C B
A
Câu hỏi bài cũ
Tính cập nhật về nội dung của văn bản nhật
dụng là như thế nào ?
Em hãy cho biết về hình thức của văn bản nhật
dụng ?
Hãy nêu tên một vài văn bản nhật dụng mà em
đã học ở lớp 7 ?
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN
Bài tập 1 : Tìm từ ngữ địa
phương trong các đoạn trích sau
đây (Trích từ truyện ngắn Chiếc
lược ngà của Nguyễn Quang
Sáng) và chuyển những từ ngữ địa
phương đó sang từ ngữ toàn dân
tương ứng .
TaiLieu.VN
a) Mỗi lần bị xúc động, vết
thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng
lên trông rất dễ sợ . Với vẻ mặt
xúc động ấy và hai bàn tay vẫn
đưa về phía trước, anh chầm
chậm bước tới, giọng lặp bặp run
run :
- Ba đây con !
- Ba đây con !
TaiLieu.VN
a)
TaiLieu.VN
Từ địa phương
Từ toàn dân
thẹo
lặp bặp
ba
sẹo
lắp bắp
bố, cha
b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo
lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh,
nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
- Vô ăn cơm !
Anh sáu vẫn ngồi im giả vờ không nghe,
chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng
trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá,
quay lại mẹ và bảo :
TaiLieu.VN - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
b)
TaiLieu.VN
Từ địa phương
Từ toàn dân
ba
má
kêu
đâm
đũa bếp
(nói) trổng
vô
bố, cha
mẹ
gọi
trở thành
đũa cả
(nói) trống không
vào
c) Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi
mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần
thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không
rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm
sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua - nồi
cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để
chắc nước được, đến lúc đó nó mới nhìn
lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị
dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó
nhìn dáo dát một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái ! – Nó
cũng lại nói trổng.
TaiLieu.VN
c)
TaiLieu.VN
Từ địa phương
Từ toàn dân
ba
lui cui
nắp
nhắm
giùm
(nói) trổng
bố, cha
lúi húi
vung
cho là
giúp
(nói) trống không
Bài tập 2: Đối chiếu các câu sau đây ( trích
từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn
Quang Sáng ), cho biết từ kêu ở câu nào là
từ địa phương , từ kêu ở câu nào là từ toàn
dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng
từ đồng nghĩa để chỉ ra sự khác nhau đó :
a) Nó nhìn dáo dát một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước dùm cái ! – Nó
cũng lại nói trổng.
b) Con kêu rồi mà người ta không nghe.
TaiLieu.VN
a) Từ kêu : là từ toàn dân (kêu gọi,
kêu to, kêu gào, kêu thét…), có
thể thay bằng “nói to lên”
b) Từ kêu : là từ địa phương, từ
toàn dân tương là từ “gọi”
TaiLieu.VN
Bài tập 3 :
Trong câu đố sau từ nào là từ địa
phương? Những từ đó tương đương với
những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?
Con chi mào đỏ, lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ gọi người ta dậy
( đố là con gì )
TaiLieu.VN
Con gà trống
Từ địa phương là từ: chi
TaiLieu.VN
Trong câu đố sau từ nào là từ địa
phương ? Những từ đó tương đương với
những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(đố là gì)
TaiLieu.VN
Cái trống và buồng cau
Từ địa phương : trống hổng trống hảng
TaiLieu.VN
Bài tập 4. Hãy điền những từ ngữ địa phương
tìm được ở các bài tập 1, 2 , 3 và các từ toàn dân
tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
Từ địa phương
Từ toàn dân
vô
vào
Thi đua làm nhanh giữa các nhóm
TaiLieu.VN
21
11
12
13
14
16
17
18
19
01
02
03
04
06
08
07
09
10
15
20
22
23
24
25
26
27
28
29
30
05
Đã hết thời gian
TaiLieu.VN
Từ địa phương
Từ toàn dân
thẹo
lặp bặp
ba
má
kêu
đâm
đũa bếp
nói trổng
vô
lui cui
nắp
nhắm
giùm
chi
trống hổng trống hảng
sẹo
lắp bắp
bố, cha
mẹ
gọi
trở thành, thành ra
đũa cả
nói trống không
vào
lúi húi
vung
cho là
giúp
gì
trống huếch trống hoác
Bài tập 5: Đọc lại các đoạn trích ở bài
tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ
địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi
sau đây :
a) Có nên để cho nhân vật Thu trong truyện
Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân
không? Vì sao ?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng
có những từ ngữ địa phương ?
Thảo luận nhóm 4 phút
Bắt đầu thảo luận
20
10
14
16
17
19
11
12
13
15
18
9764085321
Đã hết thời gian.
Mời các nhóm lên trình bày
TaiLieu.VN
a) Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn
dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó,
chưa có điều kiện học tập quan hệ xã hội
rộng rãi, do đó chưa có thể có đủ một vốn
từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ
ngữ địa phương.
b) Trong lời kể của tác giả còn một số từ
ngữ địa phương để tạo sắc thái địa
phương cho câu chuyện.
TaiLieu.VN
Trò chơi nhỏ
Bốn nhóm lên bắt thăm. Hai nhóm bắt
thăm được hình
thì được cho ví dụ
có chứa từ địa phương.
Các nhóm bắt được hình
thì tìm từ
địa phương trong ví dụ của bạn.
Sau đó nhóm ra ví dụ nhận xét câu trả
lời của các nhóm bạn
TaiLieu.VN
1 . Từ ngữ địa phương dùng để xưng hô :
- Nghệ tĩnh : mi (mày ), choa (tôi), nghỉ
(hắn)
- Thừa Thiên - Huế : eng (anh), ả (chị),
mụ (chỉ người đàn bà lớn tuổi hoặc gọi
vợ), mạ (mẹ)
- Nam trung bộ : tau (tao), mầy (mày), bọ
(tôi- cách xưng hô của người đàn ông lớn
tuổi)
- Nam bộ : tui (tôi), ba (cha, bố), má (mẹ),
ổng (ông ấy), bả (bà ấy), ảnh (anh ấy)
- Bắc Ninh, Bắc Giang : u, bầm, bủ (mẹ),
thầy (cha, bố)
- Phú Thọ : bá (bác)
TaiLieu.VN
2 . Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự
vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái : …
a) Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang:
- nhõn
- thôi
- khểnh
- roạn
- nhái
TaiLieu.VN
: mỗi một
: xong, rồi
: chơi (nằm khểnh)
: xong rồi
: sợ
b) Nghệ Tĩnh :
- chộ
- chẻo
- nuộc chạt
- rứa
- ngái
- nốc
- ri
- chừ
- nậy
- tru
TaiLieu.VN
: thấy
: (một loại nước chấm)
: mối dây
: thế
: xa
: chiếc thuyền
: này
: bây giờ
: lớn
: con trâu