Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 17 chương trình địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.02 KB, 30 trang )

C B
A


Câu hỏi bài cũ
 Tính cập nhật về nội dung của văn bản nhật
dụng là như thế nào ?
 Em hãy cho biết về hình thức của văn bản nhật
dụng ?
 Hãy nêu tên một vài văn bản nhật dụng mà em
đã học ở lớp 7 ?

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Bài tập 1 : Tìm từ ngữ địa
phương trong các đoạn trích sau
đây (Trích từ truyện ngắn Chiếc
lược ngà của Nguyễn Quang
Sáng) và chuyển những từ ngữ địa
phương đó sang từ ngữ toàn dân
tương ứng .
TaiLieu.VN


a) Mỗi lần bị xúc động, vết
thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng
lên trông rất dễ sợ . Với vẻ mặt


xúc động ấy và hai bàn tay vẫn
đưa về phía trước, anh chầm
chậm bước tới, giọng lặp bặp run
run :
- Ba đây con !
- Ba đây con !

TaiLieu.VN


a)

TaiLieu.VN

Từ địa phương

Từ toàn dân

thẹo
lặp bặp
ba

sẹo
lắp bắp
bố, cha


b) Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo
lại:
- Thì má cứ kêu đi.

Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh,
nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
- Vô ăn cơm !
Anh sáu vẫn ngồi im giả vờ không nghe,
chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng
trong bếp nói vọng ra :
- Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá,
quay lại mẹ và bảo :
TaiLieu.VN - Con kêu rồi mà người ta không nghe.


b)

TaiLieu.VN

Từ địa phương

Từ toàn dân

ba

kêu
đâm
đũa bếp
(nói) trổng


bố, cha
mẹ

gọi
trở thành
đũa cả
(nói) trống không
vào


c) Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi
mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần
thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không
rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm
sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua - nồi
cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để
chắc nước được, đến lúc đó nó mới nhìn
lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị
dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó
nhìn dáo dát một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái ! – Nó
cũng lại nói trổng.

TaiLieu.VN


c)

TaiLieu.VN

Từ địa phương

Từ toàn dân


ba
lui cui
nắp
nhắm
giùm
(nói) trổng

bố, cha
lúi húi
vung
cho là
giúp
(nói) trống không


Bài tập 2: Đối chiếu các câu sau đây ( trích
từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn
Quang Sáng ), cho biết từ kêu ở câu nào là
từ địa phương , từ kêu ở câu nào là từ toàn
dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng
từ đồng nghĩa để chỉ ra sự khác nhau đó :
a) Nó nhìn dáo dát một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi chắt nước dùm cái ! – Nó
cũng lại nói trổng.
b) Con kêu rồi mà người ta không nghe.
TaiLieu.VN


a) Từ kêu : là từ toàn dân (kêu gọi,

kêu to, kêu gào, kêu thét…), có
thể thay bằng “nói to lên”
b) Từ kêu : là từ địa phương, từ
toàn dân tương là từ “gọi”

TaiLieu.VN


Bài tập 3 :
Trong câu đố sau từ nào là từ địa
phương? Những từ đó tương đương với
những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?

Con chi mào đỏ, lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ gọi người ta dậy
( đố là con gì )
TaiLieu.VN


Con gà trống
Từ địa phương là từ: chi

TaiLieu.VN


Trong câu đố sau từ nào là từ địa
phương ? Những từ đó tương đương với
những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân ?

Kín như bưng lại kêu là trống

Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(đố là gì)
TaiLieu.VN


Cái trống và buồng cau
Từ địa phương : trống hổng trống hảng
TaiLieu.VN


Bài tập 4. Hãy điền những từ ngữ địa phương
tìm được ở các bài tập 1, 2 , 3 và các từ toàn dân
tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
Từ địa phương

Từ toàn dân



vào

Thi đua làm nhanh giữa các nhóm

TaiLieu.VN

21
11
12
13
14

16
17
18
19
01
02
03
04
06
08
07
09
10
15
20
22
23
24
25
26
27
28
29
30
05
Đã hết thời gian


TaiLieu.VN


Từ địa phương

Từ toàn dân

thẹo
lặp bặp
ba

kêu
đâm
đũa bếp
nói trổng

lui cui
nắp
nhắm
giùm
chi
trống hổng trống hảng

sẹo
lắp bắp
bố, cha
mẹ
gọi
trở thành, thành ra
đũa cả
nói trống không
vào
lúi húi

vung
cho là
giúp

trống huếch trống hoác


Bài tập 5: Đọc lại các đoạn trích ở bài
tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ
địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi
sau đây :
a) Có nên để cho nhân vật Thu trong truyện
Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân
không? Vì sao ?
b) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng
có những từ ngữ địa phương ?

Thảo luận nhóm 4 phút


Bắt đầu thảo luận

20
10
14
16
17
19
11
12

13
15
18
9764085321
Đã hết thời gian.
Mời các nhóm lên trình bày
TaiLieu.VN


 a) Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn
dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó,
chưa có điều kiện học tập quan hệ xã hội
rộng rãi, do đó chưa có thể có đủ một vốn
từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ
ngữ địa phương.
 b) Trong lời kể của tác giả còn một số từ
ngữ địa phương để tạo sắc thái địa
phương cho câu chuyện.
TaiLieu.VN


Trò chơi nhỏ
 Bốn nhóm lên bắt thăm. Hai nhóm bắt
thăm được hình
thì được cho ví dụ
có chứa từ địa phương.
 Các nhóm bắt được hình
thì tìm từ
địa phương trong ví dụ của bạn.
 Sau đó nhóm ra ví dụ nhận xét câu trả

lời của các nhóm bạn
TaiLieu.VN


1 . Từ ngữ địa phương dùng để xưng hô :
- Nghệ tĩnh : mi (mày ), choa (tôi), nghỉ
(hắn)
- Thừa Thiên - Huế : eng (anh), ả (chị),
mụ (chỉ người đàn bà lớn tuổi hoặc gọi
vợ), mạ (mẹ)
- Nam trung bộ : tau (tao), mầy (mày), bọ
(tôi- cách xưng hô của người đàn ông lớn
tuổi)
- Nam bộ : tui (tôi), ba (cha, bố), má (mẹ),
ổng (ông ấy), bả (bà ấy), ảnh (anh ấy)
- Bắc Ninh, Bắc Giang : u, bầm, bủ (mẹ),
thầy (cha, bố)
- Phú Thọ : bá (bác)
TaiLieu.VN


2 . Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự
vật, hiện tượng, hoạt động, trạng thái : …
a) Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang:
- nhõn
- thôi
- khểnh
- roạn
- nhái


TaiLieu.VN

: mỗi một
: xong, rồi
: chơi (nằm khểnh)
: xong rồi
: sợ


b) Nghệ Tĩnh :
- chộ
- chẻo
- nuộc chạt
- rứa
- ngái
- nốc
- ri
- chừ
- nậy
- tru
TaiLieu.VN

: thấy
: (một loại nước chấm)
: mối dây
: thế
: xa
: chiếc thuyền
: này
: bây giờ

: lớn
: con trâu


×