Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Thực trạng giải pháp về tổ chức, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.21 KB, 45 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LỜI MỞ ĐẦU

“Tài sản lớn nhất của các công ty ngày nay không phải là lâu ñài hay

OBO
OKS
.CO
M

công xưởng mà nó nằm trong vỏ não của các nhân viên ‘

Nhận ñịnh trên ñã ñược Alvin Toffler rút ra từ thực tiễncủa các doanh
nghiệp trong sự phát triển ñến chóng mặt của khoa học kỹ thuật và sự cạnh
tranh diễn ra ngày càng khốc liệt

Thời ñại ngày nay là thời ñại của nền kinh tế tri thức , yếu tố chất xám
con người ñóng vai trò vô cùng quan trọng, doanh nghiệp nào nắm trong tay
nguồn nhân lực ( NNL ) có trình ñộ chuyên môn cao, thích ứng với sự thay ñổi
của môi trường sẽ thắng trong cạnh tranh. Trong các nguồn lực của một tổ
chức, doanh nghiệp thì nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng nhất, là
nguồn lực khởi ñầu của mọi nguôn lực vì thông qua nó các nguồn lực khác
mới phát huy tác dụng

Ngày nay, các doanh nghiệp phải tạo cho mình một ñội ngũ cán bộ công
nhân viên có trình ñộ cao thông qua các chương trình ñào tạo và phát triển
NNL. Đào tạo_phát triểnát triển NNL ñã trở thành một yêu cầu cấp thiết ñối
với mọi tổ chức, doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững

KI L



Qua quá trình thực tiễn và nghiên cứu tại Công Trình_Thông Tin_Tín
Hiệu_Điện càng giúp tôi hiểu rõ tầm quan trọng của ñào tạo và phát triển
NNL.Chính vì vậy, tôi ñã ñi sâu nghiên cứu ván ñề ñào tạo và phát triển NNL
tại Công ty và quyết ñịnh chọn ñề tài “ Thực trạng giải pháp về tổ chức, ñào
tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Công Trình Thông Tin Tín
Hiệu Điện “

Nội dung của ñề án ñược chia làm ba phần :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng I : Lý lun chung v ủo to v phỏt trin NNL
Chng II : Phõn tớch thc trng cụng tỏc ủo to v phỏt trin NNL
ti Cụng ty Cụng Trỡnh - Thụng Tin - Tớn Hiu - in

OBO
OKS
.CO
M

Chng III : Mt s phng hng nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc
ủo to v phỏt trin NNL.

Vi thi gian khụng nhiu, nhng ủc s quan tõm giỳp ủ ca ban giỏm
ủc cựng ton th cỏn b, nhõn viờn phũng Nhõn chớnh Cụng ty Cụng Trỡnh
thụng tin_ Tớn Hiu _ in ( TTTH ) v s hng dn ca giỏo viờn, ủó giỳp
tụi ủi sõu nghiờn cu, tỡm hiu ủ ỏn mụn hc ny. Tuy ủó cú nhiu c gng,
xong vi trỡng ủ nhn thc cũn hn ch cho nờn chc chn ủ ỏn mụn hc

ny cha ủc ủy ủ v cũn nhiu thiu khim khyt.

Tụi rt mong nhn ủc s ủúng gúp ý kin ca cỏc thy cụ giỏo, cỏn
Hiu_in.

KI L

b nhõn viờn phũng nhõn chớnh Cong ty Cụng Trỡnh _thụng Tin_ Tớn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I :

LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

OBO
OKS
.CO
M

NGUỒN NHÂN LỰC

1. Các phương pháp quản lý con người trong sản xuất trên thế

giới.

Bất cứ một q trình sản xuất nào cũng bao gồm cả ba yếu tố cơ bản là:
lao động, ngun vật liệu, máy móc thiết bị. Trong đó lao động là yếu tố đóng
vai trò quan trọng nhất. Lao động quyết định đến năng xuất, chất lượng của

sản phẩm mà dịch vụ sản xuất ra, từ đó quyết định sự thành cơng hay thất bại
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Do lao động đóng vai trò quan trọng đến q trình sản xuất như vậy nên
vấn đề quản lý và sử dụng lao động sao cho đạt hiệu quả cũng rất quan trọng.
Mỗi con người là một thế giới riêng, họ khác nhau về năng lực làm việc, thể
lực, trí lực sở thích, hồn cảnh cá nhân...Con người khơng phải là cỗ máy,
hoạt động của họ khơng phải lúc nào cũng tn theo một quy định cố hữu mà
có sự biến đổi theo khơng gian, thời gian và những điều kiện sinh hoạt xã hội,

KI L

những tập qn văn hố tri thức.

Xuất phát từ những quan điểm đó các trường phái về quản lý và sử
dụng lao động sao cho có hiệu quả đã được hình thành. Trên thế giới có ba
trường phái quản lý con người trong sản xuất, tuy nhiên trong giới hạn của đề
án này chùng ta chỉ nghiên cứu một cách khái qt những nét cơ bản nhất về
quan điểm, chính sách, ngun tắc quản lý và kết quả đạt được của từng
trường phái.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Từ bảng trên ta thấy do có quan điểm khác nhau về con người mà mỗi
trường phái đưa ra các chính sách, các ngun tắc quản lý khác nhau, mỗi trường

OBO
OKS

.CO
M

phái đều có những ưu điể, nhược điể . Việc vận dụng trường phái nào để quản lý
con người ở một tổ chức , doanh nghiệp cụ thể tuỳ thuộc vào đặc điểm của sản
xuất, văn hố xã hội, phong tục tập qn, thói quen...sao cho đạt được hiệu quả
cao nhất.

2. Quan điểm về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ( NNL )
2.1. Khái niệm chung.

Hiện nay còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về đào tạo và phát triển
NNL, tuy nhiên tất cả đều thống nhất ở một chỗ, đó là một hoạt động có tổ chức
được tiến hành trong một thời gian xác định nhằm đem đến sự thay đổi về trình
độ, kỹ năng và thái độ của người lao động đối với cơng việc của họ, nhằm giúp
người lao động thực hiện có hiệu quả chức năng nhiệm vụ của mình.
- Đào tạo là tạo ra một mơi trường, tại đó cá nhân có thể học những kiến thức,
kỹ năng, khả năng, thái độ và hành vi cụ thể giúp họ làm cơng việc, nhiệm vụ tốt
hơn.

- Giáo dục là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người có một nghề

KI L

nghiệp hay một nghề mới cho tương lai.

- Phát triển là q trình làm tăng kiến thức, kỹ năng, năng lực và thái độ của cá
nhân người lao động để hồn thành cơng việc ở vị trí cao hơn trong nghề nghiệp
của bản thân họ hoặc dựa trên cơ sở định hướng tương lai của tổ chức.
Từ những khái niệm trên có thể thấy đào tạo và phát triển đề tập chung vào

năm yếu tố : kiến thức, kỹ năng, khả năng, thái độ và hành vi của người lao
động. Đào tạo có định hướng vào hiện tại, chú trọng vào cơng việc thực tế của cá



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhõn, giỳp h cú ngay nhng k nng cn thit ủ thc hin tt cụng tỏc. Phỏt
trin chỳ trng ủn nhng kin thc , k nng dnh cho cụng vic tng lai ca
t chc, doanh nghip. o to thc hin ngay hin ti nhm vo k nng thiu

OBO
OKS
.CO
M

ht v cn ủc bi ủp ca ngi lao ủng cũn phỏt trin thc hin trong thi
gian di nhm thay ủi cỏch lm vic, chu b sn sng nhng k nng, kin thc
cn thit cho s thay ủi ca cỏ nhõn v t chc.

T nhng nm 80, cỏc chng trỡnh ủo to v phỏt trin trong cỏc doanh
nghip ủó chuyn t hỡnh thc ủo to theo quy trỡnh sn xut, thc hin theo yờu
cu cụng ngh, k thut ca cụng vic sang hỡnh thc ủo to ủ nõng cao v th
cnh tranh cho doanh nghip. Ba vn ủ u tiờn quan trng hng ủu ca ủo to
v phỏt trin trong nhng nm cui th k XX l :
1. Nõng cao cht lng

2. i mi cụng ngh k thut
3. Phc v khỏch hng

Do nhng yu t bờn trong v bờn ngoi doanh nghip luụn luụn thay ủi

nờn bt c chng trỡnh ủo to v phỏt trin no cng cn phi nng ủng v l
mt quỏ trỡnh tip din khụng ngng nhm ủỏp ng vi s thay ủi ủú
Mc ủớch ca ủo to v phỏt trin l s dng ti ủa NNL. ủt ủc

KI L

ủiu ủú hot ủng ủo to phỏt trin cn da trờn mt s quy tc c bn sau :
Th nht : Con ngi hon ton cú nng lc ủ phỏt trin.Mi ngi trong t
chc ủu cú kh nng phỏt trin v s c gng thng xuyờn phỏt trin ủ gi
vng s tng trngr ca doanh nghip cng nh cacỏ nhõn h.
Th hai : Mi ngi ủu cú giỏ tr riờng. Vỡ vy, mi ngi l mt con ngi
c th khỏc vi ngi khỏc v ủu cú kh nng ủúng gúp ngng sỏng kin.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th ba

: Li ớch ca ngi lao ủng v nhng mc tiờu ca t chc cú th

kt hp ủc vi nhau. Mc tiờu ca t chc v phỏt trin NNL gm :

cah cho t chc

OBO
OKS
.CO
M

- ng viờn , khuyn khớch mi nhõn viờn c gng tng cng ủúng gúp


- Thu hỳt , s dng tt nhng ngi cú ủ nng lc , trỡnh ủ
- t ủc giỏ tr ln nht, thụng qua nhng sp ca ngi lao ủng lm ra ủ
bự ủp li nhng chi phớ b ra cho ủo to, giỏo duc h

Mt khỏc nhng mong ủi ca ngi lao ủng qua ủo to phỏt trin l :
- n ủnh ủ phỏt trin.

- Cú nhng c hi ủ tin b , thng chc

- Cú nhng v trớ lm vic thun li m ủú cú th ủúng gúp ủc nhiu
nhõt v ủc tụn trng nh mt nhõn t cho s phỏt trin ca t chc
- c cung cp thụng tin v ủo to cú liờn quan ủn h.
T mc tiờu trờn ca t chc v ca ngi lao ủng qua ủo to phỏt trin
ta thy hon ton cú th ủt ủc ủụngf thi hai mc tiờu ny cựng mt lỳc
Th t : o to ngi lao ủng v phỏt trin NNL l mt s ủu t s sinh li
ln v lõu di vỡ vy l phng tin ủ ddt ủc s phỏt trin ca t chc cú

KI L

hiu qu nht

2.2. Nhng nhõn t nh hng ủn ủo to phỏt trin NNL
Quỏ trỡnh ủo to phỏt trin NNL chu nh hng ca nhiu nhõn t khỏc
nhau. Cú th chia lm hai nhúm chớnh l : Nhõn t mụi trng bờn ngoi v nhõn
t mụi trng bờn trong.

2.2.1. Nhõn t mụi trng bờn ngoi




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mơi trường bên ngồi là ngững nhân tố nằm ngồi phạm vi kiểm sốt và
điều chỉnh của tổ chức, ảnh hưởng tới cơng tác đào tạo và phát triển NNL. Có rất
hình như :

OBO
OKS
.CO
M

nhiều nhân tố bbên ngồi ảnh hưởng tới đào tạo phát triển , một số nhân tố điển

- Những tiến bộ khoa học_ kỹ thuật : Ngày nay khoa học_ kỹ thuật thay đổi với
một tốc độ chóng mặt, những cơng nghệ hiện đại mà con người đang sử dụng sẽ
trở lên lạc hậu trong vòng một thập kỷ nữa. Chính vì vậy tất cả những nhà quản
lý, cơng nhân phải đổi mới kỹ năng, năng lực và các tổ chức phải khơng ngừng
phát triển thêm trình độ mới.

- Pháp luật : Tất cả các nước đều rất chú trọng vào cơng tác đào tạo và phát
triển NNL. ở nước ta, Đảng và Nhà nước ln chăm lo đến sự nghiêp đào tạo và
bồi dưỡng . “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu “ . Hàng năm nhà nước dành 13% 15% tổng chi ngân sách cho giáo dục đào tạo.

- Lao động ngồi doanh nghiệp : Ln tồn tại một lực lượng lao động đơng đảo
bên ngồi doanh nghiệp , trong số đó có cả những người có trình độ chun mơn
cao. Vì vậy người lao động trong doanh nghiệp khơng muốn bị sa thải thì phải
ln cố gắng trang bị thêm cho mình những kiến thức, kỹ năng cần thiết.
- Cạnh tranh khốc liệt : Có thể nói doanh nghiệp nào có trong tay đội ngũ nhân
lực có trình độ cao thì sẽ thắng trong cạch tranh. Do vậy, tim kiếm và tạo cho


KI L

mình một đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ và lành nghề là doanh
nghiệp đã có một bước tiến vững chắc trên thị trường.
2.2.2. Mơi trường bên trong :

Mơi trường bên trong là những nhân tố nằm trong tổ chức có ảnh hưởng
đến đào tạo và phát triển NNL. Cũng có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng, sau đây chỉ
xin trình bầy một số nhân tố điển hình.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Mục tiêu của tổ chức : Đào tạo và phát triển NNL liên quan chặt chẽ đến
mục tiêu của tổ chức. Tuỳ theo mục tiêu của tổ chức mà có thể có kế hoạch cụ thể
về đào tạo _ phát triển NNL cho phù hợp với u cầu

OBO
OKS
.CO
M

- Sự quan tâm của lãnh đạo cấp cao : Điều này cũng sẽ quyết định tới sự
thành cơng của cơng tác đào tạo phát triển NNL vì nó liên quan trực tiếp đến điều
kiện học tập của cán bộ cơng nhân viên, kinh phí đào tạo...

- Nhân tố con người : Là nhân tố mang tính quyết định, cần khuyến khích
cán bộ cơng nhân viên chủ động tham gia q trình đào tạo_phát triển NNL của
cơng ty. Có như vậy thì kết quả đào tạo_phát triển mới cao


Nói tóm lại , có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác đào tạo và phát triển
NNL cả từ bên trong và bên ngồi tổ chức. Hiểu rõ ảnh hưởng của từng nhân tố
sẽ giúp ta có được những chiến lược về đào tạo và phát triển NNL một cách kịp
thời, đúng đắn và có khoa học.

2.3. Tiến trình đào tạo và phát triển NNL.

Bất cứ một chương trình đào tạo và phát triển NNL nào cũng để phục vụ
cho mục tiêu của tổ chức cụ thể và có thể sử dụng hết tiềm năng của NNL. Do
mỗi tổ chức có đặc điểm sản xuất kinh doanh khác nhau, đặc điểm nhân lực khác
nhau nên các tổ chức phải tự xây dụng một chương trình đào tạo và phát triển
phù hợp cho riêng mình. Tuy nhiên tiến trình đào tạo và phát triển NNL có tính
sau :

KI L

chất tổng qt, áp dụng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp được tiến hành theo sơ đồ
MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG

Định rõ nhu cầu đ o tạo v phát triển.
ấn định các mục tiêu cụ thể



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

La chn cỏc phng phỏp thớch hp

OBO

OKS
.CO
M

La chn cỏc phng tin thớch hp.
Thc hin chng trỡnh ủ o to - phỏt
trin
ỏnh giỏ chng trỡnh ủ o to - phỏt
trin

Hỡnh 1 : Tin trỡnh ủo to v phỏt trin NNL
Ngun : QTNL ca tỏc gi Nguyn Hu Thõn
3. Cỏc phng phỏp ủo to v phỏt trin NNL

Cú rt nhiu phng phỏp ủo to v phỏt trin NNL khỏc nhau. Mi
phng phỏp ủu cú nhng u ủim, nhc ủimv ủc ỏp dng phự hp cho
nhng ủi tng khỏc nhau. Do gii hn ca ủ ỏn mụn hc nờn phn ny ch
trỡnh by mang tớnh cht lit kờ, nờu khỏi nim ca tng phng phỏp v ủi
tng c th. Cỏc phng phỏp v ủi tng ỏp dng ủc trỡnh by thụng qua

KI L

bng sau :

phng phỏp

ỏp dng cho

Thc hin ti


Qun tr gia

Cụng

C hai

Ti ni

Ngoi

v chuyờn

nhõn

cp

lm

ni lm

vic

vic

viờn



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-


-

x

x

0

2. Trò chơi kinh doanh

x

0

0

0

x

3.Điển quản trị

x

0

0

0


x

4. Hội nghị thảo luận

OBO
OKS
.CO
M

1. Dạy kèm

x

0

0

0

x

x

0

0

0


x

x

0

0

0

x

x

0

0

x

0

x

0

0

0


x

-

-

x

x

0

10. Giảng dạy theo thứ tự

-

-

x

0

x

11. Giảng dạy nhờ máy tính

-

-


x

0

x

12. Bài thuyết trình trong lớp

-

-

x

0

x

13. Đào tạo tại chỗ

0

x

0

x

0


0

x

0

x

0

0

x

0

0

x

0

x

0

0

x


5. Mô hình ứng xử
6. Huấn luyện tại bàn
7. Thực tập sinh
8. Đóng kịch
9. Luân phiên công việc

14. Đào tạo học nghề
15. Dụng cụ mô phỏng

KI L

16. Đào tạo xa nơi làm việc

Hình 2 : Các phương pháp ñào tạo _ phát triển
Nguồn : “ QTNL “ Tác giả Nguyễn Hữu Thân

Chú ý :

- : áp dụng cho cả hai cấp quản trị gia và công nhân
0 :

Không áp dụng.

x : áp dụng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Từ hình trên chúng ta sẽ nghiên cứu sơ lược về nội dung từng phương pháp :
3.1. Các phương pháp đào tạo cán bộ quản lý.


OBO
OKS
.CO
M

“ Nếu cho một con sư tử dẫn dắt một đàn dê thì tất cả các con dê sẽ hố
thành sư tử và ngược lại nếu cho một con dê dẫn dắt một dàn sư tử thì tất cả
sư tử sẽ hố thành dê “

Dù ta có lý luận đi chăng nữa, tương lai của doanh nghiệp chủ yếu nằm trong
tay cấp quản trị. Thực tiễn cho thấy vai trò của cấp quản trị là rất quan trọng và là
nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Tuy nhiên chúng ta khơng phủ
nhận vai trò của cơng nhân bởi vì khơng có họ doanh nghiệp cũng chẳng làm gì
ddược. Chính vì vậy, phát triển cấp quản trị là một điều thiết yếu của mọi doanh
nghiệp.

Sau đây chúng ta sẽ nghiên cứu các phương pháp đào tạo _phát triển cấp quản
lý, được chia làm hai nhóm phương pháp :

3.1.1. Các phương pháp đào tạo trong cơng việc
1. Phương pháp dạy kèm

Đây là phương pháp đào tạo tại chỗ để phát triển cấp quản trị trên cơ sở
một kèm một. Một số cơng ty lập ra chức vụ phụ tá hay trợ lý cũng nhằm mục
đích này. Cá nhân người giữ chức vụ này trở thành người học và theo sát cấp trên

KI L

của mình. Để đạt được hiệu quả cao thì các cấp quản trị dậy kèm phải có kiến

thức tồn diện về cơng việc liên hệ tới các mục tiêu của cơ quan. Họ phải là
người mong muốn chia sẻ thơng tin với cấp dưới và sẵn lòng mất thời gian để
thực hiện cơng việc huấn luyện này
2. Phương pháp đào tạo tại bàn giấy
Phương pháp đào tạo tại bàn giấy hay đào tạo xử lý cơng văn giấy tờ là
một phương pháp mơ phỏng trong đó thành viên được cấp trên giao cho một số



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
giy t kinh doanh, cỏc bn ghi nh, cỏc bn tng trỡnh bỏo cỏo v chỳng khụng
ủc sp xp theo mt th t noc v cn phi sp xờps phõn loi cn x lý
khn cp v loi cn x lý bỡnh thng. Hc viờn ủc xem cỏc thụng tin trờn v

OBO
OKS
.CO
M

sp xp theo th t u tiờn. õy l mt phng phỏp hu hiu giỳp cho nh qun
tr gii quyt vn ủ th tc mt cỏch nhanh gn
3. Phng phỏp thc tp sinh.

ú l thi gian cỏc sinh viờn cỏc trng i hc xung thc t ti mt
c quan , xớ nghip. õy l mt thi gian tt ủ cp qun tr theo dừi tim nng
ca nhõn viờn trong lỳc lm vic. Lỳc ny, cp qun tr cú nhiu thụng tin ủ bit
mt ng x viờn nhiu hn l cỏc cuc phng vn, t ủú cp qun tr quyt ủnh
cú sp xp sinh viờn nyny vo lm vic ti doanh nghip mỡnh hay khụng.
4. Phng phỏp luõn phiờn cụng vic .


Luõn phiờn cụng vic l phng phỏp chuyờnt nhõn viờn hay cp qun lý
t cụng vic ny sang cụng vic khỏc nhm mc ủớch cung cp cho h nhng
kinh nghim rng hn. Kin thc thu nhn ủc sau quỏ trỡnh ny rt cn thit
cho h khi ủm trỏch cụng vic cao hn. õy cũn l mt phng phỏp to s
hng thỳ cho cỏn b cụng nhõn viờn vỡ ủc thay ủi cụng vic thay vỡ lm mt
cụng vic nhm chỏn sut ủi. Ngoi ra nú giỳp cỏn b nhõn viờn tr thnh ngi
ủa nng, ủa dng ủ ủi phú vi mi tỡnh hung xy ra sau ny.

KI L

5. Phng phỏp ủin cu qun tr.

ú l phng phỏp nghiờn cu nhng trng hp ủin hỡnh, nú ủc mụ
phng theo thc t ủ cho cỏc hc viờn gii quyt. Tng hc viờn s nghien cu
k cỏc thụng tin v ủa ra cỏc quyt ủnh.
3.1.2. Phng phỏp ủo to ngoi cụng vic
1. Phng phỏp gi ủi hc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đặc điểm của phương pháp này là cán bộ quản lý trong doanh nghiệp được
cử đi học ở các trường chính quy ( ĐH, CĐ, trường đào tạo cán bộ quản lý...) hay
tham dự các khố đào tạo nghiệp vụ ở nước ngồi. Đây là một phương pháp có

OBO
OKS
.CO
M


nhiều ưu điểm, được sử dụng nhiều hiện nay nhưng cũng khá tốn kém, doanh
nghiệp cần có sự cân nhắc kỹ giữa chi phí đào tạo và hiệu quả đạt được.
2. Phương pháp hội nghị.

Là một phương pháp huấn luyện được sử dụng rộng rãi trong đó các thành
viên có chung một mục đích thảoluận và cố gắng giải quyết vấn đề. Thơng
thường người điều khiển là một cấp quản trị, người này lắng nghe ý kiến và cho
phép các thành viên giải quyết vấn đề. Ưu điểm của phương pháp này là các
thành viên tham gia khơng nhận thấy mình đang được huấn luyện. Họ đang giải
quyết vấn đề khó khăn trong cuộc sống hàng ngày của họ.
3. Phương pháp mơ hình ứng xử.

Phương pháp này sử dụng các băng hình được soạn thảo đặc biệt để minh
hoạ xem các nhà quản trị đã sử lý như thế nào trong các tình huống khác nhau và
để phát triển kỹ năng giao tiếp. Đặc tính quan trọng nhất của các nhà quản trị đạt
được thành tích cao là họ đặt các tiêu chuẩn cho chính họ và cho người khác.
Đây là một phương pháp tương đối mới nhưng đã thể hiện được hiệu quả đào tạo
rất tốt.

KI L

4. Phương pháp kỹ thuật nghe nhìn.

Đây là phương pháp sử dụng các kỹ thuật nghe nhìn như phim ảnh, thuyền
hình khép kín, băng nghe trong các chương trình huấn luyện đào tạo. Là một
phương pháp tốn kém nhưnmg nó có nhiều ưu điểm vì nó có các hình ảnh minh
hoạ, có thể ngừng lại để giải thích thêm.
5. Phương pháp đóng kịch.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L phng phỏp ủa ra mt vn ủ no ủú (cú tht hoc tng tng ) ri
sau ủú vn ủ ủc phõn vai mt cỏch t nhiờn. Cỏc thnh viờn cú th ủúng mt
ủỳng vai trũ ủú.

OBO
OKS
.CO
M

vai no ủú trong c cu t chc trong mt tỡnh hung nht ủnh v sau ủú nhp

6. Phng phỏp ging dy theo th t chng trỡnh.

Theo phng phỏp ny thỡ cụng c ging dy l mt cun sỏch giỏo khoa
hoc mt loi mỏy múc no ủú. Phng phỏp ny luụn luụn phi gm cú ba chc
nng sau:


a ra cõu hi, cỏc s kin, hoc cỏc vn ủ cho cỏc hc viờn.


cho phộp hc viờn tr li


Thụng tin phn hi.

õy l mt phng phỏp khụng cn s can thip ca ging viờn. Hc Viờn
ủc mt ủon sỏch, xem hoc nghe mt ủon trong mỏy, tr li cõu hi v sau ủú

s nhn ủc cõu tr li ủỳng t mỏy. Li tip tc chng trỡnh.
7. Phng phỏp ging dy nh mỏy tớnh h tr.

õy l mt phng phỏp hin nay rt thnh hnh ti cỏc nc phỏt trin.
Hc viờn hc v ủa ra cỏc gii phỏp ngay trờn mỏy tớnh. Mỏy s tr li cỏc thc
mc ca ngi hc cng nh kim tra kim thc ca ngi hc ủng thi cũn

KI L

hng dn ngi hc cũn thiu kin thc gỡ , cn tham kho ti liu gỡ. Tuy nhiờn
phng phỏp ny rt tn kộm vỡ kinh phớ ủ xõy dng mt chng trỡnh hc cao
nhng nu cú nhiu hc viờn trong mt khoỏ hc thỡ cú th gim chi phớ cho mi
hc viờn.

8. Phng phỏp bi thuyt trỡnh trong lp



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đây là một phương pháp thích hợp khi muốn cung cấp cho học viên những
thơng tin mới. Để đạt được hiệu quả cao cần có sự hỗ trợ của các thiết bị nghe

9. Phương pháp khác.

OBO
OKS
.CO
M

nhìn khác.


Ngồi các phương pháp đã nêu trên doanh nghiệp có thể khuyến khích các
cấp quản trị học các chương trình hàm thụ, cao học, các khố đặc biệt mở tại các
trường Đại học dưới nhiều hình thớc : tại chớc, học ngồi giờ làm việc.
3.2. Các phương pháp đào tạo cơng nhân

Việc đào tạo cơng nhân trực tiếp sản xuất hoặc nhân viên nghiệp vụ văn
phòng tương đối đơn giản. Ngồi các phương pháp dạy kèm, ln phiên cơng
việc , giảng dạy theo thớ tự từng chương trình, giảng dạy nhờ máy tính hỗ trợ
hoặc các bài thuyết trình trong lớp như đã trình bày ở trên, cơng nhân viên còn
được đào tạo theo các phương pháp riêng biệt sau :
3.2.1. Phương pháp đào tạo tai chỗ.

Đây là một phương pháp đào tạo quen thuộc, cơng nhân cần được đào tạo
sẽ làm chung với một người thợ có kinh nghiệm hơn. CơNG NHâN này vừa học
vừa làm bằng cách quan sát, nghe những lời chỉ dẫn và làm theo. PHươNG PHáP
này chỉ đạt được kết quả nếu hội tụ đủ ba điều kiện sau :

KI L

- Sự nỗi lực của các cấp trên lẫn cấp dưới

-Cấp trên chiụ trách nhiệm tạo một bầu khơng khí tin tưởng.
- Cấp trên phải là một người biết lắng nghe.
3.2.2. Đào tạo học nghề

Đào tạo học nghề là phương pháp phối hợp giữa học lý thuyết và phương
pháp đào tạo tại chỗ. Phương pháp này được áp dụng đối với những nghề thủ




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng hoặc đối với các nghề cần phải khéo tay. Thời gian huấn luyện có thể từ
một đến sáu năm tuỳ theo từng loại nghề.Thơng thường các học viên thường
trình học nghề.

OBO
OKS
.CO
M

được nhận tiền lương bằng mọt nửa cơng nhân chính tức và sẽ tăng dần theo q

3.2.4. Phương phápđào tạo xa nơi làm việc

Phương pháp này gần giống với phương pháp dụng cụ mơ phỏng nhưng
khác ở chỗ các dụng cụ mơ phỏng giống hệt máy móc thiết bị tại nơi đang sản
xuất. Ưu điểm của phương pháp này so với phương pháp đào tạo tại chỗ là cơng
nhân được học việc khơng làm gián đoạn dây chuyền sản xuất. Thơng thường các
huấn luyện viên là các cơng nhân dày dạn kinh nghiệm, đặc biệt là các cơng nhân
có tay nghề cao đã nghỉ hưu dược mời lại để huấn luyện lớp trẻ
Tóm lại : có nhiều phương pháp đào tạo cán bộ quản lý cũng như đào tạo
cơng nhân. Mỗi phương pháp đều có những ưu điiểm , nhược điểm . Việc lựa
chọn phương pháp đào tạo nào còn tuỳ thuộc vào đối tượng được đào tạo, đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh phí cho đào tạo...Để đạt được hiệu quả
cao trong cơng tác đào tạo NNL ta cần phải sử dụng cùng một lúc nhiều phương
pháp khác nhau

4. Vấn đề sử dụng lao động sau đào tạo


Trước khi tổ chức đào tạo_ phát triển cho cán bộ cơng nhân viên cần có sự

KI L

giải thích, động viên, khuyến khích họ tham gia một cách tự nguyện và tích cực
vào khố học. Sau khi người lao động đã hồn thành khố học, doanh nghiệp cần
có kế hoặc bố trí và sử dụng người lao động một cách hợp lý, cũng như nên có
những khuyến khích nhất định với người lao động đã hồn thành xuất sắc khố
học.

4.1. Khuyến kihích vật chất, tinh thần cho người được đào tạo.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.1.1. Khuyến khích vật chất.
Đây là một biện pháp doanh nghiệp áp dụng đối với người làm việc có
năng suất, chất lượng cao nhưng cũng có thể áp dụng đối với người lao động

OBO
OKS
.CO
M

đang được đào tạo . Có nhiều hình thức khuyến khích:

- Thưởng: Doanh nghiệp sẽ thưởng cho những người tham gia khoa học đều
đặn,đạt kết quả cao trong các khố học.Thưởng sẽ khuyến khích người lao động
cố gắng học tập tốt hơn trong những khố đào tạo - phát triển sau ( nếu có ) và
động viên những người chưa được đào tạo sẽ cố gắng học khi được đào tạo.

- Khuyến khích vật chất như phụ cấp đi học, nhà ở... trong thời gian cán bộ cơng
nhân viên được cử đi đào tạo.

- Trả lương: Cho người lao động khi họ đi học, khơng tham gia sản xuất tại
doanh nghiệp, cũng là một hình thức tốt , cấp học phí , tuỳ theo chính sách của
từng doanh nghiệp mà có thể là 50% hay 100% học phí .
4.1.2) Khuyến khích tinh thần.

Khuyến khích người lao động khơng chỉ bằng tiền bạc mà còn bằng tinh
thần nữa. Khyến khích tinh thần có thể áp dụng các hình thức như: khen
thưởng,tun dương những học viên đạt kết quả tốt hoặc thể hiện sự quan tâm
đặc biệt của cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp.Ngồi ra đánh giá và sử dụng đúng

KI L

lao động sau đào tạo là một biện pháp khuyến khích tinh thần rất quan trọng.
4.2) Sử dụng lao động sau đào tạo:
Sau khi tham gia đào tạo người lao động quay lại doanh nghiệp với hy
vọngđược khẳng định mình , muốn có cơ hội được thăng tiến...vì vậy,doanh
nghiệpphảicó kế hoạch sử dụng đúng người , đúng việc tránh trường hợp bỏ qn
vừa gây lãng phívừa gây phản ứng tiêu cực của người lao động.Để làm được điều
này doanh nghiệpcần lưu giữnhững thơng tin về người lao độngvà được cập nhật



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thường xuyên cho phù hợp .Dựa vào các thông tin này các cấp quản trị sẽ quyết

KI L


OBO
OKS
.CO
M

ñịnh người ñược thăng tiến.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II
PHN TCH THC TRNG CễNG TC O TO V PHT TRIN
NNL TI CễNGTY CễNG TRèNH THễNG TIN

OBO
OKS
.CO
M

TN HIU -IN.

1. S LC TèNH HèNH HOT NG CA CễNG TY
1.1 S lc lch s phỏt trin ca cụng ty

Cụng ty TTTH ủc thnh lp theo quyt ủnh 338 ca nh nc nm
1969.Nhim v ca cụng ty l xõy nggj cỏc cụng trỡn thụng tin v tớn hiu
ủng st, cỏc cụng trỡnh ủin hin h th, sn xut ph tựng thit b thụng tin v
tớn hiu.

Trong thi kchng chin tranh phỏ hoi , cụng ty ủó hon thnh tt nhim

v cu cha, bo ủm thụng tin thụng sut phc v yờu cu vn ti. Trong thi
k phỏt trin v xõy dng ngnh ủng st cụng ty ủó thi cụng nhiu cụng trỡnh
thong tin tớn hiu cú yờu cu k thut cao nh tớn hiu ủúng ủng t ủng H
Ni - Gia Lõm,cỏc cụng trỡnh cỏp thụng tin ủng di, lp ủt thit b thụng tin vi
ba v tng ủi ủin t; cỏc cụng trỡnh tớn hiu ủúng ủng na t ủng trờn tuyn
H Ni - Hi Phũng, H Ni - Vinh; cỏc cụng trỡnh ủin chiu sỏng khu ga v bói

KI L

hng ... T nm 1993 ủn 1998 cụng ty ủc giao nhim v xõy dng cụng trỡnh
tớn hiu ủúng ủng na t ủng t thnh ph Vinh ủn thnh ph H Chớ
Minh.Cỏn b cụng nhõn viờnủó hon thnh v ủa vo s dng t ngy 6 / 10 /
1998 , chớnh thc ni thụng tớn hiu chy tu na t ủng t H Ni ủn thnh
ph H Chớ Minh.

Trong by nm t 1993 ủn 1999 cỏc ch tiờu kinh t k thut ủó tng nh
sau:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Giỏ tr tng sn lng tng 2,45 ln.
- Nng sut lao ủng xõy lp bỡnh quõn ủu ngi tng 2,59 ln.

OBO
OKS
.CO
M

- Np ngõn sỏch nh nc tng 2,54 ln.

-Thu nhp bỡnh quõn ủu ngi tng 2,53 ln.

Cựng vi vic hon thnh tt cỏc nhim v sn xut kinh doanh cụng ty ủó
lm tt ngha v vi nh nc. Cụng ty ủó ủc nh nc trao tng huõn chng
lao ủng hng ba vo thỏng 1 / 1999.

1.2. Kt qu hot ủng sn xut kinh doanh thi k 1998 - 2001
Sau hn 30 nm xõy dng v trng thnh tp th cỏn b cụng nhõn viờn
ca cụng ty ủó tri qua bit bao khú khn, vt v. Tuy l mt ủn v xõy dng c
bn duy nht trong ngnh ủng st nhng c s vt cht k thut cũn nghốo nn
lc hu so vi yờu cu thc t ủt ra. Song vi tinh thn quyt tõm ca lónh ủo
cựng ton th cỏn b cụng nhõn viờn ton cụng ty ủó phn ủu liờn tc, phỏt huy
ủc trớ tu ca tp th, tng bc sp xp li sn xut, khai thỏc tt tim nng
c s vt cht k thut hin cú ca cụng ty, tip thu v ủi mi cụng ngh, ủu t
mt s mỏy múc thit b v ủt ủi ng cụng nhõn viờn cho phự hp vi yờu cu
mi. Vi cỏch lm nh vy cụng ty ủó phn ủu hon thnh k hoch ca cp

KI L

trờn, ủi sng ca cụng nhõn viờn chc khụng ngng ủc ci thin.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THỜI KÌ 1999 - 2001.

tỷ số ( % )
Chỉ tiêu

Đơn


1999

2000

2001

OBO
OKS
.CO
M

STT

00/99

01/ 00

vị

trñ

20.250

21.500

23.450

106,17


109,07

trñ

690

820

900

118,84

109,76

trñ

958

1.050

1.151

109,60

109,62

người

320


295

305

92,19

103,39

Thu nhập bình quân trñ

2803

2.708

2.891

96,61

105,43

người/ tháng

730

765

790

104,8


103,27

1

Tổng giá trị sản lượng

2

Lợi nhuận ròng

3

Nộp ngân sách

4

Số công nhân bình quân
Tổng quỹ lương

5

Từ nhưỡng chỉ tiêu trên ta thấy Công ty luân phát triển ổn ñịnh : chỉ tiêu
tổng giá trị sản lượng tăng ñều theo các năm, năm sau cao hơn năm trước. Năm
2000 tăng so với năm 1999 là 6,17%, năm 2001 tăng so với năm 2000 là 9,07%
- Về mặt tài chính, công ty cững ñã ñạt ñược những thành tích rất tốt, ñặc biệt là
về mặt lợi nhuận ròng của công ty năm 2000 tăng so với năm 1999 là 18,84%,
năm 2001 tăng so với năm 2000 là 9,07%

- Đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên không ngừng ñược cải thiện. Thể


KI L

6

hiện ở mức thu nhập bình quân người / tháng liên tục tăng
- Công ty cững thực hiện rất tốt nghĩa vụ nộp ngân sách với nhà nước ; năm sau
cao hơn năm trước, với tốc ñộ tăng hàng năm từ 1999 ñến 2001 bình quân là hơn
9,6%
1.3. Phương hứng hoạt ñộng của công ty trong những năm tiếp theo



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tip tc phỏt huy truyn thng hn 30 nm xõy dng v trng thnh, ban
lónh ủo v ton th cụng nhõn viờn ủó ủ ra mt s ch tiờu kinh t trong giai
ủon 2001- 2003 nh sau :

OBO
OKS
.CO
M

- Tng sn lng : 24,5 t

- Li nhun rũng : 1,1 t- Np ngõn sỏch :1,2 t ủng- Thu nhp bỡnh quõn
ngi / thỏng : 900,000ủ - 1.000.000ủ.- Phn ủu mi nm cú t 5-10 sỏng
kin ci tin, giỏ tr lm li t 200-300 triu ủng

2. NHNG C IM CA CễNG TY NH HNG TI CễNG TC O TO V
PHT TRIN


NNL2.1

c ủim sn xut kinh doanh 2.1.1 Quy mụ

vnVn hot ủng sn xut kinh doanh ca cụng ty nm 2002 l 24 t 900 triu .
Trong ủú :-Vn kinh doanh

: 12 t 850 triu-Vn ủiiờự l

: 8 t 050

triu -Vn nh nc cp : 4t2.1.2. Sn phm v th trng tiờu th
phm chớnh ca ủn v gm :

- Sn

+. Nghiờn cu , ch th, sn xut cỏc vt t, ph

tựng thit b phc v cho vic xõy dng mi, ủi tu v cung cp cho cỏc ủn v
duy tu , bo qun thit b chuyờn nghnh thụng tin tớn hiu ủin trong ton
nghnh ủng st Vit Nam

+. Xõy dng v ủi tu cỏc trc ủng sõt thụng

tin dc cỏc tuyn ủng st trong c nc. +. Xõy dng lp rỏp cỏc thit b tớn
hiu phc v cho vic ch huy chy tu cỏc ga giao nct ủng ngang ( gia
ủng st v ủng b ).

+Xõy dng cỏc cụng trỡnh din h th phc v

+. Duy tu ,

KI L

cho nhu cu sinh hot v vn ti ca nghnh ủng st Vit Nam.

bo dng v xõy dng mi cỏc c s h tng, nh cho cỏn b cụng nhõn viờn
trong v nhoi dn v.-Th trng tiờu th : Cụng ty CTTTTH l ủn v xõy
dng c bn duy nht thuc liờn hip ủng st Vit Nam nờn 70% sn phm c
khớ v nhng cụng trỡnh v thụng tin tớn hiu phc v cho nghnh ủng st. S
cũn li l phc v cho cỏc khu cụng nhõn v th trng nhoi nghnh ủng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
sắt.2.2. Các ñặc ñiểm trang thiết bị kỹ thuật và quy trình công

nghệ.Đặc ñiểm trang thiết bị -Đặc diểm:

OBO
OKS
.CO
M

THỐNG KÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY(Tính ñến ngày 30/4/2002 )

Loại máy thi công và mã
hiệu
Xe IFA W50


Nước sản xuất Số lượng

Giá trị còn lại

Đức

2

25,0

LX

1

10,0

TQ

1

3,0

LX

1

48,0

Nhật


1

400

Nhật

1

280

LX

1

18,2

LX

1

2,9

LX

1

7,7

Máy khoan ñứng 2A-650T


LX

1

4,5

Búa nén khí MA-4132

LX

1

29,9

Bungari

1

11,0

TQ

1

33,3

Nhật

1


19,7

TQ

2

20,0

Máy hàn ñiện 1 chiều

TQ

2

5,0

Máy bào ngang R665

TQ

2

5,0

Xe cẩu Zin 130
Goòng máy giải phóng
Xe UOAT
Xe TOYOTA 12 chỗ
Xe MAZDA 323
Máy 1M-63

Máy tiện 16X-4
Máy phay 68-8

Trạm biến thế

Máy

cắt

TACOMTCC2
Máy tiện C620

KI L

Máy gấp mép UH06-2,0…


tông



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TQ

2

7,0

Mỏy ủt dp J23-80


TQ

1

5,0

Mỏy tin C618K

TQ

2

10,0

Mỏy tin C608
Mỏy tin vớt C628
Mỏy ct tụn Q113x1200
Bỳa mỏy BH 150
B m 0,2
n ỏp

OBO
OKS
.CO
M

Mỏy khoan ủin 2535

TQ


1

2,0

TQ

1

5

TQ

2

5

Vit Nam

1

10

TQ

2

7

Nht


1

20

Theo bng thng kờ trờn phn ln mỏy múc thit b ca cụng ty CTTTH
l nhp t LIờN Xụ v TRUNG QUC, mt s nhp t Nht , c, Bungari...ú
l nhng mỏy múc ủó c k, lc hu khụng ủỏp ng ủc nhu cu thc t. Khi
xõy lp cỏc cụng trỡnh ủũi hi k thut cao Cụng ty phi thuờ cỏc thit b bờn
ngoi. Hin nay cụng ty ủang c gng mua sm thờm mt s trag thit b hin ủi.
Vỡ vy , trc mi cụng trỡnh xõy lp cụng ty phi t chc cỏc lp bi dng
ngn hn cho cỏn b cụng nhõn viờn dd thớch nghji vi cụng ngh mi. - T
chc sn xut : Hin nay tng s cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty l 305 ngi,
48 ngi lm nhim v qun lý, s cũn li lm nhim v sn xut , thi cụng ti

KI L

cỏc xớ nghip.

BNG C CU X NGHIP
S NGI HIN Cể

49

47
44
5

4

3


2

STT

1

X NGHIP SN XUT

XN xõy lp CTTT

XN xõy lp cụng trỡnh ủin h th

XN xõy lp cụng trỡnh tớn hiu giao thụng

XN thit b thụng tin
XN sn xut vt liu v xõy dng

75
42



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng trên là số lao động theo biên chế của từng xi nghiệp sản xuất. Trong đó mối
xí nghiệp lại có một số lao động làm nhiệm vụ điều hành sản xuất (từ 4 -6 người
) Tất cả lao động trong các xí nghiệp đều chịu sự quản lý và điều động của cơng

OBO
OKS

.CO
M

ty.Khi xây dựng, lắp đặt các cơng trình ban lãnh đạo của cơng ty có thể tạm
chuyển một số lao động từ xí nghiệp này sang xí nghiệp khác để đáp ứng nhu
cầu cơng việc2.2.2.Đặc diểm quy trình cơng nghệ

- Đối với các sản phẩm

cơ khí và cấu kiện bê tơng, do u cầu đảm bảo tính an tồn và chính xác cao
trong quy trình chạy tàu nên các sản phẩm này phải được sản xuất theo một quy
trình cơng nghệ chặt chẽ của nhà nước và nghành đường sắt quy định.Từng bước
tiếp thu đổi mới cơng nghệ để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao,kiểu
dáng đẹp, tiết kiệm chi phí đáp ứng u cầu của cơng cuộc đổi mới đất nước nói
chung và nghành đường sắt nói riêng. - Đối với việc xây lắp các cơng trình có
bản quyền chun nghành TTTHĐ phải đảm bảo tính đồng bộ, chính xác cao.
Bảo đảm an tồn khi vận hành 2.3. Giới thiệu về tổ chức quản lý

Tính

đến thời điểm hiện tại ( 5/2002 ) Cơng ty CTTTHĐ có tổng số 305 cán bộ cơng
nhân viên, trong đó có 60 lao động gián tiếp và 245 cơng nhân trực tiếp sản
xuất.Bộ máy tổ chức của cơng ty bao gồm :- Giám đốc cơng ty- Phó giám đốc
cơng ty : 02 người- Số phòng ban chức năng : 06 phòng- Số xí nghiệp thành viên
: 05Nhiệm vụ của các bộ phận như sau :- Giám đốc : chỉ đạo trực tiếp + phụ
trách chung

- Phó giám đốc 1 : Phụ trách các mặt cơng tác, tiếp thị xúc tiến

KI L


việc làm, tổ chức chỉ đạo thi cơng các cơng trình thơng tin -tín hiệu - điện hạ thế,
cơng tác khoa học kỹ thuật ; giúp giám đốc điều hành kế hoạch sản xuất, giải
quyết thay đồng chí giám đốc khi giám đốc vắng mặt.

Phó giám đốc 2 : Phụ

trách cơng tác sản xuất phụ tùng của xí nghiệp thiết bị, xưởng Bổ trợ và Đội kiến
trúc, xe máy thiết bị và kinh doanh phụ tùng ; Phụ trách cơng tác nội chính, qn
sự bảo vệ, an tồn lao động, phòng chống cháy nổ.- Phòng tài chính kế tốn : Có
nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính đảm bảo cho mọi hoạt động của cơng ty diễn ra


×