Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 30 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.03 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2013

Tiết 1:

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Chào cờ :
- HS dự lễ chào cờ đầu tuần 30 . Học sinh có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
2. Sinh hoạt lớp :
- GV tiến hành Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS bước vào cuối học kỳ II.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

30’
20’

1/ Lên lớp:
* Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng
vò trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ
của tiết chào cờ.


- HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm túc

13’

2’

* Hoạt động 2: GV tiến hành kiểm tra sách,
vở, ĐDHT của HS.
- GV cho HS để sách vở, ĐDHT lên bàn các
tổ trưởng tiến hành kiểm tra.
- Sau khi kiểm tra xong các tổ báo cáo kết
quả.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bò sách, vở đầy đủ
để học tốt hơn vào cuối kỳ II.
2/ Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 30.

dự tiết chào cờ tuần 30.
- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV
trực tuần qua các hoạt động của tuần 29 và
những dặn dò của hiệu trưởng, tổng phụ
trách đội về các hoạt động của tuần 30.

- HS để sách vở, ĐDHT lên bàn
- Các tổ trưởng tiến hành kiểm tra.

- HS lắng nghe thực hiện.

Tiết 2: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

1


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

1’

31’

- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
- GV ghi đề bài :
 Hướng dẫn HS là bài tập.
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- GV làm mẫu :
63548
+
19256
82804

- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc bài giải của mình.

- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài :
52379
29107
+
+
38421
34693
90800

- Gọi HS làm ở bảng, cả lớp làm bảng con.

Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.

63800

+

93959
6041

100000

- 1 HS đọc đề toán.
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là :
3 × 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(3 + 6) × 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
6 × 3 = 18 (cm2)
Đáp số : 18 cm ; 18 cm2.

Bài 3: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo
tóm tắt :
- GV treo bảng phụ.
- HS theo dõi ở bảng phụ :
Tóm tắt :
- 1 HS đọc bài toán.
17 kg


Con :
? kg
Mẹ :
- Gọi vài em đặt đề toán.
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào
vở.

Giải:
Cân nặng của mẹ là :
17 × 3 = 51 (kg)
Cân nặng của hai mẹ con là :
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68 kg.

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
2’
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3 : m nhạc
GV bộ môn dạy
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


2


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Quỳnh Phương”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua, mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng, lưu luyến, hoa
lệ; biết đọc lời kể, xen lẫn lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nghóa các từ : Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Cuộc gặp gỡ đầy thú vò, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam
với học sinh ở Lúc-xăm-bua.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho
phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

1’
16’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi ở
SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Gặp gỡ
ở Lúc - xăm – bua.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Lúc-xăm-bua,
mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng,
lưu luyến, hoa lệ
* Luyện đọc đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tuyết

Hoạt động của học sinh

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó.

- 3 HS đọc bài và giải nghóa từ.

Mùa đông, ở các nước xứ lạnh thường có
tuyết rơi.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

3


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

10’

5’
14’

25’


2’

* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.

* HS thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đại diện các nhóm thi đọc
 Tìm hiểu bài:
+ Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,
đoàn cán bộ Việt Nam gặp gỡ những điều gì
bất ngờ, thú vò ?

- HS đại diện các nhóm thi đọc

- Tất cả HS đều tự giới thiệu về mình bằng
tiếng Việt ; hát tặng đoàn bài hát việt ; giới
thiệu đồ vật sưu tầm của nước Việt, vẽ Quốc
kì Việt Nam.
- Vì cô của các bạn đã từng ở Việt Nam 2
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt năm ; cô rất yêu Việt Nam nên dạy cho học
và sưu tầm nhiều đồ vật của Việt Nam ?
trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em nghe
những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em
tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét.
- Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học
+ Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì những môn gì, thích những bài hát nào, chơi
về thiếu nhi Việt Nam ?

những trò chơi gì ?
- HS thảo luận nhóm:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
- Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt nam /
+ Các em muốn nói gì với các bạn học sinh Cảm ơn tình thân ái, hữu nghò của các bạn. .
trong câu chuyện này ?
- Đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
ý kiến.
- Cuộc gặp gỡ đầy thú vò, đầy bất ngờ của
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
đoạn cán bộ Việt Nam với học sinh ở Lúcxăm-bua.
* GV chốt ý ghi bảng: cuộc gặp gỡ đầy thú vò,
đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam với
học sinh ở Lúc-xăm-bua.
* Giải lao tại chỗ.
 Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.(thể hiện cảm xúc
lưu luyến)
- Vài HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- 2 HS đọc cả bài.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
KỂ CHUYỆN
- HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS lắng nghe.

- GV hướng dẫn HS kể.
- 1 HS đọc các gợi ý.
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý.
- 1 HS kể mẫu.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

 - Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2013
Tiết 1:Chính tả (nghe - viết)


I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài : Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 b.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

7’

13’
5’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con : điền kinh, tin
tức, thò xã.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Liên hợp quốc.

- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục
đích gì ?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp
quốc ?
+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp
quốc vào lúc nào ?
- GV đọc cho HS viết các chữ số, tiếng dễ viết
sai. Liên hợp quốc, bảo vệ, lãnh thổ.
* HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
 Bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm :
hếch hay hết
lệch hay lệt

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS viết bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác

và phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Ngày 20 tháng 9 năm 1977.
- HS viết bảng con. Liên hợp quốc, bảo vệ,
lãnh thổ.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm.

hết giờ, mũi hếch, hỏng hết
Lệt bệt, chênh lệch.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Bài 3: Đặt câu với 2 trong các từ tìm được ở
bài tập 2.
- HS làm bài miệng :
- Gọi HS làm miệng.
Hết giờ học, em đi nhanh về nhà.
Bạn Hà có cái mũi hếch trông rất ngộ.
Các cành hoa giấy vừa làm đã hỏng hết.

Hai bác em có tuổi chênh lệch nhau.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS.
2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

(TIẾT 1 )
I / MỤC TIÊU:
- HS hiểu :
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho
sự phát triển của bản thân.
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường . . .
- HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em :
Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi ; biết phản đối những hành vi phá
hoại cây trồng, vật nuôi.
Biết báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về cây trồng, vật nuôi.

- Một số bài hát thuộc chủ đề này.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2) Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn - HS trả lời.
nước ?

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

1’


10’

10’

6’

- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Chăm
sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 1).
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Trò chơi Ai đoán đúng ?
+ Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây
trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu cả lớp đếm số chẵn, lẻ (1, 2)
HS số chẵn nêu một vài đặc điểm về một con
vật yêu thích và nói rõ lí do vì sao yêu thích,
tác dụng của con vật đó.
HS số lẻ nêu một vài đặc điểm của một cây
trồng mà em yêu thích và nói lí do vì sao mình
yêu thích, tác dụng của cây trồng đó.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi lần lượt từng em lên trình bày, các HS
khác đoán và gọi tên được con vật hoặc cây
trồng đó.
 Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích
một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng,
vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại
niềm vui cho con người.

▪ Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh.
+ Mục tiêu: HS nhận biết các việc cần làm để
chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
+ Cách tiến hành:
- GV cho HS xem các tranh. Yêu cầu HS đặt
câu hỏi và mời một bạn trả lời về nội dung
bức tranh :
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem
lại ích lợi gì ?
.....
 Kết luận: Ảnh 1 : Bạn đang tiả cành, bắt
sâu cho cây ; Tranh 2 : Bạn đang cho gà ăn ;
Tranh 3 : Các bạn đang cùng với ông trồng
cây ; Bạn đang tắm cho lợn.
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm
vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm
những công việc có ích và phù hợp với khả
năng.
▪ Hoạt động 3: Đóng vai.
+ Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm
sóc cây trồng, vật nuôi.

- HS đếm số.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách thực
hiện.

- HS thực hiện.
- HS lần lượt trình bày trước lớp.


- HS lắng nghe.

- HS xem tranh và hỏi - đáp cho nội dung
tranh đó.
VD : Các bạn đang cho gà ăn. Việc làm đó
sẽ giúp các bạn thấy vui hơn vì mình đã giúp
đỡ được cho bố mẹ. Các bạn chăm sóc gà sẽ
giúp gà mau lớn, đem lại nguồn lợi kinh tế
cho gia đình. . .
- HS lắng nghe.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu 4 nhóm đóng vai là :
- HS thảo luận theo nhóm.
* Chủ trại gà.
Chủ trại gà : Xây dựng chuồng trại cho gà
* Chủ vườn hoa, cây cảnh.
đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh. Nghiên cứu
* Chủ trại bò.

về cách cho gà ăn, thức ăn của gà phù hợp
* Chủ ao cá.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách với từng giai đoạn phát triển ; cách phòng
chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình được tốt bệnh cho gà. . . .
hơn.
- Gọi từng nhóm trình bày kết quả của nhóm
mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 Kết luận: GV khen ngợi các nhóm có ý - HS lắng nghe.
kiến hay.
4) Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết4: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa m và km.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

1’

14’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi HS lên bảng giải BT3.
- Gọi 2 HS nêu bài toán theo tóm tắt ở bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Phép trừ
các số trong phạm vi 100000.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ
85674 – 58329 .

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1HS lên bảng giải.
- 2 HS nêu bài toán.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


8


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Ghi : 85674 – 58329 = ?
+ Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ?
85674
58329

- Ta đặt tính rồi tính.
- HS lần lượt trừ miệng.

27345
- Gọi HS trừ miệng, GV ghi bảng.
- Muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số - Ta làm như sau :
+ Đặt tính.
với nhau ta làm như thế nào ?
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
17’
6’

6’

Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
 Luyện tập:
Bài 1: Tính.

- GV ghi lần lượt 2 phép tính ở bảng, gọi HS - HS lần lượt làm ở bảng :
92896
73581
thực hiện, các HS khác làm vào bảng con.
65748
36029
27148
59372
53814

37552
32484
9177

05558

23307

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm ở bảng, các em khác làm vào - HS làm bài ở bảng :
bảng con.
63780 – 18546
;
91462 – 53406
63780
91462
18546
53406

45234

6’

- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
Tóm tắt :
25850 m

49283 – 5765
49283
5765

38056

43518

- 1 HS đọc bài toán 3.
- HS theo dõi ở bảng.
Giải:
Số mét đường chưa rải nhựa là :
9850 m
?m
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi : 16000 m = 16 km
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào
Đáp số : 16 km.
vở.

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài - HS lắng nghe và thực hiện.
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
2’

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả đòa cầu gồm cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và cực Bắc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Quả đòa cầu.
- Hình vẽ phóng to (H2) ở SGK tang 112.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

10’

9’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật.
+ Nêu đặc điểm chung của động vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Trái đất.
Quả đòa cầu.
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của
Trái Đất trong không gian.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Trái Đất có hình gì ?

⇒ Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- Yêu cầu các nhóm quan sát quả đòa cầu.
⇒ Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái
Đất.
- GV giúp HS biết : quả đòa cầu, giá đỡ, trục.
Chỉ cho HS vò trí của Việt Nam trên quả đòa
cầu.
 Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình
cầu.
▪ Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, Nam ; xích đạo,
Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên quả đòa cầu.
Biết tác dụng của quả đòa cầu.
+ Cách tiến hành:

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát hình vẽ.
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- HS quan sát quả đòa cầu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình 2, chỉ và nêu các vò trí ấy

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


10


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

- Yêu cầu các nhóm quan sát quả đòa cầu và
từng em chỉ ở hình 2 SGK vò trí của cực Bắc,
Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Yêu cầu từng em trong nhóm chỉ và nêu các
vò trí ấy trên quả đòa cầu.
+ Em hãy nhận xét về trục của quả đòa cầu.
+ Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt
quả đòa cầu ?

cho các bạn biết.

- Trục của nó hơi nghiêng so với mặt bàn.
- Màu xanh lơ thường dùng để chỉ biển ;
màu xanh lá cây chỉ đồng bằng ; màu vàng,
da cam chỉ đồi núi, cao nguyên . . .
- Bề mặt Trái Đất không bằng phẳng.
- HS lắng nghe.

+ Vậy bề mặt của Trái Đất như thế nào ?
 Kết luận: Quả đòa cầu giúp ta hình dung
được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái
7’

đất.
▪ Hoạt động 3: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vò trí cực Bắc,
Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu
trên quả đòa cầu.
- HS theo dõi ở bảng.
+ Cách tiến hành:
- HS tham gia trò chơi.
- GV vẽ 2 quả đòa cầu ở bảng.
- Yêu cầu 2 tổ, mỗi tổ 3 em ghi tên các vò trí
trên vào hình vẽ.
2’
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2013

Tiết 1: Mó thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“Đònh Hải”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
▪ Rèn kó năng đọc :

- Đọc đúng các từ : tròn vo, vòm cao ; đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
- Hiểu các từ ngữ : dím, gấc, cầu vồng.
- Hiểu nội dung bài : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu
mái nhà chung và gìn giữ nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc như SGK.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
13’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:

- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của chuyện :
“Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Một
mái nhà chung.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. tròn vo,
vòm cao
* Luyện đọc khổ thơ:
- Gọi 6 HS đọc 6 khổ thơ và giải nghóa từ mới
có trong khổ thơ vừa đọc.
* Luyện đọc khổ thơ trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng
của ai ?
+ Mỗi mái nhà riêng có những nét gì đáng
yêu ?

+ Em muốn nói gì với những người bạn chung
một mái nhà?

+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì?

8’

* GV chốt ý ghi bảng: Mỗi vật có cuộc sống
riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái
đất. Hãy yêu mái nhà chung và gìn giữ nó.
Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó. tròn vo, vòm cao

- 6 HS đọc bài.

- HS đọc theo nhóm, nhóm trưởng theo dõi,
sửa sai cho các bạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- 1 HS đọc bài.
- Mái nhà của chim, cá, ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm trong lòng đất.
Mái nhà của ốc tròn vo bên mình.
Mái nhà của bạn nhỏ : có giàn gấc đỏ, hoa

giấy lợp hồng.
- Hãy yêu mái nhà chung / Hãy sống vui vẻ
dưới mái nhà chung / Hãy bảo vệ mái nhà
chung.
- Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có
mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà
chung và gìn giữ nó.

- HS đọc đồng thanh nhiều lần để thuộc bài

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

thơ.
- Gọi lần lượt 2 HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ.
thơ.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tờ giấy bạc loại : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng và một số tờ giấy bạc đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
14’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Tiền
Việt Nam.
 Giới thiệu các tờ giấy bạc:20000 đồng,
50000 đồng, 100000 đồng.

- Cho HS quan sát các tờ giấy bạc : 20000
đồng, 50000 đồng, 100000 đồng.
+ Nhận xét về màu sắc của các tờ giấy bạc.

+ Trên các tờ giấy bạc này có ghi gì ?

17’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- HS quan sát.
- Tờ 20000 đồng có màu xanh, tờ 50000
đồng có màu tím thẫm, tờ 100000 đồng có
màu xanh chuối non.
- Tờ 20000 đồng có ghi số 20000 và chữ :
Hai mươi nghìn đồng ; tờ 50000 đồng có ghi
số 50000 và dòng chữ Năm mươi nghìn
đồng; tờ 100000 đồng có ghi số 100000 và
dòng chữ : Một trăm nghìn đồng.

4/ Luyện tập:
Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền ?
+ Ví a có bao nhiêu tiền ? Làm thế nào em - Ví a có 50000 đồng. Lấy hai mươi nghìn
cộng hai mươi nghìn cộng mười nghìn ta có
biết ?
tất cả là năm mươi nghìn đồng.

**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

13


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

- Tiến hành tương tự với các ví còn lại.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm ở bảng.
- Cả lớp nhậân xét.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV kẻ bảng như SGK.
+ Mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Muốn biết 2
quyển vở giá bao nhiêu tiền em làm thế nào?
lần lượt từng em làm ở bảng, các HS khác làm
vào bảng con.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo
mẫu).
- GV làm mẫu ô thứ nhất.
- HS lần lượt làm ở bảng.

Giải:
Số tiền mẹ mua cặp và mua quần áo là :
15000 + 25000 = 40000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là :
50000 – 40000 = 10000 (đồng)
Đáp số : 10000 đồng.
- HS theo dõi ở bảng.
- Lấy : 1200 × 2
1200 × 2 = 2400 (đồng)
1200 × 3 = 3600 (đồng)
1200 × 4 = 4800 (đồng)

- HS theo dõi :
90000 đồng = 2 tờ 20000 đồng và 1 tờ 50000
đồng.
........

2’

5/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết chữ viết hoa U thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Uông Bí) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô bằng chữ cỡ nhỏ.

- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa U ; Uông Bí.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************


1’

6’

6’

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn chữ
hoa U.
- GV ghi đề bài:
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- . . . các chữ U , B , D
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :
- HS theo dõi ở bảng.

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- HS viết ở bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
- . . . Uông Bí.
⇒ Uông Bí : là tên một thò xã ở tỉnh Quãng
Ninh.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi ở bảng.


- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
6’

- HS tập viết ở bảng con

 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

- . . . Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô.
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
- . . . Cây con dễ uốn , dạy con lúc còn nhỏ
⇒ Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ sẽ dễ nên người.
dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những
thói quen tốt cho con.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :
Uốn cây

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

10’

- HS tập viết ở bảng con.

* Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ U viết một dòng.
- Chữ B, D viết một dòng.
- Uông Bí viết hai dòng.

- Câu ứng dụng viết 2 lần.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
cầm bút. . .

* Chấm chữa bài:

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

3’
2’

- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- 5  7 HS nộp vở.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
thuộc câu tục ngữ.
- HS lắng nghe và thực hiện.


 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5:

Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3)

I/ MỤC TIÊU:
- HS làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kó thuật. (làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng
hồ).
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ để bàn.
- Đồng hồ làm sẵn bằng giấy.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’
5’

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm - 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm đồng
đồng hồ.
hồ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Làm đồng
hồ để bàn (tiết 3).
- HS lắng nghe.
- GV ghi đề bài:
26’  Thực hành:
- Tiết này chúng ta tiến hành hoàn thành sản
phẩm đồng hồ để bàn.
⇒ Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kó các nếp - HS thực hành cắt giấy gấp, dán làm thành
gấp và bôi hồ cho đều.
các bộ phận của đồng hồ.
- Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ.
- GV theo dõi, uốn nắn cho từng em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau.
 - Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2013
Tiết 1:Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng
các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 3 câu văn của bài tập 1.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’


Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- 2 HS làm miệng bài tập 1 và 3 của bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn cách
đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu hai chấm.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi :
“Bằng gì ?”
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt 2 HS , 1 em nêu câu hỏi, 1 em nêu
phần trả lời.
- GV gạch chân phần trả lời ở câu văn trên
bảng.
a) Voi uống nước bằng vòi.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Lần lượt 2 HS hỏi đáp trước lớp.

a) Voi uống nước bằng gì ?
- Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng

gì ?
nan tre dán giấy bóng kính.
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng
nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ só đã chinh phục khán giả bằng c) Các nghệ só đã chinh phục khán giả bằng
tài năng của mình.
gì ?
- Các nghệ só đã chinh phục khán giả bằng
tài năng của mình.
Bài 2: Trả lời các câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?
a) Cá thở bằng gì ?
Bài 3: Trò chơi : Hỏi đáp với bạn bằng cách
đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Bằng gì ?
- Yêu cầu từng cặp 2 HS hỏi – đáp với nhau.


- HS trả lời :
- Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
- Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ.
- Cá thở bằng mang.

- Lần lượt từng cặp hỏi – đáp :
- Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì ?
- Chiếc cặp của bạn được làm bằng gì ?
........

Bài 4: Chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô
trống.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi lần lượt từng em điền dấu câu vào đoạn - HS điền dấu hai chấm vào mỗi ô trống.
văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2:Thể dục


Giáo viên bộ môn dạy

Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Củng cố về trừ các số có đến năm chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, về số ngày trong các
tháng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS giải miệng bài 2 và 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.

Hoạt động của học sinh

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS làm bài miệng.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

Bài 1: Tính nhẩm.
- GV làm mẫu :
90000 – 50000 = ?
Nhẩm :
9 chục nghìn – 5 chục nghìn = 4 chục nghìn
Vậy : 90000 – 500000 = 40000.
- Ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết quả.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 4 HS làm ở bảng.
- Cả lớp làm vào bảng con.

- HS theo dõi ở bảng.

60000 – 30000 = 30000
100000 – 40000 = 60000

80000 – 50000 = 30000
100000 – 70000 = 30000
- 4 HS thực hiện ở bảng :
81981 – 45245
;
81981

45245
36736
86296 – 74951
86296

74951

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

Bài 4: Tìm kết quả đúng.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV ghi các phép tính và kết quả lên bảng.
- HS trả lời ra bảng con.
* 2659

23154
A. 8
B. 9 C. 4 D. 6


11345

;


93644 – 26107
93644

26107
67537
65900 – 245
65900
245
65655

- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở.
Giải:
Số lít mật ong còn lại là :
23560 – 21800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l mật ong.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Kết quả đúng là : C

69505
b) GV nêu từng kết quả.
- Kết quả đúng là : D
- HS ghi kết quả đúng ra bảng con.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.

2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- Quay quả đòa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 114, 115.
- Quả đòa cầu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

5’

1’

10’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS chỉ các cực, bán cầu, xích đạo ở
quả đòa cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giớithiệu: Hôm nay các em học Sự chuyển
động của trái đất.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm.
+ Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay
quanh mình nó.
Biết quay quả đòa cầu theo đúng chiều quay
của Trái Đất quanh mình nó.
+ Cách tiến hành:
- Mỗi tổ thực hiện quan sát hình ở SGK trang
114 và trả lời câu hỏi.
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng
cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
- Yêu cầu mỗi HS trong tổ quay quả đòa cầu
như bạn ở SGK.

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
⇒ Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra
rằng : Trái Đất không đứng yên mà luôn luôn
tự quay quanh mình nó theo hướng ngược
chiều kim đồng hồ.
▪ Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Biết Trái Đất vừa quay quanh
mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
Biết chỉ hướng chuyển động của Trái đất.
+ Cách tiến hành:
- Từng cặp 2 HS quan sát hình 3 trang 115, chỉ
cho nhau xem hướng chuyển động của Trái
Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 1 HS thực hiện.

- HS quan sát theo tổ.
- Trái Đất quay quanh trục của nó theo
hướng ngược chiều kim đồng hồ.
- HS thực hiện quay quả đòa cầu.
- Đại diện 2 em ở 2 tổ báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát và chỉ cho nhau xem trên hình
vẽ.

**************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

20


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

- 2 HS hỏi đáp với nhau theo gợi ý :
- HS hỏi đáp theo cặp :
+ Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển - Trái Đất tham gia đồng thời hai chuyển
động ? Đó là những chuyển động nào ?
động : chuyển động quanh mình nó và
chuyển động quanh Mặt Trời.
+ Em có nhận xét gì về hướng chuyển động - Hai chuyển động đó đều cùng hướng và
của hai chuyển động đó ?
cùng ngược chiều kim đồng hồ (khi nhìn từ
cực Bắc xuống).
- Gọi vài cặp HS hỏi đáp trước lớp.
- HS thực hiện.
 Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai - HS lắng nghe.
chuyển động : chuyển động tự quay quanh
mình nó và chuyển động quay quanh Mặt
Trời.
6’
▪ Hoạt động 3: Chơi trò chơi : Trái Đất quay.
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo
sự hứng thú trong học tập.
+ Cách tiến hành:

- Lần lượt 2 HS tham gia trò chơi.
- HS lần lượt tham gia trò chơi.
E1 : Vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn.
E2 : Vai Trái Đất vừa quay quanh mình và vừa
quay quanh Mặt Trời. Sau đó đổi vai cho
nhau.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tiết 1: Chính tả (Nhớ - viết)

Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nhớ và viết lại đúng 3 khổ thơ đầu của bài : Một mái nhà chung.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần dễ sai : êt / êch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2b. (2 lần)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con 4 tiếng - HS tìm từ và ghi ra bảng con.
có vần êt / êch.
- GV nhận xét, đánh giá.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

1’
7’

13’

5’


6’

3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nhớ viết bài
Một mái nhà chung.
 Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
- Gọi 3 HS khác đọc thuộc 3 khổ thơ của bài
viết.
+ Những chữ nào trong bài viết được viết
hoa
- Cả lớp viết bảng con: lá biếc, sóng xanh,
nghiêng.
* HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
 Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ chấm : ết / êch.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 4 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở
bảng.

- HS theo dõi ở SGK.
- 3 HS đọc bài.


- Các chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con. lá biếc, sóng xanh,
nghiêng.
- HS viết bài vào vở.

- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài ở bảng :
* Ai ngày thường mắc lỗi
Tết đến chắc hơi buồn
Ai được khen ngày thường
Thì hôm nào cũng Tết.
* Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc bài ở bảng.
- HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi vài em đọc lại kết quả đúng.
2’
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
Tiết 2 :Toán:
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vò.
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

22


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập
chung.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi bảng từng phép tính, gọi HS nêu - HS nêu :
cách tính và tính kết quả.
40000 + 30000 + 20000 = 90000
60000 – 20000 – 10000 = 30000
40000 + (30000 + 20000) = 40000 + 50000
= 90000
60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000
= 30000
Bài 2: Tính.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác - HS thực hiện ở bảng :
làm vào bảng con.
35820
92684

72436
+
+
25079
45326
9508
60899

47358

81944

- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt : (bảng phụ)
Xuân Phương :
Xuân Hòa :
Xuân Mai :

- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ.

68700 cây
5200 cây
4500 cây

? cây


+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?

- Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ?
- Xã Xuân Phương có 68700 cây, xã Xuân
Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây,
xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây.
+ Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em phải
- Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa.
biết gì ?
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

+ Muốn biết số cây của xã Xuân hòa em làm
thế nào ?
- Lấy : 68700 + 5200 = 73900 (cây)
+ Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em làm
thế nào ?
- Lấy : 73900 – 4500 = 69400 (cây)
- 1 HS giải ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Giải:

Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Bài 4: Giải toán có lời văn.
Đáp số : 69400 cây.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn biết số tiền mua 3 cái compa em phải - 1 HS đọc đề bài.
biết gì ?
- Ta cần biết giá tiền của mỗi compa.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Giải:
- Vài em đọc kết quả bài làm.
Giá tiền mỗi cái compa là :
- GV nhận xét, đánh giá.
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 cái compa là :
2000 × 3 = 6000 (đồng)
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
Đáp số : 6000 đồng.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn

I/ MỤC TIÊU: Rèn kó năng viết :

- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Lá thư trình bày đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện
tình cảm với người nhận thư.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư.
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- 1 bì thư, tem.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Viết thư.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.

**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3


24


Trường Tiểu học
Tuần 30
**************************************************************************************************

31’

 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết một bức thư (7 đến 10 câu) cho
một bạn nước ngoài để bày tỏ tình thân ái.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Bài yêu cầu ta viết thư cho một bạn ở khác
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập.
nước để làm quen và bày tỏ tình cảm . . .
⇒ Bạn nhỏ này có thể em biếùt được qua tivi, - HS lắng nghe.
báo, phim ảnh, qua các bài đọc . . . Bạn nhỏ
này cũng có thể là người trong tưởng tượng
của em. Em cần nói rõ đó là bạn ở nước nào.
+ Để làm quen với bạn, em cần nói gì trong - Cần giới thiệu về mình, người nước nào,
thư ?
thăm hỏi bạn và bày tỏ ý muốn làm quen
với bạn.
+ Bày tỏ tình thân ái với bạn em sẽ nói về - Mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng
điều gì ?
chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung:
Trái đất.

- 1 HS đọc về hình thức viết một lá thư.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS viết thư ra giấy.
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc thư.
- 1 HS đọc thư.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp ghi phong bì thư và dán tem, - HS hoàn chỉnh lá thư trước khi gửi.
đặt lá thư vào phong bì.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS viết lại 1 lá thư khác hoàn chỉnh
hơn, có thể gửi qua bưu điện đến báo TNTP.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5:

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Sinh hoạt cuối tuần 30.
- Tiếp tục ổn đònh tổ chức, nề nếp lớp ở vào cuối học kỳ II.
- HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
- Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
- Tổng kết tuần 30 Đề ra kế hoạch tuần 31.
- HS phát huy tinh thần phê và tự phê.
- Phụ đạo HS yếu.
- Giáo dục HS thực hiện theo chủ điểm tháng 3: Tiến bước lên Đoàn.

- Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
II/ NỘI DUNG:
**************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25


×