Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Vài nét về tình hình ruộng đất ở Bình Dương nửa đầu thế kỷ XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.03 KB, 29 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đại học quốc gia Hà Nội
Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn

OBO
OKS
.CO
M

Khoa lịch sử

Tiểu Luận

Đề tài:

Vài nét về tình hình ruộng ñất ở Bình Dương <Gia Định> nửa ñầu thế kỷ

KI L

XIX (Qua việc nghiên cứu ñịa bạ tỉnh Giai Định lập năm 1836)

1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua mấy ngàn năm, nước ta vẫn là một xứ nơng nghiệp và lấy xã thơn
làm đơn vị cơ sở. Cho nên, hai vấn đề nơng nghiệp và xã thơn là vơ cùng quan


OBO
OKS
.CO
M

trọng đối với sự tồn vong và lớn mạnh của dân tộc ta. Chúng ta cần tìm hiểu
những vấn đề ấy một cách sâu sắc và tồn diện, khơng chỉ để ơn cố tri ân, mà
còn nhằm mục đích góp phần xây dựng một chiến lược phát triển hài hòa cho
khắp nước và mỗi người dân, từ thể chất đến tinh thần, từ thành thị đến thơn
q.

Dựa trên nguồn tư liệu địa bạ đồ sộ hàng triệu trang trong kho tàng di sản
văn hóa và lịch sử Hán Nơm còn lưu lại đến ngày nay thì đây chính là những cứ
liệu để các nhà nghiên cứu tiếp tục tiến hành những cơng trình tìm hiểu đất nước
và con người Việt Nam. Mục đích quan trọng hơn, chúng ta sẽ lưu giữ được
những tư liệu q giá về địa bạ, khơng để chúng bị thất lạc, hủy hoại, đánh cắp,
mối mọt…vì đây là những tư liệu viết tay, khơng in ấn, nếu mất là mất hẳn.
Trong thời gian mấy chục năm gần đây, với việc coi địa bạ là một nguồn
tư liệu nghiên cứu nhiều giá trị đã khiến cho việc khai thác kho tư liệu này đạt
nhiều thành tựu quan trọng: về đặc điểm của nền nơng nghiệp cổ truyền Việt
Nam, sự phân hóa xã hội ở nơng thơn, kết cấu xã hội và các giai tầng trong làng
xã, chế độ sở hữu ruộng đất với nhiều hình thái sở hữu…

Nguyễn Đình Đầu là người đi đầu trong việc khai thác kho tư liệu địa bạ
cực kỳ phong phú này. Trong bao tháng ngày lăn lộn miệt mài trên hàng trăm
cây số, với vơ vàn những con số khơ khan, ơng đã cho ra mắt cơng trình nghiên

KI L

cứu cơng phu, tỉ mỉ của mình: Nghiên cứu địa bạ triều Nguyễn trên nhiều địa

phương khác nhau. Đó được coi là một trong những cơng trình lớn nhất về khoa
học lịch sử ở cuối thế kỷ XIX của chúng ta. Nhiều tên tuổi khác thường xun
xuất hiện trên các tạp chí nghiên cứu lịch sử, đầu sách về địa bạ như: Nguyễn
Đức Nghinh, Phan Huy Lê, Phan Đại Dỗn, Trương Hữu Qnh, Vũ Minh
Giang, Vũ Văn Qn, Phan Phương Thảo…với nhiều bài viết, chun luận
nghiên cứu sâu về nhiều phương diện của địa bạ.
Việc nghiên cứu các vấn đề nơng thơn trong lịch sử dựa trên nguồn địa bạ
2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
là một vấn ñề rất rộng và phức tạp, ñòi hỏi nhà nghiên cứu phải ñi sâu tìm hiểu,
thống kê, mô tả rồi phân tích. Với một kho tư liệu ñồ sộ hiện có, có thể nói các
nhà nghiên cứu ñang phải “bơi” trong ñó. Chỉ một vấn ñề nhỏ thôi, chỉ một thôn,

OBO
OKS
.CO
M

một xã, huyện nào ñó cũng cần tới bàn tay của nhà nghiên cứu thống kê ñể ñưa
ra ñược những kết luận chính xác nhất.

Với nguồn tư liệu sưu tầm ñược, trong khuôn khổ một bài tiểu luận về vấn
ñề ruộng ñất trong lịch sử và xã hội Việt Nam, tác giả bài viết muốn ñược quan
tâm, làm rõ về tình hình ruộng ñất trên ñịa bàn một huyện trong hệ thống làng xã
Việt Nam: huyện Bình Dương (tỉnh Gia Định) hồi nửa ñầu thế kỷ XIX. Với bài
viết này, tác giả hy vọng sẽ làm phong phú thêm bức tranh nông thôn Việt Nam


KI L

thời kỳ ñầu nhà Nguyễn.

3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG I: HUYỆN BÌNH DƯƠNG
1. Vị trí ñịa lý

OBO
OKS
.CO
M

Bình Dương xưa nằm trên ñịa bàn tỉnh Gia Định – nay là thành phố Hồ
Chí Minh, tỉnh Tây Ninh, Long An và một phần tỉnh Tiền Giang. Phía ñông của
huyện ñến cửa biển Cần Giờ; phía tây vượt qua chằm gò, tiếp giáp miền thượng;
phía nam ñến ngã ba Thị Phổ và tổng Tân Phong huyện Tân Long rồi ngược
dòng Rạch Ong nhỏ (Quận 8) thẳng lên cửa cống chợ Tân Kiểng ñến hồ Lão
Nhông (Hóc Môn); phía ñông nam giáp tổng Lộc Thành huyện Phước Lộc (Cần
Giuộc); phía tây nam giáp tổng Bình Cách huyện Thuận An.
2. Cơ cấu ñơn vị hành chính

Trước là tổng, nay cải làm huyện gồm: 6 tổng, 95 làng, 27 thôn,
trong ñó:


Dương Hòa Hạ (8 thôn)

Bình Trị Hạ (26 làng)

Dương Hòa Trung (21 làng)

Bình Trị Trung (21 làng)

Dương Hòa Thượng ( 19 thôn)

Bình Trị Thượng (27 làng)

3. Tiến trình lịch sử của huyện Bình Dương

Từ gần 200 năm qua, chúng ta ñã chứng kiến một quá trình ñô thị hóa với
tốc ñộ rất cao ở Bình Dương. Nghiên cứu kỹ lưỡng sưu tập ñịa bạ tỉnh Gia Định,
chúng ta mới hiểu ñược những giai ñoạn phát triển cực kỳ nhanh chóng của dải
ñất nằm giữa sông Bến Nghé và sông Vàm Cỏ Đông mà hiện nay Bình Dương
ñã trở thành một khu công nghiệp hàng ñầu cả nước.

KI L

Bình Dương cho ñến trước khi lập ñịa bạ năm 1836 là 1 trong 4 huyện của
phủ Tân Bình thuộc trấn Phiên An . Lãnh 2 tổng, 150 xã, thôn, phường, lân, ấp.
Trong ñó, tổng Bình Trị (có 76 xã, thôn, phường, lân, ấp) và tổng Dương Hòa
(có 74 xã, thôn, phường, lân, ấp). Năm 1832, ñổi trấn ra tỉnh, ñổi thành Gia Định
làm thành Phiên An (không còn tên Gia Định nữa). Huyện Bình Dương vẫn
thuộc phủ Tân Bình thuộc quyền thống trị của tỉnh Phiên An. Năm 1836, cải tỉnh
Phiên An làm tỉnh Gia Định. Bình Dương trở thành 1 huyện nằm trong phủ Tân
Bình của tỉnh Gia Định.

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Di thi Phỏp thng tr:
Nm 1862: huyn Bỡnh Dng ph Tõn Bỡnh thuc l s Si Gũn cú 6
tng , 72 lng, trong ủú:
Trung (8 lng)

Dng Hũa Thng (11lng)

OBO
OKS
.CO
M

Bỡnh Tr Thng (14 lng)

Bỡnh Tr

Dng Hũa Trung (13 lng)

Bỡnh Tr H (11 lng)

Dng Hũa H (15 lng)

Nm 1867: huyn bỡnh Dng thuc ht Si Gũn cú 6 tng, 85 lng, trong
ủú:


Bỡnh Tr Thng (16 lng)
Trung (14 lng)

Dng Hũa Thng (13lng)

Bỡnh Tr

Dng Hũa Trung (9 lng)

Bỡnh Tr H (10 lng)

Dng Hũa H (23 lng)

Nm 1972: huyn Bỡnh Dng l 1 trong 3 huyn (Bỡnh Dng, Bỡnh
Long, Ngói An) ca ht Si Gũn cú 7 tng vi 103 lng, trong ủú:
Bỡnh Tr Thng (16 lng)
Bỡnh Tr Trung (18 lng)

Bỡnh Tr H (13 lng)
Cn Gi (5 lng)

Dng

Hũa

Thng

(15lng)

Dng Hũa Trung (9 lng)


Dng Hũa H (27 lng)

Nm 1889, bói b cp khu vc hnh chớnh v quõn s, ủi tờn ủa ht ra
tnh Trờn ủa bn tnh Gia nh xa (1836) nay cú thnh ph Si Gũn (mt phn
huyn Bỡnh Dng).

Nm 1910,tnh Gia nh chia ra 18 tng, khụng cũn thy xut hin tờn gi
Bỡnh Dng.

KI L

Trong 30 nm 1945 1975 di ch ủ Si Gũn, huyn Bỡnh Dng ủó
cú nhiu thay ủi trong cỏc ủn v hnh chớnh theo tỡnh hỡnh din bin chung
ca ton tnh. Tng ht cũn l ủn v trung gian, qun l cp hnh chớnh gia
huyn vi xó, b danh xng huyn. Bỡnh Dng ủc thnh lp thnh mt tnh
mi.

Tnh Bỡnh Dng ủc thnh lp t nm 1956, ủn ngy gii phúng thỡ b
bói b. Trong thi gian gn 20 nm ủú, ranh gii v ủn v hnh chớnh ca tnh
ủó cú nhiu ln thay ủi. Song thi ủim 1970, tnh Gia nh cú 1 trong 6
5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
quận tên là quận Phú Hòa, nay thuộc ñịa bàn thành phố. Quận này cũng ñược
tách từ quận Hóc Môn tỉnh Gia Định, gồm 2 tổng Long Tuy Trung và Bình
Thạnh Trung trước kia (trước thời thuộc Pháp, các tổng Bình Thạnh và Long


OBO
OKS
.CO
M

Tuy hợp thành huyện Bình Long). 5 quận còn lại xưa thuộc tỉnh Biên Hòa
(1836), nay thuộc tỉnh Sông Bé. Sau giải phóng, quận Phú Hòa của tỉnh Bình
Dương hợp với quận Củ Chi của tỉnh Hậu Nghĩa thành huyện Củ Chi thuộc
Thành Phố Hồ Chí Minh.

Đến năm 1994, Bình Dương thuộc quận Phú Hòa thành phố Hồ Chí Minh.
Và hiện nay Bình Dương là 1 tỉnh ñộc lập, là 1 trong những khu công nghiệp

KI L

phát triển nhất cả nước.

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II: HUYN BèNH DNG QUA T LIU A BN GIA
NH LP NM 1836
I. a b Bỡnh Dng trong kho ủa b c

OBO
OKS
.CO
M


1. a b c Vit Nam
a b l mt ngun t liu vụ cựng phong phỳ ủ nghiờn cu v nụng
thụn Vit Nam trờn nhiu phng din, ủỳng nh ủnh ngha v nú trong ủa b
H ụng : a b l vn bn chớnh thc v ủa gii v din tớch cỏc loi rung
ủt, cỏc loi hỡnh sinh hot rung ủt ca lng xó, ủc lp trờn s khỏm ủc
v xỏc nhn ca chớnh quyn, dựng lm c s cho vic qun lý rung ủt v thu
tụ thu ca Nh nc. Cú th tng kt mt cỏch tng quỏt v ủa b nh vy,
tuy mi thi v mi ni, tờn gi v quy cỏch ủa b cú khỏc nhau. Cũn theo nh
nghiờn cu Nguyn ỡnh u: ủa b l s mụ t v ghi nhn quyn s hu tng
mnh rung ủt, ủc lm mt ln khi ủo ủc. Din tớch rung ủt ủc ghi theo
mu, so, thc, tc.

Trong lch s Vit Nam, ln ủu tiờn Nh nc tin hnh lp s ủa b l
vo nm 1092 di triu Lý, bõy gi gi l ủin tch. Thi Lờ S, ngay sau
khỏng chin chng Minh thng li, nm 1428 Lờ Li ủó ra lnh cho cỏc ủa
phng tin hnh ủiu tra, khỏm xột tỡnh hỡnh rung ủt v canh tỏc rung ủt,
lp li ủa b trong 1 nm. Cỏc th k v sau, cụng vic lp v tu b li ủa b
ủc tin hnh ri rỏc trong nhiu nm.

Nh Nguyn sau khi bỡnh ủnh xong c nc (1802) ủó ý thc ngay ủc
tm quan trng ca vic lp ủa b. Nm 1803, mt nm sau khi lờn ngụi, Gia

KI L

Long ủó sai lp ủa b cỏc trn thuc Bc H tc vựng ng Ngoi thuc quyn
cai tr ca chỳa Trnh trc ủõy. Cụng vic cn bn ủc hon thnh nm Gia
Long 4 (1805). n nm Gia Long 9 (1810) quyt ủnh trin khai cụng vic
cỏc tnh t Qung Bỡnh tr vo ủn cc Nam Trung B. Tuy nhiờn vic lp ủa
b nhng tnh ny tin hnh cú v chm chp nờn phi ti nhng nm cui

thi Minh Mnh mi xong. Nm 1836, Minh Mnh thc hin mt quyt ủnh
ln: ủo ủc li ton b rung ủt Nam k v lp s ủa b cho cỏc lng xó ủõy.
K hoch ủc trin khai nhanh, trit ủ v ủt kt qu tt.
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy, cho ủn ht thi Minh Mnh, nh Nguyn v c bn ủó lp xong
s ủa b trờn ton quc. T thi Thiu Tr (1841) cho ủn ht thi Bo i
(1945) cụng vic cũn li ch l b sung thờm ủa b ca mt s ủa phng vỡ lý

OBO
OKS
.CO
M

do ny hay lý do khỏc m trong nhng ủt lm ủa b ln cha thc hin ủc.
Vỡ th, trong tng s 18.519 ủn v ủa b cũn lu gi ủc ti hai kho ủa b
ln nht nc ta hin nay l Vin nghiờn cu Hỏn Nụm v Cc lu tr Nh nc
thỡ s ủa b cú niờn ủi Gia Long v Minh Mnh lờn ti 17.604 ủn v ủa b,
chim t l 95,6%

a b hin phõn b khụng ủu gia cỏc min, cỏc tnh, núi chung tp
trung ch yu vựng ủng bng, trong ủú:

a b Bc k gm 4.296 tp vi 8.704 ủa b ca 162 huyn ủng thi.
a b Trung k gm 5.264 tp vi 6.465 ủa b.

a b Nam k gm 484 tp vi 1.715 ủa b ca 26 huyn thuc 6 tnh

Nam k thi Nguyn. a b ny tp trung ch yu vo niờn ủi 1836 (chim ti
95,6%). ú l nm triu Nguyn lp ủa b trờn quy mụ ln ton Nam k.
Vi mt kho t liu ủa b ủ s v vụ cựng quý giỏ trờn s giỳp ớch rt
ln cho cỏc nh nghiờn cu lch s nụng thụn Vit Nam trờn nhiu phng din.
2. a b huyn Bỡnh Dng nm 1836

Theo ủn v hnh chớnh nm 1836, huyn Bỡnh Dng l mt huyn nm
trong ph Tõn Bỡnh thuc tnh Gia nh. Lỳc ủú tnh Gia nh va ủc ủi t
tnh Phiờn An sang.

a b Bỡnh Dng nm trong b su tp ủa b tnh Gia nh cú 122

KI L

quyn cho 122 lng. Sau khi xp ủt li theo ủỳng h thng hnh chớnh, t xó,
thụn ti tng ri huyn, ph, tnh v nghiờn cu t cn ca mi xó thụn, chỳng
ta khỏm phỏ ra huyn Bỡnh Dng mt 1 ủa b.
Cụng cuc ủc ủin lp ủa b cho Nam k lc tnh vo nm 1836 l ln
ủu tiờn v cng l ln sau chút ca triu Nguyn. Mc ủớch chớnh ca vic ny
l lm cho mi ngi dõn cú mt t chc xó thụn lm quờ hng v mt s
rung ủt ủ nuụi thõn.
a b huyn Bỡnh Dng cng nh cỏc ủa b khỏc thi Minh Mnh,
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñược trình bày theo cùng khuôn khổ giống nhau:
Phần ñầu tiên của ñịa bạ ghi rất rõ ñây là ñịa bàn huyện Bình Dương,
thuộc phủ Tân Bình tỉnh Gia Định. Tiếp theo là mô tả ranh giới của huyện, rồi


OBO
OKS
.CO
M

ñến những số liệu tổng quát về ruộng ñất bao gồm tổng ruộng ñất công tư (tổng
diện tích công tư ñiền thổ), trong ñó có bao nhiêu ruộng ñất canh tác (thực
trưng), bao nhiêu ruộng ñất bỏ hoang (lưu hoang). Trong từng loại tư ñiền, tư
thổ cũng phân chia rất rõ ràng gồm bao nhiêu là thực trưng, bao nhiêu lưu hoang
và cụ thể trong từng loại ruộng hay ñất ñó thì chất lượng ra sao (sơn ñiền, thảo
ñiền). Tiếp theo là các loại ruộng ñất khác như là quan ñiền, quan thổ
viên…Phần tiếp theo và cũng là phần chính của ñịa bạ, miêu tả cụ thể từng thửa
ruộng, rồi ñến ñất tư hữu với các thông tin: diện tích, vị trí, giáp giới bốn phía
ñông, tây, nam, bắc, họ tên người chủ sở hữu thửa ruộng ñó, ñồng thời ghi rõ
người chủ sở hữu ñó thuộc loại phân canh hay phụ canh. Phần cuối cùng là các
thủ tục hành chính của ñịa bạ.

II. Một số ñặc ñiểm kinh tế - xã hội của huyện Bình Dương qua phân
tích tư liệu ñịa bạ Gia Định lập năm 1836

1. Những số liệu tổng quát trong ñịa bạ và ñặc ñiểm sở hữu ruộng ñất
Trước khi lập ñịa bạ, hầu như tư ñiền chưa ñược xác ñịnh rõ ràng, ít nhất
về mặt pháp lý và chính thức ghi vào sổ bạ. Trương Đăng Quế nói rõ về quan
ñiểm này : “ Nam kỳ chứa chất tệ hại ñã lâu, cường hào cậy mạnh bá chiếm,
người nghèo không ñất cắm dùi. Có kẻ biệt xã chiếm ruộng ñất xã khác, mà
người sở tại lại phải tá ngụ ñể cày cấy và ở. Có nơi ruộng chỉ khai một thửa , tô

KI L


thuế nguyên trưng không quá ba, bốn hộc, nay ñã chia làm sáu, bảy thửa bán cho
người khác, mà các người mua ấy ñều phải nộp thóc gấp bội cho chủ nguyên
trưng thu riêng; lại còn nhiều nỗi sách nhiễu không kể xiết! Nay khám ñạc lại thì
mọi người cứ chiếm phần mình cày cấy, nộp thuế, không bị cường hào ức hiếp”.
Nguyên tắc xác lập quyền sở hữu như trên rất quan trọng vừa hợp tình, vừa hợp
lý. Nhà nước chống lại tệ nạn bá chiếm : Ai ñang cày cấy thửa ruộng nào thì “Sở
hữu” thửa ruộng ñó.
Theo số liệu của ñịa bạ huyện Bình Dương năm 1836, các loại ruộng ñất
9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñược phân bố như sau:
Bảng 1: Sự phân bố các loại ruộng ñất của huyện Bình Dương
Loại ruộng

1

Thực trưng
* Thực canh

Diện tích

- Điền thực canh
+ Tư ñiền
+ Công ñiền

- Thổ thực canh
+ Tư thổ

+ Công thổ

* Sử dụng vào việc khác
- Tịch ñiền
- Quan dụng
- Dân cư thổ
2

Lưu hoang
Tổng cộng

Tỷ lệ (%)

OBO
OKS
.CO
M

TT

4198.4.4.2

99,30%

3193.1.8.2

75,52%

2516.2.9.8


59,51%

2317.8.3.8

54,82%

198.4.6.0

4,69%

676.8.8.4

16,00%

636.4.6.9

15,05%

40.4.1.5

0,95%

1005.2.6.0

23,78%

3.0.0.0

0,07%


360.0.10.0

8,52%

642.1.6.0

15,19%

29.5.7.5

0.70%

4227.9.11.7

100.00%

* Ghi chú: Cột tỷ lệ trong bảng trên ñược tính so với tổng diện tích ruộng
ñất của cả huyện.

KI L

- Số liệu thống kê trên cho thấy: Sở hữu tư nhân (bao gồm cả tư ñiền và tư
thổ) lên tới 69,87% tổng diện tích ruộng ñất, chiếm hơn 2/3 diện tích ruộng ñất
của cả huyện.

- Một ñiểm ñáng lưu ý trong sự phân bố ruộng ñất của huyện Bình Dương
năm 1836 là hầu như chỉ có tư ñiền, tư thổ; công ñiền thổ chiếm tỷ lệ rất ít
(5,64% tổng diện tích ruộng ñất của huyện), quan dụng chiếm 8,52% tổng diện
tích ruộng ñất của huyện.
- Ruộng ñất lưu hoang của Bình Dương chiếm 0,70% tổng diện tích ruộng

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủt c huyn.
Trong khi ủú, rung ủt c tnh Gia nh cng vo thi ủim lp nm ủa
b 1836 ủc phõn b nh sau :

OBO
OKS
.CO
M

- So sỏnh vi t l rung t ca c tnh Gia nh cựng thi ủim thỡ mc
ủ s hu t nhõn v rung ủt ca Bỡnh Dng thp hn (69,87% - 91,97%).
Tng s t ủin, t th ca Gia nh l 156645.2.7.0, trong ủú :
+ T ủin l 155664.8.3.8 thỡ huyn Bỡnh Dng chim 1,488% ca tnh.
S rung t ủin ca huyn Bỡnh Dng l thp nht trong c tnh. Trong tnh
Gia nh, huyn Tõn Hũa cú din tớch t ủin ln nht, gp gn 30 ln din tớch
t ủin huyn Bỡnh Dng.

+ T th ca ton tnh Gia nh l 980.3.13.7. Bỡnh Dng l mt trong
hai huyn ca Gia nh cú t th vi din tớch 636.4.6.9.

Núi chung, din tớch t th rt ớt ủi vi t ủin. T th chim 21,54%
trong khi t ủin chim 78,46% ton huyn. Trong t th thỡ ủt trng cau (tc
viờn lang th) chim ti quỏ na din tớch v tp trung trong tng Bỡnh Tr H,
huyn Bỡnh Dng ủc bit l thụn Hanh Phỳ v xó Hanh Thụng thuc tng
Bỡnh Tr H (trong qun Bỡnh Thnh, thnh ph H Chớ Minh nay).

Bng 2: S phõn b rung ủt ca tnh Gia nh
(theo s liu ủa b ca Gia nh lp nm 1836)
TT

Loi rung

Din tớch

T l (%)

1

Thc trng

169325.8.8.6

99,41%

162955.3.12.7

95,67%

161903.7.11.0

95,05%

+ T ủin

155664.8.8.3


91,39%

+ Cụng ủin

6238.9.2.7

3,66%

- Th thc canh

1051.6.1.7

0,62%

+ T th

980.3.13.7

0,58%

+ Cụng th

71.2.3.0

0,04%

* Thc canh

KI L


- in thc canh

* S dng vo vic
khỏc

3,742%
3.0.0.0

0,002%
11



- Tch ủin

360.0.10.0

0,21%

- Quan dng

6007.4.0.9

3,53%

Lu hoang

1008.3.8.7

0,59%


Tng cng

OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Dõn c th
2

170334.2.2.3

100.00%

* Ghi chỳ: Ct t l trong bng trờn ủc tớnh so vi tng din tớch rung
ủt ca c tnh.

- Ton tnh Gia nh cú 3,70% tng din tớch rung ủt l cụng ủin th,
thp hn so vi t l rung ủt cụng ủin th ca huyn Bỡnh Dng l 5,64%.
- Xột riờng ủin thc canh, huyn Bỡnh Dng cú 59,51%, nhng t l
loi ủt ny ca Gia nh ti 95,05%, gn gp ủụi Bỡnh Dng.
- Ngc li, th thc canh ca huyn Bỡnh Dng l 16,00%, nhng t l
loi ủt ny ca Gia nh ch cú 0,62% (t l 1 / 2,58).

- T l rung ủt lu hoang ca Bỡnh Dng cng tng ủng so vi
ton tnh Gia nh (0,70% - 0,59%).


2. Tỡnh trng s hu rung ủt t

Vi quy mụ s hu rung ủt t Bỡnh Dng chỳng ta cú th ủi sõu xem
xột c th mc ủ phõn b rung ủt ca cỏc ch s hu :

Bng 3 : Quy mụ s hu rung ủt t ca huyn Bỡnh Dng
Quy mụ s hu

S ch

Din tớch s hu

476 = 50,91%

164.8.4.6 = 5,58%

305 = 32,62%

692.8.0.3 = 23,45%

80 = 8,56%

541.3.5.8 = 18,32%

10 20 mu

46 = 4,92%

644.0.2.5 = 21,80%


20 50 mu

23 = 2,46%

602.5.8.0 = 20,40%

50 70 mu

5 = 0,53%

308.6.9.5 = 10,45%

Tng cng

935 = 100.00%

2954.3.0.7 = 100.00%

Di 1 mu
5 10 mu

KI L

1 5 mu

T bng 3, chỳng ta nhn thy:
- Cng chung t ủin t th ca huyn Bỡnh Dng cú 2954.3.0.7
12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(2317.8.3.8 + 636.4.6.9) nu chia bỡnh quõn cho 935 ch ủin, thỡ mi ngi s
cú 3.1.8.9. Nh vy, 703 ch s hu cú di mc trung bỡnh (476 + 151 + 76)
v 232 ch cú s rung ủt trờn mc trung bỡnh. Nu tớnh 13 ch cú trờn 30 mu

OBO
OKS
.CO
M

thỡ cng chung s cú 620.4.2.5 rung ủt, tc 1,39% s ch chim ti 21% tng
s rung ủt t ca c huyn Bỡnh Dng. Tuy nhiờn, núi chung huyn Bỡnh
Dng vn l vựng tiu nụng. ( Ngi s hu rung ủt ớt nht cú 0.0.4.5, ngi
s hu nhiu rung nht cú 68.8.12.0 ).

Trong khi ủú, so vi thụn Bỡnh n thuc tng Hũa Lc huyn Tõn Hũa
ph Tõn An, nu cng chung din tớch ca 11 ch ủin cú nhiu rung nht ta s
thy s ủú nhiu hn c din tớch ca 935 ch ủin huyn Bỡnh Dng cng
li, tc 2989.3.4.6 ủi vi 2954.2.10.7.

- Cú ti 476 ch Bỡnh Dng cú mc s hu rung ủt di 1 mu. V
vỡ vy, mc dự s lng ch ny chim 50,91% tng s ch song tng din tớch
rung ủt h s hu thỡ li quỏ nh (5,58%).

- Bờn cnh ủa s nhng ngi nụng dõn t canh cú s hu nh thỡ cng
tn ti mt s ớt ch cú mc s hu tng ủi ln ( 5 ch s hu 308.6.9.5
chim 10,45% ton huyn).

3. Cht lng rung


Trc kia, ủin canh hay rung lỳa chia lm th hng (nht, nhỡ, ba) v cú
nhng tờn nh rung in tụ, rung in mu, rung Thiờn M, rung Cnh
Dng (khụng hiu l th hng tt xu ủ tớnh thu hay tờn ủa phng ủ np
thu vo kho cú tờn y). Khi lm ủa b nm 1836, Nh nc chia ủn gin ra

KI L

hai loi tt xu ủ ủỏnh thu, gi l tho ủin v sn ủin. Nh Minh Mng ch
th : nay b cỏc ủng hng m ch cũn phõn bit tho ủin v sn ủin. Phm
nhng tờn gi l in tụ, in mukhụng dựng na. Tuy nhiờn, ủa b cũn
gi li in tụ ủin

- Gia nh xa cú:

+Tho ủin (k c in tụ ủin) l 133962.7.8.0 chim 82,742%.
+ Sn ủin (k c rung mi khn) l 27940.9.3.0 chim 17,258%.
Núi chung, Gia nh cú 82/100 tho ủin, tc rung tt, nhng cỏ bit
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nh huyn Bỡnh Dng li cú t l Sn ủin > Tho ủin : 1559.7.10.3
956.4.14.3 vi t l 61,99% - 38,01%.
- So vi ton tnh, huyn Bỡnh Dng cú din tớch 2516.2.9.8 chim

OBO
OKS
.CO

M

1,554% tnh. Trong ủú :
+ Tho ủin : 956.4.14.3 chim 0,713% ca tho ủin tnh.

KI L

+ Sn ủin : 1559.7.10.5 chim 5,582% ca sn ủin tnh.

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

S ủ t l din tớch sn ủin v tho ủin ca huyn Bỡnh Dng

38.01%

61.99%

- Huyn Bỡnh Dng l ủa bn cú din tớch ủin thp nht trong ton tnh
(c v sn ủin, tho ủin).

+ Din tớch sn ủin ch bng 1/7 din tớch sn ủin ca huyn Tõn Hũa l

huyn cú din tớch sn ủin ln nht tnh.

+ Din tớch tho ủin gn 1/66 din tớch tho ủin ca huyn Tõn Hũa l
huyn cú din tớch tho ủin ln nht tnh.

4. Tỡnh hỡnh s hu rung ủt ca chc dch cỏc cp
Ta ủó thng kờ ủc ủy ủ tỡnh hỡnh quan chc v hng chc cú t ủin
t th, ủng thi cng lờn danh mc hng chc vụ sn khụng ủt cm dựi
ca huyn Bỡnh Dng. Theo ủú, Bỡnh Dng cú 368 quan chc v hng chc,
chia ra :

1 chỏnh ủi trng cú 2.0.0.0 rung ủt

KI L

95 hng chc cú rung ủt

272 hng chc khụng cú rung ủt.
Nh vy, quan chc cú t ủin ch thy cú 1 ngi, v s hng chc vụ
sn chim ti hn 74% ca tng s hng chc l 368 ngi. S hng chc
hu sn cha ti 26% tng s. S 95 hng chc cú rung ủt chia ra ta cú bng
s liu sau :

Bng 4 : Quy mụ s hu rung ủt ca chc dch huyn Bỡnh Dng

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

S chc dch

Din tớch s hu

Di 1 mu

33 = 34,74%

6.4.8.5 = 1,68%

1 5 mu

38 = 40,00%

73.7.6.5 = 19,10%

5 10 mu

15 = 15,79%

95.8.6.2 = 24,82%

10 20 mu
20 50 mu
50 70 mu
Tng cng

OBO
OKS
.CO

M

Quy mụ s hu

7 = 7,37%

99.7.7.5 = 25,84%

1 = 1,05%

48.5.0.0 = 12,56%

1 = 1,05%

61.7.7.5 = 16,00%

95 = 100.00%

386.1.6.2 = 100.00%

Cng chung s s hu rung ủt ca 95 hng chc l 402.1.8.2 chim
13,61% tng s rung ủt t ca c huyn Bỡnh Dng (2954.2.10.7). Mt quan
chc l Chỏnh ủi trng ch cú 2 mu rung ủt, ngha l cũn kộm c thụn
trng Bỡnh Khỏnh (huyn Cn Gi nay) cú ti trờn 61 mu. Cú ủiu ủỏng chỳ ý
na l 1 ủi trng v tt c 6 cai tng ca huyn Bỡnh Dng ủu khụng cú
ủt cm dựi.

5. Phõn b s hu theo cỏc dũng h

Vn ủ dũng h, thõn tc l mt trong nhng trng tõm ủc nhiu nh

nghiờn cu quan tõm khi nghiờn cu v nụng thụn Vit Nam. Qua nghiờn cu
ủa b trờn ton lc tnh, ta cú th gp nhiu trng hp cha m phõn chia rung
ủt cho con. Phn ca mi ngi, khụng phõn bit gỏi hay trai, hu nh hon
ton bỡnh ủng: ch riờng ngi con trng ủc nhn thờm mt phn gi l
rung hng ha. Lng Nam K xa ớt khi gm ngi cựng h. Lng cú nhiu

KI L

h khỏc nhau v cú ngi ngoi lng ti ph canh, lng s tr thnh ci m, ủ
bo th, d canh tõn nh cỏc cuc hụn nhõn khỏc h v cỏc cuc giao lu
thng trc.

Chỳng ta cú danh tớnh ca tt c ủin ch v hng chc ca huyn Bỡnh
Dng. Bỡnh Dng l mt huyn nh v mt din tớch, song quan trng nht v
cụng nghip, vn húa, chớnh tr trong 5 huyn ca tnh Gia nh xa. Theo
thng kờ, trong huyn Bỡnh Dng cú tờn 45 h nh sau (trong du ngoc l s
ngi cựng mang tờn h):
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bựi (24)

16

Hunh (65)

31 Phựng (6)


2

Cao (11)

17

Hng(1)

32 S (1)

3

Chiờm (1)

18

Kiu (1)

33 T (4)

4

Chu (2)

5

D (4)

6


D (3)

7

Dng (17)

8

m (1)

9

o (8)

10 ng (20)
11 inh (9)
12 on (13)
13 (27)
14 H (5)
15 H (38)

OBO
OKS
.CO
M

1

19


Lai (1)

34 Thỏi (2)

20

Li (1)

35 Thõn (2)

21

Lõm (3)

36 Tụ (2)

22

Lờ (135)

37 Tr (1)

23

Lng (3)

38 Trn (126)

24


Lu (1)

39 Trỡnh (1)

25

Lý (2)

40 Trnh (9 )

26

Mai (8)

41 Trng (28)

27

Ngụ (4)

42 Vn (3)

28

Nguyn (478)

43 Vừ (51)

29


Phm (46)

44 Vng (1)

30

Phan (39)

Cũn 9 h na l h Bo (1), Cự (1), Du (1), Khng (1), Lng (1), Ma(1),
Sm (1), Tng (1), Trang (1) l nhng h ca cỏc ch ủin c ủó quỏ vóng. Nh
vy tt c l 53 h. Trong s 44 h trờn gm 935 ch ủin v 272 hng chc vụ
sn. Nhng h nhiu ngi nht l :

Lờ
Trn
Hunh

478 ngi

Vừ

51 ngi

135 ngi

Phm

46 ngi

126 ngi


Phan

39 ngi

65 ngi

H

38 ngi

KI L

Nguyn

8 h ny ủó cú tng cng 978 ngi, tc ủó chim trờn 81% s ngi ca
c 44 h. Cú 11 h (khụng k 9 h tuyt t) ch cú mt ngi mi h. Cú 4 h
ch cú 2 ngi mi h. Riờng ngi h Nguyn chim ti gn 40% s ngi ca
17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c 44 h. Tt nhiờn, cỏc h Nguyn, Lờ, Trn chia ra nhiu chi phỏi khỏc
nhau.
So vi thụn Bỡnh n (nay thuc Gũ Cụng tnh Tin Giang) cú 15 h vi

OBO
OKS
.CO

M

63
ủin ch. Tt c 15 h trờn ủu hin din trong s 53 h ca huyn Bỡnh
Dng. Cú l s h trong ton tnh Gia nh cng ch ti 70, 80 h l
cựng.

Nh vy, s h ca huyn Bỡnh Dng chim hn mt na tng s h ca
c tnh Gia nh.

Din tớch s hu theo tng h, ton huyn Bỡnh Dng chia ra (tờn h,
din

tớch, t l ủi vi tng s ủin th t hu) th hin qua bng s liu sau :
Bng 5: S phõn b rung ủt ca cỏc dũng h
TT

H

S ch

Din tớch s hu

1 = 0,08 %

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn


1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

1 = 0,08


Khụng cũn

1 = 0,08

Khụng cũn

3 = 0,25

Khụng cũn

1 = 0,08

0.0.9.0

1 = 0,08

0.1.3.0

Bo

2

Cự

3

Du

4


m

5

Khng

6

Lai

7

Lng

8

Ma

9

Sm

10

Tng

11

Trng


12

Vn

13

Kiu

14

Hng

15

Lõm

3 = 0,25

0.1.7.5

16

Chiờm

1 = 0,08

0.1.12.0

KI L


1

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Vng

1 = 0,08

0.2.6.0 = 0,0006%

18

Lu

1 = 0,08

0.3.7.5 = 0,0010

19

Tụ

2 = 0,16

0.7.9.0 = 0,0023


20

Trỡnh

1 = 0,08

1.0.0.0 = 0,0030

21

Mai

22

D

23

Li

24



25

Thõn

26


T

27

S

28

Lng

29

Tr

30

Chu

31

Phựng

32

Cao

33

H


34

Trnh

35

D

36

on

37



38

o

39

Ngụ

40

ng

41


inh

42

Dng

43

Thỏi

44

Phan

45
46

OBO
OKS
.CO
M

17

1.5.4.5 = 0,0050

3 = 0,25

1.6.0.0 = 0,0054


1 = 0,08

1.7.12.0 = 0,0057

2 = 0,16

2.0.0.0 = 0,0067

2 = 0,16

2.2.0.0 = 0,0074

4 = 0,33

2.3.6.0 = 0,0077

1 = 0,08

2.4.0.0 = 0,0081

3 = 0,25

3.2.0.0 = 0,0108

1 = 0,08

3.5.3.0 = 0,0119

2 = 0,16


5.2.7.6 = 0,0176

6 = 0,50

7.9.7.5 = 0,0267

11 = 0,91

8.4.13.5 = 0,0284

5 = 0,41

8.6.6.0 = 0,0291

9 = 0,74

9.1.10.5 = 0,0308

4 = 0,33

9.3.3.0 = 0,0314

13 = 1,08

15.2.6.0 = 0,0514

27 = 2,24

18.7.7.0 = 0,0632


8 = 0,66

21.5.0.3 = 0,0772

4 = 0,33

23.7.7.5 = 0,0802

20 = 1,66

26.0.0.0 = 0,0880

9 = 0,74

29.2.7.5 = 0,0988

17 = 1,41

30.2.13.5 = 1,0222

2 = 0,16

37.8.0.0 = 1,2795

39 = 3,23

47.7.6.9 = 1,6146

Bựi


24 = 1,99

50.1.10.5 = 1,6958

Phm

46 = 3,81

51.8.5.4 = 1,7534

KI L

8 = 0,66

19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trương

28 = 2,32

55.5.6.9 = 1,8786

48



51 = 4,22


116.2.7.3 = 3,9933

49

Hồ

38 = 3,15

133.3.0.0 = 4,5122

50

Huỳnh

65 = 5,38

161.6.9.9 = 5,4701

51

Trần

52



53

Nguyễn

Tổng cộng

OBO
OKS
.CO
M

47

126 = 10,44

258.6.6.3 = 8,7536

135 = 11,18

399.3.6.0 = 13,5183

478 = 39,60

1252.7.14.2 = 42,40

1207 người = 100.00%

2800.7.42.8 = 100.00%

- Qua bảng số liệu cho thấy ở huyện Bình Dương xưa, các họ Nguyễn, Lê,
Trần, Huỳnh, Hồ, Võ,…là những họ vừa có ñông người vừa sở hữu nhiều ruộng
ñất nhất.

- Trung bình mỗi họ có 22,8 người / họ; mỗi họ có diện tích sở hữu ruộng


KI L

ñất 52,83 mẫu /họ; mỗi người có diện tích sở hữu ruộng ñất 2,32 mẫu / người.

20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KẾT LUẬN
Địa bạ là nguồn tư liệu vơ cùng phong phú và q báu góp phần giúp
chúng ta có thể nghiên cứu về nơng thơn cũng như một số đơ thị Việt Nam dưới

OBO
OKS
.CO
M

nhiều góc độ khác nhau.
Bình Dương là một trong số các huyện của Gia Định có địa bạ lập năm
1836, tức là trước khi thi hành chính sách qn điền của Minh Mệnh 1839.
Sau khi trích dẫn, thống kê và phân tích địa bạ huyện Bình Dương ta có
thể hiểu biết thêm về tình hình ruộng đất, bức tranh tồn cảnh về đặc điểm của
chế độ sở hữu ruộng đất, cũng như một số đặc điểm về kinh tế - xã hội đầu thế
kỷ XIX của Bình Dương. Qua đó, tác giả xin đưa ra vài lời nhận xét như sau:
1. Vì lý do hình thành đặc biệt, nên hầu hết ruộng đất ở Nam bộ xưa đều
là tư điền tư thổ, Bình Dương cũng khơng phải là một trường hợp ngoại lệ.
Những người lưu dân Việt Nam đã tới “khẩn hoang lập ấp” ở đồng bằng sơng
Đồng Nai và song Cửu Long (khi ấy hầu như hoang vu vơ chủ), có lẽ từ nhiều

thế kỷ trước. Chính sách khẩn hoang lập làng của chúa Nguyễn quy định từ năm
1669, các gia đình nơng dân được quyền chiếm ruộng đất khai phá làm ruộng
đất tư (gọi là bản tức tư điền). Những người di cư mới ra sức chặt phá cây cối,
cắt cỏ rậm và mở mang đất đai thành những vùng đất bằng phẳng, thổ địa phì
nhiêu. Nhà Nguyễn lại cho dân được tự tiện chiếm đất mở vườn trồng cau và
xây dựng nhà cửa. Tình hình “tự tiện chiếm đất” được kéo dài cả trăm năm, nên
tư điền được củng cố và phát triển mạnh. Số chủ điền có một lượng tài sản lớn
về đất đai, đày tớ, trâu bò được hình thành ngay từ đó, tức khoảng giữa thế kỷ

KI L

XVIII. Như vậy, Bình Dương là một huyện được lập trên cơ sở những gia đình
nơng dân khai hoang có ruộng đất tư.
Có thể phỏng đốn khơng sai lắm : Sản xuất gạo – hàng hóa xuất hiện
trước hết từ thời điểm này ở đây. Đó là điều kiện thuận lợi để làm chuyển hóa
phương thức sản xuất của cả nước, nhưng đó cũng là cái hấp dẫn làm cho đế
quốc tư bản Pháp xâm chiếm Nam Bộ trước khi thơn tính Đơng Dương. Tuy
nhiên việc “tự tiện chiếm đất” khơng được kéo dài mãi.
Một số nhà nghiên cứu cho là phương thức sản xuất của ta xưa theo “chế
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủ tiu nụng. iu ủú cú th ủỳng ủi vi nhng ni cú nhiu cụng ủin cụng
th, nhng ni m sau ny thi hnh trit ủ phộp quõn ủin ca Minh Mnh
quy ủnh nm 1839 nh Bỡnh nh (thit tng ngay gi thuyt ny cng ch

OBO
OKS

.CO
M

nờn khng ủnh sau khi ủó lm thng kờ ton b su tp a b ca c nc)
nhng khụng ủỳng vi tỡnh hỡnh Bỡnh Dng ni cú s lng ủin ch ln.
Tuy nhiờn, ủin ch Bỡnh Dng xa khụng phi l nhng lónh chỳa ủc
phong hu kin p nh Trung quc hay u Chõu thi trung c, cng khụng
phi l nhng ch nhõn ụng ch sng thnh th m cú nhng latifundia bỏt
ngỏt thụn quờ nh Nam M. Song ủin ch Bỡnh Dng xa ch l lu dõn
hoc con chỏu lu dõn ủó t tin chim ủt ri dựng nhiu ủy t khn
hoang ủc nhiu rung ủt (tt nhiờn cú c nhng trng hp bỏ chim v
sang ủot na). Ch ủin gn lin vi rung ủt sinh sng v lao ủng ngay trờn
rung ủt mỡnh. Ch ủin vn lao ủng nh ai, nht l lao ủng qun lý. Khi mt
ch ủin cht, sn nghip ủc chia cho con cỏi, nờn khụng cũn ủc to ln nh
c. Ri nu khụng cú nhng k k nghip bit lm n, thỡ chng bao lõu sn
nghip c s phi sang tay cho ngi khỏc bit lm n hn. Cho nờn nu nghiờn
cu k ủa b ta s thy mnh ủt ny ngy xa khụng ai giu ba h, khụng ai
khú ba ủi, tuy h no v ủi no cng cú nhng ngi khụng ủt cm dựi v
mt s ớt ngi cú rung thng cỏnh cũ bay.
2. Rung ủt t phõn phi khụng ủu

Xa nay v ủõu cng vy, khụng th cú s ủng ủu trong s hu rung
ủt. Tuy nhiờn, Bỡnh Dng xa cú ủc ủim ni bt l ngi cú ớt rung ủt

KI L

nht gn nh khụng ủ ch cm dựi, cũn ủi ủin ch thỡ rung ủt thng
cỏnh cũ bay., theo ủỳng ngha ủen.
Trc khi phõn tớch nhiu mt liờn quan ủn t ủin t th, xin dn chng
sau ủõy mt s trng hp ủin hỡnh.

- Thụn Bỡnh Khỏnh x Xoi Rp thuc tng Bỡnh Tr Thng, huyn
Bỡnh Dng (nay l mt xó ln vn gi tờn c ca huyn Cn Gi, thnh ph H
Chớ Minh) cú mt s sn ủin rng 61.7.7.5 vi ch ủin duy nht l Trn Vn
o. Thụn trng cng l Trn Vn o. Hai dch mc l Nguyờn Vn Th v
22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phm Vn Nhõn cựng ủim ch trong ủa b hon ton khụng cú rung ủt.
- Thụn Bỡnh Qui Tõy thuc tng Bỡnh Tr Thng (Gũ Vp nay) cú
239.4.6.0 sn ủin, chia ra:

OBO
OKS
.CO
M

+ 31 ch phõn canh 151.9.9.0
+ 7 ch ph canh 87.4.12.0

- Thụn Bỡnh Khỏnh cng thuc tng Bỡnh Tr Thng (Qun 8, TP.HCM
nay) cú 54.6.7.5 sn ủin do 2 ch ngoi thụn ph canh. Thụn trng v hai dch
mc cú tờn trong ủa b ủu vụ sn.

- Huyn Bỡnh Dng cú ủa bn nm trờn tnh Tõy Ninh v TP.HCM ngy
nay (tr huyn Th c xa thuc tnh Biờn Hũa) tuy cú s rung ủt ớt i, song
ủó ủụ th húa khỏ ủm, dõn chỳng tp trung ủụng lm thng nghip, cụng
nghip v cỏc dch v khỏc. Su tp ủa b huyn ny gm 122 quyn, ủc
trớch thut ủ chi tit v ch ủin v din tớch rung ủt ca h. Trong phn

thng kờ huyn Bỡnh Dng, cú cỏc danh mc sau ủõy :

+ Danh sỏch 1.207 ch ủin v dch mc (gm 1.125 ch ủin k c dch
mc hu sn v 272 dch mc vụ sn) xp theo th t ABC ca 45 h.
+ Danh sỏch ch ủin v dch mc, xp theo ủn v hnh chớnh.
+ Danh sỏch 368 dch mc ca c huyn, gm 272 ngi khụng cú rung
ủt v 96 ngi hu sn.

Da trờn nhng s liu ny, chỳng ta thy rng :

- T 200 nm qua, Bỡnh Dng xa ủó ủc ủụ th húa khỏ mnh.
Tng Bỡnh Tr Trung ca huyn Bỡnh Dng (nay l Qun I , TP.HCM) cú

KI L

20 thụn v phng, vi din tớch gn 300 mu v thc canh chaủc 30 mu,
cũn li ton l dõn c th v ủt ph th (Bn Nghộ).
- Huyn Bỡnh Dng vi din tớch 3.193 mu, ngoi tng ủụ th húa núi
trờn, thỡ ủu thuc vựng sn xut tiu nụng.
- Xó thụn Bỡnh Dng khụng khộp kớn : hu nh lng no cng cú ch
ủin l ngi ngoi xó thụn cú rung ủt ph canh. S ny khụng nhiu v phi
chu l lng khỏ nng n, ngoi vic chu thu mỏ theo ủỳng phộp nc. Cú
l vỡ Bỡnh Dng l ủt mi, nờn vic c trỳ v s hu ủt ủai rt t do. Thụng
23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
thường 1 phần 3 chủ ñiền là phụ canh, số ñó có khi lên tới một nửa, thậm chí
chiếm hết ruộng ñất của làng tại sở.

Thí dụ làng Bình Quới Tây nêu trên có 31 chủ phân canh sở hữu 151.9.9.0

OBO
OKS
.CO
M

ruộng ñất và 7 chủ phụ canh sở hữu 87.4.12.0 ruộng ñất, tức 18,42% số chủ và

KI L

chiếm 36,50% số ruộng ñất.

24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S phõn b s hu rung ủt t ca huyn Bỡnh Dng

60
50.91

40

OBO
OKS
.CO
M


50

32.62
30

23.45

10

21.8

18.32

20

20.4

8.56

5.58

0
<1m

4.92

1-5m

5-10m


10-20m

2.46

20-50m

10.45
0.53
50-70m

3. Mc ủ t hu: tng hp tt c s liu t ủin, t th c huyn cú 1207
ch s hu vi tng din tớch l 2954.3.0.7. Nh vy, bỡnh quõn s hu t ủin
th l 2,45 mu / ngi. õy l mc s hu nh.

4. T l cụng ủin, cụng th thp hn t ủin, t th rt nhiu.
n nm 1836, triu ủỡnh Hu quyt ủnh lp ủa b cho Nam K Lc
Tnh, núi l ủ trỏnh nhng ỏn kin tranh ginh ủt ủai, nhng cng ho bỏ
chim. Trong khi tin hnh ủo ủc v trc b, hu nh cỏc quan kinh phỏi
mun ủụn thờm mt s rung ủt cng nhiu cng tt vo hng cụng ủin th, vỡ
trc ủú hng ny cha ủc chớnh thc thit lp, tuy nhiờn ch ủt ủc mt
phn kt qu. Rung ủt cụng ớt hn rung ủt t rt nhiu (rung ủt t ca

KI L

huyn Bỡnh Dng chim 69,87% tng din tớch rung ủt ton huyn). ú
cng l th hin bi cnh chung ca ton tnh Gia nh ủu th k XIX (rung
ủt t chim 91,97% tng din tớch rung ủt). Ch ủn nm Minh Mnh 20
(1839), khi nh nc thc hin chớnh sỏch quõn ủin thỡ s rung t sung cụng
nhiu khin t l din tớch cụng ủin, cụng th tng lờn.
5. Trong ủi sng lng xó Vit Nam thi phong kin, ủi ng chc sc

thng ủúng vai trũ rt quan trng. Nhng qua ủa b ny, chớnh quyn ủõy
na ủu th k XIX khụng phi ủu nm trong tay nhng ngi giu cú nht.
25


×