Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu tại công ty thoát nước và phát triển đô thị Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.63 KB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TẠI CÔNG TY THOÁT NƢỚC VÀ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU
TẠI CÔNG TY THOÁT NƢỚC VÀ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÌNH GIANG


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ: "Nâng cao hiệu quả vốn chủ sở
hữu tại công ty Thoát nước và phát triển Đô thị Thái Nguyên" là công trình
nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả tính toán nêu
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng; những kết luận khoa
học của luận văn chƣa từng đƣợc công bố tại bất cứ công trình, tài liệu nào
trƣớc đây.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè, đòng nghiệp.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu , các thầ y cô giáo
Trƣờng Đa ̣i học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong quá trình theo
học và hoàn thiện luận văn.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến TS.Nguyễn Bình Giang, ngƣời đã định
hƣớng cho chủ đề nghiên cứu; nghiêm túc về mặt khoa học và tận tình giúp
đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn các vị lãnh đạo Công ty Thoát nƣớc và Phát triển Đô thị
Thái Nguyên; các đồng nghiệp đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP ....................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu trong Doanh nghiệp ........ 4
1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh .............................................................. 4
1.1.2. Đặc trƣng của vốn trong Doanh nghiệp .............................................. 6
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................. 12
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn .................................................. 12
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn chủ sở hữu ........................... 14
1.3. Nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ............................. 17
1.3.1. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu ................. 17
1.3.2. Nguyên tắc cơ bản để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................... 19
1.3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu ............................ 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ............... 22
1.4.1.Những nhân tố khách quan ................................................................ 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.4.2.Những nhân tố chủ quan .................................................................... 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ...................................................... 29
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu........................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 31
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33
2.4. Nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ............................. 33
2.4.1. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả vốn chủ sở hữu ................. 33
2.4.2. Nguyên tắc cơ bản để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................... 33

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHỦ SỞ
HỮU TẠI CÔNG TY THOÁT NƢỚC VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
ĐÔ THỊ THÁI NGUYÊN .............................................................................. 35
3.1. Khái quát quá trình phát triển và hoạt động của Công ty Thoát nƣớc
và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên ...................................................... 35
3.1.1. Khái quát về tổ chức của Công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ
tầng Đô thị Thái Nguyên ................................................................................. 35
3.1.2. Chức năng của từng bộ phận ............................................................. 37
3.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ................................... 38
3.2.1. Công nghệ sản xuất ........................................................................... 40
3.2.2. Khái quát về tình hình kinh doanh của Công ty Thoát nƣớc và
Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên trong những năm 2011 - 2013 ......... 44
3.3. Thực trạng tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu tại Công ty Thoát nƣớc
và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên ...................................................... 44
3.3.1. Phân tích tình hình biến động vốn chủ sở hữu .................................. 46
3.3.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn............................................ 49
3.2.3. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn chủ của công ty ............ 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v
3.4. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 65
3.5. Những tồn tại ............................................................................................ 68
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÔNG TY THOÁT NƢỚC VÀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐÔ THỊ THÁI NGUYÊN ................................ 70
4.1. Những hạn chế trong việc sử dụng vốn của Công ty Thoát nƣớc và
Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên........................................................... 70
4.2. Những định hƣớng phát triển của Công ty Thoát nƣớc và Phát triển

Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên ........................................................................... 70
4.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ........ 70
4.2.2. Những định hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ......... 71
4.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng vốn chủ sở hữu tại Công ty thoát nƣớc và phát triển Hạ tầng Đô
thị Thái Nguyên ............................................................................................. 73
4.3.1. Chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch huy động và
sử dụng vốn ..................................................................................................... 73
4.3.2. Các biện pháp nhằm huy động vốn ................................................... 76
4.3.3. Việc bảo toàn vốn chủ sở hữu tại công ty đƣợc thực hiện bằng
các biện pháp sau đây ...................................................................................... 78
4.3.4. Đổi mới cơ chế quản lý, đổi mới công tác tổ chức cán bộ và tăng
cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao tay nghề cho ngƣời lao động ... 78
4.3.5. Tăng cƣờng công tác quản lý hàng tồn kho ...................................... 80
4.3.6. Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh .................................... 80
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 81
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên


CNVC

:

Công nhân viên chức

CPSXKD

:

Chi phí sản xuất kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DTT

:

Doanh thu thuần

ĐTDH

:

Đầu tƣ dài hạn


GTSX

:

Giá trị sản xuất

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

NVDH

:

Nguồn vốn dài hạn

NVLĐ TX

:

Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên


SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV

:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TS

:

Tài sản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn


UBND

:

Ủy ban nhân dân

VCĐ

:

Vốn cố định

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

:

Vốn lƣu động

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2013 và kế hoạch năm 2014 ................................................... 45
Bảng 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động của vốn chủ sở hữu ............... 47
Bảng 3.3. Phân tích tình hình phân bổ tài sản - nguồn vốn của công ty
các năm 2011 - 2013....................................................................... 51
Bảng 3.4: Phân tích tình hình biến động vốn lƣu động .................................. 53
Bảng 3.5. Phân tích tình hình biến động vốn cố định ..................................... 56
Bảng 3.6: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty .............................................. 58
Bảng 3.7: Xác định tổng giá trị sản xuất năm 2012 và 2013 .......................... 59
Bảng 3.8: Xác định vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ ................................ 60
Bảng 3.9: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty ...................................... 63
Bảng 4.1: Mục tiêu của công ty 2014 - 2015 .................................................. 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 36
Sơ đồ 3.2: Giai đoạn sản xuất trong lĩnh vực xây dựng của Công ty ............. 41
Biểu đồ 3.1. Tình hình biến động của vốn chủ sở hữu ................................... 48


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là
yếu tố hàng đầu không thể thiếu trong mọi quá trình kinh doanh của Doanh
nghiệp. Mọi doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
đều kỳ vọng tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở tiết kiệm chi phí. Lợi nhuận là
kết quả, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh dù dƣới hình
thức nào thì doanh nghiệp cũng cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Vấn
đề đặt ra muốn tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp cần có các biện pháp
thích hợp để tổ chức quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn luôn là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Vốn quyết định quy mô năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Trong giai
đoạn hiện nay, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu là một vấn đề
cấp thiết. Xuất phát từ lý do trên em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả vốn
chủ sở hữu tại công ty Thoát nước và phát triển Đô thị Thái Nguyên”. Đối
với Công ty Thoát nƣớc và Phát triển hạ tầng Đô thị Thái Nguyên hoạt động
trong lĩnh vực xây lắp nói riêng và trong ngành xây dựng nói chung đã nhận
thấy: Để khẳng định vị trí của mình trên cả nƣớc Công ty thoát nƣớc và phát
triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên luôn quan tâm làm thế nào để đồng vốn của
chính mình đƣa vào hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất. Vì thế
công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên không ngừng cố
gắng phát triển trở thành công ty lớn mạnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở khoa học của vốn chủ sở hữu và thực trạng sử dụng
vốn chủ sở hữu. Đề xuất nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công
ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu của Doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty Thoát nƣớc
và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng vốn chủ sở hữu của
công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của Công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ
sở hữu của Công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty Thoát nƣớc và
Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
* Phạm vi về thời gian: Số liệu đánh giá thực trạng của việc sử dụng
vốn chủ sở hữu từ năm 2011 đến năm 2013. Bài luận văn này chỉ dùng số
liệu từ năm 2011 đến 2013 là do công ty Thoát nƣớc và phát triển Hạ tầng Đô
thị Thái Nguyên là một công ty mới thành lập và quá trình hoạt động và sản
xuất kinh doanh cũng mới đƣợc 3 năm.

* Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung vào một số vấn đề lý luận
cơ bản và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu, tìm ra các giải pháp
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Thoát nƣớc và
Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Đƣa ra hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử
dụng vốn chủ sở hữu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
- Áp dụng lý luận vào việc phân tích thực trạng công tác sử dụng vốn
tại Công ty Thoát nƣớc và Phát trển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên chỉ ra những
nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả vốn
chủ sở hữu tại Công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng Đô thị Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, luận văn đƣợc
chia thành 4 chƣơng với nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Thoát nƣớc và
Phát triển Hạ tầng đô thị Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu tại công ty Thoát nƣớc và Phát triển Hạ tầng đô thị Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu trong Doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, vốn đƣợc hiểu và quan niệm
là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của
doanh nghiệp.
Theo các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn dƣới góc độ hiện vật. Họ
cho rằng vốn là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây
là cách hiểu phù hợp với trình độ quản lý còn sơ khai. Nó rất đơn giản dễ hiểu
nhƣng chƣa đầy đủ, chƣa phản ánh đến mặt tài chính của vốn [2]
Theo một số nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những ngƣời trong
công ty đóng góp và họ nhận đƣợc phần thu nhập chia cho các chứng khoán
của Công ty. Quan điểm này có ƣu điểm là đề cập đến mặt tài chính của vốn.
Khuyến khích các nhà đầu tƣ tăng cƣờng đầu tƣ, mở rộng và phát triển sản
xuất song nó còn hạn chế là không nói rõ nội dung và trạng thái của vốn trong
quá trình sử dụng vốn của doanh nghiệp [3]
Một số nhà kinh tế học khác cho rằng: vốn có ý nghĩa là phần lƣợng
sản phẩm tạm thời phải hy sinh tiêu dùng hiện tại của nhà đầu tƣ, để đẩy
mạnh sản xuất tăng tiêu dùng trong tƣơng lai. Quan điểm này chủ yếu phản
ánh động cơ về đầu tƣ nhiều hơn là về nguồn gốc và biểu hiện của vốn, do
vậy quan niệm này cũng không đáp ứng đƣợc yêu cầu về quản lý nâng cao
hiệu quả sử vốn cũng nhƣ việc phân tích về vốn của doanh nghiệp.
Hiểu theo nghĩa rộng, một số quan điểm lại cho rằng: vốn bao gồm toàn
bộ các yếu tố kinh tế đƣợc bố trí để sản xuất hàng hóa, dịch vụ nhƣ tài sản
hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức về kỹ thuật của doanh nghiệp đƣợc
tích lũy, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của cán bộ điều hành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
cùng chất lƣợng của đội ngũ công nhân viên trong doanh nghiệp... Quan niệm
này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả sử dụng vốn
trong cơ chế thị trƣờng. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất
khó khăn phức tạp nhất là khi trình độ quản lý kinh tế chƣa cao và pháp luật
chƣa hoàn chỉnh nhƣ nƣớc ta.
Theo Mác “Vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ” tức là vốn đại diện
cho một lƣợng giá trị nhất định để tạo ra một lƣợng giá trị mới. Vì thế, tiền
chỉ đƣợc gọi là vốn khi dùng để đầu tƣ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Quan điểm này đã chỉ rõ mục
tiêu của quản lý và sử dụng vốn, nhƣng quan niệm này mang tính trìu tƣợng,
do vậy hạn chế về ý nghĩa đối với hạch toán và phân tích quản lý sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Các quan niệm về vốn ở trên, một mặt thể hiện đƣợc vai trò tác dụng
trong những điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ
thể. Nhƣng mặt khác, trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, đứng trên góc độ hạch
toán và quản lý, các quan điểm đó chƣa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản
lý, hạch toán, phân tích đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên
cơ sở phân tích các quan điểm về vốn ở trên, khái niệm về vốn cần thể hiện
đƣợc bốn vấn đề sau:
- Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập
quốc dân đƣợc tái đầu tƣ, để phân biệt đƣợc vốn đất đai, vốn nhân lực.
- Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất
là tài sản vật chất (tài sản cố định và tài sản dự trữ) và tài sản tài chính (tiền
mặt, tiền gửi Ngân hàng, các tín phiếu, các chứng khoán...) là cơ sở đề ra các
biện pháp quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.

- Phải chỉ ra đƣợc mối quan hệ mật thiết giữa vốn với các nhân tố khác
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (đất đai, lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
đọng), điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải xem xét đến quá trình sử dụng
vốn nhƣ thế nào cho có hiệu quả.
- Phải thể hiện mục đích quản lý sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích
kinh tế, lợi ích xã hội mà vốn đem lại. Vấn đề này sẽ định hƣớng cho quá
trình quản lý kinh tế nói chung, quản lý vốn của doanh nghiệp nói riêng.
Vốn là một lƣợng tiền nào đó đƣợc đƣa vào sử dụng trong để kinh
doanh hàng hóa dịch vụ, các doanh nghiệp cẩn phải có một số tiền vốn nhất
định, gọi là vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài
sản và các nguồn lực mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh
bao gồm:
- Tài sản hiện vật nhƣ nhà kho, cửa hàng, hàng hóa dự trữ.
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
- Các tài sản vô hình khác.
1.1.2. Đặc trưng của vốn trong Doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đầu tƣ vào doanh nghiệp.
Số vốn này bao gồm vốn góp ban đầu khi doanh nghiệp mới thành lập và số
vốn bổ sung thêm hay giảm bớt trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Số vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam
kết thanh toán, không phải trả lãi suất. Vốn chủ sở hữu đƣợc xác định là phần
còn lại trong tài sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành theo
các cách thức khác nhau thông thƣờng nguồn vốn này bao gồm:

Vốn góp: là số vốn đóng góp của các thành viên tham gia thành lập
doanh nghiệp, sử dụng vào mục đích kinh doanh. Đối với doanh nghiệp nhà
nƣớc thì đó là nguồn vốn do Ngân sách nhà nƣớc cấp. Đối với Công ty liên
doanh thì phần vốn góp của các đối tƣợng trong và ngoài nƣớc tham gia thành
lập liên doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
Lãi chƣa phân phối: là số vốn có nguồn gốc từ lợi nhuận, đó là phần
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Số lãi này trong khi chua phân phối
cho các chủ đầu tƣ, trích quỹ thì đƣợc sử dụng trong kinh doanh nhƣ vốn
chủ sở hữu.
1.1.2.2. Vai trò của vốn:
- Vốn là tiền đề cho sự ra đời của Doanh nghiệp.
- Vốn là yếu tố về giá trị;
- Vốn có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển
của doanh nghiệp;
- Vốn đóng vai trò quyết định mở rộng đầu tƣ phát triển sản xuất kinh
doanh, đổi mới quy trình công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất kinh doanh, góp phần tăng năng suất lao động và giảm giá thành chi
phí của doanh nghiệp;
- Vốn là một nguồn lực quan trọng để phát huy tài năng của ban lãnh
đạo doanh nghiệp;
1.1.2.3. Đặc điểm của vốn
- Vốn là đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản. Có nghĩa là vốn
phải đƣợc biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của
Doanh nghiệp.
- Vốn luôn vận động để sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu trong kinh doanh.

- Trong quá trình vận động vốn không tách rời chủ sở hữu: Mỗi đồng
vốn đều có chủ sở hữu nhất định nghĩa là không có những đồng vốn vô chủ, ở
đâu có đồng vốn vô chủ thì ở đó sẽ có sự chi tiêu, lãng phí, kém hiệu quả. Ở
đây cần có sự phân biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền
năng khác nhau. Tùy theo hình thức đầu tƣ mà ngƣời sở hữu và ngƣời sử
dụng vốn để đồng nhất hay tách rời. Song, dù trƣờng hợp nào đi chăng nữa,
ngƣời sở hữu vốn vẫn đƣợc ƣu đãi đảm bảo quyền lợi và phải đƣợc tôn trọng
quyền sở hữu vốn của mình. Có thể nói đây là một nguyên tắc cực kỳ quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
trọng trong việc huy động, quản lý và sử dụng vốn. Nó cho phép đƣợc huy
động vốn nhàn rỗi trong dân cƣ vào sản xuất kinh doanh, đồng thời quản lý và
sử dụng đồng vốn có hiệu quả. Nhận thức đƣợc đặc trƣng này sẽ giúp doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp hiệu quả nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Vốn phải đƣợc tập trung tích tụ đến một lƣợng nhất định mới có khả
năng phát huy tác dụng: muốn đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh, vốn phải đƣợc
tập trung thành một lƣợng đủ lớn để mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu cho sản xuất và chủ động trong các phƣơng án sản xuất kinh doanh.
Muốn làm đƣợc điều đó, các doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng
về vốn của mình, mà phải tìm cách thu hút vốn từ nhiều nguồn khác nhƣ: phát
hành thêm cổ phiếu, góp vốn liên doanh, liên kết...
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: Một đồng hôm nay có giá trị hơn giá
trị đồng tiền ngày hôm sau, do giá trị của đồng tiền chịu ảnh hƣởng của nhiều
yếu tố nhƣ: Đầu tƣ, rủi ro, lạm phát, chính trị... trong cơ chế kế hoạch hóa tập
trung vấn đề này không đƣợc xem xét kỹ lƣỡng vì nhà nƣớc đã tạo ra sự ổn
định của đồng tiền một cách giả tạo trong nền kinh tế. Trong điều kiện kinh tế
thị trƣờng cần phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, bởi do ảnh

hƣởng sự biến động của giá cả thị trƣờng, lạm phát... nên sức mua của đồng
tiền ở các thời điểm là khác nhau.
Vốn là loại hàng hóa đặc biệt: những ngƣời sẵn có vốn có thể đƣa vốn
vào thị trƣờng còn những ngƣời cần vốn thì đi vay. Nghĩa là những ngƣời đi
vay đƣợc quyền sử dụng vốn của ngƣời cho vay. Ngƣời đi vay phải nắm một
khoản tiền trả cho ngƣời cho vay. Đây là một khoản chi phí sử dụng vốn mà
ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay, hay nói cách khác giá của quyền sử
dụng vốn. Khác với loại hàng hóa thông thƣờng khác. “ Hàng hóa vốn” khi
bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà chỉ mất quyền sử dụng trong một thời
gian nhất định việc mua bán này diễn ra trên thị trƣờng tài chính, giá mua bán
tuân theo quan hệ Cung - Cầu về vốn trên thị trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
Trong nền kinh tế thị trƣờng vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của
những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị những tài sản vô hình nhƣ:
vị trí địa lý kinh doanh, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền, phát minh sáng
chế, bí quyết công nghệ... Cùng với sự phát triển kinh tế thị trƣờng thì khoa
học kỹ thuật, công nghệ cũng phát triển mạnh mẽ điều này làm cho tài sản vô
hình ngày càng đa dạng phong phú, đóng góp một phần không nhỏ trong việc
tạo ra khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Nguồn hình thành vốn chủ sở hữu
* Vốn pháp định:
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi muốn
hình thành doanh nghiệp và số vốn này đƣợc nhà nƣớc quy định tùy thuộc
vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà
Nƣớc, số vốn này đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp.
* Vốn tự bổ sung:

Thực chất loại vốn này là số lợi nhuận chƣa phân phối (lợi nhuận lƣu
trữ) và các khoản trích hàng năm của doanh nghiệp nhƣ các quỹ xí nghiệp
(quỹ phúc lợi, quỹ đầu tƣ phát triển...).
* Vốn chủ sở hữu khác:
Đây là loại vốn mà số lƣợng của nó luôn có sự thay đổi bởi vì do đánh
giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do ngân sách cấp kinh phí, do các
đơn vị thành viên nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng cơ bản.
1.1.2.5. Các bộ phận cấu thành vốn chủ sở hữu
Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp quản lý vốn và sử dụng
vốn có hiệu quả là nội dung quan trọng nhất, có tính chất quyết định đến mức
độ tăng trƣởng hay suy thoái của doanh nghiệp. Do vậy, để nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn ta cần phải nắm đƣợc vốn có những lợi ích nào, đặc biệt nó vận
động ra sao... bản thân vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm nhiều bộ
phận hợp thành mà mỗi bộ phận hợp thành lại có nguồn gốc hình thành, tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
chất và mức độ biến động khác nhau. Vì thế sự biến động của từng bộ phận
vốn hợp thành sẽ ảnh hƣởng đến biến động của vốn sở hữu.
Trong một doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu thƣờng đƣợc sử dụng kinh
doanh và vốn chủ sở hữu sử dụng cho mục đích chuyên dùng khác.
* Vốn chủ sở hữu sử dụng cho hoạt động kinh doanh
Vốn chủ sở hữu sử dụng cho hoạt động kinh doanh là bộ phận vốn chủ
sở hữu đƣợc sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là bộ phận
chủ yếu tạo nên số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Thuộc vốn chủ sở hữu
sử dụng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu: phản ánh tổng số vốn góp của các chủ sở

hữu doanh nghiệp. Số vốn này đƣợc các chủ sở hữu góp ban đầu khi mới
thành lập doanh nghiệp và bổ sung thêm hay rút bớt trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
- Thặng dƣ vốn cổ phần: Là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch giữa giá
thực tế phát hành cổ phiếu với mệnh giá cổ phiếu. Nếu giá phát hành cổ phiếu
> mệnh giá cổ phiếu, phần chênh lệch chính là phần thặng dƣ phát hành.
Ngƣợc lại, nếu giá cổ phiếu < mệnh giá cổ phiếu, phần chênh lệch chính là
chiết khấu phát hành. Thặng dƣ phát hành làm tăng vốn chủ sở hữu, ngƣợc lại
chiết khấu phát hành làm giảm vốn chủ sở hữu.
- Vốn khác của chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh số vốn chủ sở hữu
khác của doanh nghiệp. Đây là số vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế hoặc
đƣợc viện trợ, biếu tặng...
Chênh lệch đánh giá lại tài sản: là chỉ tiêu phản ánh khoản chênh lệch
do đánh giá lại tài sản chƣa xử lý hiện có tại thời điểm báo cáo. Trong doanh
nghiệp, theo quy định hiện hành, tài sản đƣợc đánh giá lại trong các trƣờng
hợp sau:
+ Kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
+ Thực hiện chuyển đổi sở hữu công ty, cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà
nƣớc, bán công ty, đa dạng hóa hình thức sở hữu.
Giá trị chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản sẽ góp phần tăng số vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp và ngƣợc lại, giá trị chênh lệch giảm do đánh
giá lại tài sản sẽ làm giảm số vốn chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái: là chỉ tiêu phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh liên quan đến các khoản mục tiền tệ có gốc chƣa xử lý hiện có
tại thời điểm báo cáo. Theo quy định, tỷ giá hối đoái đƣợc sử dụng là tỷ giá

hối đoái giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh giao dịch.
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái sẽ góp phần làm tăng số vốn góp chủ
sở hữu, nếu là chênh lệch dƣơng (lãi về tỷ giá) ngƣợc lại, sẽ làm giảm vốn
chủ sở hữu nếu là chênh lệch âm (lỗ về tỷ giá)
Quỹ đầu tƣ phát triển: là chỉ tiêu phát hành số quỹ đầu tƣ phát triển
hiện còn tại thời điểm báo cáo. Quỹ đầu tƣ phát triển đƣợc hình thành bằng
cách trích lập một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận sau thuế theo quy định
của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác (cấp dƣới nộp, cấp trên bổ sung,
do các thành viên góp....) Quỹ này đƣợc sử dụng cho các mục đích mở rộng,
phát triển sản xuất kinh doanh và đầu tƣ theo chiều sâu, mua sắm, xây dựng
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới dây truyền sản xuất, đổi mới công nghệ, bổ
xung vốn kinh doanh, tham gia liên doanh, mua cổ phiếu, trích nộp lên cấp
trên hoặc bổ sung cho cấp dƣới...
Quỹ dự phòng tài chính: là số quỹ của doanh nghiệp đƣợc sử dụng để
bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi đƣợc hay bù lỗ
trong kinh doanh... hiện còn tại thời điểm báo cáo. Cũng nhƣ các quỹ doanh
nghiệp khác, quỹ dự phòng tài chính cũng đƣợc hình thành chủ yếu từ lợi
nhuận sau thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh khoản quỹ khác
tại doanh nghiệp nhƣ: Quỹ dự phòng quốc gia, quỹ khen thƣởng... hiện còn tại
thời điểm báo cáo. Số quỹ này đƣợc hình thành chủ yếu từ lợi nhuận sau thuế.
- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối: chỉ tiêu này phản ánh số lợi
nhuận sau thuế chƣa phân chia hiện có tại thời điểm báo cáo. Đây là phần lợi

nhuận còn lại sau khi doanh nghiệp đƣợc thực hiện nghĩa vụ về thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nƣớc. Số lợi nhuận sau thuế đƣợc tính
theo công thức:
Lợi nhuận sau thuế =

Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế

-

Chi phí TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại.

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn, làm cho đồng vốn sinh
lời tối đa, nhằm mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc lƣợng hóa thông qua các chỉ tiêu về hiệu suất,
hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lƣu động, mức sinh lời và tốc độ chu
chuyển của vốn lƣu động... nó phản ánh mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào
của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay cụ thể là mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra. Kết quả thu đƣợc càng
cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Về mặt lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở mối tƣơng quan giữa
kết quả thu đƣợc từ hoạt động bỏ vốn đó mang lại với lƣợng vốn bỏ ra. Mối
tƣơng quan đó thƣờng đƣợc biểu hiện bằng công thức.
Kết quả
H =


Vốn

Chỉ tiêu này dùng để xác định ảnh hƣởng của hiệu quả sử dụng vốn đến
kết quả kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
Qua công thức trên ta thấy, hiệu quả kinh tế chịu ảnh hƣởng của hai
nhân tố đó là: kết quả và vốn kinh doanh. Hiệu quả tăng lên khi:
+ Kết quả đầu ra tăng lên và lƣợng vốn kinh doanh không đổi
+ Hoặc kết quả đầu ra không đổi và vốn kinh doanh giảm xuống.
+ Hoặc kết quả đầu ra và vốn kinh doanh đều tăng nhƣng tốc độ tăng
của kết quả lớn hơn tốc độ tăng của vốn kinh doanh.
Kết quả đầu ra đƣợc xác định trên 3 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lợi nhuận ròng: là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó là chỉ tiêu chất
lƣợng thể hiện rõ nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
phản ánh một phần các chỉ tiêu khác nhƣ doanh thu và thu nhập. Thông
thƣờng khi chỉ tiêu này tăng lên thì các chỉ tiêu khác cũng đƣợc thực hiện
tƣơng đối tốt.
+ Chỉ tiêu doanh thu: Mang tính chất của chỉ tiêu khối lƣợng, phản ánh
quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi xem
xét chỉ tiêu này phải luôn có sự so sánh nó với các chỉ tiêu khác, đặc biệt là
chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới có thế nhận xét, đánh giá đƣợc chỉ
tiêu doanh thu là tích cực hay hạn chế.
+ Chỉ tiêu thu nhập: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ thu nhập của doanh
nghiệp đạt đƣợc.
Từ 3 chỉ tiêu trên ta thấy, doanh thu thực hiện lớn cũng chƣa phản ánh
đầy đủ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó chỉ phản ánh quy mô sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vì vậy, ta phải căn cứ vào
lợi nhuận ròng và thu nhập của doanh nghiệp, so sánh chỉ tiêu này với khoản
chi phí đầu tƣ vào để đánh giá hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn nói riêng.
Dạng nghịch:
E=
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Vốn
Kết quả
/>

14
Chỉ tiêu này là cơ sở để xác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí
nguồn lực.
Về mặt định tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trình độ khai thác, quản
lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là bộ phận nguồn vốn quan trọng để hình thành nên tài
sản của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp suy cho cùng
cũng là nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn của các chủ sở hữu.
Vì vậy, phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu sẽ cho các nhà quản lý
biết đƣợc tình hình hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu theo thời gian, biết đƣợc
sức sản xuất, sức sinh lợi và mức độ hao phí vốn chủ sở hữu để có đƣợc một
đơn vị kết quả kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu - các nhà đầu tƣ. Vì thế,
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu luôn thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tƣ.
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo
ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Qua phân tích hiệu
quả sử dụng vốn chủ sở hữu, các nhà quản lý đánh giá đƣợc trình độ, năng lực

quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp, thấy đƣợc những nguyên nhân và
nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Trên cơ sở đó đề ra
các quyết định phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu phản
ánh hiệu suất sử dụng, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động của vốn
chủ sở hữu. Các chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu theo giá trị sản xuất.
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
theo giá trị sản xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

=

Tổng trị giá sản xuất trong kỳ
VCSH bình quân trong kỳ
/>

15
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu theo giá trị sản xuất cho biết một đơn
vị vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng đem lại mấy đơn vị giá trị sản xuất. Chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao và ngƣợc lại.
- Mức hao phí của vốn chủ sở hữu so với giá trị sản xuất.
Mức hao phí vốn chủ sở hữu so
với giá trị sản xuất

VCSH bình quân trong kỳ
=


Tổng giá trị sản xuất trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết để có một đơn vị giá trị sản xuất thì doanh nghiệp
phải hao phí mấy đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân. Mức hao phí càng lớn,
hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu càng thấp và ngƣợc lại.
Chỉ tiêu số vòng quay của vốn chủ sở hữu.
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu

Tổng doanh thu thuần trong kỳ
=

VCSH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết: trong kỳ kinh doanh vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp quay đƣợc mấy vòng. Số vòng quay càng lớn, hiệu năng hoạt động
của vốn chủ sở hữu càng cao và ngƣợc lại.
- Thời gian một vòng quay của vốn chủ sở hữu.
Thời gian một vòng quay
của vốn chủ sở hữu

Thời gian kỳ nghiên cứu
=

Số vòng quay của VCSH trong kỳ

Thời gian một vòng quay của vốn chủ sở hữu càng lớn, hiệu năng hoạt
động của vốn chủ sở hữu càng thấp và ngƣợc lại, thời gian một vòng quay của
vốn chủ sở hữu càng khó, hiệu năng hoạt động của vốn chủ sở hữu càng lớn.
- Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lợi

của vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
=

VCSH bình quân trong kỳ

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu còn đƣợc gọi là Hệ số sinh lời của
vốn chủ sở hữu - ROE cho biết: Một đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đƣa
vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Sức sinh lợi của vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×