Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 24 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.74 KB, 27 trang )

Trường tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 24. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 24.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.


7’
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 24 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học: không
nói chuyện riêng, ngồi nghiêm túc nghe cô giảng
- HS lắng nghe thực hiện.
bài, trong sinh hoạt phải giữ trật tự.
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
Tiết 2: Toán

1


Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai
phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ n đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
- 2 HS làm ở bảng.
1608 : 4 ; 2625 : 5
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’

 Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập.
- GV ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
6’
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 2 HS lần lượt làm 2 phép tính ở bảng, - Lần lượt 2 HS làm ở bảng.
1608 : 4
;
2105 : 3
các – HS khác làm vào bảng con.
1608
4
2105 3
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
008 402
005 701
0
2
2305 5
2413 4
035 407
013 603
0
1
6’
Bài 2: Tìm x
- Gọi 3 HS làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.
+ Tìm x là tìm thành phần nào của phép nhân? - Tìm thừa số.

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
X  7 = 2107
; 8  x = 1604
x = 2107 : 7
x = 2413 : 8
x = 301
x = 205
7’

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.

- 1 HS đọc đề bài.

2024 kg

Có :
bán

-

còn . . . kg

- 1 HS làm ở bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

1 HS làm ở bảng.
Giải:
Số gạo đã bán là :

2024 : 4 = 506 (kg)
Số gạo còn lại là :

*************************************************************************************************************

2

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

- Giáo viên nhận xét, đánh giá .

5’

2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg.
- HS theo dõi.

Bài 4: Tính nhẩm.
- GV làm mẫu :
6000 : 3 = 2000
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn.
Vậy :
6000 : 3 = 2000

- GV ghi bảng, gọi HS nêu kết quả.

- HS nêu kết quả :
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
2’
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
…...............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4+5 : Tập đọc – Kể chuyện

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : ngự giá, xa giá, trong leo lẻo, hốt hoảng.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lónh từ
nhỏ.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được
một đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp.
▪ Rèn kó năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết đoạn 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
sắc” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu:Hôm nay các em học bài Đối
đáp với vua.
*************************************************************************************************************

3

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

16’


10’

 Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: ngự giá, xa
giá, trong leo lẻo, hốt hoảng.
* Luyện đọc đoạn:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đọc đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối
tiếp đoạn 2,3 và 4.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?

+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?

- Gọi 2 HS đọc đoạn 2 và 3.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
⇒ Đối đáp thơ văn là cách người xưa dùng để
thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến
khích học trò học giỏi, qû phạt kẻ lười biếng,
dốt nát.

+ Vua ra vế đối thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào ?
⇒ Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ sự nhanh
trí, lấy ngay cảnh mình đang bò trói để đối lại.
Biểu lộ sự bất bình (nhằm trách vua bắt trói
người trong cảnh trời nắng chang chang,
chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé) Về ý
và lời của hai vế câu đối đều đối chọi
nhau.Câu đối của Cao Bá Quát rất chặt chẽ cả
về ý lẫn về lời.
+ Nêu nội dung của chuyện.
* GV ghi nội dung bài: Câu chuyệïn ca ngợi
Cao Bá Quát thông minh, tài giỏi, có bản lónh

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó: ngự giá, xa giá, trong leo
lẻo, hốt hoảng.
- 4 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- hai nhóm đọc.
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc bài.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- 1 HS đọc bài.
- Cao bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng

xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi
mọi người, không cho ai đến gần.
- Cậu nghó ra cách gây chuyện ầm ó, náo
động : cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm
cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
Cậu không chòu, la hét, vùng vẫy khiến vua
phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
- 1 HS đọc đoạn 3.
-Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên
muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc
tội.
- HS lắùng nghe.

-Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
-Trời nắng chang chang người trói người.
- HS lắng nghe.

- Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, tài giỏi,
có bản lónh ngay từ khi còn nhỏ.

*************************************************************************************************************

4

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24


*************************************************************************************************************

ngay từ khi còn nhỏ.
* Giải lao tại chỗ.
5’
14’ 4/ Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- HS thi đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
25’ KỂ CHUYỆN:
- HS lắng nghe và thực hiện.
⇒ Các em hãy sắp xếp lại các tranh theo
đúng thứ tự của câu chuyện rồi kể lại một
đoạn của câu chuyện.
- Thứ tự đúng : 3 – 1 – 2 – 4 .
- Gọi HS nêu thứ tự đúng của tranh.
- 4 HS kể chuyện.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn chuyện.
- 2 HS thi kể.
- Gọi 2 HS thi kể lại một đoạn chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
2’
- HS trả lời.

4/ Củng cố :
- Nêu những câu đối mà em sưu tầm được.
5/ Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2013

Tiết 1:Chính tả: (nghe – viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện : Đối đáp với vua.
- Tìm đúng, viết đúng các tiếng bắt đầu bằng s / x.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a.
- Bảng phụ ghi 2 lần nội dung bài tập 3a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng có vần - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

ut ; 2 tiếng có vần uc.
- HS lắng nghe.
- GV kiểm tra, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Đối đáp với vua.
*************************************************************************************************************

5

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

- GVghi đề bài:
7’
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc lại, các HS khác đọc thầm theo.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Vì nghe nói cậu là học trò
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào ? - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li, …

- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ - HS đọc thầm bài và tập viết từ khó. Đuổi
khó ra nháp.
nhau, tức cảnh, nghó ngợi, Bá Quát.
13’ * HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
5’
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
- HS lắng nghe GV nhận xét.
6’
Bài tập:
Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s / x có nghóa như sau:
- Nhạc cụ bằng ống có nhiều lỗ nhỏ, thổi bằng - Đó là nhạc cụ : sáo.
hơi.
- Môn nghệ thuật trên sân khấu trình diễn các - Môn nghệ thuật đó gọi là xiếc.
động tác như leo, nhảy, nhào lộn … của người
và thú.
- GV nêu gơi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
Bài tập 3: Thi tìm từ chỉ hoạt động :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng s
- San sẻ, so sánh, soi đuốc, sa xuống . . .
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng x
- xào rau, xới đất, xơi cơm, xê dòch, xẻo
- Tổ chức cho 2 tổ thi tìm từ ở bảng

thòt, . . .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện..
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức
(Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU:
▪ HS hiểu :
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của
họ.
*************************************************************************************************************

6

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học


Tuần 24

*************************************************************************************************************

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
▪ HS biết ứng xử khi gặp đám tang
▪ HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa
mất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập
- Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
+ Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ?
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Tôn trọng đám
tang ( Tiết 2).
- GV ghi đề bài.

 Các hoạt động:
10’ ▪ Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm
đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo
vệ ý kiến của mình.
+ Cách tiến hành:
- HS suy nghó bày tỏ ý kiến.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người - Không tán thành.
mình quen biết.
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng ngưới đã khuất, - Nên tán thành.
tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa
tang.
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống - Nên tán thành.
văn hóa.
 Kết luận:
- HS lắng nghe.
- Nên tán thành với các ý kiến b,c.
- Không tán thành với các ý kiến a.
10’ ▪ Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng
trong các tình huống gặp đám tang.
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi - HS các nhóm thảo luận
nhóm.
+ Tình huống a: Em nhìn thấy bạn đeo băng tang,
đi đằng sau xe tang.
+ Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có tang.
+ Tình huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp có
tang.

+ Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang
*************************************************************************************************************

7

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét,kết luận.
- các nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe, nhận xét.
 Kết luận:
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ
trỏ, cười đùa nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật - HS lắng nghe và thực hiện.
đầu chia buồn cùng bạn, Nếu có thể, em nên đi
cùng với bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười
đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên thăm hỏi và chia buồn
cùng bạn.
+ Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
6’

▪ Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên.
+ Mục tiêu: Củng cố bài
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy
to, bút dạ và phổ biến luật chơi.
- Trong thời gian nhất đònh 5-7’, các nhóm thỏa
luận, liệt kê những việc nên làm và không nên
làm khi gặp đám tang, nhóm nào ghi được nhiều - HS tiến hành chơi.
- Cả lớp nhận xét, đáng giá kết quả
việc thì nhóm đó thắng.
công việc của mỗi nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang,
không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Dó là một
- HS lắng nghe.
biểu hiện của nếp sống văn hóa.
2’
4) Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
- Nhắc HS vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc
sống.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 4:Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*************************************************************************************************************

8

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

1’
5’

1’

31’
7’


5’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập
chung.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm bài ở bảng, các HS
khác làm vào bảng con.

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- HS nhóm 3 và 4 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
821  4

3284 : 4
3284
4
821

×
08
821
4
04
3284
0
1012  5
5060 : 5
5060
5
1012
⇒ Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa
×
006
1012
5
số kia.
10
5060
0
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác
làm ở bảng con.
4691 : 2
1230 : 3
4691
2

1230
3
06
2345
03
410
09
00
11
1
1607 : 4
1607
4
007 401
3

1038 : 5
1038
5
038 207
3

Bài 3: Giảm tải
7’

- 1 HS đọc bài toán 4.
HS theo dõi ở bảng phụ.

Bài 4: Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.

GV treo bảng phụ tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Chiều rộng : 95 m
Chiều dài : gấp 3 lần chiều rộng

- Hỏi chu vi sân vận động là bao nhiêu mét ?

*************************************************************************************************************

9

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

Chu vi : . . . ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?

- Biết chiều rộng dài 95m, chiều dài gấp 3
lần chiều rộng.
- Phải biết chiều dài và chiều rộng của sân.
- Lấy 95  3 = 285 (m).
+ Muốn biết chu vi hình vuông ta phải biết gì ? - Lấy : (285 + 95)  2 = 760 (m).
+ Muốn biết chiều dài của sân em làm sao ?

Giải :
+ Muốn tính chu vi em làm thế nào ?
Chiều dài sân vận động là :
- Gọi 1 HS giải ở bảng.
95  3 = 285 (m).
Chu vi sân vận động là :
(285 + 95)  2 = 760 (m).
Đáp số: 760 m.
- HS lắng nghe và thực hiện.
2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một số bông hoa.
- Phân loại các bônh hoa sưu tầm được.
- Nêu được chức năng và ích lợi của hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 90 – 91.
- Sưu tầm một số bông hoa thật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS trả lời :
- HS trả lời.
+ Kể tên một số lá cây và nêu ích lợi của lá đó
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Hoa.
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
10’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự
*************************************************************************************************************

10

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24


*************************************************************************************************************

7’

9’

2’

khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số
loài hoa.
Kể được tên một só bộ phận thường có của
một bông hoa.
+Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm thảo
luận.
- Quan sát và nói cho nhau nghe về màu sắc
của những bông hoa ở các hình trang 90 – 91
và những bông hoa mang đến lớp. Trong
những bông hoa đó, bông nào có hương thơm,
bông nào không có hương thơm ?
- Chỉ ra đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhò hoa
của bông hoa đang quan sát.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
 Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau
về hình dạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi
bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh
hoa và nhò hoa.
▪ Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
+ Mục tiêu Biết phân loại các bông hoa sưu

tầm được.
+ Cách tiến hành: Yêu cầu các nhóm phân
loại, sắp xếp những bông hoa đó theo từng
nhóm : Theo màu sắc, theo hình dạng, …
- Gọi vài nhóm giới thiệu các nhóm hoa của
nhóm mình.
▪ Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của
hoa.
+ Cách tiến hành:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ? Nêu VD.

- Hoa súng có màu hồng và có hương thơm ;
hoa hồng có màu đỏ và có hương thơm ; hoa
sú lơ màu trắng, không có hương thơm ; hoa
râm bụt màu đỏ, không có hương thơm . . .
- HS quan sát, chỉ trên hoa và nêu các bộ
phận của hoa đó.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả
trước lớp.
- HS lắng nghe.

- HS sắp xếp các bông hoa của nhóm mình
sưu tầm được theo các nhóm khác nhau.
- HS báo cáo trước lớp.

- Hoa có chức năng sinh sản
- Hoa dùng để lấy hương thơm chế ra nước

hoa … ; dùng để trò bệnh ; dùng trong trang
trí ; …
VD: Hoa hồng vừa để trang trí vừa lấy
hương thơm chế ra nước hoa.
Hoa đu đủ dùng để trò ho ; hoa thiên lí để ăn

- HS lắng nghe.

 Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và
nhiều viêïc khác
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát một số hoa trong
vườn nhà mình, chỉ tên các bộ phận của hoa

*************************************************************************************************************

11

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************


đó ; nêu ích lợi.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2013

Tiết 1: Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“Lưu Quang Vũ ”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : vi-ô-lông ; ắc-rê ; lên dây ; nâng ; phép lạ ; khuôn
mặt ; sẫm màu.
- Hiểu nghóa các từ ngữ mới trong bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của
em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa nội dung bài đọc ở SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc bài: Mặt trời mọc ở đằng . . . - 3 HS đọc bài.
tây !
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc
Tiếng đàn.
13’  Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi SGK.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu (vài lượt). GV kết hợp - Lần lượt từng HS đọc bài.
sửa sai cho HS.
- GV hướng dẫn HS đọc các tiếng khó. vi-ô- - HS luyện đọc từ khó. vi-ô-lông ; ắc-rê ;
lông ; ắc-rê ; lên dây ; nâng ; phép lạ ; khuôn lên dây ; nâng ; phép lạ ; khuôn mặt ; sẫm
mặt ; sẫm màu.
màu.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn - 2 HS đọc bài và giải nghóa từ mới có trong
đoạn vừa đọc.
vừa đọc.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- Các nhóm tự quản và đọc bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
* HS thi đọc giữa các nhóm:
*************************************************************************************************************

12


Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

10’

- Gọi hai nhóm đại diện thi đọc.
- GV nhận xét
 Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
+ Thủy làm những gì để chuẩn bò vào phòng
thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây
đàn ?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể
hiện điều gì ?

- Hai nhóm đại diện thi đọc.
- HS nhận xét

- 1 HS đọc đoạn 1.
- Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt
nhạc.
- Các từ ngữ : trong trẻo vút bay lên giữa

yên lặng của gian phòng.
- Thủy rất cố gắng, tập trung vào việc thể
hiện bản nhạc – vầng trán tái đi. Thủy rung
động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi
mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
rung động.
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh - 1 HS đọc đoạn 2.
thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền
đàn ?
đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường rủ nhau thả
những chiếc thuyền giấy trên những vũng
nước mưa ; dân chài đang tung lưới bắt cá ;
⇒ Tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
với không gian thanh bình xung quanh.
+ Qua bài tập đọc Tiếng đàn em cảm nhận - Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên
điều gì?
như tuổi thơ của em.
* GVghi nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy
8’
trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS theo dõi ở SGK.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn : “Khi ắc-sê … khẽ
rung động”.
- Gọi 2 HS thi đọc đoạn văn vừa hướng dẫn.
- 2 HS thi đọc.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- 2 HS thi đọc cả bài.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1 đến 12 (đây là các số thường gặp
trên mặt đồng hồ . . .) để xem được đồng hồ ; số 20, số 21 để đọc và viết về “Thế kỷ XX”, “Thế
kỷ XXI”
*************************************************************************************************************

13

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mặt đồng hồ lớn có ghi bằng số La Mã
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Làm quen với
chữ số La Mã.
- GV ghi đề bài.
13’  Giới thiệu một số chữ số La Mã là một vài
số La Mã thường gặp.
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ có ghi chữ số
La Mã.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 Các số chỉ giờ trên mặt đồng hồ này là các
số ghi bằng số La Mã.
Viết : I : đây là chữ số La Mã đọc là “Một”.
Gọi vài em đọc.
V : Đây là chữ số La Mã đọc là “Năm”.
X : Đây là chữ số La Mã đọc là “Mười”.
III : Đọc là “Ba” : Số III do 3 chữ số I viết liền
nhau có giá trò là III – “Ba”.
IV : Đọc là “Bốn” : Số IV do chữ số V ghép
với chữ số I liền bên trái để chỉ giá trò ít hơn V

1 đơn vò.
VI : Đọc là “Sáu” : Số VI do chữ số V viết
liền với chữ số I ở bên phải để chỉ giá trò
nhiều hơn V 1 đơn vò.
...
18’  Thực hành:
5’
Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII,
XX, XXI.
- Gọi HS đọc số ở bảng.
4’
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và nêu

5’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS tổ 1 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát mặt đồng hồ.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- Một.
- Năm
- Mười.

- Ba.
- Bốn.

- Sáu.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín,
mười, mười một, mười hai, hai mươi, hai
mươi mốt.
- A : Đồng hồ chỉ 6 giờ đúng.
B : Đồng hồ chỉ 12 giờ đúng.
A : Đồng hồ chỉ 3 giờ đúng.

Bài 3: Viết số.
- HS viết bảng con.
- GV đọc số, HS viết vào bảng con :
II, VI, V, VII, IV, IX, XI.
Hai, sáu, năm, bảy, bốn, chín, mười một.
a) II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
bBài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số

*************************************************************************************************************

14

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học


Tuần 24

*************************************************************************************************************

5’

La Mã.
- Yêu cầu HS viết vào vở, GV theo dõi uốn
- I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII.
nắn cho HS.
- HS đọc các số vừa viết.
- Gọi 1 HS sửa bài ở bảng.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng
▪ Viết tên riêng : (Phan Rang) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ :
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng chữ cỡ nhỏ.

- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa R
- Từ ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu từ và câu ứng dụng vừa học.
- 1 HS nêu từ và câu ứng dụng vừa học
- Đọc cho HS viết bảng : Quang Trung, Quê
- HS viết bảng : Quang Trung, Quê
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ
hoa R.
- GV ghi đề bài:
6’
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- . . . các chữ P (Ph) , R
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết các - HS theo dõi ở bảng.
chữ đó :


P Ph , R

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.

- HS viết ở bảng con.

*************************************************************************************************************

15

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

6’

 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
- Từ ứng dụng : Phan Rang
 Phan Rang : là tên một thò xã thuộc tỉnh - HS lắng nghe.
Ninh Thuận.
- HS tập viết ở bảng con

- Yêu cầu HS viết bảng con.

Phan Rang

6’

- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
+ Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào ?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

Rủ, Bây

-

Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Câu ca dao khuyên ta chăm chỉ cấy cày,
làm lụng để có ngày sung sướng, đầy đủ.
- HS tập viết ở bảng con.

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
11’  Thực hành:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ R viết một dòng.
- HS viết vào vở.
- Chữ H, Ph viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết hai dòng.

- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
4’
 Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- 5  7 HS nộp vở.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 5:Thủ công

(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- HS đan được tấm đan nong đôi đúng quy trình kó thuật.
- HS yêu thích sản phẩm đan nan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tấm đan nong đôi đã hoàn thiện.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


*************************************************************************************************************

16

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

1’
5’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Đan nong
đôi (Tiết 2).
- GV ghi đề bài:
26’  HS thực hành đan nong đôi.
- Gọi 1 HS nhắc lại quy trình đan nong đôi.

- 1 HS nhắc lại :
* Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.
* Bước 2 : Đan nong đôi (theo cách nhấc 2
nan, đè 2 nan. Nan ngang trước và nan
ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).
* Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
 Thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành đan nong đôi. GV
giúp đỡ cho các em còn lúng túng để cả lớp - HS thực hành đan nong đôi.
hoàn thành sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau - HS lắng nghe và thực hiện.
làm lọ hoa gắn tường.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011

Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật (người làm nghệ thuật, các hoạt
động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
- Ôn luyện về dấu phẩy (với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp kẻ sẵn các cột để làm bài tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS tổ 2 trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- Gọi 1 HS tìm phép nhân hóa trong khổ thơ - HS tìm và trả lời.
sau :
Hương rừng thơm đồi vắng
*************************************************************************************************************

17

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

Nước suối trong thì thầm

Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ về
1’
nghệ thuật. Dấu phẩy.
- GV ø ghi đề bài:
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ ngữ.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 1 HS đọc bài tập 1.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi vào bảng.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
- Diễn viên, ca só, nhà văn, biên đạo múa,
đạo diễn, họa só, . . .
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật.
- Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn,
sáng tác, . . .
+ Chỉ các môn nghệ thuật.
- Điện ảnh, kòch nói, hát tuồng, âm nhạc, hội
họa, điêu khắc, . . .
Bài 2: Đặt dấu phẩy thích hợp vào đoạn
văn.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Mỗi bản nhạc , mỗi bức tranh , mỗi câu
- Lần lượt gọi HS điền dấu phẩy vào các câu chuyện , mỗi vở kòch , mỗi cuốn phim , . . .
văn. Mỗi HS điền 1 dấu phẩy.

đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo
- GV nhận xét, sửa chữa.
nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc só , họa
só , nhà văn , nghệ só sân khấu hay đạo diễn
Họ đang lao động miệt mài , say mê để đem
lại cho ta những giờ giải trí tuyệt vời , giúp
ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho
cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
- Vài HS đọc lại bài đã sửa.
- Gọi vài HS đọc lại bài đã sửa, ngắt nghỉ
đúng chỗ.
3’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
*************************************************************************************************************

18

Giáo án lớp 3



Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

- Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trò của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và
các số XX, XXI khi đọc sách.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết số ở bảng bằng chữ số La Mã : - 2 HS viết số ở bảng.
hai, tám, mười, bốn.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học luyện tập.

- GV ghi đề bài.
31’  Hướng dẫn HS làm bài tập.
5’
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Dùng đồng hồ mô hình lấy giờ như các đồng
hồ ở SGK.
- HS nêu kết quả :
- Gọi HS nêu kết quả.
A : 4 giờ đúng.
B : 8 giờ 15 phút.
C : 9 giờ kém 10 phút.
6’
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV ghi bảng, gọi HS đọc : I, III, IV, VI, VII, - HS đọc số : một, ba, bốn, sáu, bảy, chín,
mười một, tám, mười hai.
IX, XI, VIII, XII.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HS làm vào bảng con :
- Yêu cầu HS ghi vào bảng con.
III : ba Đ
;
VII : bảy
Đ
VI : sáu Đ
;
VIIII : chín
S
IIII : bốn S
;
IX : chín

Đ
IV : bốn Đ
;
XII : mười hai Đ
7’
Bài 4: Dùng các que diêm để xếp thành các
số sau :

- Gọi HS thực hành xếp số trước lớp.
a) Có 5 que diêm hãy xếp thành số 8, số 21.
- Gọi 2 HS thực hiện.

- 2 HS xếp trước lớp :

1 HS thực hiện.

b) Có 3 que diêm hãy xếp số 9.
- Gọi 1 HS thực hiện.

*************************************************************************************************************

19

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24


*************************************************************************************************************

- Gọi HS thực hiện.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả.
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở SGK trang 92 – 93.
- Một số quả các loại.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số hoa và ích lợi của hoa đó.
+ Hoa có chức năng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Quả.
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
16’ ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra
sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn
của một số loại quả.
Kể được tên một số bộ phận thường có của
một quả.
+ Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, - Quả chôm chôm có màu đỏ, có dạng hình
cầu (tròn), nhỏ, vỏ có nhiều gai ; quả đu đủ
độ lớn của từng loại quả.
hơi dài vỏ có màu xanh, khi chín có màu
vàng tươi, da nhẵn . . .
+ Trong các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào, - Quả chôm chôm ngọt mát, quả chuối ngọt
và thơm, quả táo xốp và ngọt dòu . . .
nói về mùi vò của quả đó.
*************************************************************************************************************


20

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

10’

+ Chỉ vào hình và nói tên từng bộ phận của
một quả.
+ Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó.
* Làm việc với vật thật.
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu các loại quả
của nhóm mình sưu tầm được.
+ Quan sát bên ngoài : nêu màu sắc, hình
dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc, gọt vỏ xem phần vỏ quả có gì đặc biệt.
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?
Chỉ phần ăn được của quả đó.
Nếm thử và nói về mùi vò của quả đó.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
 Kết luận: Có nhiều loại quả. Chúng khác
nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vò.
Mỗi quả thường có : vỏ, thòt, hạt. Một số quả
chỉ có vỏ, thòt hoặc vỏ và hạt.

▪ Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và
ích lợi của quả.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Quả thường được dùng để làm gì ?

- Quả có : vỏ, thòt, hạt.
Người ta thường ăn phần thòt của quả đó. Có
loại quả ta ăn phần hạt như qủ lạc, quả
đậu. . .
- HS tự giới thiệu các loại quả của nhóm
mình.

- Đại diện nhóm lần lượt báo cáo.

HS thảo luận nhóm :
- Quả dùng để ăn tươi, xào nấu làm thức ăn,
+ Quan sát hình ở SGK và cho biết ích lợi của làm thuốc chữa bệnh . . .
- Các quả ăn tươi : táo, măng cụt, chôm
các loại quả đó.
chôm, cam, mận, đu đủ . . .
Quả dùng để chế biến làm thức ăn : đu đủ,
đậu hà lan, đậu phụng, bí, bầu, mướp . . .
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Kể một số quả :
- HS kể thêm :
+ n tươi
+ Táo, chôm chôm, nho, mận, xoài, cam, na.

+ Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp.
+ Nho, bí đao, táo. . .
+ Làm rau dùng trong bữa ăn.
+ Đậu hà lan, đu đủ, mướp, bí, bầu, khổ
qua . . .
+Ép dầu.
 Kết luận: Quả dùng để ăn tươi, làm rau + Đậu phụng, vừng, đậu nành. . .
trong các bữa ăn, ép dầu. . . Ngoài ra, muốn - HS lắng nghe
bảo quản các loại quả được lâu người ta có
thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành
cây mới.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
*************************************************************************************************************

21

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24


*************************************************************************************************************

Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài : Tiếng đàn.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp ghi 2 lần nội dung bài tập 2a.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng - HS tìm từ và viết ra bảng con.
bắt đầu bằng s / x và là từ chỉ hoạt động.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Tiếng đàn.
- GV ghi đề bài:
7’

 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
+ Nội dung đoạn văn này là gì ?
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian
phòng như hòa với tiếng đàn.
+ Đoạn văn này có mấy câu?
- Đoạn văn có 6 câu.
- GV đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con - HS viết bảng con. mát rượi, thuyền, lưới,
mát rượi, thuyền, lưới, vũng nước, nở đỏ.
vũng nước, nở đỏ.
13’ * HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
5’
* Chấm và chữa bàiø:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6’
 Luyện tập:
Bài 2a: Tìm từ.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm từ ở - HS thi tìm từ ở bảng :
bảng (theo hình thức tiếp sức)
a) Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng - Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng,
bắt đầu bằng âm s.

sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc. . .
b) Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng - Xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao
bắt đầu bằng âm x.
xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng
*************************************************************************************************************

22

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

2’

- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.

xính. . .
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- Rút kinh nghiệm:

.................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết 2 :Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ thật (loại lớn)
- Đồng hồ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nêu kết quả bài tập 1 trang 122.
- 3 HS nêu kết quả bài tập 1.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Thực hành
xem đồng hồ.

- GV ghi đề bài.
14’  Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp
chính xác đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ.
- HS quan sát mặt đồng hồ đồ dùng và nghe
Trên mặt đồng hồ, ngoài các số từ 1 đến 12, GV hướng dẫn.
còn có các vạch nhỏ.
- Từ số 1 đến số 2 gồm 5 phút, giữa 2 số này
gồm có 5 vạch. Vậy mỗi vạch tương ứng với 1
phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất ở - Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
SGK và nêu số giờ ở đồng hồ đó.
- Gọi 1 HS khác nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- Hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ hai ở
SGK.
*************************************************************************************************************

23

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

Kim ngắn đang ở vi trí quá số 6 một ít. Nghóa

là hơn 6 giờ ; kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số
2 . Vậy tính từ số 12 đến vạch ấy gồm 13 vạch
nhỏ, tức 13 phút. Nghóa là đồng hồ chỉ 6 giờ
13 phút.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ tiếp theo và Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4
nêu giờ ở đồng hồ đó.
phút.
⇒ Ta chỉ đọc giờ bằng một trong hai cách trên
: nếu kim dài ở quá số 6 thì đọc theo cách hai,
còn kim dài chưa quá số 6 thì đọc theo cách
thứ nhất.
17’ 4/ Luyện tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
5’
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả, GV sửa chữa.
HS nêu kết quả :
A : đồng hồ chỉ 2 giờ 9 phút
B : đồng hồ chỉ 5 giờ 16 phút
C : đồng hồ chỉ 11 giờ 22 phút
D :đồng hồ chỉ 10 giờ kém 26 phút
E : đồng hồ chỉ 11 giờ kém 21 phút
G : đồng hồ chỉ 4 giờ kém 4 phút

i
2:
Đặ
t
thê
m
kim

phú
t
để
đồ
n
g
hồ
chỉ
:
6’
a) 8 giờ 7 phút
b) 12 giờ 34 phút
c) 4 giờ kém 13 phút
- Gọi HS lần lượt thực hiện yêu cầu bài tập.
HS thực hiện trước lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
6’
Bài 3: Đồng hồ nào tương ứng với mỗi thời
gian dưới đây ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh đồng hồ ở SGK, HS quan sát và nêu kết quả :
A : 7 giờ 55 phút
gọi HS lần lượt nêu kết quả.
B : 3 giờ 27 phút
C : 1 giờ kém 16 phút
D : 9 giờ 19 phút
E : 5 giờ kém 23 phút
G : 12 giờ rưỡi
2’
H : 8 giờ 50 phút
4/ Củng cố – dặn dò:

I : 10 giờ 8 phút
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
- HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
- Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn

*************************************************************************************************************

24

Giáo án lớp 3


Trường Tiểu học

Tuần 24

*************************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Rèn kó năng nói : Nghe kể câu chuyện : Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể
lại đúng, tự nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện ở SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu gợi ý trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài viết về : Kể lại một buổi - 2 HS đọc bài viết của mình.
biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em Nghe – kể:
Người bán quạt may mắn.
- GV ghi đề bài.
15’  HS Nghe – kể:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi - 1 HS nêu yêu cầu bài tập và các câu hỏi
gợi ý.
gợi ý.
⇒ Các em hãy quan sát tranh ở SGK.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- GV kể chuyện.
- HS lắng nghe
* lem luốc : bò dây bẩn nhiều chỗ.
* cảnh ngộ : tình trạng không hay mà người
ta gặp phải.
+ Bà lão bán hàng gặp ai và phàn nàn điều - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây,
gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế
gì?

nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy
sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp đến nổi
quạt để làm gì ?
tiếng, nhận ra ông, mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của
Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- HS lắng nghe.
16’ - GV kể lần 2.
- HS trong nhóm lần lượt kể lại chuyện.
4/ Luyện tập:
- Đại diện nhóm thi kể.
- Yêu cầu các nhóm kể cho nhau nghe.
- Vương Hi Chi là người có tài và nhân hậu,
- Gọi đại diện các nhóm thi kể.
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ só có
Hi Chi ?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ
có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người
này ?
ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn
vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một
tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà
*************************************************************************************************************

25


Giáo án lớp 3


×