

chiNHẬN TSCĐ
phí
BIÊN
BẢN GIAO
SỬA Nợ : 211
Ghi^XTK
tế trong
CHỮA LỚN Thực
HOÀN THÀNH
Có : 241

, xilanh, ron máy,

n

Nội dung(mứcGiá
độ) dự toán
Côngâãõ
việc sửa
Chuy ẫn
ki ãún
Thay

Ngày 7 tháng 11 năm 2003
Kế toán ghi sổ

kế toán trúỏng
Căn cứ quyết định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 và căn cứ vào quyết định số 1141(ký,
họ
tên)
(ký,
TC/QĐ/CĐKT
ngày
1/11/1995
của họ tên)
Bộ
TC
Diễn giải
Chúng tôi gồm:
Ồng: Trần Bá Hùng

Đại diện : chủ đơn vị sửa chừa

Cty Điện máy và kỹ thuật

SÔ CẤI

Công nghệ Đà Năng

năm 2003

ĐVT: dồng

Kết luân : Bên A và bên B đã làm theo đúng những gì trong họp đồng đã nêu.
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh
Biên chữ

bản
xongchẵnvào lúc 16h30
Bằng
: sáu làm
triệu đồng
Trang 28
30
29
Bên A

cùng

ngày
Bên B


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
PHẦN
IIIPhaũm
GVHD:

Rin

MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIEN ĐE XƯẤT NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KE TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY
ĐIỆN MÁY & KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐÀ NANG
I. Một số nhận xét về tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty:
Qua thòi hian kiến tập tại Công ty Điện máy và kỹ thuật công nghệ ĐN, tuy
thòi gian kiến tập có hạn nhưng với sự giúp đổ nhiệt tình của cô chú tại phòng kế
toán của công ty đẵ giúp cho em có nhung kiến thức cơ bản về công tác tổ chức kế

toán nói chung cũng như việc tô chức hạch toán kế toán TSCĐ nói chung, từ đó em
có những nhận xét sau:
1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán ỏ công ty:
Nhìn chung việc tô chức công tác kế toán công ty phù họp vdi chế độ kế toán
củng như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Ưu điểm:

về việc tổ chức bộ máy kế toán: Do công ty Điện máy và kỹ thuật công nghệ
vừa sản xuất vừa kinh doanh, công ty có nhiều chi nhánh, các cửa hàng các xí
nghiệp voi quy mô hoạt động rộng khắp nên công ty đã áp dụng loại hình công tác
kể toán " vừa tập trung vừa phân tán" cùng với sự trọ giúp của máy vi tính nên hình
thiỉc kế toán này của công ty thuận tiện và linh hoạt hơn trong mọi tình huống.
Bộ máy kế toán tô chức theo mô hình 1 phòng kế toán trung tâm, nhằm đảm
bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán kiểm tra xử lý và
cung cấp thông tin kể toán một cách kịp thòi, giúp cho ban lãnh đạo của công ty
nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty thông qua những thông tin do kế toán
Ngúòi lập
kế toán trúỏng
cung cấp. Từ đó thực hiện kiểm tra chỉ đạo sát sao toàn bộ hoạt động của công ty
họ tên)vừng trên thị
(ký,có nhung
họ định hưdng chiến lược mói giúp công (ký,
cũng như
ty đứng
trùòng. tên)
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang
Trang 31
32



Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

đạo giúp cho ban quản lý công ty có những chiến lược đủng đắn nhằm đem lại hiệu
quả cao trong sản xuất.
Do công ty có hình thức vừa sản xuất vừa kinh doanh nên khói lượng công
việc hạch toán cũng như việc tổ chiỉc kế toán tại công ty gặp rất nhiều khó khăn trỏ
ngại
♦ về tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ ỏ công ty: Do vừa sản xuất vừa
kinh doanh nên công ty rất chú trọng đến vấn đề đầu tư mói hoặc nâng cấp TSCĐ
do đó kế toán công ty nói chung cũng như kể toán phần hành TSCĐ nói riêng luôn
theo dõi quản lý, sử dụng và trích khấu hao phân bổ vào các chi phí một cách hợp

♦ về phương pháp tính khấu nhao: Do công ty tính khấu hao theo phương
pháp đưòng thẳng tuy là phương pháp khấu hao đơn giản nhưng khả năng thu hồi
vón chậm không phản ánh đúng trị giá hao mòn thực tế cảu TSCĐ.
♦ về kế toán sửa chừa TSCĐ: công ty cũng đã rất chú trọng vấn đề này để
tránh tình trạng có những TSCĐ đang còn sử dụng được lại để không .

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 33


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm


Rin

KẾT LUẬN
Trong hoạt động SXKD sự thành công vững chắc của các DN luôn gắn liền
vổi các giải pháp đúng đắn, biết chủ động nghiên cứu thị trường đánh gia đúng miỉc
khả năng hiện có của DN, cải tiến công tác quản lý phát huy u'u thế cạnh tranh trên
thị trường. Không ngừng tăng năng suất lao động nâng cao hiệu quả của sản xuất.
Cùng voi sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện nay nền kinh tế trúck hết là
nền sản xuất được trang bị máy móc thiết bị hiện đại, chính vì vậy viếc quản lý và
sử dụng TSCĐ như thể nào để đạt hiệu quả kinh tế cao là nội dung quan trọng trong
kế hoạch sản xuất kinh doanh của mỗi DN. Tô chức thưòng xuyên việc nắm bắt và
theo dõi chặt chẽ tình hình tăng giảm TSCĐ để tù đó góp phần phát triển sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm thu hồi nhanh vón đế đầu tư phát triến và không ngừng đối
mđi TSCĐ.
Trong thời gian kiến tập tại công ty Điện máy và kỹ thuật công nghệ ĐN bản
thân tìm hiếu và nghiên cứu chọn đề tài "Tố chức quản lý và sử dụng TSCĐ tại công
ty Điện máy và kỳ thuật công nghệ ĐN " làm chuyên đề kiến tập của mình.
Vì thòi gian kiến tập có hạn mặc dù bản thân có nhiều có gắng nhúng do kiến
thức còn hạn hẹp chưa nắm bắt hết nghiệp vụ chuyên môn nên chuyên đề không
tránh khỏi những thiểu sót rất monh sự giúp đõ của thầy cô và các cô chú trong
phòng kể toán tại công ty.

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 34


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm


Rin

N há ũ n xe ĩ t c u í a g i a ĩ o v i ã n

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 35


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin

N há ũ n xe ĩ t c u i a c ả q u a n t ha s ũ c

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 36


MỤC LỤC
Trang

Chuy
ẫn...........................................................................................................................1
âãõ ki ãún táùp
Lòi nói đầu


PHẦN
I. KHÁI
QUẤT Rin
CHUNG
GVHD:
Phaũm
VỀ CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ của công ty .........................2
1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................2
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...............................................................3
II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ............................................................3
1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh .......................................................................3
2. Đặc điếm tố chức mạng lưdi kinh doanh của công ty ...................................3
III. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...........................................................................4
IV. Tổ chức kế toán của công ty.......................................................................................6
1. Loại hình tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán......................6
2. Hình thức kế toán tại công ty............................................................................8
PHẦN II. THựC TẾ VIỆC Tổ CHỨC VÀ HẠCH TOẤN TSCĐ
TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Đặc điếm TSCĐ tại Công ty Điện máy và Kỹ thuật Công nghệ ...............................11
1................................................................................................................................
Đặc
điểm về TSCĐ.........................................................................................................11
2. Phân loại TSCĐ trong công ty.........................................................................11
3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ trong công ty ..................................................12
II. Nguyên tắc tính nguyên giá của TSCĐ tại Công ty..................................................12
III. Hạch toán TSCĐ tại công ty Điện máy và Kỹ thuật Công nghệ............................13
1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại công ty ..............................................................13
2. Hạch toán tổng họp TSCĐ tại công ty ..........................................................13
IV. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại công ty ....................................................................22

1. PhUOng pháp khấu hao mà công ty áp dụng..................................................22
2. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại công ty...........................................................23
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ của Công ty...................................................................25
1. Hạch toán sửa chừa thưởng xuyên TSCĐ tại công ty ..................................25
2. Hạch toán sửa chừa lón TSCĐ tại công ty ....................................................25
PHẦN III. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIEN ĐE XUAT NHAM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY ĐIỆN MẤY VÀ KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ ĐÀ NĂNG
I. Một só nhận xét về tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại công ty..................................31
1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán ỏ công ty...................................31
2- Môĩ sổ ý kiến dể xuất ........................................................................................32—
SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh
Trang 37


Chuy ẫn âãõ ki ãún táùp
GVHD: Phaũm

Rin
33

Kết luận

SVTH: Nguyãùn Hoaìng Linh

Trang 38


×