Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp công ty TNHH thưong mại và dịch thuật ASEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.91 KB, 24 trang )

LỜIPHẦNI
MỞ ĐẦU
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN
Nền kinh tế hoạt động theo co chế thị trường đã mở ra môi trường cạnh
tranh
I. thoáng
QUÁ TRÌNH
ĐỜI
VÀ PHÁT
thông
cho các RA
doanh
nghiệp.
Để tồnTRIỂN
tại và phát triển các doanh nghiệp
phải
hoạt động có hiệu quả để bù đắp chi phí có lãi. Kế toán là công cụ đắc lực
1. Giới thiệu chung
giúp
các
nhà quản lý nắm bắt dượctình hình sản xuất kinh doanh của doing nghiệp, từ
đó Tên công ty : Công ty TNHH dịch thuật và Thương mại ASEN

biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tên giao dịch: Công ty TNHH dịch thụât và Thương mại ASEN
Dịch thuật là một ngành đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, nhất là
thời
Thông
tin càng
chung


gian2.gần
đây. Nó
phát triển mạnh mẽ khi Việt Nam ra nhập WTO. Trong
thời
gian- này,
loạt các
dịch
ra Định
dời cạnh
tranh nhau nhau mạnh
Địa hàng
chỉ: P1105
Nơcông
14C ty
Khu
đô thuật
thị mới
Công
mẽ
về
giá cã, chất lượng, dịch vụ, . . . Bởi vì nganh dịch thuật có ý nghĩa to lớn về
- Tài khoản: 0021001475508 - Ngân hàng VietComBank
mặt
ngôn ngữ, văn hoá, xã hội và kinh tế.
-Mã số thuế: 0101941846
Mỗi doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại thì trong qú trình sản xuất
kinh- Giám đốc: Võ Thị Thiên Tân
doanh dịch vụ luôn luôn phải phấn đấu sao cho có chất lượng sản phẩm dịch
vụ
cao,

Điệnhạthoại:
04. 5659429
- 0912.
714505
giá -thành
đáp ứng
nhu cầu tiêu
dùng
sản phẩm dịch vụ cảu khách hàng và
bản
thân- công
Thưong mại và dịch thuật ASEN cũng phải thu được lợi
Fax: ty
04.TNHH
5659429
nhuận
tối đa. Nhất là trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện nây đang thực
3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương
hiện
mại

chuyển dổi nền kinh tế, việc hiện đại hoá, công nghệ thông tin đang diễn ra
Dịch thuật ASEN
Chuyển sang cơ chế thị trường, cùng với sự mở rộng quyền tự chủ kinh
doanh
21
của các doanh nghiệp nhà nước là sự phát triển và không ngừng mở rộng về


này khi mà Việt Nam đã ra nhập WTO. Vào khoảng cuối tháng 9 năm 2004

công
ty
TNHH Thương Mại và Dịch Thuật ASEN đã thành lập nhằm cung cấp cho thị
trường những sản phẩm dịch thuật có chất lượng cao, giá cả phải chăng, đáp
ứng
phần nào nhu cầu của người tiêu dùng về các loại văn bằng, tài liệu, giấy tờ, ...
cần
dịch thuật, công chứng.
Khi mới thành lập, nguồn nhân lực chính của Công ty ASEN là những
người
bạn
thân cùng học Đại học tham gia kinh doanh. Mặt hàng chính là các sản phẩm
dịch
thuật. Với sự tin cậy của khách hàng nên số lượng sản phẩm dịch thuật ngày
càng
nhiều, quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng dược đầu tư, mở
rộng.
Để nâng cao uy tín và thanh thế trên thị trường của Công ty TNHH
Thương
mại
và Dịch thuật ASEN và các sản phẩm dịch thuật của mình, cũng như đáp ứng
tốt
hơn nữa nhu cầu của người tiêu dùng, năm 2004 Công ty đã đăng ký thành lập

chính thức trở thành Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN được phép kinh doanh
trong
lĩnh vực chính là thực hiên các bản dịch bao gồm các loại hồ sơ, tài liệu, văn
bằng,
... Ngoài ra Công ty còn tổ chức giới thiệu việc làm, đăng tin quảng cáo.

Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN có tư cách pháp nhân
thực
hịên
chế độ hạch toán dộc lập, mở tài khoản tại Ngân hàng Vietcom Bank, có con
3


- Dịch các loại văn bằng, giấy tờ, hồ sơ, ...từ tiếng Việt Nam sang tiếng

nước
ngoài và ngược lại.
- Trung tâm giới thiệu việc làm

Trong những năm qua, Công ty đã tham gia dịch thuật cho nhiều khách
hàng
lớn như:
- Tập đoàn FPT

Công ty TNHH Thương mại và Dich thuật ASEN còn là một thành viên
của
Công ty BNT ở Đức.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN đã hoàn thành bản dịch
đúng
thời gian hẹn và đảm bảo chất lượng tốt.
2. Quy mô tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và mạng lưới
hoạt động

Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN có địa bàn hoạt dộng
rộng
khắp trên cả trong nước và nước ngoài. Các hợp đồng mà Công ty có được

dều
dược
lập kế hoạch và hoàn trả tài liệu cho khách hàng đúng hẹn. Căn cứ vào nhiệm
vụ
của mình, Công ty đã thành lập 3 phòng dịch thuật với sự quan sát chặt chẽ
của
các
phòng ban, mỗi khi công ty có hợp đồng nào thì tuỳ theo khối lượng công việc

tính chất công việc, Công ty triển khai xuống cho các phòng. Các trưởng
phòng
4


theo dõi các nghiệp vụ phát minh của từng công trình rồi tập hợp chứng từ
báo
cáo
về phòng kế toán xử lý và tiến hành công việc kế toán.
III. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:

+ Giám đốc Công ty: Quản lý điều hành chung. Xây dựng chiến lược
phát
triển và kế hoạch hàng năm, chương trình hoạt động, phương án bảo vệ và
khai
thác nguồn lực của Công ty, dự án đầu tư mới, phương án kinh doanh và trực
tiếp
chỉ đạo phòng kế toán tài vụ và phòng tổ chức. Giám dốc cũng là người phải

trách nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trước các thành

viên
tham
gia góp vốn.
+ Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc. Phó giám đốc phụ trách lĩnh
vực
5


+ Phòng kinh doanh: Thu nhập thông tin, tiếp cận thông tin, lập phương
án
cho kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật:
. Kiểm tra các bản dịch
. Lập các hướng dẫn dối với những bán dịch phức tạp
+ Phòng kế toán: Thực hiện chức năng kiểm soát viên của Nhà nước tại
Công
ty, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tiến độ công tác kế toán, thông
tin
kinh
tê và hạch toán kinh tê theo chế độ tài chính hiện hành. Tổ chức công tác kê
toán
theo hệ thống tài khoản thống nhất, bộ máy kế toán phù hợp với nhu cầu thực
tế
của
công ty, phân công giao việc cho kế toán viên mở sổ kế toán, ghi chép tính
toán
chính xác, trung thực, kịp thời và dúng tiến độ kế toán hiên hành. Dựa vào kế

+ Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung công tác kế toán của Công
ty,

chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động tài chính. Đồng thời cũng
6


ST

Tài sản



Sô đầu năm

Sô cuối năm

A Tài sản lưu động và đầu tư ngắn 100

6, 054, 400, 4,

I

Tiền và các khoản tương đương 110

110, 723,PHẢN
559 n439, 047, 483

1

Tiền

2

T
1
2
3
I
1
I
1
B
T

298,

Kế toán trưởng
nhiệm
vụ698
tổ chức 21,955,880
công tác kế toán theo hệ thống tài
111 cóSẲN
3, 554,
THựC TRẠNG
XUÂT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
khoản
Các khoản tương đương tiền TNHH
112THƯƠNG
107, 168,861VÀ DỊCH
417,091,603 ASEN
thống nhất, bộ máy kế
toán phù MẠI

hợp với yêu cầuTHUẬT
thực tế của Công ty, chịu
trách
Các khoản phái thu
130
4,
001,559, 2,951,014,
nhiệm I.báoKẾT
cáo thông
tin kế toán
kịp thời
cho
giám
đốc,NHỮNG
chịu tráchNĂM
nhiệm
QUẢ
ĐỘNG
CHỦ
YÊU
CỦA
GẦN
Phải thu khách hàng
131 HOẠT
2,651,893,848
1,881,691,679
trước
pháp
ĐÂY.
Phải thu nội bộ luật về số liệu báo133

378,
164,
cáo. Lập
báo764,
cáo343
niên độ
kế 279,
toán 999
hiện hành (tháng, năm,
quý) Sau những năm đi vào hoạt động, vượt qua biết bao khó khăn thử
Các khoản phải thu
135
970, 900, 840 905, 119, 925
chịu
thách,trách nhiệm chính xác, trung thực, tuân thủ đúng chế độ của Nhà nước
một
Hàng tồn kho
140
1,842,
880,
023,
369
ban
Công ty mới thành lập như Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN
hành
và Nhà1,842,
nước.
đãkhotrước Công ty
đạt
Nguyên vật liệu tồn

141
880, 023, 369
được những thành tựu đáng kể. Điều đó được phản ánh thông qua báo cáo tài
Tài sản ngắn hạn khác
150
99, 828, 548
28, 500, 000
chính+ Kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Là người có
của Công ty trong151
năm 2006
bảng000
Cân đối kế toán và Báo
nhiệm
vụ
Tạm ứng
99,vừa
828,qua.
548Bao gồm
28, 500,
cáo
kế
tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và tính giá thành
Tài sản dài hạn quả hoạt động kinh
200
1,948,294,532
2,
429,
754,
doanh.

cho
1. Bảng cân đôi kê toán:
Tài sản cố định từng loại sản phẩm220
566,(Ớ
759,
726ty thường
523,606,
dịch thuật.
Công
là 1129
tháng)

1 TSCĐ hữu hình

221
759,cáo
726tài chính
523,606,
Báng cân đối
kế toán566,
là Báo
phản129
ánh một cách tổng quát

2 Nguyên giá

222

755,410, 926


711,642, 947

3 Giá trị hao mòn luỹ kế

223

(188,651,200)

(188,036,818)

I

250

1,381,534,

1,896,

1 Đầu tư vào công ty liên doanh 252
liên

216, 729, 258

731,342, 760

2 Đầu tư dài hạn khác

258

1,


270

8,002,

A Nợ phải trả

300

7, 275, 999, 5, 934, 503,

I

310

5, 292, 275, 3, 950, 780,

1 Vay và nợ ngắn hạn

311

1,455,485,819

1, 153,231

2 Phải trả người bán

312

167,701, 137


141,952, 860

3 Thuế và các khoản phải nộp

314

35, 803, 508

47, 750,712

4 Phải trả công nhân viên

315

81,313,696

53,916, 100

5 Chi phí phải trả

316

2,267,

95, 827, 998

6 Phải trả nội bộ

317


579, 341,897

600, 432, 225

Các khoản đầu tư tài chính

Tổng tài sản

164, 1,

164,

6,718,339,

Nguồn vốn

Nợ ngắn hạn

7


7 Khoán phải trả phải nộp khác

319

705, 438, 859

1,857,669,


I

320

1,983,

1,983,723,266

1 Vay và nợ dài hạn

324

1,983,723,266

1,983,723,266

B Vốn chủ sỏ hữu

400

726, 695, 390

783, 825, 845

I

410

730, 874, 701


773, 040, 452

1 Quỹ đầu tư của chủ sở hữu

411

681,414, 866

681,414, 866

2 Quỹ đầu tư phát triển

416

41, 154, 824

42, 300, 469

3 Quỹ dự phòng tài chính

417

8,305,011

9, 325, 117

I

420


(4,719,311)

10, 795, 393

1 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nhận xét: 421

(4,719, 311)

10, 795,393

Nợ dài hạn

Nguồn vốn quỹ

Nguồn kinh phí và quỹ khác

Tổng nguồn vốn
Các chỉ tiêu

430
8,002,
6,718,339,
Nhìn vào bảng cân đối kế toán của Công ty ta thấy được tổng quát về
Năm 2005
Năm
So sánh

1


tình
hình tái sản và nguồn vốn của Công ty . Sô
Nóitiền
chung tài sản
Tỷ và nguồn vốn của
lệ
Công
ty số đầu năm đèu giảm so với đàu năm .
Doanh thu bán hàng
312,
272,9148
-39, 557,
-12.

2

Doanh thu thuần

Báo cáo kết 0quả hoạt
động154
kinh 2,
doanh
một trong
2, 409,
409,là154
100nhưng báo cáo tài

ST
T


3
4

chính
Giá vốn hàng bánphản ánh
312,
471,970
270,, 505,
-41,966,
tổng
hợp doanh thu
chi phí, kết
quảcủa các -hoạt động của doanh
Lợi nhuận gộp
97, 123,561
52, 886,
-44, 237,
-45.

5

Doanh thu hoạt động
tài chính

215, 348,409

217,619, 575

2, 271, 166


1. 1

6

Donh thu hoạt động
tài

0

7, 534, 284

7, 534, 284

100
.0

7

Chi phí hoạt động tài

70, 009, 312

750,

8, 741,658

12. 5

0


0

0

0. 0

78,

chính
8

Chi phí bán hàng

9

Chi phí
doanh



76, 103, 316

77, 933, 420

1, 830, 104

2. 4

1
0


Lợi nhuận từ hoạt
động

69, 235,781

68, 469, 469

-766,312

-1. 1

1

Thu nhập khác

80,919, 875

58,019, 312

-22, 900,

-28. 3

1

Chi phí khác

9, 125,364


17, 113, 352

7, 987, 988

87. 5

1

Lợi nhuận khác

51, 164, 183

73, 257, 364

22, 093,712

43. 2

1
4

Tổng lợ nhuận trước 120, 399, 964
thuế

141,727, 364

21,327,400

17. 7


quản

10
9


1
5

Thuế thu nhập phải
nộp

1

Lợi nhuận sau thuế

33,711,990

39, 683, 662

5,971,672

17. 7

86, 687, 974

102, 347,

35, 659,


17. 7

Nhận xét:
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong
hai
năm gần đây, ta thấy rằng doanh thu năm 2006 giảm 39, 557, 107đ với tỷ lệ

12.
7% so với năm 2005. Đây là một khuyết diểm của Công ty trong kinh doanh
thương mai và dịch vụ, khi Công ty đã để cho doanh thu năm sau thấp hơn
năm
trước. Tuy nhiên giá vốn hàng bán trong năm 2006 giảm so với năm 2005 là:
44,
237, 427đ với tỷ lệ : 45. 5% . Đây là một thành tích lớn trong việc quản lý chi
phí
sản xuất, bán hàng của Công ty. Tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công nhằm
nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo kết quả bản dịc cao.
Vơí
việc
11


II.

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA MỘT

SỐ CHỈ TIÊU Cơ BẢN
1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vồn

1.1.

Phân tích tình hình cơ cấu tài sản

* Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định
Tổng tài sản
566, 759, 726 X 100
TI (2005) =
694,6

8,2,

13
523, 606, 129 X 100
TI (2006) =
6,718,339,768

= 7, 8(%)
* Tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tổng tài sản
6,054,400,081 X 100
T2(2005) =
8,

002,

694,613
4,298,585,331 X 100
T2(2006) =
6,718,339,768


12


Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình đầu tư vào tài sản cố định là
không
cân
bằng nhau . Tỷ suất đầu tư vào tì sản cố định năm 2006 tăng so với năm 2005
,
tuy
không nhiều nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào tài sản cố
định,
cho thấy doanh nghiệp có xu hướng mở rộng, ổn định và phát triển lâu dài.
Nhưng tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động năm 2006 giảm so với năm
2005,
cho thấy rằng doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến đầu tư vào tì sản lưu
động.
/. 2. Phàn tích tình hình cơ cấu nguồn vốn
* Tỷ suất tự tài trợ

Nguồn vốn chủ sỏ hữu X 100
Tỷ suất tự tài trợ (T3) = --------------------------------Tổng nguồn vốn
726, 695, 390 X 100

Nợ phải trả X 100
Hệ số nợ (T4) = --------------------Tổng nguồn vốn
7, 275,999, 223 X 100
13



5,934,503,923 X 100
T4(2006) = ---------------------6,718,339,768
=

88.3(%)

Tỷ suất tự tài trợ trong năm 2006 tăng từ 9. 1% lên 11. 7% do kết quả
kinh
doanh của doanh nghiệp trả hết các khoản nợ của doanh nghiệp giảm từ 90.
2%
xuống 88. 3%
2. Phân tích khả năng thanh toán
2. 1. Hệ sô thanh toán hiện hành

Tổng tài sản
Hệ số thanh toán hiện hành (T5) = ------------Nợ

phải

trả
8, 002, 694,613
T5(2005) = -----------------7, 275, 999, 223
= 1.02
6,718, 339, 768
T5(2006) = -----------------14


5, 292, 275, 957
= 0.78
439, 047, 483 + 2, 951,014,

479
3, 950, 780, 657

Ta nhận thấy khả năng của năm 2006 tăng lên 0. 08 so với năm 2005.
Nhưng
khả năng thanh toán nhanh của Công ty là không tốt bởi cả hai năm hệ số này
đều
nhỏ hơn 1. Công ty cần phải khắc phục điều này.
2.3.

Hệ số đầu tư
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn

Hệ số đầu tư(T7) =

--------------------------------------

= 1.90
T7(2006) =
3, 950,

780,

657

= 1.83
Qua chỉ tiêu trên cho thấy tốc độ đầu tư của Công ty năm 2006 giảm
không
dáng kể so với năm 2005. Công ty chú ý đến hệ số đầu tư này.
3. Phân tích hiệu quả sinh lời

3.1. Hệ sô lợi nhuận trên doanh thu
Lợi tức sau thuế

86,
974

687,
15


312,471,970
= 0. 28
102, 347, 702
T8(2006) =----------------270,

505,

709

= 0.38
Tỷ suất sinh lời của Công ty năm 2006 tăng lên so với năm 2005,
chứng
tỏ
khả năng tạo ra lợi nhuận của Công ty trong hai năm qua đã đi lên. Hoạt động
của
Công ty ngày càng phát triển.
3. 2. Hệ sô quay vòng của vốn

Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng của vốn(T9) = ----------------Tổng số vốn bình quân

312,471, 970 X 2
T9(2005) =

---------------------------8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339,

768
= 0. 042 (vòng)
270, 505, 709 X 2
16


TI 0(2005)
8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339,
768
= 0.012
102, 347, 702 X 2
TI 0(2006) = -----------------------------8, 002, 694, 613 + 6, 178, 339,
768
= 0.014
Qua chỉ tiêu này cho ta thấy khả năng sử dụng vốn của Công ty năm
2006
tốt
hơn so với năm 2005. Tuy mức tăng lên không đáng kể, nhưng đã cho tâ thấy
hiệu
quả quản lý cũng như hoạt động của Công ty
4. Phân tích khả nung chi trả thực tê của

Công

ty


4.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tổng tài sản lưu động
Hệ số thanh toán ngắn hạn(Tl 1) = -----------------------Tổng nợ ngắn
hạn
6, 054, 400, 081
TI 1(2005) =
Tỷ số trả hết các khoản nợ(T 12) =

--------------17


Tổng nợ ngắn hạn và dài hạn phải trả
6, 054, 400, 081

TI 2(2005) = -----------------------------------------

4, 298,585, 331

TI 2(2006) = -----------------------------------1, 153, 231, 002 + 1, 983, 723,
266
= 1.37
Chỉ tiêu khả năng trả hết các khoản nợ của năm 2006 giảm so với năm
2005.
Thể hiện khả năng chi trả thực tế và hoạt động liên tục của Công ty là kém.
Tuy
nhiên đây chỉ là phần đánh giá trong mối quan hệ với lượng tiền tài sản lưư
đông
chứ không phải là đánh giá toàn diện về tình hình tài chính của Công ty
4. 3. Khả năng chi trả tức thời


Vốn bằng tiền
Khả năng thanh toấn nhanh(T13) = --------------------Tổng nợ ngắn
hạn
110, 723,559
18


5. Kết luận chung

Trên đây là những đánh giá khái quát về thực trạng tài chính của Công
ty
TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN ttrong những năm gần đây. Tuy còn
tồn
tại
một số tỷ trọng kém như khá năng chi trá thực tế, điều này có thể ảnh hưởng
không
tốt đến doanh nghiệp
Nhưng qua những phân tích trên ta thấy Công ty có nhiều ưu điển, tỷ
suất
đầu
tư tăng, hệ số nợ giảm, khẩ năng thanh toán tăng, hiệu quả sinh lời tăng, cơ
cấu
quản
lý đã làm tăng lợi nhuận lên 17. 7%. Đây là những dấu hiêu tốt cho thấy
Công
ty
đang từng bước đi lên, hoàn thiện và phát triển tốt.
III. TÌNH HÌNH VỂ LAO ĐỘNG VÀ MỨC LƯƠNG CỦA CÔNG TY


Lực lượng lao dộng trong ngành dịch thuật là rất lớn. Đây lầ nhân tố

bán
nhất của lực lượng sản xuất kinh doanh. Do tính chất đặc điểm của ngành
dịch
thuật
nên lao động của ngành dịch thuật là ổn định. Đối với Công ty TNHH
Thương
mại
và Dịch thuật ASEN lao động của Công ty gồm có :
-Lao động trong Công ty : 17 người
-Lao động thuê ngoài và cộng tác viên : 53 người
Qua kết quả kinh doanh của Công ty, ta dễ dàng thấy được số lao động

các
năm ngày càng tăng để dáp ứng phù họp với nhiệm vụ hoạt dông kinh doanh
của
Công ty. Công ty có thể hoàn thành đúng các chỉ tiêu.
19


20


PHẦN III

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỂ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH THUẬT ASEN
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỂ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI



DỊCH THUẬT ASEN
1. Mục tiêu, phương hướng phát triển của Công ty:

Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt hiện nay xét cho
cùng
thì mục tiêu của các Doanh nghiệp hoạt động đều hướng tới việc tối đa hoá
lợi
nhuận và ngày càng nâng cao lợi ích kinh tế xã hội. Để đạt được mục đích
này
đòi
hỏi Công ty cần phải có phương pháp tổ chức hợp lý, kỹ thuật quản lý tốt. Do
đó
Công ty cần phải đề ra các mục tiêu sau đây:
Công ty phải đề ra mục tiêu xây dựng một bộ máy quản lý ngày càng
chặt
chẽ hơn nữa giúp Công ty điều hành tốt hơn.
Công ty sẽ tiếp tục duy trì và cố gắng nâng cao hơn nữa tốc độ tăng
trưởng
doanh thu. Tạo dựng mối quan hệ trong kinh doanh. Tích cực hoàn trả đúng
hạn
đúng hạn nhằm tạo uy tín trong quan hệ tín dụng.
Đạo tạo đội ngũ cán bộ, công nhân viên một cách toàn diện hơn. Tuyển
dụng và dào tạo thêm những cán bộ, công nhân viên để giảm thiểu số người
thuê
ngoài tham gia dịch thuật hàng năm tới mức hợp lý.
21


thị trường đó là sự cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành, phải đương

đầu
với
các doanh nghiệp đã phát triển lớn hơn doanh nghiệp của mình. Song dược
sự
giúp
dỡ
của các cấp trên và sự tín nhiệm của các bạn hàng, cộng với sự năng động ,
sáng
tạo
của bn giám đốc Công ty dã từng bước ổn định và không ngừngphát triển tạo
công
ăn
việc làm và nâng cao đời sống cho toàn thể nhân viêưn trong Công ty.
Công tác kế toán tài chính của công ty :SỔ sách kế toán được mở đầy
đủ
phù
hợp với ngành nghề kinh doanh , các thông tin tài chính dươc phản ánh kịp
thời,
chính xác, có biện pháp chỉ đạo sản xuất phù hợp. Công ty đã áp dụng kỹ
thuật
khoa học công nghệ vào công tác quản lý taì chính cụ thể. Số liệu chứng từ

toán
dã dưa vào máy tính nên rất thuận tiện cho báo cáo kế toán quyết toán.
Một điểm rất quan trọng cua Công ty TNHH Thương Mại và Dịch
Thuật
ASEN đó là Giám đốc Võ Thị Thiên Tân luôn luôn sáng tạo, tìm kiếm khách
hàng,
biết khai thcs và vận dụng các sức mạnh trí tuệ sẵn có của roàn thể cán bộ
công

nhân viên trong Công ty, luôn luôn dổi mới phong cách làm việc , giao dịch
với
khách hàng, cỉ thiện môi trường làm việc và bằng mọi cách tăng năng suất
lao
dộng,
tiết kiệm chi phí không caanf thiết, tăng lợi nhuận, nâng cao đời sống công
nhân
viên.
3. Những tồn tại của Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Thuật
ASEN.
Bên cạnh những điểm đạt được của Công ty, thì vẫn còn một số tồn tại
22


thực tế em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm mục dích đóng góp phần
nào
vào công việc tăng cường quản lý, tăng tính hiệu quả trong hoạt hoạt dộng
sản
xuất
kinh doanh cuả Công ty.
1. Kiến nghị 1 : Tăng vai trò quản lý

Với thời buổi kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, Công ty nên
thường
xuyên tổ chức các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý ngắn hạn cho công
nhân
viên
trong Công ty, các nhân viên quản lý để họ có những kiến thức cần thiết phục
vụ
cho

việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Họ cần phải nắm bắt được
những
thông tin nóng trên thị trường, có như vậy việc cạnh tranh của Công ty với
các
Công
ty cùng ngành khác phẩn nào Công ty mình cũng đứng về phía chủ động
Công ty phải tuyển thêm đội ngũ nhân viên dịch thuật có kinh nghiệm.
Bên
cạnh dó phải biết khai thác trình độ, khả năng tiềm ẩn của những nhân viên
trẻ,
họ

23


KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh lẫn
nhau
để tồn tại và phát triển, mà mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất mà cấc doanh
nghiệp
cần phải hướng tới là việc tối đa hoá lợi nhuận. Điều đó đồng nghĩa với việc
quản

nguồn vốn sao cho có hiệu quả. Tiết kiệm dượ chi phí, nâng cao hiệu quả
trong
sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập, làm việc tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch

thuật ASEN được sự giúp đõ tận tình của các cô bác, anh chị của ban lãnh
đạo
Công
ty, các phòng ban khác và đặc biệi là phòng kế toán đã tạo diều cho tôi làm
quen

24


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
PHẦN I . QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIEN CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN.................................................2
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN ...................................................2
1. Giới thiệu chung.............................................................................................2
2. Thông tin chung.............................................................................................2
3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Dịch

thuật
ASEN................................................................................................................2
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM vụ VÀ ĐẶC ĐIEM KINH DOANH....................3
1. Nhiệm vụ, ngành nghề chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật

ASEN.........................................................................................................

3

2. Quy mô tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và mạng lưới hoạt động....4
III.


BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY......................................................5

1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty................................................................5
2. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................6

PHẦN II. THỤC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN.................................................8
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỦ YÊU CỦA NHŨNG NĂM GAN ĐÂY......8
1................................................................................................................................................... Bản

25


2. 3. Hệ số đầu tư...............................................................................................15
3. Phân tích hiệu quả sinh lời............................................................................ 15
3. 1. Hệ sô lợi nhuận trên doanh thư................................................................. 15
3.2.

Hệ số quay vòng của vốn .......................................................................... 16

3.3.

Lợi nhuận vốn kinh doanh........................................................................ 16

4. Phân tích khả nưng chi trả thực tế của Công ty............................................ 17
4. 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn.................................................................. 17
4. 2. Khả năng trả hết các khoản nợ.................................................................. 17
4. 3. Khả năng chi trả tức thời.......................................................................... 18
5. Kết luận chung.............................................................................................. 18
III.


TÌNH HÌNH VỀ LAO ĐỘNG VÀ MÚC LUƠNG CỦA CÔNG TY........ 19

PHẦN III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THUƠNG MẠI VÀ
DỊCH
THUẬT ASEN.............................................................................................20

26


27



×