Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

báo cáo thực tập công ty phan vũ quảng bình nằm ở khu công nghiệp cảng biển hòn la, xã quảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 64 trang )

GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Để giúp những sinh viên củng cố và nắm vững những kiến thức đƣợc trang bị ở nhà
trƣờng và học hỏi thêm những kiến thức thực tế phục vụ cho quá trình nghiên cứu và
làm việc thực tế sau này. Ngành Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng thuộc khoa Xây
Dựng Cầu Đƣờng - trƣờng Đại học Bách Khoa Đà Nẵng tổ chức cho sinh viên đi thực
tại các cơ sở nghiên cứu và nhà máy sản xuất vật liệu & cấu kiện xây dựng. Để có
những buổi thực tập rất thực tế và bổ ích. Nhóm thực tập tại công ty bê tông Phan Vũ
Quảng Bình xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến :
Em xin chân thành cảm ơn thầy ThS. Lê Xuân Chƣơng đã tận tâm hƣớng dẫn chúng
em qua từng buổi học trên lớp cũng nhƣ những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh
vực của ngành. Và đã tạo điều kiện cho chúng em có đợt thực tập này.
Em xin cảm ơn đến Ban Giám Đốc nhà máy bê tông Phan Vũ Quảng Bình, xin cảm
ơn anh Võ Hoàng Thông - giám đốc công ty , đã tạo điều kiện cho nhóm đƣợc thực
tập tại đây,đồng thời bố trí cán bộ hƣớng dẫn để nhóm có thể hoàn thành tốt đợt thực
tập lần này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến anh Phan Văn Cƣơng – trƣởng phòng kĩ thuật đã quan
tâm,bố trí công việc,cũng nhƣ tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên chúng em trong
những ngày thực tập tại công ty. Anh Nam, anh Phi, anh Vấn, anh Chiến cán bộ Kỹ
Thuật sản xuất của nhà máy đã hƣớng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện cho nhóm em
tham gia thực tế vào công việc và giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình thực tập.Nhờ
đó chúng em đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức, kinh nghiệm đáng quý mà trong quá
trình học tập tại trƣờng lớp ít có dịp đƣợc tiếp cận.
Bài báo cáo của em đƣợc thực hiện trong suốt thời gian thực tập ở công ty. Bƣớc
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về lĩnh vực Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng. Kiến
thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ., Trong quá trình thực tập cũng nhƣ
hoàn thành báo cáo chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót, kính mong Thầy, Cô và
các anh, chị trong công ty góp ý xây dựng.


Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục
thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin kính chúc quý công ty hoạt động thật tốt và càng ngày càng phát triển vững
mạnh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Quảng Đông,Quảng Bình ngày 06 tháng 12 năm 2015.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Lã Hoàng Liêm

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

1


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN BIỂU THỰC TẬP
I. Thời gian và địa điểm
1. Thời gian: Từ ngày 09/11/2015 đến ngày 19/12/2015
2. Địa điểm: công ty bê tông Phan Vũ Quảng Bình
II. Kế hoạch
- 09/11/2015 - 11/11/2015: Phổ biến kế hoạch và đến địa điểm thực tập.
- 12/11/2015 - 21/11/2015: Ổn định ăn ở nơi thực tập. Tìm hiểu công ngệ cơ sở
sản xuất nơi thực tập.
- 22/11/2013 – 12/12/2015: tham gia các công tác kĩ thuật, tổ chức sản xuất tại
các dây chuyền sản xuất của công ty, nhà máy. Viết báo cáo thực tập.
- 13/12/2015 – 19/12/2015: kết thúc và bảo vệ thực tập.

III. Kế hoạch tìm hiểu nhà máy:
Thời
Tuần
ngày
Công việc
gian
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h16/11
-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
đến
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
18/11
-tìm hiểu tổ trạm trộn: con ngƣời, máy móc,
13h-17h
1: 16/11
công việc, yêu cầu kĩ thuật.
đến
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
21/11
Sáng 7h19/11
-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
đến
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
21/11
-tìm hiểu tổ bê tông: con ngƣời, máy móc, công
13h-17h

việc, yêu cầu kĩ thuật.
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h23/11
-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
đến
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
25/12
-tìm hiểu tổ gia công thép: con ngƣời, máy
13h-17h
móc, công việc, yêu cầu kĩ thuật
2: 23/11
đến
28/11

26/11
đến
28/11

-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
-tìm hiểu tổ ráp lồng: con ngƣời, máy móc,
13h-17h
công việc, yêu cầu kĩ thuật

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM

LỚP : 11VLXD

2


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

3: 30/11
đến
05/12

30/11
đến
02/12

03/12
đến
05/12

4: 07/12
đến
12/12

07/12
đến
09/12

10/12
đến
12/12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
-tìm hiểu tổ ráp lồng: con ngƣời, máy móc,
13h-17h
công việc, yêu cầu kĩ thuật
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
-tìm hiểu tổ tổ hàn bích: con ngƣời, máy móc,
13h-17h
công việc, yêu cầu kĩ thuật
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11h
sinh khuôn, nén mẫu.
Chiều
-tìm hiểu tổ lò hơi: con ngƣời, máy móc, công
13h-17h
việc, yêu cầu kĩ thuật
-làm thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của cát, đá
Sáng 7h-tham gia đúc mẫu thí nghiệm, tháo khuôn, vệ
11hChiề

sinh khuôn, nén mẫu.
u 13h-tìm hiểu tổ bóc tách sản phẩm: con ngƣời,
17h
máy móc, công việc, yêu cầu kĩ thuật

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

3


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM
I.

Vị trí địa lý:

Công ty Phan Vũ Quảng Bình nằm ở khu công nghiệp cảng biển Hòn La, xã Quảng
Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Phía đông: giáp biển.
- Phía tây: đồi núi.
- Phía nam: đồi núi.
- Phía bắc giáp đèo Ngang và Tỉnh Hà Tĩnh.
1. Thuận lợi:
- Công ty nằm gần cảng biển Hòn La, gần tuyến đƣờng 1A nên rất thuận lợi cho
việc vận chuyển vật liệu nguyên vật liệu về công ty cũng nhƣ vận chuyển sản phẩm tới
nơi tiêu thụ.

- Các mỏ đá Khe Cuồi, Quân khu 4, Đèo Ngang. Mỏ cát Tuyên Hóa, cát Trƣờng
An 6. Mỏ đá, cát khá gần rất thuận lợi cho việc cung ứng vật liệu cho nhà máy.
- Với nhiều năm kinh nghiệm về sản xuất cọc bê tông dự ứng lực với đội ngũ kĩ
sƣ làm việc chuyên nghiệp nên sản phẩm đạt chất lƣợng cao.
- Giao thông vô cùng thuận lợi: giao thông đƣờng bộ, đƣờng biển tới gần sát nhà
máy.
- Công ty Phan Vũ đã thành công trong việc ký Hợp đồng cung cấp cọc cho Dự
án Formosa Hà Tĩnh với Chủ đầu tƣ là Công ty TNHH Gang thép Hƣng Nghiệp
Formosa Hà Tĩnh từ ngày 07/05/2012 với tổng giá trị hợp đồng trên 1.500 Tỷ đồng với
thời hạn cung cấp trong 5 năm đến 2017, đây cũng là một thuận lợi bƣớc đầu về việc
tiêu thụ sản phẩm.
2. Khó khăn:
- Nhà máy nằm trên tỉnh Quảng Bình thuộc khu vực miền Trung nên chịu ảnh
hƣởng rất nhiều từ thời tiết, khí hậu khắc nghiệt, nắng thì gay gắt mà lạnh thì rét đậm
rét hại.
- Hằng năm hứng chịu rất nhiều cơn bão mạnh và gây thiệt hại rất lớn.
- Nhà máy cũng nằm khá xa trung tâm thành phố nên khó khăn cho việc mua một
số thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất.
- Thƣờng xuyên mất nƣớc, mất điện khiến cho việc sản xuất bị ngƣng trệ, năng
suất chƣa cao.
- Công nhân là dân địa phƣơng nên mới lại với sản xuất.
- Chất lƣợng đƣờng bộ không tốt nên đôi khi vật liệu cung ứng không đủ tiến độ.

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

4


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

II.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sản phẩm:
Cọc tròn rỗng dự ứng lực:

- Hình dáng: cọc bê tông cốt thép, hình trụ rỗng.
- Kích thƣớc: Đƣờng kính ngoài có 3 loại D600, D500 và D300..Chiều dài tùy
thuộc vào yêu cầu của khách hàng và thƣờng 6-18m. Bề dày theo thiết kế.
- Cấp độ bền chịu nén bê tông 60-90 MPa.
III.
Sơ đồ tổ chức, sản xuất và trách nhiệm quyền hạn:
1. Sơ đồ tổ chức điều hành:

Giám đốc

Phòng kĩ thuật
chất lƣợng

Phòng quản trị
vật tƣ

Phòng kế toán

Xƣởng sản
xuất

1.1. Phòng kĩ thuật chất lƣợng:
1.1.1 Chức năng:

-

Thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về :

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

5


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Các dịch vụ về vận chuyển (phục vụ sản xuất – giao hàng).
+ Các dịch vụ về thi công.
+ Các dịch vụ về gia công sản phẩm bê tông và phụ kiện cho sản phẩm bê tông
các loại.
+ Tổ chức thực hiện công tác điều vận đảm bảo cho hoạt động SX – KD của
Công ty.
- Thiết lập, triển khai, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng của công ty.
- Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát quá trình ở cấp độ Công ty.
- Cung cấp bằng chứng liên quan đến chất lƣợng kiểm soát và cung cấp các thông
tin về sản phẩm cho khách hàng.
- Hoạch định các kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lƣợng.
- Nghiên cứu, cải tiến và phát triển các sản phẩm bê tông. Lập qui trình công nghệ
sản xuất các sản phẩm mới.
- Triển khai, theo dõi, thực hiện các công tác Kỹ thuật trong sản xuất, thử nghiệm,
lắp đặt và sử dụng các sản phẩm bê tông của Công ty.
1.1.2 Nhiệm vụ:

- Nhận thông tin đặt hàng từ khách hàng và cung cấp thông tin về giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ của Công ty cho khách hàng.
- Lập phiếu giao việc và kế hoạch sản xuất - thi công tổng thể thực hiện hợp
đồng trình Giám đốc phê duyệt. Cập nhật báo cáo thực hiện từ các bộ phận sản xuất và
công trƣờng so sánh với kế hoạch tổng thể để điều chỉnh kịp thời khi cần thiết.
- Lập hồ sơ nghiệm thu các hợp đồng.
- Lập báo cáo sản lƣợng thực hiện và doanh số bán hàng theo tháng, quý và tổng
kết năm.
- Thực hiện công tác cập nhật thống kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng
nguyên tắc hạch toán của Công Ty.
- Triển khai và thực hiện công tác quản lý phù hợp với hệ thống quản lý chất
lƣợng của Công ty.
- Thiết lập, triển khai, thực hiện và duy trì HTQLCL trong phạm vi Công ty:
+ Thiết lập HTQLCL của Công ty.
+ Đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống.
+ Kiểm soát thƣờng xuyên theo kế hoạch để đảm bảo HTQLCL đƣợc áp dụng
và duy trì có hiệu quả.
+ Tìm kiếm cơ hội cải tiến và tham mƣu với Giám đốc Công ty việc triển khai
thực hiện.
+ Quản lý và kiểm soát các hồ sơ, tài liệu chất lƣợng.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

6


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


+ Sử dụng các công cụ thống kê để đƣa ra các kiến nghị cải tiến, sửa đổi
HTQLCL; cải tiến sửa đổi quy trình công nghệ sản xuất.
- Thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát quá trình.
+ Kiểm soát các thiết bị đo lƣờng đƣợc đăng ký sử dụng trong Công ty có ảnh
hƣởng trực tiếp đến quá trình tạo sản phẩm.
+ Tổ chức nguồn lực để duy trì hệ thống kiểm soát quá trình, kiểm soát sản
phẩm không phù hợp.
+ Thiết lập, xử lý, lƣu trữ và cung cấp (khi có yêu cầu) các hồ sơ có liên quan
đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Kiểm soát hành động khắc phục, hành động phòng ngừa.
- Cung cấp bằng chứng liên quan đến chất lƣợng sản phẩm đƣợc kiểm soát và
cung cấp các thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
+ Lập, lƣu trữ, xử lý các thông tin về chất lƣợng sản phẩm.
+ Xác định với khách hàng cách thức tiến hành cũng nhƣ diễn biến của việc
kiểm tra thử nghiệm khi cần thiết (huy động nguồn lực để thực hiện yêu cầu
này).
+ Cung cấp cho khách hàng các bằng chứng kiểm soát chất lƣợng sản phẩm.
- Kiểm soát , theo dõi, đánh giá hoạt động đào tạo của Công ty.
+ Thu thập các đề xuất đào tạo .
+ Theo dõi quá trình đào tạo, lập các báo cáo liên quan trình giám đốc xem xét.
+ Đánh giá hoạt động đào tạo ảnh hƣởng đến hoạt động chất lƣợng.
- Thống kê các thông tin:
+ Sản phẩm không phù hợp.
+ Các hành động khắc phục.
+ Các sự không phù hợp của hệ thống.
+ Các hoạt động chất lƣợng khác.
- Lập phƣơng án, quy trình công nghệ, và các bƣớc chuẩn bị để triển khai sản
xuất các sản phẩm mới.
- Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng của Công ty.
- Tham gia triển khai sản xuất thử nghiệm, lắp đặt các loại sản phẩm bê tông ly

tâm.
- Quản lý, kiểm soát việc phát hành các bản vẽ, ĐMVT, tài liệu kỹ thuật có liên
quan.
- Thực hiện các kế hoạch kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào.
- Tham gia xác định nguyên nhân gây ra sản phẩm không phù hợp trên các dây
chuyền sản xuất và trong quá trình thi công lắp đặt; Đề xuất biện pháp xử lý
khiếu nại của khách hàng về mặt kỹ thuật.
- Quản lý thiết bị & tài sản thuộc phòng Kỹ thuật chất lƣợng.
- Tham gia đề xuất phƣơng án cải tạo, trang bị mới máy móc thiết bị.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

7


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2. Phòng quản trị vật tƣ:
1.2.1.Chức năng:
- Lập kế hoạch mua và cung ứng vật tƣ, thiết bị đảm bảo cho sản xuất kinh doanh và
thi công đƣợc liên tục.
- Tổng hợp báo cáo tiêu hao vật tƣ, báo cáo nhập xuất vật tƣ theo hệ thống kế toán
của Công ty.
- Bảo quản và cấp phát vật tƣ , thành phẩm theo đúng quy định.
- Quản trị, nhân sự, văn thƣ, vệ sinh, an toàn lao động, an toàn thực phẩm.
1.2.2.Nhiệm vụ:
- Lập dự thảo hợp đồng và trình Giám đốc ký duyệt các hợp đồng mua các loại vật
tƣ, công cụ phục vụ sản xuất và tài sản cố định.

- Lập kế hoạch cung ứng vật tƣ sản xuất, công cụ, dịch vụ mua ngoài đảm bảo cho
sản xuất và thi công đƣợc liên tục.
- Đánh giá các nhà cung cấp vật tƣ.
- Tổng kết, đối chiếu nhập xuất vật tƣ, thành phẩm hàng tháng. Quyết toán khối
lƣợng tiêu hao vật tƣ thực hiện sản xuất theo lệnh sản xuất (hoặc theo tháng) ngay sau
khi kết thúc công việc.
- Bảo quản tốt các loại vật tƣ, thành phẩm lƣu trữ tại công ty.
- Thực hiện công tác kiểm kê cuối tháng, cuối quí, cuối năm.
- Quản lý, theo dõi công văn đến, công văn đi.
- Quản lý nhân sự, tuyển dụng nhân sự và xây dựng chiến lƣợc phát triển nhân sự
cho công ty.
- Tính lƣơng hàng ngày và lập bảng lƣơng, chi trả lƣơng hàng tháng.
- Xây dựng đề án điều chỉnh các quy chế về tiền lƣơng, BHXH, thƣởng, phạt, kỷ
luật lao động cho Công ty.
- Quản lý việc thực hiện nội quy công ty, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động, an
toàn thực phẩm, an ninh trật tự.
- Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng đối với mọi công tác thuộc phòng.
- Thực hiện công tác 5S.
Lƣu và chuyển các hồ sơ đúng theo quy định của công ty.
1.3. Phòng kế toán:
1.3.1.Chức năng:
- Tổ chức điều hành, quản lý nhân sự Phòng kế toán để thực hiện công tác kế
toán thống kê đúng qui định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

8


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Kiện toàn hoạt động của Phòng kế toán theo hƣớng chuyên nghiệp hóa, nâng
cao kỹ năng chuyên môn và cải tiến phƣơng pháp làm việc một cách khoa học và
chủ động.
- Xây dựng và duy trì nguyên tắc kiểm tra liên hoàn (Khâu sau kiểm tra khâu
trƣớc) để công tác nghiệp vụ đƣợc hoàn thành một cách chánh xác, kịp thời và hiệu
quả.
1.3.2.Nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm về chất lƣợng nghiệp vụ kế toán – thống kê và bảo đảm
thông tin quản trị một cách hữu hiệu, kịp thời và cẩn mật.
- Tổ chức hƣớng dẫn và kiểm tra các phần hành kế toán:
+ Lập chứng từ kế toán : gồm chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ.
+ Ghi sổ kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Bộ tài chính:
gồm sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp.
+ Lập báo cáo kế toán.
+ Tính giá thành và chi phí phát sinh.
+ Kiểm kê tài sản và kiểm tra kế toán.
+ Tin học hóa công tác kế toán.
+ Bảo quản lƣu trữ tài liệu kế toán.
- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lƣới thông tin quản lý năng động, hữu
hiệu.
- Theo dõi phản ánh đúng tình hình tài chính của Công ty.
- Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nƣớc về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán …
- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dƣới mọi hình thái
và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
- Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lƣợng, Hệ thống Quản lý Môi
trƣờng và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội.Tham mƣu cho Ban Tổng Giám đốc

(BTGĐ) về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt
động kinh doanh.
1.4. Xƣởng sản xuất:
1.4.1.Chức năng:
- Là xƣởng sản xuất trực thuộc Công ty TNHH bê tông Phan Vũ Quảng Bình có
chức năng sản xuất sản phẩm cọc bê tông ly tâm đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật
và tiến độ sản xuất của C.ty giao cho.
1.4.2.Nhiệm vụ:
- Thực hiện sản xuất đảm bảo về chất lƣợng theo mục tiêu chất lƣợng và chính
sách chất lƣợng Ban Giám Đốc Công ty đề ra.
- Thực hiện việc sản xuất đúng theo tiến độ sản xuất của Công ty giao cho.
- Đảm bảo an toàn lao động trong tổ chức.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

9


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Chịu trách nhiệm quản lý trang thiết bị của Công ty giao cho.
- Chịu trách nhiệm sửa chữa trang thiết bị trong khả năng của xƣởng.
- Thực hiện và áp dụng đầy đủ HTQLCL của Công ty.
2.Sơ đồ tổ chức sản xuất:
Trƣởng ca

Phó ca


Tổ
trưởng
trạm
trộn

Tổ
trưởng
G/C
thép

Tổ
trưởng
tổ ráp
lồng

Tổ
trưởng
tổ hàn
bích

Tổ
trưởng
tổ bê
tông

Tổ
trưởng
lò hơi

Tổ

trưởng
bóc
tách

Tổ
trưởng
thành
phẩm

Công
nhân

Công
nhân

Công
nhân

Công
nhân

Công
nhân

Công
nhân

Công
nhân


Công
nhân

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

10


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

2.1.
-

2.2.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Cơ cấu
2.1.1.
Chức năng
Là xƣởng sản xuất trực thuộc công ty TNHH bê tông Phan Vũ Quảng Bình có
chức năng sản xuất sản phẩm cọc bê tông ly tâm đảm bảo đúng theo yêu cầu kĩ
thuật và tiến độ sản xuất của công ty giao cho.
2.1.2.
Nhiệm vụ
Thực hiện sản xuất đảm bảo về chất lƣợng theo mục tiêu chất lƣợng và chính
sách chất lƣợng ban giám đốc công ty đề ra.
Thực hiện việc sản xuất đúng theo tiến độ sản xuất của công ty giao cho.
Đảm bảo an toàn lao động trong sản xuất.

Chịu trách nhiệm quản lí, sửa chữa trang thiết bị của công ty giao cho.
Thực hiện và áp dụng đầy đủ HTQLCL của công ty.
Trách nhiệm quyền hạn
- Mỗi tổ và cá nhân phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của mình
trong công ty, chịu trách nhiệm về những công việc liên quan cũng nhƣ góp
phần sửa chữa và cải tiến trang thiết bị góp phần tăng chất lƣợng và số lƣợng
sản phẩm.
- Các tổ cũng nhƣ cá nhân phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong sản xuất.
- Thực hiện đúng nội quy và quy trình sản xuất của công ty.

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

11


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 2: DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

Ráp khuôn

Đổ bê tông

Trạm trộn

Căng lực


Ráp lồng

Tạo lồng thép,
hàn bích

Quay ly tâm

Vệ sinh khuôn

Gia công: Cắt,
giập đầu thép

Dƣỡng hộ

Bóc tách

Sản phẩm

Công trƣờng

Bãi sản phẩm

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

12


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. Trạm trộn
Kho cát ngoài
trời

Kho đá ngoài
trời

Si lô Xi
măng

Xe xúc lật

Xe xúc lật

Vít tải

bơm

bơm

Máy sàng
loại bỏ cỡ
hạt 10mm

Máy rửa đá
(sau rửa bụi
bản 0.2-0.25%)


Cân định
lƣợng

Cân định
lƣợng

Cân định
lƣợng

Bể chứa
phụ gia

Bể chứa nƣớc

Kho đá cát có mái che để
đảm bảo độ ẩm

Bun ke chung

Băng tải chung

Bun ke
chứa đá

bun ke
chứa cát

Băng tải
đá


Băng tải
cát

Cân định
lƣợng

Cân định
lƣợng

Máy trộn bê tông

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

13


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.1. Số ngƣời làm việc
Tổ trạm trộn gồm có 4 ngƣời/ ca, 2 ngƣời lái xe xúc lật đổ cát đá vào bun ke, một
ngƣời quản lí sự làm việc của các băng tải, một ngƣời quản lí phòng điều khiển cấp
phối và định lƣợng điều chỉnh vật liệu.
1.2. Thiết bị máy móc
Máy móc gồm có: xe xúc lật, máy sàng cát, máy rửa đá, băng tải cao su, bun ke
chứa, vít tải, bơm, cân định lƣợng, máy trộn.
+ Xe xúc lật : Dùng để vận chuyển cốt liệu đến bunke chứa cốt liệu.
+ Máy rửa: Dùng để rửa cốt liệu trƣớc khi đƣa vào kho chứa.


+

Máy sàng cát: Dùng để loại bỏ những loại cát có cỡ hạt lớn hơn 10 mm.

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

14


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Bunke có dạng hình chóp tứ giác, với đáy là hình vuông có cạnh 3,2m và
chiều cao là 1,8m. Thể tích bunke chung 18,5 m3
+ Băng tải cao su:
 Có 3 băng tải đƣợc nối từ bunke chung đến 3 bunke chứa cát, đá riêng và 3
băng tải nối từ 3 bunke riêng đến 3 cân định lƣợng.


+

Dùng để vận chuyển cốt liệu từ bunke lên cân định lƣợng.
Xilô xi măng: Có 3 xi lô, 2 xi lô chứa có thể tích 80 m3 và 1 xi lô có thể tích 60
m3

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD


15


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ Vít tải xiên: Dùng để vận chuyển xi măng đến cân định lƣợng.
+ Máy trộn: Dùng để trộn bê tông.




Là loại máy trộn cƣỡng bức 2 trục, cánh quay của hãng Sicoma.
Thể tích : 2m3.
Công suất tối đa là 120m3/h.

+ Cân định lƣợng: Dùng để định lƣợng nguyên vật liệu.

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

16


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


1.3. Công việc của tổ
- Đá ở bãi đƣợc xe xúc lật đổ và bun ke và qua máy rửa, đá trƣớc khi rửa có độ
bụi bẩn bùn sét khoảng 0,8%, sau khi rửa khoảng 0,2%. Sau đó đƣợc vận chuyển vào
kho để đảm bảo độ ẩm.
- Cát ở bãi đƣợc xe xúc lật đổ vào bunke và qua máy sàng để loại bỏ các hạt lớn
trên sang 10mm. Sau đó đƣợc vẩn chuyển vào kho để đảm bảo độ ẩm, độ ẩm cát
thƣờng là 3 đến 5%.
- Kho chứa gồm kho ngoài trời và kho trong nhà, kho ngoài trời khoảng hơn
2000m².

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

17


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- kho trong nhà chia làm 5 ngăn:
+ 2 ngăn chứa đá

+ 2 ngăn chứa cát

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

18



GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

+ 1 ngăn chứa mùn cƣa cho lò đốt.

Diện tích 25x 42m : Chiều rộng 5 bƣớc cột, mỗi bƣớc 5m, chiều dài 7 bƣớc cột mỗi
bƣớc 6m
- Cát và đá đƣợc xe xúc lật đổ vào bunke và lần lƣợt đƣợc băng tải vận chuyển
lên bunke chứa riêng ở phía trên, từ đó đƣợc băng tải vận chuyển lên cân trƣớc khi cho
vào máy trộn.
- Băng tải: có 4 băng tải:
+ 1 băng tải chung vận chuyển cốt liệu từ bun ke chung lên bun ke chứa riêng phía
trên.
+ 3 băng tải còn lại vận chuyển đá và cát lên cân định lƣợng, trong đó 2 băng tải
vận chuyển đá và 1 băng tải vận chuyển cát.
Trƣớc đó có sử dụng đá mi trong sản xuất nên 3 băng tải đó có 1 băng tải vận
chuyển đá mi, 2 cái còn lại vận chuyển đá dăm (1x2;0.5x1)và cát.
- Bunke: hình chóp tứ giác cao khoảng 1.8m, rộng khoảng 3.2m. thể tích khoảng
18,5 m3.
- Sau khi đá, cát, nƣớc, xi măng, và phụ gia đã sẵn sàng, đồng thời khuôn và lồng
thép đã chuẩn bị đầy đủ thì ngƣời điều khiển cấp phối bắt đầu cho cân định lƣợng vật
liệu và trộn bê tông.
- Phòng điều khiển: có thể điều chỉnh bằng tay hay bằng máy vi tính để cân chỉnh
lƣợng vật liệu sao cho phù hợp với cấp phối đã yêu cầu, đồng thời phải căn cứ và độ
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

19



GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ẩm của cốt liệu từ phòng thí nghiệm báo lên để căn chỉnh lƣợng nƣớc cho phù hợp yêu
cầu về độ sụt.
- Bê tông phải đạt yêu cầu về độ sụt theo yêu cầu. Cứ 1 tiếng phải đo độ sụt 1 lần
và báo cáo cho cấp trên điều chỉnh cấp phối.
- Thùng trộn: thể tích khoảng 2m³.Là loại thùng trộn cƣỡng bức 2 trục.
- Sau khi trộn xong bê tông đƣợc xả xuống phễu rải và rải bê tông vào khuôn.

Với mỗi loại cọc có đƣờng kính và độ dài khác nhau nên trạm trộn sẽ phải trộn
những mẻ trộn có khối lƣợng, thể tích khác nhau.
-

Cách tính thể tích bê tông cần trộn:
V= (D²-d²).π/4.L.n
Trong đó: D – đƣờng kính ngoài
n - hệ số nén khi quay (n=1.08-1.1)
d – đƣờng kính trong
L – chiều dài cọc
100
D d

L

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD


20


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sau đây là thể tích cho các loại cọc trong công ty:
Sản phẩm ứng dụng
Mã sản
ĐMVT m³
Số lần
m3/ mẻ
phẩm
bt
trộn
trộn
Đ.kính
Dài
Bề dày
I. CỌC D500
Q5006
0.808
Q5007
0.943
Q5008
1.078
Q5009
1.212

Q5010
1.337
Q5011
1.470
Q5012
1.604
Q5013
1.738
Q5014
1.871
Q5015
2.005
II. CỌC D600

1
1
1
1
1
1
2
2
2
2

0.808
0.943
1.078
1.212
1.337

1.470
0.802
0.869
0.936
1.003

500
500
500
500
500
500
500
500
500
500

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

99
99

99
99
98
98
98
98
98
98

Q6006
Q6007
Q6008
Q6009
Q6010
Q6011
Q6012
Q6013
Q6014
Q6015
Q6016

1
1
1
2
2
2
2
2
2

2
2

1.097
1.280
1.463
0.823
0.914
1.006
1.097
1.189
1.280
1.372
1.463

600
600
600
600
600
600
600
600
600
600
600

6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16

110
110
110
110
110
110
110
110
110
110
110

1.097
1.280
1.463
1.646
1.829
2.012
2.195
2.377
2.560

2.743
2.926

2. Tổ bê tông
Máy rải bê
tông vào
khuôn

Ráp khuôn,
siết đai ốc

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

Căng lực

Quay ly tâm

Bể dƣỡng hộ

Đổ nƣớc dƣ

21


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.1. Số ngƣời làm việc

Tổ bê tông gồm có 10 ngƣời, 1 ngƣời điều khiển máy rải, 3 ngƣời vén bê tông
vƣơng vãi ở mép khuôn, 2 ngƣời xiết khuôn, 2 ngƣời lái cần trục, 2 ngƣời căng thép và
quay ly tâm.
2.2. Máy móc thiết bị
Máy móc gồm có: 3 phễu tiếp liệu rải liệu, 3 xe goòng, 2 máy siết ốc vít, 2 máy
căng cốt thép, 2 máy cẩu 5+5 tấn và 10+10 tấn, và 4 bộ giàn máy quay ly tâm.
+ Xe gòong : Dùng để chở khuôn sau khi rải bê tông qua căng lực và quay ly tâm.
+ Máy vặn vít : Dùng để vặn chặt vít ở khuôn để đƣa vào quay ly tâm.
+ Máy căng lực: Dùng để căng lực sao cho phù hợp với từng loại sản phẩm.

+ Dàn quay : Dùng để quay ly tâm theo từng cấp độ và thời gian.

+ Cẩu trục : Dùng để cẩu khuôn đến nơi rải bê tông và cẩu đến lò hơi sau khi quay
ly tâm
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

22


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3. Yêu cầu kĩ thuật:
a. Rải bê tông xiết khuôn:
- Khuôn sau khi lắp ráp lồng, căng sơ bộ, đƣợc đặt lên xe goòng chở khuôn (bằng
cầu trục).
- Bêtông đƣợc lấy từ trạm trộn vào kíp trung gian xả vào xe rải, rải đều bê tông vào
khuôn theo chiều dài khuôn.

- Rải bê tông sao cho đều suốt chiều dài khuôn, dùng xẻng để san đều bê tông trong
lòng khuôn, kiểm tra lại dây ron quấn măng sông, đĩa chặn bê tông trƣớc khi tiến
hành đậy nắp khuôn.
- Nới lỏng đai ốc trục vít căng.
- Đậy nắp khuôn vào khuôn theo vị trí chốt định vị bằng cầu trục.
- Xiết bulông nẹp khuôn: Xiết đối xứng hai bên nẹp khuôn.
- Xiết căng lại đai ốc trục vít căng.
Trƣởng nhóm phải kiểm tra việc ghi chép nhật ký sản xuất đầy đủ theo qui định của
biểu mẫu.
b. Căng lực
- Khuôn sau khi đƣợc nạp bêtông, xiết chặt đƣợc đƣa đến vị trí định vị trƣớc máy
căng (giá đỡ): Khuôn nằm ngang cân bằng và vững chắc.
- Chỉnh trục máy căng đồng trục với trục căng trên khuôn.
- Lắp đai ốc máy căng vào trục vít căng của khuôn.
- Kiểm tra lực cài đặt, chỉ số lực căng này phải phù hợp với từng loại sản phẩm.
- Khử độ chùng dây thép trƣớc khi tiến hành căng lực 30% lực cài.
- Căng lực theo chế độ tự động, kiểm tra chỉ số hiển thị lực căng, độ giản dài đảm
bảo theo yêu cầu kỹ thuật, đồng thời vặn đai ốc căng áp sát mặt bích đầu khuôn,
có thể treo tải ít nhất 1 lần, các lần cách nhau 15 giây (để xiết thêm bu lông căng
trong trƣờng hợp nghi ngờ thiếu độ giản dài).
- Xả áp lực, tháo đai ốc máy căng khỏi trục vít căng của khuôn.
- Trong quá trình làm việc nếu máy có những biểu hiện khác thƣờng hoặc sự cố
hỏng hóc ngƣời công nhân vận hành máy phải cắt nguồn điện và báo ngay cho Tổ
trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm kiểm tra xử lý.
- Khi ngừng sản xuất phải tắt bơm, tắt automat nguồn trong tủ điện, cắt cầu dao
nguồn điện vệ sinh quanh khu vực làm việc, vệ sinh che đậy máy, …bàn giao cho
ca sau.
Tổ trƣởng phải kiểm tra việc ghi chép nhật ký sản xuất đầy đủ theo quy định.của
biểu mẫu
c. Quay ly tâm

- Công nhân vận hành kiểm tra khuôn phù hợp với bảng hƣớng dẫn quay ly tâm
theo từng cấp độ và thời gian quay tƣơng ứng.
- Sau khi quay đủ thời gian qui định, chờ khuôn ngừng hẳn mới đƣa khuôn ra khỏi
dàn quay bằng cầu trục.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

23


GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

d. Đổ nƣớc trong khuôn sau khi quay ly tâm
- Dùng cầu trục chuyển khuôn ra khỏi dàn quay, nghiêng khuôn đổ hết nƣớc hồ dƣ
vào vị trí đƣợc qui định.
- Sản phẩm sau khi đổ hết nƣớc hồ dƣ đƣợc đặt vào bãi chờ cho đủ số lƣợng cọc
tiến hành công việc dƣỡng hộ.
2.4. Công việc trong tổ
- Khuôn sau khi ráp lồng và căng sơ bộ đƣợc đặt lên xe goòng (bằng cầu trục có
sức cẩu 5+5 tấn).
- Bê tông đƣợc lấy từ trạm trộn vào kíp trung gian xả vào máy rải, trƣớc khi rải
bê tông phải đo độ sụt và ghi vào nhật kí, sau đó xe goòng chạy qua chạy lại và
bê tông đƣợc rải đều vào khuôn.
- Rải bê tông sao cho suốt chiều dài khuôn, dùng xẻng để san đều bê tông trong
long khuôn, kiểm tra lại dây ron quấn măng sông, đặt đĩa đậy măng sông trƣớc
khi tiến hành đậy nắp khuôn theo đúng vị trí các chốt.
- Xiết bu lông nẹp khuôn, phải xiết 2 bên đều nhau tránh hiện tƣợng vênh khuôn.
- Sau khi xiết chặt các bu lông, khuôn đƣợc định vị trƣớc máy căng sao cho cân.

- Chỉnh trục máy căng đồng trục với trục căng trên khuôn.
- Lắp đai ốc máy căng vào trục vít căng của khuôn.
- Kiểm tra lực cài đặt, chỉ số lực căng phải phù hợp với từng loại sản phẩm.
- Khử độ chùng dây thép trƣớc khi tiến hành căng lực 30% lực cài.
- Căng lực theo chế độ tự động, kiểm tra chỉ số hiển thị lực căng, độ giãn dài đảm
bảo theo yêu cầu kĩ thuật, vặn đai ốc áp sát mặt bích, có thể treo tải ít nhất 1
lần, các lần cách nhau 15 giây (để xiết them bu lông căng trong trƣờng hợp nghi
ngờ thiếu độ dãn dài).
- Xả áp lực, tháo đai ốc máy căng khỏi trục vít căng của khuôn.
- Tính lực căng cho cốt thép: thép ở đây ngƣời ta dùng là thép cƣờng độ cao
d=7.1mm, d=10.7mm . Theo tiêu chuẩn Nhật Jis G 3137:94, JIS 3532:93,
TCVN 3100:76. Giới hạn chảy σch=1275MPa, giới hạn bền σb=1420MPa.
- Tính toán lực căng cần chú ý đến những mất mát sau: Khi căng trên bệ cần kể
đến:
+ những hao tổn thứ nhất: do biến dạng neo, do ma sát cốt thép với thiết bị nắn
hƣớng, do chùng ứng suất trong cốt thép, do thay đổi nhiệt độ, do biến dạng
khuôn (khi căng cốt thép trên khuôn), do từ biến nhanh của bê tông.
+ những hao tổn thứ hai: do co ngót và từ biến của bê tông.
Quay ly tâm
- Khuôn sau khi căng lực đƣợc đƣa lên giàn quay bằng cầu trục 10+10 tấn.
- Bật cầu giao nguồn, automat nguồn.
- Công nhân vận hành kiểm tra khuôn phù hợp với bảng hƣớng dẫn quay li tâm
theo từng cấp độ và thời gian quay tƣơng ứng.
- Các cấp độ: có 5 cấp độ với các vận tốc theo quy trình kĩ thuật của nhà máy.
SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

24



GVHD: LÊ XUÂN CHƢƠNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Cấp độ 1: trộn lại bê tông
Cấp độ 2: dàn đều bê tông trong cọc
Cấp độ 3: nén sơ bộ bê tông
Cấp độ 4: cấp độ chuyển tiếp qua cấp độ quay ly tâm
Cấp độ 5: quay ly tâm, ở cấp độ này bê tông đƣợc lèn chặt và nƣớc dƣ thừa,
bụi bẩn hay bọt khí trong bê tông đƣợc đẩy ra khỏi bê tông. Cốt liệu đƣợc
sắp xếp một cách chặt chẽ, bề mặt bê tông đƣợc tạo nên trơn nhẵn hơn.
Thời gian quay: mỗi loại cọc và mỗi vận tốc thì có thời gian quay tƣơng ứng.
các vận tốc và thởi gian đƣợc xác định dựa trên thí nghiệm và kinh nghiệm.
Sau khi đủ thời gian quy định, chờ khuôn ngừng hẳn và đƣa ra khỏi giàn bằng
cầu trục.
Nếu khuôn quay bị đập phải lƣu ý đến tốc độ quay cho phù hợp, ghi nhận lại
từng thông số vào sổ (thời gian và tốc độ) báo cho trƣởng ca ghi nhận lại số
khuôn để theo dõi và sửa chữa.
Cắt nguồn điện, vệ sinh quanh khu vực giàn quay, che đậy tủ điều khiển, ghi sổ
nhật kí máy về tình trạng cảu dàn quay cho ca sau.
Tổ trƣởng phải kiểm tra việc ghi chép nhật ký sản xuất đầy đủ theo quy định.

+
+
+
+
+

-


-

Lưu ý:
 Chỉ cho phép ngừng máy đột ngột khi xảy ra sự cố kỹ thuật trên dàn quay.
 Đối với các khuôn bị đập trong quá trình quay cho phép duy trì ở tốc độ thích hợp,
ghi nhận lại tình trạng của khuôn, số khuôn, tốc độ tối đa đạt đƣợc…và báo cho ca sau
kiểm tra sửa chữa khuôn.
Đổ nước trong khuôn sau khi quay ly tâm
- Dùng cầu trục 10+10 tấn chuyển khuôn ra khỏi dàn quay, nghiêng khuôn đổ hết
nƣớc dƣ ra.

SVTH: NGUYỄN LÃ HOÀNG LIÊM
LỚP : 11VLXD

25


×